Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án môn My Thuat 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.22 KB, 39 trang )

GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

BÀI 1:
TTMT

SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT THỜI
NGUYỄN
(1802–1945)

I. Mục đích yêu cầu :
1KT: -HS hiểu biết một số kiến thức sơ lược về mó thuật
thời Nguyễn.
2KN: -Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích
hợp kiến thức của HS
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK MT lớp 9.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1m)
-HD chuẩn bò theo yêu cầu môn học.(4m)
-Bài dạy (40m)
Giáo viên
Học
Ghi bảng
sinh
Vào bài (1m)
?Mó thuật thời Lý, Trần, Lê có Trả
những công trình tiêu biểu nào ? lời
Ghi tựa bài 1
kể tên các công trình.


I. Vài nét về
GV củng cố, dẫn vào bài mới
bối cảnh lòch
(ghi tựa).
sử :
HĐ1: HD tìm hiểu bối cảnh
-Nhà
Nguyễn
lòch sử thời Nguyễn (5m)
Trả
đề cao tư tưởng
@Mời đọc SGK
nho giáo, ít giao
?Em hãy tóm tắt bối cảnh lòch lời
thiệp với bên
sử thời Nguyễn.
ngòai, vì vậy
GV củng cố trên phần trả lời
đất nước chậm
của HS.
phát triển.
Vài nét về bối cảnh lòch sử
:
-Sau khi thống nhất đất nước
nhà Nguyễn chọn Huế làm kinh
đô, thiết lập một chế độ quân
chủ chuyên quyền chấm dứt nội
chiến.
II.
Một

số
-Nhà Nguyễn đề cao tư tưởng nho
giáo, thực hiện các chính sách : -Thảo thành tựu MT :
Kiến trúc kinh
Khai hoang, lập đồn điền, bế quan luận
thành Huế
tỏa cảng… Ít giao thiệp với bên Trình
bày
-Được xây dựng
ngòai, vì vậy đất nước chậm phát
vào năm 1804
triển.
trên nền thành
HĐ2 : HD tìm hiểu sơ lược MT
Phú Xuân cũ.
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-1-


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

thời Nguyễn (29m)
Nhóm 1,2 : Nêu một số nét
về kiến trúc kinh đô Huế.
Nhóm 3,4 :
Điêu khắc thời
Nguyễn có đặc điểm gì?
Nhóm 5,6 : Đồ hoạ, hội hoạ
thời Nguyễn có những nét gì tiêu

biểu?
GV củng cố trên phần trình
bày của nhóm.
Kiến trúc kinh thành Huế :
-Là một quần thể kiến trúc to
lớn gồm có hoàng thành , và các
cung điện , lầu gác , lăng tẩm , ...
-Kinh đô Huế được vua Gia Long
xây dựng vào năm 1804 trên nền
thành Phú Xuân cũ
-Vua Minh Mạng lên ngôi quy
hoạch lại hoàng thành gồm ba
vòng thành gần vuông.
-Vòng ngoài hoàng thành gồm
có mười cửa và hào sâu bao
quanh.
-Vòng thành giữa có Ngọ Môn
nằm trên đường trục chính.
-Phần trên kiến trúc của Ngọ
Môn là lầu Ngũ Phụng gồm một
trăm cột lớn nhỏ.
-Điện Thái Hoà là cung điện to
lớn và bề thế nhất, là nơi đặt
ngai vàng và nơi vua thiết đại
triều..
-Trong cùng là Tử Cấm Thành là
nơi vua ở và làm việc.
Lăng tẩm thời Nguyễn :
-Có giá trò về mặt nghệ thuật:
kết hợp hài hoà giữa kiến trúc

và thiên nhiên
-Xây dựng theo sở thích của các
ông vua và theo thuật Phong Thuỷ .
-Những khu lăng tẩm lớn: Gia
Long, Minh Mạng, Tự Đức, Khải Đònh.
Liên hệ thực tế : Với cách
thể hiện trên nghệ thuật củng
với bản sắc dân tộc, nên cố đô
Huế được Unesco công nhận là di
sản văn hóa thế giới (1993)
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-2-

-Vòng
ngoài
hoàng
thành
gồm có mười
cửa và hào
sâu bao quanh.
-Vòng thành
giữa có Ngọ
Môn nằm trên
đường
trục
chính.
-Phần trên kiến
trúc của Ngọ
Môn


lầu
Ngũ Phụng gồm
một trăm cột
lớn nhỏ.

Lăng
tẩm
thời Nguyễn
-Có giá trò về
mặt
nghệ
thuật: kết hợp
hài hoà giữa
kiến trúc và
thiên nhiên.

Điêu
khắc,
hội họa và
đồ họa.
*Điêu khắc :
-Mang tính tựơng
trưng cao: nghê ,
Cửu Đỉnh đúc
bằng
đồng
,
chạm khắc trên



GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

@HD xem trực quan SGK tr.55
Điêu khắc, hội họa và đồ
họa.
*Điêu khắc :
-Mang tính tựơng trưng cao, nhất là
các con vật như : nghê , Cửu Đỉnh
đúc bằng đồng , chạm khắc trên
cột đá ở lăng Khải Đònh tượng
người và các con vật như voi , ngựa
, rồng,…... bằng đá và xi măng.
-Điêu khắc Phật giáo tiếp tục
phát huy truyền thống sẵn có của
khuynh hướng điêu khắc dân gian,
làng xã.
-Các pho tượng mang tính hiện
thực cao :
+Hộ Pháp có kích thước lớn
+Tượng Thánh Mẫu của chùa
Trăm Gian (Hà Tây)
+Tam Thế (Bắc Ninh)…
Trả
*Đồ họa – hội họa :
lời
-Dòng tranh khắc gỗ dân gian
Kim Hoàng (Hoài Đức , Hà Tây ),
tranh làng Sình (Huế) xuất hiện
vào thời Nguyễn.

-Chỉ có nét và mảng màu đen
được in ván gỗ sau đó dựa vào
mảng phân hình mà tô vẽ các
màu khác nhau.
-Được in và vẽ trên giấy Hồng
Điều hoặc giấy Tàu Vang nhập
của nước ngoài.
-Đầu thế kỷ XX một bộ tranh
khắc đồ sộ ra đời đó là: “Bách
khoa thư văn hoá vật chất của
Việt Nam”.
-Hội hoạ trong giai đoạn này đã
có sự tiếp sức với hội hoạ Châu
u.
-Một hoạ só duy nhất của Việt
Nam trong giai đoạn này được đào
tạo tại Pháp là Lê Văn Miến.
Liên hệ thực tế : Ngày nay
người ta đã vận dụng rất phổ
biến thể lọai tranh sơn dầu, phối
hợp giữa lối kiến trúc phương tây
và phương đông trong xây dựng và
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-3-

cột đá ở lăng
Khải Đònh tượng
người và các
con vật như voi ,

ngựa , rồng,…...
bằng đá và xi
măng.
-Các pho tượng
mang tính hiện
thực cao.
*Đồ họa – hội
họa :
-Dòng
tranh
khắc gỗ dân
gian Kim Hoàng
(Hoài Đức , Hà
Tây ), tranh làng
Sình (Huế) xuất
hiện vào thời
Nguyễn.
-Hội hoạ trong
giai đoạn này
đã có sự tiếp
sức với hội hoạ
Châu u.

Về nhà:
-Xem trước bài 2
SGK.
-Chuẩn bò lọ,
hoa

quả/



GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

các lọai hình nguệ thuật khác, song
vẫn giữ bản sắc nguệ thuật dân
tộc.
@HD xem trực quan.
HĐ3 : Đánh giá kết quả (4m)
1. Nêu tóm tắt đặc điểm, kiến
trúc
kinh
đô
Huế.
2. Nêu tóm tắt đặc điểm điêu
khắc, đồ họa, hội hoạ của mỹ
thuật thời Nguyễn.
GV củng cố trên phần trả lời
của HS.
HĐ4 : HD về nhà (1m)
-Xem trước bài 2 SGK.
-Chuẩn bò lọ, hoa và quả/ nhóm,
dụng cụ vẽ, giấy A 3.

Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-4-

nhóm, dụng cụ
vẽ, giấy A 3



GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

Bài 2 : Vẽ
theo mẫu

TĨNH VẬT
(lọ, hoa và quả – vẽ hình)

I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết quan sát, nhận xét tương quan tỉ lệ, đậm
nhạt ở mẫu vẽ.
2KN: -HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ được hình có
tỉ lệ cân đối và giống mẫu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước
minh hoạ bảng
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy A 3. xem trước bài.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Kiểm tra bài học trước, dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên
Học
Ghi bảng
sinh
Vào bài :(1’)
?Tranh tónh vật là gì ?

Trả lời
GV củng cố (ghi tựa),(bày -Bày
Ghi tựa bài 2
mẫu).
mẫu
I. Quan sát
HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan
nhận xét :
sát, nhận xét (7’)
(xemSGK)
@Mời HS bày mẫu.
-Thảo
?Mẫu được bày đẹp chưa? Đẹp luận
nhóm.
ở điểm nào ?
?Em cho biết mẫu được đặt -Trình
bày
trên hay dưới tầm mắt ?
?Em hãy nhận xét vò trí của lọ,
quả.
?Khung hình chung của mẫu ở
khung hình gì ?
?Nhận xét khung hình của mỗi
II.Cách vẽ :
vật mẫu.
-Phác khung hình
?Nhận xét tỉ lệ của từng vật
chung, riêng.
mẫu.
-Vẽ phác hình.

GV củng cố: Trên cơ sở HS trả
-Vẽ chi tiết.
lời
-Vẽ đậm nhạt
@Diễn giải trên cơ sở của
bằng màu ở
mẫu vẽ.
tiết 2.
HĐ 2 : HD cách vẽ (6’)
?Hãy nhắc lại cách tiến hành
bài vẽ theo mẫu ?
-Thực hành
GV củng cố trên cơ sở HS trả
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-5-


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

lời.
Thực
+Vẽ khung hình chung.
hành
+Vẽ khung hình từng mẫu
+Vẽ phác hình
+Vẽ chi tiết
+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
@Cho HS xem trực quan.
HĐ 3 : HD thực hành (22’)

Ghi
-Thực hành vẽ hình, tiết sau
cùng tìm hiểu vẽ đậm nhạt.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
-Chọn một số bài với các vò trí
có bố cục khác nhau cho lớp
nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Xem trước bài 3 SGK.
-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ
đậm nhạt của mẫu theo từng
chất liệu, từng vò trí, ánh sáng…
-Mang theo bài vẽ hình, dụng cụ
vẽ để vẽ đậm nhạt bằng màu
tiết sau.

Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-6-

-Thực hành vẽ
hình,
tiết
sau
cùng tìm hiểu
vẽ đậm nhạt.
Về nhà:
Xem trước bài 3
SGK.
-Bày mẫu tại

nhà, quan sát
độ đậm nhạt
của mẫu theo
từng chất liệu,
từng vò trí, ánh
sáng…
-Mang theo bài
vẽ hình, dụng cụ
vẽ để vẽ đậm
nhạt bằng màu
tiết sau.


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

BÀI 3 : Vẽ theo
mẫu

TĨNH VẬT
(LỌ, HOA VÀ QUẢ - VẼ MÀU)

I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết sử dụng màu vẽ (màu bột, nước, sáp… )
để vẽ tónh vật màu.
2KN: -Vẽ được tranh tónh vật màu theo mẫu.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài vẽ SGK.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
I. Tiến trình :

-n đònh lớp.(1’)
-Kiểm tra dụng cụ vẽ.(1’)
-Bài dạy (43’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Vào bài (2’)
?Em hãy nêu cách sử dụng một
số màu thông thường ?
GV củng cố (ghi tựa)
Ghi tựa
Ghi tựa bài 3
HĐ 1 : Quan sát nhận xét (5’)
I.Quan sát nhận
@HD HS xem hình SGK tr.62.
xét :
?Em hãy nhận xét màu sắc -Trả lời Xem hình SGK tr.62-63.
trong tranh .
?Màu sắc trong tranh được vẽ
thế nào ?
GV củng cố
-Bố cục tranh tương quan nhau
giữa tỉ lệ của lọ, hoa, quả.
-Màu sắc được vẽ như thật,
đồng thời cũng thể hiện tương
quan giữa chúng.
*Nhấn mạnh : Màu sắc của
mẫu, của phông nền luôn tương -Trả lời
với nhau và với tỉ lệ giữa lọ, hoa,
quả.

@HD HS xem trực quan.
?Tranh vẽ tónh vật đẹp ở điểm
nào.
@Củng cố liên hệ thực tế :
II.Cách vẽ
Tranh đẹp ở chỗ thể hiện màu
-Vẽ đậm nhạt ở bài
sắc tự nhiên, cách bày mẫu, bố
này được vẽ bằng
cục trên giấy.
màu :
@HD HS xem trực quan.
+Màu
chủ
đạo,
HĐ 2: HD cách vẽ (5’)
màu của lọ, hoa,
?Cách tiến hành vẽ đậm nhạt
quả và độ đậm
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-7-


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

màu.
GV củng cố
-Vẽ đậm nhạt ở bài này được
vẽ bằng màu :

+Vẽ phác hình mảng lớn bằng
nét mờ.
Thực
+Màu chủ đạo, màu của lọ, hành
hoa, quả và độ đậm nhạt của
màu (xa màu nhạt, gần màu đậm)

+Vẽ màu đậm trước, từ đó vẽ
các độ đậm nhạt tiếp theo.
HS ghi
+Chú ý diễn tả không gian theo
độ đậm nhạt của màu sắc.
@HD xem trực quan.
HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành.
(25’)
-Thực hành trên bài vẽ hình
trước, vẽ màu.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn một số bài vẽ cho lớp
nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Hoàn thành bài vẽ. Chuẩn bò
giấy màu, hồ dán, kéo, giấy bìa
hoặc yô – ki.
-Xem bài 4 , sưu tầm một số túi
xách thường dùng.

Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-8-


nhạt của màu (xa
màu nhạt, gần màu
đậm)…
+Vẽ
màu
đậm
trước, từ đó vẽ
các độ đậm nhạt
tiếp theo.
+Chú ý diễn tả
không gian theo độ
đậm nhạt của màu
sắc.
-Thực hành : -Thực
hành trên bài vẽ
hình trước, vẽ màu.
Về nhà:
-Hoàn thành bài
vẽ. Chuẩn bò giấy
màu, hồ dán, kéo,
giấy bìa hoặc yô –
ki.
-Xem bài 4 , sưu tầm
một số túi xách
thường dùng.


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9


Bài 4 : Vẽ
trang trí

TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI
XÁCH

I. Mục tiêu :
1KT: -HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng của túi
xách.
2KN: -HS biết tạo dáng và trang trí túi xách.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình mẫu.
-Học sinh : Chuẩn bò túi xách theo nhóm, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…
III. Tiến trình :
-n đònh.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, dụng cụ vẽ.(2’)
-Bài dạy.(42’)
Giáo viên
Học
Ghi bảng
sinh
Vào bài (1’)
?Túi xách thường được dùng
Trả lời
làm gì ?
Ghi tựa bài 4
GV củng cố. (ghi tựa)
I.Quan sát
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét

nhận xét
(9’)
N 1,2
(xem SGK)
@Xem hình 1SGK tr 65
N3
?Túi xách có những hình dáng N 4
nào ? Ví dụ.
N5
? Cấu trúc của túi xách N 6
thường như thế nào ?
Thảo
?Túi xách được làm từ những
luận
chất liệu nào ?
Trình
?Túi xách được trang trí những gì
bày
?
?Màu sắc được trang trí thế nào
?
GV củng cố trên cơ sở các
nhóm trình bày.
-Chủ yếu là hình chữ nhật và
hình vuông, có nét cong, túi xách
hình bán nguyệt, hình tròn, tam
giác….
-T xách có cấu trúc : Hai
mảnh vải được cắt theo tạo dáng,
được may thêm hai sợi dây dùng để

xáxh, cuối cùng ghép chúng lại với
nhau.
-Túi xách được làm từ nhiều
chất liệu : Vải, da, nan, nhựa, mây,
tre…
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

-9-

II.Cách trang
trí :


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9
-Túi xách thường trang trí đường
diềm, tranh, bố cục không cân đối,
hoặc đối xứng…
-Màu sắc trang trí rực rỡ, êm
dòu, mạnh mẽ, nhẹ nhàng… Người ta
sử dụng túi xách nhằm tôn thêm
vẻ sang trọng, và thuận tiện trong
việc dùng để đựng một vài đồ vật
khi ra ngòai…
@HD xem trực quan
Hđ 2 : HD cách tạo dáng
vàtrang trí (8’)
Tạo dáng :
@HD xem hình minh họa các
bước.
?Nhận xét và so sánh cách tạo

dáng có giống với hình trang trí nào
đã học ?
GV củng cố
*Giống cách vẽ theo mẫu–
gọi HS lên vẽ thử
-Vẽ khung hình, trục đối xứng
-Phác hình dáng mẫu dự kiến.
-Có loại túi xách có nắp
@HD xem minh hoạ.
Trang trí :
?Có những hình thức trang trí
nào ?
GV củng cố
-Trang trí kín hoặc một phần túi
xách.
+Tìm các hình mảng.
+Vẽ họa tiết trên mảng hình :
Hình kỉ hà, vải hoa, tranh, đường
diềm…
+Vẽ màu tuỳ thuộc vào hoạ
tiết, kiếu dáng hoặc chất liệu.
@HD xem minh hoạ.
HĐ 3 : HD thực hành (18’)
-Tạo dáng và trang trí 1túi xách
trên A 4 (hoặc HD làm theo nhóm / 1
cái bằng giấy.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa
được cho lớp nhận xét, GV củng
cố.

HĐ 5 : HD về nhà (2’)
-Hoàn thành bài vẽ, CB bài
tónh vật nộp.

-Đọc và xem hình bài 5 SGK, sưu
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 10 -

Tạo dáng :
Trả lời

-Vẽ khung hình,
trục đối xứng
-Phác hình dáng
mẫu dự kiến.
-Có loại túi xách
có nắp

Trang trí:

Trả lời

+Tìm
các
hình
mảng.
+Vẽ
họa
tiết

trên mảng hình :
Hình kỉ hà, vải
hoa, tranh, đường
diềm…
+Vẽ màu tuỳ
thuộc vào hoạ
tiết, kiếu dáng
hoặc chất liệu.

Thực
hành

Ghi

Thực hành :
-Tạo
dáng

trang trí 1túi xách
trên A 4 (hoặc HD
làm theo nhóm /
1 cái bằng giấy.
Về nhà :
-Hoàn thành bài
vẽ, CB bài tónh
vật nộp.

-Đọc và xem
hình bài 5 SGK,
sưu tầm tranh,

ảnh. CB dụng cụ
vẽ, giấy A 3.


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

tầm tranh, ảnh. CB dụng cụ vẽ,
giấy A 3.

BÀI 5- 6 : Vẽ
tranh

ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG

I. Mục tiêu:
1KT: -HS hiểu biết thêm về loại tranh phong cảnh.
2KN: -HS biết tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề
tài phong cảnh quê hương.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số tranh họa mẫu minh.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm tranh ảnh phong cảnh.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên
Học
Ghi bảng
sinh

Vào bài (2’)
?Em hãy mô tả những nơi
cảnh đẹp đã từng đến.
GV củng cố (ghi tựa).
Ghi tựa Ghi tựa bài 5- 6
HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (6’)
I. Tìm chọn nội
@Mời HS xem trưc quan.
dung:
Câu hỏi thảo luận :
Chọn 1 nội dung
?Hãy nhận xét tranh phong Thảo
về cảnh vật quê
cảnh có đặc điểm riêng nào ? luận
hương yêu thích.
Về bố cục, màu sắc, không trình
gian, thời gian, nội dung…
bày.
GV củng cố
-Tranh phong cảnh có đặc
điểm riêng : Vẽ cảnh vật, bố
cục hình ảnh có xa, gần; màu
sắc thể hiện phong phú theo
cảm xúc, theo không gian, thời
gian.
-Khác hẳn so với tranh sinh
hoạt, tranh chân dung nói về hình
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 11 -



GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

ảnh, hoạt động của con người.
@Kết luận : Tranh phong cảnh
luôn là đề tài hấp dẫn cho tất
cả mọi thành phần trong cuộc
sống, qua đó gíup con người luôn
cảm thấy yêu cuộc sống, hoặc
thường nhớ về quê hương của
chính mình.
@HD HS xem trực quan.
HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)
-Vận dụng cách vẽ các bài
trước.
?Emhãy nêu lại các bước vẽ
tranh phong cảnh đã học.
GV củng cố
-Tìm, chọn nội dung đề tài.
(các nội dung P.I)
-Phác mảng bố cục : Hình ảnh
xa, gần.
-Vẽ hình : Chú ý tuỳ không
gian, cảnh vật có thể vẽ thêm
hình người hay không.
-Vẽ màu : Tuỳ không gian, hình
ảnh diễn tả màu theo cảm
xúc, chất liệu màu.
@HD xem trực quan, hình SGK

HĐ 3 : Hướng dẫn thực
hành. (24’)
-Thực hành : Vẽ trên giấy A 3,
vẽ màu hoặc xé dán tranh
bằng giấy màu, hoặc chất liệu
khác.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả
(3’)
-Chọn một số bài vẽ cho lớp
nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
- Tiết sau tiếp tục hoàn thành
bài vẽ

Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

II.Cách vẽ
-Vận dụng cách vẽ
các bài trước.
Trả lời

Thực
hành

Ghi

- 12 -

-Thực hành : Vẽ
trên giấy A 3, vẽ

màu hoặc xé dán
tranh bằng giấy
màu, hoặc chất
liệu khác.
Về nhà:
- Tiết sau tiếp tục
hoàn thành bài
vẽ


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

BÀI 7 :
TTMT

CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT
NAM

I. Mục tiêu:
1KT: -HS hiểu sơ lược về chạm khắc gỗ đình làng Việt
Nam.
2KN: -HS cảm nhận được vẻ đẹp của nghệ thuật chạm
khắc gỗ đình làng.
II.Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MTVN, kênh hình SGK, mó thuật 9.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập. (2’)

-Bài dạy (42’)
Giáo viên
Học
Ghi bảng
sinh
Vào bài (1’):
?Em hãy cho biết đình làng
thường có nhiều ở đâu?
-GV củng cố trên phần trả lời Ghi
Ghi tựa bài 7
của HS (ghi tựa).
I.
Tìm
hiểu
HĐ1 : Tìm hiểu khái quát về Trả
khái quát về
đình làng VN.(5’)
lời
đình làng VN :
?Đình làng được sử dụng trong
-Đình làng có
các công việc nào mà em được
nhiều ở vùng
biết ?.
đồng
bằng
?Đình làng gắn với đặc điểm gì
miền trung và
trong nghệ thuật kiến trúc Việt
miền bắc Việt

Nam ?
Nam. Là nơi thờ
GV củng cố
thần
thành
-Đình làng có nhiều ở vùng
hoàng, nơi hội
đồng bằng miền trung và miền
họp, giải quyết
bắc Việt Nam. Là nơi thờ thần
công việc chung
thành hoàng, nơi hội họp, giải
của làng, đồng
quyết công việc chung của làng,
thời là nơi tổ
đồng thời là nơi tổ chức lễ hội.
chức lễ hội.
-Kiến trúc đình làng luôn gắn
-Đình làng cũng
với nghệ thuật chạm khắc trang trí,
là niềm tự hào
thể hiện đặc điểm mộc mạc, sinh
của người dân
động do bởi nghệ nhân là những
trong làng, luôn
người nông dân sáng tạo.
làm nảy sinh
-Đình làng cũng là niềm tự hào
tình cảm đối
của người dân trong làng, luôn

với quê hương
làm nảy sinh tình cảm đối với quê
xóm làng, tình
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 13 -


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

hương xóm làng, tình yêu đất
nước.
-Một số đình làng tiêu biểu đẹp
và nổi tiêng : Đình Bảng (Bắc
Ninh), Lỗ Hạnh (Bắc Giang), Tây
Đằng, Chu Quyến (Hà Tây)…

Thảo
luận,
trình
bày

@HD xem hình minh họa.
HĐ 2 : Tìm hiểu vài nét về
nghệ thuật chạm khắc gỗ đình
làng (30’)
(kiến thức cũ)
?Ở thời Lê đã có nhiều bức
chạm khắc gỗ, nó mang những nội
dung gì ?

?Đặc điểm của các bức chạm
đó thể hiện như thế nào ?
?Như vậy đình làng Việt Nam
thường thể hiện những nội dung,
nghệ thuật gì ?
?Đặc điểm chủ yếu của nghệ
thuật chạm khắc đình làng. Liện
hệ thực tế hiện nay.
GV củng cố trên phần trả
lời của HS.
-Các bức chạm khắc ở thời Lê
thường mang nội dung sinh hoạt của
người dân : Cảnh trai gái vui đùa,
chồng người, đá cầu, đánh vật…
-Đặc điểm các bức chạm khắc
thể hiện khoẻ khoắn, mộc mạc,
phóng khoáng nhưng ý nhò, hóm
hỉnh.
-Nhấn mạnh : Đình làng Việt
Nam gắn với cuộc sống thường
nhật của người dân Việt nam, nên
thể hiện, phản ánh cuộc sống lao
động sáng tạo của người dân.
Chạm khắc đình làng là một dòng
nghệ thuật đặc sắc, độc đáo Ghi
trong kho tàng nghệ thuật cổ Việt
nam.
-các nghệ nhân đã mô tả rất
sinh động cuộc sống sinh hoạt qua
chạm khắc đình làng, nó thể hiện

cuộc sống muôn màu, muôn vẻ
nhưng lạc quan yêu đời của tầng
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 14 -

yêu đất nước.

II. Nghệ thuật

chạm khắc gỗ
đình làng
Đình làng Việt
Nam gắn với
cuộc
sống
thường
nhật
của người dân
Việt nam, nên
thể hiện, phản
ánh cuộc sống
lao động sáng
tạo của người
dân.
Chạm
khắc đình làng
là một dòng
nghệ thuật đặc
sắc, độc đáo

trong kho tàng
nghệ thuật cổ
Việt nam.
-Nghệ thuật :
Cách tạo hình
trên các bức
chạm
khắc
khoẻ
khoắn,
mạch lạc và tự
do, thoát ra khỏi
những
chuẩn
mực chặt chẽ,
khuôn mẫu của
nghệ thuật cung
đình.


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

lớp nông dân Việt Nam xưa
-Chạm khắc trang trí là một bộ Trả
phận quan trọng trong kiến trúc đình lời
làng, mang nội dung dí dỏm gắn
liền với cuộc sống : Gánh con, tấu
nhạc, các trò chơi dân gian.
-Nghệ thuật : Cách tạo hình
trên các bức chạm khắc khoẻ Ghi

khoắn, mạch lạc và tự do, thoát ra
khỏi những chuẩn mực chặt chẽ,
khuôn mẫu của nghệ thuật cung
đình.
-Liên hệ : Một số ngôi đình
làng tại đòa phương : Đình Thông Tây
Hội, Hanh Thông, An Nhơn, An Hội…
@HD xem hìnyh minh hoạ.
Một số đặc điểm chủ yếu :
+Thể hiện tính dân gian đậm đà
bản sắc dân tộc qua việc tái
hiện cảnh sinh hoạt của người dân
Việt Nam.
+Nghệ thuật chạm khắc mộc
mạc, giản dò, khoẻ khoắn, thể
hiện bản chất tâm hồn của
ntghệ nhân sáng tạo ra nó.
HĐ 3 : Đánh giá kết quả (2’)
?Đình làng thường được dùng
làm gì ?
?Nêu một số đặc điểm của
đình làng Việt Nam
GV củng cố
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Xem trước bài 8

Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 15 -


III. Đặc điểm của chạm
khắc gỗ đình làng :

+Thể hiện tính
dân gian đậm
đà bản sắc
dân
tộc
qua
việc tái hiện
cảnh sinh hoạt
của người dân
Việt Nam.
+Nghệ
thuật
chạm khắc mộc
mạc, giản dò,
khoẻ
khoắn,
thể hiện bản
chất tâm hồn
của
ntghệ
nhân sáng tạo
ra nó.
Về nhà:
-Xem trước bài
8



GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

Bài 8- 9 : Vẽ
TT

TẬP PHÓNG TRANH ẢNH

I. Mục tiêu bài học
1KT: -HS biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho rèn luyện
quan sát và học tập.
2KN: -HS phóng được tranh ảnh đơn giản.
II. Chuẩn bò :
-Giaó viên : Một số hình minh họa.
-Hoc sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…..
III. Tiến trình :
-n đònh (1’)
-Nhận xét các bài vẽ trứơc, kiểm tra dụng cụ vẽ (2’)
-Kế hoạch bài dạy.
Giáo viên
Học
Ghi bảng
sinh
Vào bài (1’)
?Em hiểu thế nào là phóng
tranh, ảnh ?
Ghi tựa Ghi tựa bài 8GV củng cố (ghi tựa)
9
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét
I.HD

quan
(6’)
Trả lời sát,
nhận
@HD xem hình tr.83,84
xét :
?Có thể phóng những loại tranh
(xem hình SGK
ảnh nào ?
nhận xét).
?Tại sao phải kẻ ô vuông khi
phóng tranh ?
II.Cách vẽ :
? Phóng tranh ảnh nhằm mục đích
Cách
1:Kẻ
gì ?
ô vuông
GV củng cố :
-Kẻ ô vuông
-Phóng tranh, ảnh bản đồ phục
chiều
dọc,
vụ môn học, làm báo, lễ hội….
ngang với tỉ
-Kẻ ô vuông càng nhỏ càng Thảo
lệ nhất đònh
tạo độ chính xác cho hình ảnh muốn luận
trên
hình

phóng.
muốn phóng.
-Nhằm mục đích cho nhu cầu sử
-Phóng tỉ lệ
dụng đạt được hiệu quả cao.
ô vuông lên
HĐ 2 : HD cách vẽ (10’)
tranh
bao
?Em có biết người ta phóng tranh
nhiêu
lần
như thế nào ? Kể một số cách
tuỳ mục đích.
phóng tranh.
-Tìm vò của
GV củng cố :
hình qua các
Cách 1 : Kẻ ô vuông
đường kẻ ô
-Kẻ ô vuông chiều dọc, ngang
vuông.
với tỉ lệ nhất đònh trên hình muốn
-Vẽ hình cho
phóng.
giống
với
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 16 -



GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

-Phóng tỉ lệ ô vuông lên tranh
bao nhiêu lần tuỳ mục đích.
-Tìm vò của hình qua các đường
kẻ ô vuông.
-Vẽ hình cho giống với hình muốn
phóng.
@HD xem hình minh họa.
Cách 2 : Kẻ đường chéo :
-Từ góc hình kẻ đường chéo lên
hình phóng.
-Tại từng điểm trên đường chéo
kẻ các đường vuông góc ta sẽ có Thực
các hình đồng dạng trên hình phóng. hành
-Tìm vò của hình qua các đường
kẻ ô chéo.
-Vẽ hình cho giống với hình muốn
phóng.
@HD xem hình minh họa.
Ghi

HĐ 3 : HD Thực hành (20‘)
-Thực hành phóng một tranh
chân dung theo ý thích trên giấy A 3,
có màu thì vẽ màu.
@Cho HS xem minh họa.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)

-Cho lớp nhận xét một số bài
vẽ . GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Xem bài 10 SGK.
-Sưu tầm tranh,ảnh đề tài lễ
hội.
-CB dụng cụ vẽ.

Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 17 -

hình
muốn
phóng.
Cách 2 : Kẻ
đường chéo
-Từ góc hình
kẻ
đường
chéo lên hình
phóng.
-Tại
từng
điểm
trên
đường
chéo
kẻ
các

đường vuông
góc ta sẽ có
các hình đồng
dạng trên hình
phóng.
-Tìm vò của
hình qua các
đường kẻ ô
chéo.
-Vẽ hình cho
giống
với
hình
muốn
phóng.
Thực
hành:Thực
hành phóng
một
tranh
chân
dung
theo ý thích
trên giấy A 3,
có màu thì
vẽ màu.
Về nhà:
-Xem bài 10
SGK.
-Sưu

tầm
tranh,ảnh đề
tài lễ hội.
-CB dụng cụ
vẽ.


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

BÀI 10-11 :
Vẽ tranh

ĐỀ TÀI LỄ HỘI (Kiểm tra
1tiết)

I. Mục đích yêu cầu :
1KT: -HS hiểu ý nghóa và một số lễ hội Việt Nam.
2KN: -HS tìm hiểu rõ hơn về nội dung và vẽ một bức
tranh đúng với yêu cầu đề tài.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số tranh với nhiều chủ đề và bố cục
khác nhau.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Kế hoạch bài dạy :
Giáo viên
Học

Ghi bảng
sinh
Vào bài (1’)
?Em hiểu thế nào là lễ hội ?
-Trả lời
GV củng cố (ghi tựa)
Ghi tựa bài 10-11
HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (6’)
I. Tìm chọn nội
Câu hỏi thảo luận :
Thảo
dung:
?Em hãy kể 1 vài hình ảnh của luận
Chọn 1 nội dung
lễ hội em đã tham dự.
nhóm
(lễ hội) em biết.
?Em hãy kể những lễ hội em đã
từng gặp.
GV củng cố trên phần trả lời
của HS
-Có những lễ hội truyền thống
đền Hùng, các lễ hội Tây
Nguyên… Trong lễ hội thường tổ
chức các trò chơi dân gian để tạo
thêm sôi động (phần hội) sau phần
nghi lễ.
-Ngoài ra còn có những lễ hội
của những vùng miền khác nhau
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng


- 18 -


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

như lễ hội đầu xuân, lễ hội rước
thành hoàng làng, lễ hội xuống
đồng, lễ hội cầu mưa…..
*Như vậy các em chọn một nội
dung (lễ hội) ưa thích vẽ tranh.
@HD cho HS xem hình SGK
HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)
?Em hãy nêu cách vẽ tranh theo
đề tài ?
GV củng cố
-Tìm, chọn nội dung đề tài. (chúng
ta đã tìm hiểu qua phần I).
-Phác mảng bố cục : Hình ảnh
chính,phụ.
-Vẽ hình : Chú ý từng động tác,
dáng vẻ của nhân vật trong tranh Thực
tuỳ theo từng chủ đề, làm nổi bật hành
hoạt động của con người.
-Vẽ màu : Tuỳ không gian, hình
ảnh diễn tả màu theo cảm xúc, tuy
nhiên màu sắc của lễ hội thể
hiện sự vui tươi, sinh động, sáng.
Ghi
@HD xem hình minh hoạ.

HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành.
(23’)
-Vẽ tranh trên giấy A 3, vẽ màu,
hoặc xé dán tranh bằng giấy.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả (5’)
-Chọn một số bài vẽ cho lớp
nhận xét, GV củng cố.
HĐ 5 : HD về nhà (1’)
-Sưu tầm hình ảnh chụp về hội
trường các buổi hội họp hoặc biểu
diễn nghệ thuật.
-Chuẩn bò dụng cụ vẽ, hoàn
thành bài vẽ tranh
-Xem bài 12.

Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 19 -

II.Cách vẽ
-Tìm bố cục.
-Vẽ hình

-Vẽ màu : Màu
sắc tưới sáng vui.

-Thực hành : Vẽ
tranh
hoặc


dán tranh bằng
giáy màu.

Về nhà
-Sưu tầm hình ảnh
chụp về hội
trường các buổi
hội họp hoặc
biểu diễn nghệ
thuật.
-Chuẩn bò dụng cụ
vẽ, hoàn thành
bài vẽ tranh
-Xem bài 12


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

Bài 12 : Vẽ
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG
trang trí
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS hiểu biết một số kiến thức cơ bản vềtrang trí
hội trường.
2KN:-HS vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Một số hình mẫu minh hoạ.
-Học sinh : Xem SGK, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập….
III. Tiến trình :

-n đònh (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước,kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Kế hoạch bài dạy.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Vào bài (2’)
?Em cho biết vào những ngày lễ Trả lời
hội người ta chuẩn bò những gì ?
?Trang trí hội trường nhằm mục đích
gì ?
Ghi tựa
Ghi tựa bài 12
GV củng cố (ghi tựa)
I.Quan
sát
HĐ 1 : HD quan sát nhận xét Thảo
nhận xét
(6’)
luận
(xem SGK)
?Hội trường là gì ?
?Em đã thấy hội trường ở đâu,
được trang trí những gì ?
?Phần nào của hội trường chiếm
diện tích lớn
?Hãy nhận xét màu sắc ở hội
trường thường được trang trí thế nào ?
GV củng cố trên cơ sở các
nhóm trình bày.

-HT là nơi tổ chức các buổi hội
nghò, mít tinh, lễ hội kỉ niệm….
-HT trang trí : Phông, cờ, khẩu hiệu,
hoa chúc mừng, bục nói chuyện, bàn
ghế…
-Phần phông trình bày khẩu hiệu
chiếm diện tích lớn, đó cũng chính là
phần diễn đàn của buổi tổ chức các
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 20 -

Tích hợp :Học tập và làm
theo đạo đức HCM ( Ý
nghĩa hình tượng Bác Hồ
trong trang trí hội trường


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9
lễ hội.
-HT được trang trí đối xứng hoặc
không đối xứng tuỳ theo ý nghóa các
buổi lễ, hội.
@HD xem minh hoạ.
Hđ 2 : HD cách trang trí (8’)
?Để trang trí hội trường ta thực
hiện thế nào ?
@GV củng cố
-Xác đònh nội dung buổi lễ, tiêu
đề súc tích, ngắn gọn

-Tìm các hình ảnh phù hợp nội
dung, chữ, cờ, hoa….
-Phác thảo mảng chữ, cờ, huy
hiệu, hoa, bàn, bục…
-Vẽ hình cụ thể các chi tiết.
-Vẽ màu cho phù hợp với nội
dung.
@Thảo luận (14’)
?Theo nhóm em trang trí hội trường
cho buổi lễ nào ? (trên khổ giấy A 3).
Nhóm làm một phác thảo hội trường
về buổi lễ đó?
@GV củng cố trên sản phẩm
các nhóm, mỗi HS làm một bài
trên giấy A 4 theo nội dung nhóm
thảo luận
HĐ 3 : HD thực hành (10’)
-Trang trí 1 hội trường, nội dung tự
chọn, vẽ trên giấy A 4.
HĐ 4 : HD về nhà (1’)
-Hoàn thành bài vẽ

-Đọc và trả lời câu hỏi bài 13.

Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 21 -

II.Cách
trí :


trang

-Tìm nội dung.
-Tìm hình ảnh.
-Bố
cục
hình
mảng.
-Vẽ chi tiết.
-Vẽ màu.

Thảo
luận
Trình bày

Thực
hành
Ghi

Thực
hành
:
Trang trí 1 hội
trường, nội dung
tự chọn, vẽ trên
khổ giấy A 4
Về nhà :
-Hoàn thành bài
vẽ


-Đọc và trả lời
câu hỏi bài 13


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

BÀI 13: TTMT

SƠ LƯC VỀ MĨ THUẬT CÁC
DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Ở
VIỆT NAM

I. Mục tiêu :
1KT: -HS hiểu biết sơ lược về MT của các dân tộc ít
người ở Việt Nam.
2KN: -HS thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ
thuật dân tộc Việt Nam.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên : Lòch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK MT lớp 9.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-n đònh lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Vào bài (1’) : Việt Nam là một

đất nước có nhiều dân tộc ít
người cư trú và sinh sống ở hầu
khắp lãnh thổ VN, chúng ta cùng Ghi tựa
Ghi tựa bài 13
tìm hiểu khái quát về nền MT
của họ qua tiết học này. (ghi tựa).
I. Vài nét khái
HĐ 1 : HD tìm hiểu vài nét
quát :
khái quát về các DT ít người
-Các DT có những
ở VN (7’)
Trả lời điểm chung ở sự
@Mời đọc SGK
phát triển kinh tế,
?Việt Nam ta có bao nhiêu dân
xã hội, đấu tranh
tộc ?
xây dựng và bảo
?Em hãy kể tên 1 số DT trên
vệ tổ quốc…
đất nước ta ?
-Điều
tạo
nên
?Các DT trên đất nước VN ta có
nền nghệ thuật
những đặc điểm chung gì ?
đó chính là ở
?Điều gì đã tạo nên nền nghệ

mỗi DT có những
thuật phong phú
nét
đặc
sắc
GV củng cố trên phần trả lời
riêng
về
văn
của HS.
hoá,
phong
tục
-VN có 54 DT anh em.
tập quán.
-Một số DT : Kinh, Mường,
Hmông, Thái, Tày, Nùng, Dao,
Chăm, Khơ-me….
-Các DT có những điểm chung
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 22 -


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

ở sự phát triển kinh tế, xã hội,
đấu tranh xây dựng và bảo vệ
tổ quốc…
-Điều tạo nên nền nghệ thuật

đó chính là ở mỗi DT có những
nét đặc sắc riêng về văn hoá,
phong tục tập quán. Đã tạo nên
sự phong phú, đa dạng về hình
thức và nội dung cho nền MTVN từ
khi hình thành , phát triển đến nay.
HĐ 2 : HD tìm hiểu một số
đặc điểm (27’)
Câu hỏi thảo luận :
Nhóm 1:Nêu đặc điểm của
tranh thờ, thổ cẩm.
Nhóm 2 : Nêu đặc điểm của
nhà rông và tượng nhà mồ.
Nhóm 3 : Hãy nêu một số nét
tiêu biểu về tháp Chăm
Nhóm 4 : Hãy nêu một số
nét tiêu biểu về điêu khắc
Chăm.
Nhóm 5,6 : Em biết gì thêm vễ
MT của các DT ít người ở Việt
Nam ?
GV củng cố trên phần trình
bày của nhóm.
*Tranh thờ : Của đồng bào
Dao, Hmông, Cao lan, Tày, Nùng….
Ở phía bắc Việt Nam.
-Tranh phản ánh ý thức hệ lâu
đời nhằm hướng thiện, răn đe
cái ác, cầu chúc may mắn…
-Tranh thờ có nội dung thể hiện

các quan niệm dân gian, dung hòa
giữa Phật giáo và đạo giáo : ng
Thiện, ông c, Thập điện, Thần
Nông, Đòa Trạch, Người Chim…
-Tranh do thầy mo hoặc người
khéo tay vẽ hoặc dùng bản in
nét rồi vẽ màu, màu vẽ là bột
khoáng lấy từ đá thiên nhiên
được pha với nhựa cây sung, cây
sơn. Màu thường dùng nguyên
chất.
-Nghệ thuật diễn tả bố cục
thuận mắt, khéo léo về đường
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 23 -

Thảo
luận
Trình
bày

II. Một số đặc
điểm :

*Tranh thờ : Của
đồng
bào
Dao,
Hmông, Cao lan,

Tày, Nùng…. Ở
phía bắc Việt Nam.
-Tranh thờ có nội
dung thể hiện các
quan niệm dân
gian,
dung
hòa
giữa Phật giáo
và đạo giáo.
-Nghệ thuật diễn
tả bố cục thuận
mắt, khéo léo về
đường nét, một
số tranh thờ có
giá trò nghệ thuật
cao ở chỗ thể
hiện nội dung, hình
ảnh khái quát,
độc đáo.

*Thổ Cẩm : Của


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

nét, một số tranh thờ có giá trò
nghệ thuật cao ở chỗ thể hiện
nội dung, hình ảnh khái quát, độc
đáo (khác với cách tạo hình đơn

giản, mộc mạc như của một số
dòng tranh của người Kinh).
*Thổ Cẩm : Của đồng bào
Tày, Nùng, Thái, Dao, Hmông,
đê, Chăm….
-Là nghệ thuật trang trí trên
vải may y phục, dù trên khăn
“piêu”, vỏ chăn, cạp váy hay
những phần thêu ở áo dài, dây
lưng đều có những mẫu hoa văn
thanh nhã, phù hợp với từng loại
vật dụng.
-Sống gần gũi với thiên nhiên
nên hoạ tiết, hình ảnh ơược thể
hiện lại từ thiên nhiên rất sinh
động và đa dạng, có tính khái
quát hoá, cách điệu cao như : Dãy
núi, cây thông, chim muông, các
con thú, hoa trái…Với màu sắc
phong phú, tươi sáng, rực rỡ nhưng
không chói gắt, loè loẹt. Màu
sắc trên thổ cẩm làm tôn thêm
vẻ đẹp của trang phục.
-Nghệ thuật diễn tả bố cục
trên thổ cẩm thường cân xứng,
hoạ tiết được sắp xếp nhắc lại
với nhiều đường nét dài, ngắn,
cong, thẳng, liền mạch hay đứt
đoạn tạo ra sự đa dạng và phong
phú.

*Kết luận : Tranh thờ và thổ
cẩm tạo nên những sắc thái
riêng cho các dân tộc ít người,
cách thể hiện , tạo hình mang tính
nghệ thuật độc đáo không thể
trộn lẫn với các dòng nghệ
thuật dân gian khác được.
*Nhà rông và tượng gỗ Tây
Nguyên : Là những sản phẩm
độc đáo, đặc sắc của các DT
Tây nguyên.
*Nhà rông : Là ngôi nhà
chung của buôn làng (như đình
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 24 -

đồng bào Tày,
Nùng, Thái, Dao,
Hmông,

đê,
Chăm….
-Là nghệ thuật
trang trí trên vải
may y phục, dù
trên khăn “piêu”,
vỏ chăn, cạp váy
hay những phần
thêu ở áo dài,

dây lưng. Hình ảnh
ơược thể hiện lại
từ thiên nhiên
mang
tính
cách
điệu cao.
-Nghệ thuật diễn
tả bố cục trên
thổ cẩm thường
cân
xứng,
hoạ
tiết được sắp xếp
nhắc lại với nhiều
đường nét dài,
ngắn, cong, thẳng,
liền mạch hay đứt
đoạn.

*Nhà rông : Là
ngôi nhà chung
của buôn làng
-Nhà rông làm
bằng gỗ, mái lợp
cỏ tranh hoặc lá
cây, to lớn. Cũng
là vật liệu xây
dựng, song nhà
rông có hình dáng

đẹp, được trang trí
bằng nhiều họa
tiết cả bên trong
lẫn bên ngoài


GIÁO ÁN MĨ THUẬT 9

làng của DT Kinh).
-Nhà rông làm bằng gỗ, mái
lợp cỏ tranh hoặc lá cây, to lớn,
có kiến trúc khác biệt không
giống với kiến trúc của bất cứ
DT nào khác ở VN.
-Cũng là vật liệu xây dựng,
song nhà rông có hình dáng đẹp,
được trang trí bằng nhiều họa tiết
cả bên trong lẫn bên ngoài (nóc,
mái, cột…).
*Tượng
gỗ
Tây
Nguyên
(tượng nhà mồ) : Một số DT như
Gia-rai, Ba-na, Ê-đê… Ngoài việc
làm nhà để ở còn có phong tục
làm nhà đẹp cho người chết gọi
là nhà mồ.
-Nhà mồ có nhiều tượng được
đặt xung quanh được làm rất khéo

tay, có dáng mạnh khoẻ. Dùng rìu
đẽo trực tiếp từ những khúc gỗ.
Với nhiều đề tài về người và
vật trong sinh hoạt đời thường.
Tượng mang tính ngẫu hứng, hồn
nhiên, dân giã.
@Kết luận : Tượng nhà mồ
Tây Nguyên như bản hợp ca cuộc
sống trường tồn của con người,
vừa hoang sơ, vừa hiện đại với
hình khối đơn giản, tượng trưng, Trả lời
khái quát…
@Xem hình SGK.
*Tháp Chăm và điêu khắc
Chăm : Thuộc DT Chăm sinh sống
dọc theo miền duyên hải miền
trung và nam trung bộ, nét văn
hoá hàng ngàn đời của DT
Chăm, họ chòu ảnh hưởng nhiều
của văn hoá n Độ giáo và
phật giáo.
*Tháp Chăm : Là loại kiến Ghi
trúc độc đáo của DT Chăm, cấu
trúc hình vuông, nhiều tầng, cách
xây dựng tháp của người Chămpa cổ có kó thuật rất cao, vẫn
còn là điều bí ẩn đối với các
nhà khoa học hiện nay.
Giáo viên: Trương Thị Ngọc Phượng

- 25 -


(nóc, mái, cột…).
*Tượng gỗ Tây
Nguyên
(tượng
nhà mồ) -Nhà
mồ

nhiều
tượng được đặt
xung quanh được
làm rất khéo tay,
có dáng mạnh
khoẻ. Dùng rìu
đẽo trực tiếp từ
những khúc gỗ.
Với nhiều đề tài
về người và vật
trong sinh hoạt đời
thường.
Tượng
mang
tính
ngẫu
hứng, hồn nhiên,
dân giã.
*Tháp Chăm :
Là loại kiến trúc
độc đáo của DT
Chăm, cấu trúc

hình vuông, nhiều
tầng, cách xây
dựng tháp của
người Chăm-pa cổ
có kó thuật rất
cao, đặc biệt là
Thánh đòa Mỹ Sơn.
Nằm trong thung
lũng Mỹ Sơn, đây
là một quần thể
gồm trên 60 di tích
đền
tháp
lớn
nhỏ,

ngôi
tháp cao tới 24m.
Hiện nay Thánh
đòa Mỹ Sơn chỉ
còn khoảng 20
ngối tháp đang bò
hư hỏng nặng,


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×