Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN HÙNG QUỐC VÀ KHU VỰC CỬA KHẨU TRÀ LĨNH ĐẾN NĂM 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.06 MB, 71 trang )

BỘ XÂY DỰNG
----VIỆN KIẾN TRÚC QUY HOẠCH
ĐÔ THỊ NÔNG THÔN
***

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
THỊ TRẤN HÙNG QUỐC VÀ KHU VỰC CỬA KHẨU TRÀ LĨNH ĐẾN NĂM 2025

HUYỆN TRÀ LĨNH-TỈNH CAO BẰNG
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN:
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM:
CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN:

Phó viện trưởng:
KS. Phạm Xuân Tứ
KS. Nguyễn Hoàng Ánh
KTS. Lê Hoài Văn

THAM GIA NGHIÊN CỨU:
Kiến trúc:

KTS. Lê Thắng
KTS. Nguyễn Huy Hùng
Kinh tế:
KS. Dương Lương Nghiệp
San nền thoát nước:


KS. Nguyễn Khắc Nhật
Giao thông:
KS. Nguyễn Khắc Nhật
Cấp nước:
KS. Nguyễn Đình Phương
Cấp điện:
KS. Nguyễn Khánh Toàn
Thoát nước bẩn và VSMT:
KS. Nguyễn Đình Phương
Thông tin - liên lạc:
KS. Nguyễn Khánh Toàn
Đánh giá Mtrường chiến lược: Ths. KS. Phạm Quốc Dũng
QUẢN LÝ KỸ THUẬT:
Kiến trúc – Kinh tế:
Giao thông – San nền:
Cấp thoát nước - VSMT:
Cấp điện:

KTS. Lê Anh Tuấn
Ths.KS. Trần Văn Nhân
Ths.KS. Vũ Tuấn Vinh
KS. Đoàn Trọng Tuấn

Hà nội ngày

tháng 12 năm 2010

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
1



PHẦN MỞ ĐẦU:
1.1.

Sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị

Thị trấn Hùng Quốc là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của
huyện Trà Lĩnh, nằm trên quốc lộ 34 kéo dài (tỉnh lộ 205 cũ), cách thị xã Cao
Bằng khoảng 35km. Huyện Trà Lĩnh nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Cao Bằng;
phía Bắc giáp Quảng Tây - Trung Quốc; phía Tây là huyện Hà Quảng và Hoà
An; phía Đông, Đông nam là huyện Trùng Khánh và Quảng Uyên có diện tích
tự nhiên là 256,98km2 và tổng dân số là 22.531 người. Năm 1999 thị trấn Hùng
Quốc đã được Chính Phủ nâng cấp lên thành đô thị loại 5 với tên là thị trấn
Hùng Quốc tại Nghị định số: 69/1999/NĐ-CP ngày 11/8/1999.
Năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định (Quyết định số
5437/VPCP-NC) nâng cấp 2 cửa khẩu biên giới Trà Lĩnh và Sóc Giang thành
cửa khẩu cấp quốc gia. Thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh đã
được lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung. Về cơ bản từ khi lập quy
hoạch đến nay Thị trấn và khu vực cửa khẩu đã và đang từng bước thực hiện
theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đã có nhiều bất cập, như một số khu
chức năng đã không đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế trong giai đoạn
hiện nay và chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của một cửa khẩu quốc
gia. Mặt khác trong những năm gần đây hợp tác phát triển kinh tế thương mại ở
khu vực biên giới giữa Cao Bằng (Việt Nam) và Quảng Tây (Trung Quốc) đã có
những bước phát triển đáng kể. Khu vực hợp tác kinh tế biên giới Trà Lĩnh Cao
Bằng đã được Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh hết sức quan tâm. Phía Trung
Quốc đang tích cực triển khai phương án xây dựng khu hợp tác kinh tế biên giới
Long Bang, trong đó có hạng mục về khu mậu dịch biên giới Long Bang - Trà

Lĩnh. Chính vì vậy việc phát triển thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu Trà
Lĩnh, để thu hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng đô thị và phục vụ mục tiêu phát
triển kinh tế –xã hội của huyện cũng như của tỉnh là một bước đi quan trọng.
Trong đó công tác lập Quy hoạch chung điều chỉnh thị trấn Hùng Quốc và khu
vực cửa khẩu Trà Lĩnh để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế
- xã hội, nhằm hướng tới xây dựng một khu vực kinh tế mậu dịch vùng biên sầm
uất là công việc hết sức cần thiết và cấp bách.
1.2.

Các căn cứ thiết kế quy hoạch

1.2.1. Các căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Biên giới số 34/CP-2000 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
hướng dẫn thực hiện số 179/TT;
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
2


- Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X; Nghị quyết số 37/NQTW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo quốc phòng an ninh vùng trung du miền núi Bắc bộ đến năm
2010;
- Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 05/02/2007 của Ban Chấp hành trung
ương về một số chủ trương chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh, bền
vững khi Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO);
- Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về quy
chế khu vực cửa khẩu biên giới đất liền nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ Quy định về

khu công nghiệp khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/01/2005 của Thủ tướng-Chính
phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 181/2005/TT-BQP ngày 17/11/2005 của Bộ Quốc phòng
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính
phủ;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu biên giới;
- Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng biên giới Việt Trung đến năm 2010;
- Quyết định số 83/2002/QĐ-TTg ngày 26/6/2002 của TTg CP về phạm
vi áp dụng chính sách đối với các khu cửa khẩu biên giới của tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND tỉnh Cao
Bằng V/v Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2009;
- Quyết định số 1880/2009/QQD-UBND ngày 21/8/2009 của UBND
tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án
Quy hoạch Xây dựng;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Bản ghi nhớ triển khai hợp tác giữa hai chính phủ Việt Nam và Trung
quốc, ký ngày 16/11/2006 về chương trình hợp tác Hai hành lang, một vành đai
kinh tế;
- Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Cao

Bằng về việc phê duyệt điều chỉnh QHCT khu cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà
Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
3


- Chủ trương của tỉnh Cao Bằng về triển khai Quy hoạch thị trấn Hùng
Quốc giai đoạn 2009-2025;
- Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 20/7/2009 của UBND tỉnh Cao
Bằng V/v Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị
trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
(giai đoạn 2009 – 2025) tỷ lệ 1/2000;
- Quyết định số 2002/QĐ-XD-UB ngày 7/10/2002 của UBND tỉnh Cao
Bằng V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh;
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN 4449: 1987 xuất
bản năm 2000.
1.2.2. Các dự án quy hoạch, dự án chuyên nghành liên quan:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng và của
huyện Trà Lĩnh đến năm 2020.
- Dự án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Cao Bằng đến
năm 2020.
- Dự án quy hoạch kế hoạch sử dụng đất các xã thuộc huyện Trà Lĩnh.
1.2.3. Cơ sở số liệu, bản đồ lập quy hoạch:
- Niên giám thống kê tỉnh Cao Bằng, huyện Trà Lĩnh qua các năm và các
tài liệu số liệu liên quan...
- Các văn bản, tài liệu và số liệu có liên quan do huyện Trà Lĩnh và các
ngành liên quan cung cấp.
- Bản đồ hành chính huyện Trà Lĩnh tỉ lệ 1/25.000, 1/5000.
- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/2000.

- Bản đồ địa chính, sử dụng đất, bản đồ đo đạc tại các khu vực lập dự án.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án:

1.3.1. Mục tiêu:
- Điều chỉnh một số khu chức năng của thị trấn và mở rộng phát triển khu
kinh tế cửa khẩu, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế xã hội của huyện cũng như của tỉnh đảm bảo cho sự phát triển
trước mắt và lâu dài.
- Xác định phương hướng, nhiệm vụ cải tạo và xây dựng phát triển không
gian, cơ sở hạ tầng đô thị, kinh tế xã hội gắn với an ninh quốc phòng.
- Lập kế hoạch khai thác, sử dụng quỹ đất hợp lý phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất làm cơ sở pháp lý để quản lý và xây dựng.
Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng thành một Khu kinh tế mậu dịch vùng biên có tầm vóc
quốc gia, quản lý vận hành một cách năng động, hiệu quả cao, đem lại lợi ích
tổng thể cho Việt Nam, vùng núi trung du Bắc bộ, đặc biệt là tỉnh Cao Bằng và
huyện Trà Lĩnh hiện tại và tương lai.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
4


1.3.2. Nhiệm vụ:
- Xác định phạm vi quản lý cửa khẩu Trà Lĩnh phù hợp với Nghị định số:
32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ.
- Rà soát đánh giá lại Quy hoạch đã và đang thực hiện. Đề xuất các nội
dung cần bổ sung điều chỉnh từ quy hoạch trước cho phù hợp với tình hình mới.
- Rà soát đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, dân cư, lao động, đất đai,
xây dựng và hạ tầng khu vực.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng

xã hội và hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu khác đối với khu vực thiết kế.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch sử dụng đất, không gian, kiến trúc
cảnh quan, thiết kế đô thị và các giải pháp cung cấp hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
- Đề xuất các giải pháp cải tạo, mở rộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và dự án
chiến lược.
- Dự thảo quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch.
CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1.

Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên

2.1.1 Vị trí, giới hạn khu đất:
a. Ranh giới nghiên cứu:
Được xác định trong phạm vi hành chính thị trấn Hùng Quốc huyện Trà
Lĩnh, tỉnh Cao Bằng. Có giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp: Cửa khẩu Long Bang tỉnh Quảng Tây - Trung Quốc.
- Phía Nam giáp: Xã Cao Chương.
- Phía Tây giáp : đồi và xã Quang Hán.
- Phía Đông giáp đồi và xã Xuân Nội.
b. Phạm vi nghiên cứu:
+ Tổng diện tích tự nhiên khu vực nghiên cứu khoảng: 745ha.
+ Dân số khu vực nghiên cứu năm 2009 là 4.601 người.
2.1.2 Địa hình địa mạo
Thị trấn Hùng Quốc có địa hình tương đối tương đối bằng phẳng, nói
chung thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đô thị.
- Khu trung tâm tâm thị trấn thị trấn có không gian thoáng đãng, phần đất
xây dựng thuận lợi chiếm tỷ lệ lớn, tập trung ở khu đất cao, các sườn đồi thoai
thoải.
- Khu cửa khẩu địa hình cũng tương đối bằng phẳng nhưng tập trung chủ

yếu ở các vùng đất thấp hiện nay dân cư đang trồng lúa và hoa màu. Địa hình
khu vực này còn bị chia cắt phân tán bởi các ngọn đồi, núi cao.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
5


2.1.3 Khí hậu
a.
Khí hậu:
- Nhiệt độ trung bình năm: 200C.
+ Nhiệt độ tối cao TB tháng cao nhất: 29,80C.
+ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối: 36,30C.
+ Nhiệt độ tối thấp TB tháng thấp nhất: -30C.
+ Biên độ ngày: 7 - 80C.
- Lượng mưa trung bình năm: 1.572mm.
+ Lượng mưa tháng lớn nhất: 313mm (tháng 7).
- Độ ẩm trung bình năm: 81%.
+ Độ ẩm tối cao tuyệt đối: 94%.
+ Độ ẩm tối thấp tuyệt đối: 72%.
b.
Hướng gió:
Gió Đông Nam vào mùa hè, gió Đông Bắc vào mùa đông kèm mưa phùn.
2.1.4 Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình
c.
Địa chất thuỷ văn
Có 2 con suối nhỏ chảy qua: Một suối từ Phai Can – Trung Quốc chảy
qua cửa khẩu Hùng Quốc và qua Thị trấn Hùng Quốc, một suối từ Bản Hía hợp
với suối Phai Can.
Tuy chưa có trạm đo và số liệu nhưng qua điều tra và kinh nghiệm tại địa

phương thì 2 con suối nhỏ không ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch xây dựng,
chỉ ngập lụt một số ruộng trũng sát bờ suối.
d.
Địa chất công trình
Chưa có số liệu khảo sát tổng thể về địa chất, nhưng tại thị trấn đã xây
dựng nhiều công trình kiên cố từ 2-3 tầng, qua đó có thể đánh giá sơ bộ về địa
chất tại thị trấn là ổn định. Tuy nhiên, khi tiến hành xây dựng vẫn phải khảo sát
cục bộ theo từng công trình.
2.1.5 Cảnh quan thiên nhiên
Đây là khu vực địa hình rất phong phú, có nhiều khu vực cảnh quan núi
rừng thiên nhiên hùng vĩ, kết hợp với những dòng suối mát trong lành tạo nên
bức tranh phong thủy hữu tình, đây là điều kiện để hình thành thị trấn mang sắc
thái không gian đặc trưng và tươi đẹp.
2.2.

Hiện trạng dân cư
- Tổng dân số toàn huyện: 21.305 người.
- Dân số khu vực nghiên cứu khoảng 4.601 người. Trong đó:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 1,48%.
- Tỷ lệ tăng dân số cơ học: 0,15%.
- Thành phần lao động phi nông nghiệp: khoảng 40%.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
6


Bảng 1: Hiện trạng điều tra dân số thị trấn Hùng Quốc
TT
1

2

2.3.

Hạng mục
Tổng dân số
Tỷ lệ dân số tăng trung bình
Tỷ lệ dân số tăng tự nhiên
Tỷ lệ dân số tăng cơ học

Đơn vị

Năm 2009

người
%
%
%

4.601
1,48
1,33
0,15

Đánh giá hiện trạng cơ sở kiến trúc

2.3.1. Hiện trạng kiến trúc
a) Khối các cơ quan:
* Khu trung tâm thị trấn:
- Các cơ quan tại khu trung tâm thị trấn được xây dựng tương đối đầy đủ,

bước đầu tạo được bộ mặt đô thị.
- Các công trình tương đối tập trung, tạo nên một khu trung tâm hành
chính, công cộng. Tuy nhiên các công trình kiến trúc thiếu đồng bộ, chưa đẹp
mắt, quy mô vẫn còn bé chưa đáp ứng được nhu cầu cho sự phát triển của thị
trấn và khu cửa khẩu.
* Khu cửa khẩu:
Các cơ quan quản lý, kiểm soát Cửa khẩu đã được xây dựng từ những
năm 1990: Như Trạm kiểm soát liên hợp, hải quan, trạm kiểm dịch quốc tế, Bưu
điện, trung tâm thương mại, trạm kiểm dịch động thực vật và một số cơ quan tại
khu cửa khâu. Tất cả các công trình được xây dựng theo các quy hoạch trước
đây nên chưa đáp ứng được nhu cầu của một cửa khẩu quốc gia.
b) Các công trình văn hóa, thể thao:
Đã có nhà văn hóa huyện, tuy nhiên vẫn thiếu các nhà văn hóa các thôn,
các cụm dân cư tập trung. Thiếu sân tập thể thao cấp đô thị, thiếu không gian
cây xanh công viên.
c) Trường học:
- Về cơ bản hiện tại có trường tiểu học, trường THCS và trường PTTH
trước mắt đủ để đáp ứng cho nhân dân trong khu vực. Tuy nhiên về lâu dài hệ
thống trường học, mầm non còn thiếu.
d) Các công trình thương nghiệp, dịch vụ:
- Chợ trung tâm đang được đầu tư xây dựng từng bước, nhưng lô đất khu
chợ hiện nay hình tam giác quá chật hẹp, về lâu dài cần mở rộng để đáp ứng nhu
cầu phát triển dịch vụ thương mại.
- Chưa có chợ gia súc.
e) Các công trình y tế:
- Có một trạm y tế thị trấn với quy mô khoảng 1000m2 sàn.
- Có bệnh viện huyện nằm ngoài khu vực thị trấn, tại Pò Ing.
g) Nhà ở dân cư:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu

Trà Lĩnh đến năm 2025.
7


- Khu trung tâm: Nhà ở bám theo các trục đường phố với mật độ tương
đối cao theo dạng ống. Loại nhà này được xây dựng kiên cố 1-2 tầng tương đối
nhiều.
- Còn lại ngoài khu trung tâm, nhà ở tập trung thành làng xóm chủ yếu
nhà mái ngói, nhà gỗ truyền thống. Điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các
khu này còn thấp. Đường giao thông đi lại khó khăn. Nước sinh hoạt chủ yếu
dùng nước giếng, nước suối... không đảm bảo vệ sinh nhất là mùa mưa lũ.
- Khu cửa khẩu được nhà nước xây dựng nhà ở theo chương trình ổn định
dân cư biên giới tại Bản Hía, Nà Đoỏng.
Bảng 2: Bảng tổng hợp hiện trạng kiến trúc và sử dụng đất.
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
II
1
2
3
4
5
6
7

Tên công trình
Đất cơ quan…
Huyện ủy + khối dân
UBND huyện
Huyện đội
Công an
Tòa án
Viện kiểm sát
Phòng giáo dục
Bảo hiểm xã hội
Ngân hàng
Kho bạc
Chi cục thuế
Phòng tài chính
UBDSKTHGĐ
Kiểm lâm
Phòng NN – Địa chính

Chi nhánh điện
Đội thi hành án
Đội QL thị trường
Công trình công cộng đô thị
Bưu điện
UBND thị trấn
Bệnh viện
Hiệu thuốc
Chợ
Cửa hàng vật tư
Công ty thương nghiệp

Diện tích sàn (m2)
Diện tích
Nhà cấp Nhà xây
Nhà
đất (m2)
II-III
cấp IV
tạm gỗ
39.106
733
437
296
16000
458
436
7370
210
280

8950
312
295
529
410
510
390
289
289
260
260
750
500
520
402
625
625
620
506
278
278
281
112
138
110
480
378
260
250
513

165
21.122
650
132
50
1500
187
5394
200
72
10103
1150
328
330
210
600
384
384
120

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
8


8
9
10
11
III

1
2
3
4
5
IV
1
2
3
4
5
V
1
2
VI

Cửa hàng xăng dầu số 8
Trạm thú y
Trạm truyền hình
Nhà khách
Khu cửa khẩu:
Hải quan cửa khẩu
Trạm KS liên hợp
Bưu điện cửa khẩu
Trạm kiểm dịch quốc tế
Bãi đỗ xe cửa khẩu
Trường học
Mẫu giáo – nhà trẻ
Trường tiểu học Nam Tuấn
Trường tiểu học Hùng Quốc

Trường cấp II- Hùng Quốc
Trường cấp III- Hùng Quốc
Đất quốc phòng
Đồn biên phòng
C5 quân đội
Đất nghĩa trang

410
1010
255
670
7.129
2000
1510
414
595
2610
19.375
1100
3500
3527
11248

150
432
255
389

72


1000
690
264
240

350
238

240

62
336
768
638

250
1152

14.818
8890
5928
2.650

36
80

439

30


Bảng 3: Hiện trạng SD đất đai thị trấn Hùng Quốc
TT

Hạng mục
Ha

A
I
II
-

Tổng diện tích đất tự nhiên

745,27

- Đất xây dựng đô thị
- Đất khác
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị
Đất dân dụng
Đất các đơn vị ở
Đất CTCC đô thị
Đất cây xanh, TDTT
Đất giao thông đô thị
Đất ngoài dân dụng
Cơ quan, trường chuyên nghiệp
Đất cửa khẩu
Đất CN, TTCN, kho tàng
Giao thông đối ngoại
Đất di tích lịch sử, văn hoá
Đất cây xanh cách ly- sinh thái


71,4
673,8
71,4
54,8
46,9
2,1
1,5
4,3
16,6
3,9
0,7
2,5
0,02
3,2

Hiện trạng
2009
%

100,0
76,7
65,7
3,0
2,1
6,0
23,3
5,5
1,0
0,0

3,5
0,02
4,5

m2/ng

170,1
130,5
111,7
5,0
3,6
10,2
39,6
9,3
1,7
0,0
6,0

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
9


B
1
2
3
4

2.4.


Đất an ninh quốc phòng
Đất nghĩa trang
Đất khác
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp, đồi núi
Đất chưa sử dụng
Đất chuyên dùng khác

1,5
4,8
673,8
380,1
245,9
6,6
41,2

2,1
6,7

Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

2.4.1. Hiện trạng giao thông:
2.4.1.1. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đối ngoại
a. Đường bộ:
Hệ thống tỉnh lộ kết nối cửa khẩu Trà Lĩnh và thị trấn Hùng Quốc với các
địa phương khác trong tỉnh bao gồm các tuyến Quốc lộ 34 kéo dài, tỉnh lộ 210
và tỉnh lộ 211.
- Quốc lộ 34 kéo dài: Là tuyến đường chạy dọc theo thị trấn Hùng Quốc
và khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh, đoạn qua khu vực có chiều dài 7 Km, mặt đường

bê tông nhựa với bề rộng nền đường 10m.
- Tỉnh lộ 210: Bắt đầu từ trung tâm thị trấn Hùng Quốc chạy sang phía
Tây, kết nối thị trấn với thị trấn Hà Quảng, đoạn trong địa bàn thị trấn Hùng
Quốc có chiều dài gần 1Km, mặt đường thấm nhập nhựa với bề rộng nền đường
7m.
- Tỉnh lộ 211: Bắt đầu từ trung tâm của thị trấn Hùng Quốc chạy sang
phía Đông, kết nối thị trấn với huyện Trùng Khánh, đoạn trong địa bàn thị trấn
Hùng Quốc có chiều dài 3Km, mặt đường thấm nhập nhựa với bề rộng nền
đường 7m.
b. Đường thuỷ:
Tại khu vực nghiên cứu chỉ tồn tại các con suối nhỏ, có lưu lượng không
ổn định do đó không có khả năng khai thác về mặt giao thông đường thủy.
2.4.1.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đô thị.
a. Mạng lưới đường đô thị.
Thị trấn Hùng Quốc có địa hình tương đối bằng phẳng do đó thuận lợi
trong việc tổ chức xây dựng các tuyến đường giao thông, hệ thống đường đô
thị với xương sống là 3 tuyến đường quốc lộ 34 kéo dài và tỉnh lộ (210, 211)
tạo nên mạng lưới trục chính khá hoàn chỉnh.
Khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi
cho việc tập kết hàng hóa để xuất nhập khẩu, tuy nhiên do chỉ có một tuyến
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
10


đường duy nhất từ trung tâm Cao Bằng đến cửa khẩu đó là quốc lộ 34 kéo dài
đi qua trung tâm thị trấn do đó làm ảnh hưởng đến cuộc sống người dân.
* Giao thông nội thị:
- Các tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ qua khu vực thị trấn vừa kết hợp là giao
thông đối ngoại và cũng là các tuyến đường chính của thị trấn, đoạn chạy qua

đô thị.
- Từ cửa khẩu Trà Lĩnh chỉ có duy nhất tuyến đường đối ngoại là Quốc
lộ 34 kéo dài đi thị trấn Hùng Quốc.
- Mạng lưới đường nội bộ dạng lưới ô bàn cờ đã được bê tông hóa tương
đối hoàn thiện với tổng chiều dài 10,59km.
* Bến xe:
Hiện tại khu vực thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh chưa
có bến xe do đó hạn chế khả năng phát triển của thị trấn cũng như khu vực
cửa khẩu.
2.4.1.3. Các vấn đề môi truờng và an toàn giao thông
+ Ùn tắc và tại nạn giao thông
Từ trung tâm thị xã Cao Bằng đến cửa khẩu chỉ có duy nhất tuyến đường
Quốc lộ 34 kéo dài do đó trên tuyến đường này hàng ngày các đoàn xe vận tải
có trọng tải lớn thường xuyên chạy qua làm cho cuộc sống của người dân bị đảo
lộn bởi bụi đường mù mịt cả ngày.
+ Quản lý các hành lang an toàn giao thông
Hành lang an toàn giao thông dọc các tuyến Quốc lộ 34 kéo dài, tỉnh lộ 210
và 211 chưa được quản lý chặt chẽ, thực trạng vi phạm hành lang an toàn giao
thông khá phổ biến.
+ Quản lý phát triển giao thông
Khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh tập trung hàng hóa xuất nhập khẩu lớn của khu
vực, ở đây hàng ngày các xe vận tải lớn vận chuyển tập kết hàng hóa, vấn đề
quản lý phát trển đô thị bền vững nói chung và giao thông nói riêng chưa được
quan tâm đúng mức.
2.4.2. Hiện trạng nền xây dựng, cống thoát nước mưa:
* Nền xây dựng:
- Khu vực I:
+ Khu dân cư ở phía Bắc thị trấn (khu cửa khẩu) có địa hình tương đối
bằng phẳng, nhưng địa hình không được thoáng đãng do bị những ngọn đồi độc
lập nhỏ ngăn cách.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
11


+ Khu vực phía Tây Nam là khu vực xây dựng mới hoàn toàn, có cao độ
nền xây dựng từ 647.52m – 660.17m
+ Khu vực núi có độ dốc lớn, từ 10% - 30%
+ Khu dự kiến xây dựng có cao độ nền từ 665.08m – 675.30m, không bị
ngập lụt
- Khu vực II:
+ Khu vực này có địa hình tương đối bằng phẳng, chạy dọc theo con suối
qua thị trấn, có cao độ nền từ 650.62m – 662.74m
+ Khu vực phía Nam có cao độ nền từ 648.25m – 656.83m, phía Đông
tuyến đường tránh là núi cao có cao độ từ 651.69m – 695.05m, độ dốc từ
15% - 40%
- Khu vực III:
+ Khu trung tâm thị trấn có cao độ nền xây dựng từ 641.50m – 659.72m,
có con suối nhỏ chảy qua trung tâm thị trấn với địa hình bằng phẳng, rất thuận
lợi cho việc phát triển xây dựng.
+ Khu vực đồi núi dọc tuyến đường tránh qua trung tâm thị trấn có cao độ
từ 578.76m – 759.80m, độ dốc lớn từ 6%-35%
* Thoát nước mưa:
- Thị trấn chưa có hệ thống thoát nước đô thị hoàn chỉnh. Khu vực trung
tâm thị trấn dọc theo đường Quốc lộ 34 kéo dài đã được đầu tư xây dựng tuyến
cống thoát nước mưa 2 bên đường và hiện tại đang thực hiện ở một số tuyến
khác trong khu trung tâm, kích thước chủ yếu là cống nắp đan 400x600, thoát
nước ra suối chạy dọc trung tâm thị trấn. Các khu vực còn lại nước mưa tự chảy
về ruộng lúa và vùng trũng đổ ra khe suối thoát nước chính. Hướng thoát nước
chính của thị trấn ra con suối chảy dọc thị trấn từ phía Hà Quảng sang.


* Thủy lợi:
Phần lớn hệ thống mương tưới tiêu thủy lợi của thị trấn là mương đất,
một số tuyến mương đã được xây dựng bê tông kiên cố.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
12


2.4.3. Hiện trạng cấp nước
Hiện tại khu dân cư chưa có hệ thống cấp nước sạch. Các hộ dân sử dụng
chủ yếu là nước giếng khoan và sử dụng thêm nguồn nước mưa phục vụ ăn
uống và sinh hoạt.
2.4.4. Hiện trạng cấp điện
- Nguồn điện: Là lưới điện quốc gia, được cấp từ trạm 110KV Cao Bằng
công suất 1x16 + 1x25MVA thông qua đường dây 35KV tiết diện AC-95.
- Khu vực thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh có 7 trạm
biến áp với tổng công suất là 860KVA được phân bố đều tại các điểm đông dân
cư.
+ Trạm TBA 01: 100KVA – 35/0,4KV.
+ Trạm TBA 02: 100KVA – 35/0,4KV.
+ Trạm TBA 03: 360KVA – 35/0,4 KV.
+ Trạm TBA 04: 50KVA – 35/0,4KV.
+ Trạm TBA 05: 50KVA – 35/0,4KV.
+ Trạm TBA 06: 100KVA – 35/0,4KV.
+ Trạm TBA 07: 100KVA – 35/0,4KV.
- Chiếu sáng đô thị : Hiện chỉ có khu vực trung tâm hành chính và khu
vực chợ thị trấn Hùng Quốc là được chiếu sáng.
Tổng chiều dài đường dây trung thế (35KV) qua khu vực thiết kế là:
11,5km

Tổng chiều dài đường dây hạ thế (0,4KV) trong khu vực thiết kế là:
21,2km.
- Nhận xét đánh giá hiện trạng :
+ Nguồn điện : Hiện chỉ có một nguồn duy nhất cấp cho khu vực
thiết kế nên khi xảy ra sự cố thì độ an toàn, tin cậy cấp điện sẽ không đảm bảo.
+ Lưới điện : Lưới 35KV hiện tại đã cũ, tiết diện nhỏ gây tổn thất
điện áp và không đảm bảo nhu cầu công suất tiêu thụ trong tương lai. Lưới hạ
thế hiện rải rác và bán kính cấp điện lớn gây tổn thất điện áp. Lưới chiếu sáng
có quy mô hạn chế, chỉ có ở khu trung tâm thị trấn.
2.4.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Có hệ thống cống thoát nước chung tại khu trung tâm của thị trấn nhưng
còn thiếu đồng bộ, nước thải không được xử lý đổ ra đồng ruộng, sông, suối.
Rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển đến bãi chôn lấp rác thải của thị
trấn. Nghĩa trang tại khu vực phát triển tự phát, phân bố rải rác không có ranh
giới hoạch định rõ ràng, một số nghĩa trang không đảm bảo khoảng cách hợp vệ
sinh đối với các khu dân cư.
2.5. Đánh giá chung:
* Thuận lợi:
- Thị trấn Hùng Quốc có điều kiện tự nhiên phù hợp cho việc xây dựng và
phát triển một đô thị miền núi.
- Là đô thị mới được xây dựng lại sau chiến sự năm 1979, nhiều công
trình kiến trúc cũng như hạ tầng kỹ thuật đã và đang được xây dựng bước đầu
tạo bộ mặt đô thị.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
13


- Là một thị trấn cửa khẩu, Chính phủ đang có nhiều chính sách khuyến

khích phát triển kinh tế, thuận lợi về mặt giao thông, có nhiều tiền đề lớn để
thúc đẩy phát triển đô thị cũng như phát triển kinh tế - xã hội.
- Địa hình tương đối bằng phằng, đất xây dựng thuận lợi chiếm tỷ lệ cao.
* Khó khăn:
- Ngoài quỹ đất đô thị hiện nay, còn lại chủ yếu là đất màu của nhân dân,
việc mở rộng xây dựng thị trấn Hùng Quốc sẽ gặp nhiều khó khăn trong công
tác giải phóng mặt bằng.
- Các công trình khối văn hóa, các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện trạng
chưa được đầu tư nhiều, trong thời gian tới phải đầu tư lớn.
- Hệ thống đường giao thông chưa được xây dựng đồng bộ, vỉa hè, cống
thoát nước, cây xanh đường phố còn rất thiếu.
I.
3.1.

CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Động lực phát triển đô thị

Thị trấn Hùng Quốc là thị trấn huyện lỵ miền núi, trong những năm qua
đã được Đảng, Nhà nước quan tâm nhiều chương trình dự án. Xuất phát từ điều
kiện tự nhiên lý tưởng, vị thế thuận lợi, vùng phía Đông Bắc của tỉnh Cao Bằng
(trong đó có đô thị Hùng Quốc) đã được Thủ tướng Chính phủ ra quyết định
thành lập khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh...
Cặp cửa khẩu Trà Lĩnh - Long Bang được chính phủ 2 nước Việt Nam và
Trung Quốc ký hiệp định tạm thời ngày 7-11-1991. Từ năm 2000 đến 2007, kim
ngạch xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Trà Lĩnh đạt gần 72 triệu USD, thu ngân
sách đạt 115 tỷ đồng. Thông thương hàng hóa qua cửa khẩu ngày càng phát
triển, đem lại lợi ích kinh tế. Sự phát triển và xây dựng mạnh bên khu vực cửa
khẩu Long Bang, cho thấy nước bạn rất quan tâm đến phát triển kinh tế cửa
khẩu của cặp cửa khẩu này. Vì vậy xây dựng và phát triển kinh tế cửa khẩu của
cửa khẩu Trà Lĩnh là rất cần thiết cho thông thương trao đổi hàng hóa của 2

nước tại khu vực.
Thông số xuất nhập khẩu qua cửa khẩu Trà Lĩnh qua các năm:

Kim ngạch xuất nhập khẩu (triệu đô)

2008

2009

2010 (tính đến
tháng 10)

100

20

50

Thuế cửa khẩu (Tỷ đồng)
60
≈ 20
35
Tại khu trung tâm: Có khu di tích danh lam thắng cảnh động Giộc Đâư là
địa danh một làng cổ đã có từ lâu đời. Khu vực làng Giộc Đâư cách chợ trung
tâm huyện lỵ Trà Lĩnh khoảng gần 400m về phía Tây Bắc. Nơi đây được tạo
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
14



hoá ban cho có phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ là một quần thể núi đồi kéo dài
liên tiếp tạo thành hình vòng cung mặt trước ôm lấy khu vực trung tâm huyện
lỵ, mặt sau nối liền với dải đất đồi chạy về từ cửa khẩu Hùng Quốc. Người dân
địa phương cho rằng đây là khu vực “Đầu rồng”, đất lành, địa thế đẹp. Tại đây
cần được đầu tư và phát triển để trở thành khu du lịch sinh thái.
Quá trình đô thị hóa nhanh của vùng biểu hiện qua sự tăng trưởng của
quy mô dân số thông qua quy luật tăng cơ học bởi các yếu tố tạo thị (đặc biệt là
khu vực Hùng Quốc-Trà Lĩnh) nhằm:
+ Hình thành một đô thị hỗ trợ cho quá trình phát triển đồng bộ của hệ
thống đô thị và dân cư nông thôn toàn tỉnh Cao Bằng. Cũng đồng thời là đô thị
hạt nhân phát triển kinh tế biên mậu.
+ Phát triển Hùng Quốc thành một trung tâm kinh tế tổng hợp có tốc độ
tăng trưởng và trình độ cao. Đặc biệt là mũi nhọn thương mại, dịch vụ xuất
nhập khẩu, xuất nhập cảnh, CN-TTCN, du lịch.
+ Xây dựng vùng hậu cứ vững chắc, đảm bảo an ninh quốc phòng vùng
biên giới Việt-Trung.
+ Hình thành vành đai xanh thiên nhiên, bảo vệ môi trường cảnh quan,
bảo tồn các di tích văn hóa-lịch sử, cân bằng sinh thái bảo đảm cho sự bền vững
của khu kinh tế biên mậu Trà Lĩnh.
Quỹ đất tại khu vực giữa thị trấn Hùng Quốc và cửa khẩu Trà lĩnh tương
đối lớn, hai bên trục đường quốc lộ 34 kéo dài (tỉnh lộ 205 cũ) chủ yếu là đất
ruộng và khu vực núi đồi dốc thoải, thuận lợi cho phát triển một khu kinh tế cửa
khẩu mang tầm cỡ quốc gia.
3.2.

Mối quan hệ vùng & dự báo phát triển kinh tế vùng Huyện Trà Lĩnh:

Thị trấn Hùng Quốc thuộc huyện Trà Lĩnh nằm ở phía Đông Bắc Tỉnh
Cao Bằng, có đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc (Quảng Tây) dài
32,7Km. Cách thị xã Cao Bằng khoảng 35Km về phía Tây Bắc.

Bên cạnh đó Đô thị Hùng Quốc huyện Trà Lĩnh còn nằm bên cạnh các
hành lang kinh tế như:
+ Hành Lang Đông Tây dọc tuyến biên giới QL 4A, 4B: Trung Quốc-Cao
Bằng-Lạng Sơn-Hải Phòng-Quảng Ninh-Trung Quốc.
+ Hành lang Đông Tây dọc QL 279: Biện Biên – Lào Cai – Yên Bái –
Tuyên Quang – Bắc Kạn – Thái Nguyên – Bắc Giang – Quảng Ninh.
Có vị thế giao lưu thương mại, dịch vụ của cả khối ASEAN với Trung
Quốc.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
15


Với những thuận lợi về giao thông và việc quan hệ tốt đẹp giữa hai nước
Việt – Trung đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các loại hình kinh tế, đặc
biệt là kinh tế cửa khẩu.
Đặc biệt là giữa Cao Bằng và các địa phương thuộc Quảng Tây như Bách
Sắc, Trịnh Tây, Sùng Tả, Long Châu... Với tình hữu nghị, đoàn kết và với những
tiềm năng, lợi thế của mỗi bên có thể bổ khuyết cho nhau, quan hệ hợp tác phát
triển sẽ thúc đẩy sự phát triển KT - XH của mỗi bên và sự phát triển chung, đưa
Cao Bằng - Quảng Tây trở thành điểm nối giao lưu phát triển kinh tế giữa Việt
Nam - Trung Quốc và các nước ASEAN, đem lại nhiều lợi ích thiết thực, góp
phần tô thắm thêm tình đoàn kết hữu nghị giữa Đảng, Chính phủ và Nhân dân 2
nước.
3.3.

Tính chất và chức năng đô thị

Đối với khu vực thị trấn Hùng Quốc, tính chất chính là trung tâm thị trấn

huyện lỵ của huyện Trà Lĩnh, là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn
hóa xã hội của huyện.
Khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh trong tương lai gần sẽ là khu kinh tế cửa khẩu
quốc gia, là một cửa khẩu Quốc gia với các các khu công nghiệp, thương mại dịch vụ biên mậu, tài chính ngân hàng, dịch vụ du lịch.
3.4.

Quy mô dân số lao động

Dựa vào tính chất của đồ án nghiên cứu sẽ hình thành một khu hợp tác
kinh tế biên giới... và để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong toàn
tỉnh. Do vậy định hướng:
+ Ngắn hạn năm 2015: 5.400 người.
+ Dài hạn năm 2025: 7.700 người.
Bảng 4 : Hiện trạng và dự báo dân số - Phương án 1
TT

I

II
2,1
2,2

Hạng mục

Dân số thị trấn(1000 người)
- Tỷ lệ tăng trung bình, %/năm
- tỷ lệ tăng tự nhiên, %/năm
- tỷ lệ tăng cơ học, %/năm
Dân số đô thị (1000 người)
Tỷ lệ % so toàn thị trấn

- Tỷ lệ tăng trung bình, %/năm
- tỷ lệ tăng tự nhiên, %/năm
- tỷ lệ tăng cơ học, %/năm

Hiện
trạng
01/04
2009
4,601
1,63
1,33
0,30
4,20
91,28
1,50
1,20
0,30

Dự báo
Đồ án 2010
2015

2025

5,1
1,6
1,2
0,4
4,8
94,6

2,2
1,1
0,6

6,2
2,0
1,0
1,0
6,0
97,4
2,3
1,0
0,8

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
16


- t l tng dõn s do ụ th hoỏ t cỏc xó lõn cn

0,5

0,5

Bng 5 : Hin trng v d bỏo dõn s Phng ỏn 2 (Phng ỏn chn)
TT

I


II
2,1
2,2

Hng mc

Dõn s ton th trn(1000 ngi)
- T l tng trung bỡnh, %/nm
- t l tng t nhiờn, %/nm
- t l tng c hc, %/nm
Dõn s ụ th (1000 ngi)
T l % so ton th trn
- T l tng trung bỡnh, %/nm
- t l tng t nhiờn, %/nm
- t l tng c hc, %/nm
- t l tng dõn s do ụ th hoỏ t cỏc xó lõn cn

Hin
trng
01/4
2009
4,601
1,63
1,33
0,3
4,2
91,3
1,63
1,33
0,30


D bỏo
ỏn 2010
2015
2025

Hin
trng
01/4
2009
4,601
1,63
1,33
0,30
4,20
91,3
1,63
1,33
0,30

D bỏo
ỏn 2010
2015
2025

5,4
2,8
1,2
1,6
5,1

93,9
3,0
1,2
1,3
0,5

7,7
3,5
1,0
2,5
7,0
91,4
3,0
1
1,5
0,5

Bng 6: Hin trng v d bỏo dõn s Phng ỏn 3
TT

I

II
2,1
2,2

Hng mc

Dõn s ton th trn(1000 ngi)
- T l tng trung bỡnh, %/nm

- t l tng t nhiờn, %/nm
- t l tng c hc, %/nm
Dõn s ụ th (1000 ngi)
T l % so ton th trn
- T l tng trung bỡnh, %/nm
- t l tng t nhiờn, %/nm
- t l tng c hc, %/nm
- t l tng dõn s do ụ th hoỏ t cỏc xó lõn cn

5,8
3,8
1,2
2,6
5,6
97,3
5,1
1,2
2,9
1,0

9,0
4,5
1,0
3,5
10,0
111,1
5,8
1,0
3,8
1,0


*D bỏo lao ng:
Bảng 7: Dự báo lao động
TT
I
II

Hạng mục
Tổng dân số đô thị (1000 ngời)
Dân số trong tuổi LĐ (1000 ngời)

Hiện
trạng
2009

4,2
2,1

Dự báo
2015
5,1
3

2025
7,0
4

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyt minh tng hp iu chnh quy hoch chung xõy dng th trn Hựng Quc v khu vc ca khu
Tr Lnh n nm 2025.
17



III

3,
1
3,
2
3,
3
IV

3.5.

- Tỷ lệ % so dân số
Tổng LĐ làm việc trong các ngành
kinh tế (1000 ngời)
- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi
Phân theo ngành:
LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
(1000 ngời)
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
LĐ CN, TTCN, XD (1000 ngời)

49,8
1,9

51,0
3,0


53,0
4,0

93,2

92,0

90,0

0,8

0,9

1,0

40,0
0,7

30,0
1,2

24,0
1,7

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
LĐ dịch vụ, thơng mại, HCSN (1000
ng)
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
Học sinh, tàn tật, mất sức, nội trợ +
tình trạng khác(1000 ngời)

- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi

35,0
0,5

40,0
0,9

42,0
1,4

25,0
0,1

30,0
0,0

34,0
0,0

6,8

8,0

10,0

Quy mụ t ai:

Hin trng: t t nhiờn khu vc thit k 745 ha; t xõy dng ụ th l 40,68ha.
+ t xõy dng ụ th 2009: 40,68 ha (bỡnh quõn 96,9 m2/ng).

+ t xõy dng ụ th n 2015: 165,68 ha (bỡnh quõn 325 m2/ng).
+ t xõy dng ụ th n 2025: 258,20 ha (bỡnh quõn 369 m2/ng).

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyt minh tng hp iu chnh quy hoch chung xõy dng th trn Hựng Quc v khu vc ca khu
Tr Lnh n nm 2025.
18


Bng 8: Tng hp cõn bng t xõy dng ụ th
TT

Hạng mục

B

Tổng diện tích đất tự
nhiên
- Đất xây dựng đô thị
- Đất khác
Tổng diện tích đất xây
dựng đô thị
Đất dân dụng
Đất các đơn vị ở
Đất CTCC đô thị
Đất cây xanh, TDTT
Đất giao thông đô thị
Đất ngoài dân dụng
Cơ quan, trờng chuyên nghiệp
Đất cửa khẩu
Đất CN, TTCN, kho tàng

Giao thông đối ngoại
Đất di tích lịch sử, văn hoá
Đất cây xanh cách ly- sinh thái
Đất dự trữ
Đất an ninh quốc phòng
Đất nghĩa trang
Đất khác

1
2
3
4

Đất
Đất
Đất
Đất

A
I
II
-

nông nghiệp
lâm nghiệp, đồi núi
dân c nông thôn
cha sử dụng

Hiện trạng
2009

Ha
%
m2/n
g

Quy hoạch
Ha

2015
%

m2/n
g

Ha

1.540

1.540

1.540

40,7
1499,3

165,7
1374,3

258,2
1281,8


40,68
24,05
16,14
2,11
1,50
4,30
16,63
3,91
0,71
0,00
2,50
0,02
3,20
0,00
1,50
4,78
1499,32
291,00
920,00
14,65
248,00

100,
0
59,1
39,7
5,2
3,7
10,6

40,9
9,6
1,8
0,0
6,1
0,04
7,9
0,0
3,7
11,8

96,9

165,68

57,3
38,4
5,0
3,6
10,2
39,6
9,3
1,7
0,0
6,0

53,65
32,64
3,16
7,65

10,20
112,03
9,25
6,50
21,00
4,50
0,02
58,29
6,19
1,50
4,78
1374,3
2
262,00
874,00
16,65
205,00

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyt minh tng hp iu chnh quy hoch chung xõy dng th trn Hựng Quc v khu vc ca khu
Tr Lnh n nm 2025.
19

100
325
,0
32,4 105,2
19,7 64,0
1,9
6,2
4,6

15,0
6,2
20,0
67,6 219,7
5,6
18,1
3,9
12,7
12,7 41,2
2,7
8,8
0,01
35,2
3,7
0,9
2,9

258,20
68,35
31,47
9,78
13,10
14,00
189,85
12,25
6,74
34,30
7,50
0,02
116,57

6,19
1,50
4,78
1281,8
0
224,22
838,10
18,65
167,00

2025
%

m2/n
g

100,
369
0
26,5 97,6
12,2 45,0
3,8
14,0
5,1
18,7
5,4
20,0
73,5 271,2
4,7
17,5

2,6
9,6
44,5 49,0
2,9
10,7
0,01
45,1
2,4
0,6
1,9


5

§Êt chuyªn dïng kh¸c

25,67

16,67

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
20

33,83


3.6.

ỏnh giỏ phõn hng qu t, chn t xõy dng ụ th


L khu vc cú nhiu i nỳi, a hỡnh phc tp. Vỡ vy qu t ca khu
vc khụng nhiu cho phỏt trin quy hoch. Ti trung tõm th trn cũn rt ớt qu
t thun li phỏt trin. to c qu t, bt buc phi san lp mt bng.
* Th trn Hựng Quc:
Phớa Tõy Nam khu vc trung tõm th trn Hựng Quc, cú mt khu t
rung tng i rng, thun li cho cụng tỏc m rng quy hoch khu vc th
trn.
Phớa Nam, ụng Nam v ụng ca trung tõm th trn qu t cũn rt ớt.
m bo cho s phỏt trin ca th trn, nhng khu vc t i thoi c tn
dng san i to mt bng.
Phớa Bc trung tõm th trn, dc dũng sui v phớa ụng ca tnh l 205,
cú khu t rung tng i bng phng. õy l khu vc ni gia khu vc th
trn Hựng Quc vi ca khu Tr Lnh, vỡ vy s rt thun li cho u t xõy
dng v phỏt trin th trn cú s gn kt vi khu vc ca khu.
* Khu vc ca khu Tr Lnh:
Dc theo quc l 34 kộo di (tnh l 205 c) v hai bờn b sui, cú mt
bng tng i thun li cho xõy dng, tuy nhiờn khụng tp trung, phõn b dc
theo hai bờn ng v hai bờn b sui.
Sỏt vi khu vc ca khu Tr Lnh, v phớa ụng Nam, phớa di bn
Hớa cú mt khu vc t trng quy mụ khong 20ha, rt thun li cho phỏt trin
qu t xõy dng, m bo cho phỏt trin kinh t ca khu.
3.7.

Cỏc ch tiờu kinh t k thut
Bng 9: Cỏc ch tiờu kinh t - k thut chớnh phỏt trin ụ th

TT

Chỉ tiêu


Đơn vị

I
1,
1
1,
2
1,
3
1,
4
II

Dân số
Tổng dân số Thị trấn

1000 ngời

Dân số đô thị

1000 ngời

Tỷ lệ tăng dân số đô thị
TB
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số
đô thị
Đất xây dựng đô thị

m2/ngời


2,

Đất dân dụng

m2/ngời

%
%

Hiệ
n
trạn
g
200
9

Quy hoạch
năm

năm

2015

2025

4,6

5,4


7,7

4,2

5,1

7,0

1,6

3,0

3,0

1,2

1,0

325

369

105

98

1,3
3
96,
9

57,

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyt minh tng hp iu chnh quy hoch chung xõy dng th trn Hựng Quc v khu vc ca khu
Tr Lnh n nm 2025.
21


1

2,
2

III
3,
1
3,
2
3,
3
3,
4

3,
4
3,
5

- Đất các đơn vị ở

m2/ngời


- Đất CTCC đô thị
- Đất cây xanh đô thị
- Đất giao thông

m2/ngời
m2/ngời
m2/ngời

Đất ngoài dân dụng
Trong đó :
- Đất cơ quan, trờng chuyên
nghiệp
- Đất CN, TTCN, khotàngvà
cử khẩu
- Đất giao thông đối ngoại
Hạ tầng kỹ thuật độ thị
Mật độ đờng phố chính và
khu vực
Tỷ lệ đất giao thông
Mật độ cống thoát nớc

3
38,
4
5,0
3,6
10,
2
39,

6

64

45

6
15

14
19

20

20

220

271

9,3

18

17

1,7

13


10

m2/ngời

6,0

9

11

km/km2
% đất XD
ĐT
m/ha

1.5

3.5ữ 4

3.5ữ 4

6,7

15ữ 20 20ữ 30

m2/ngời
m2/ngời
m2/ngời

100


300

500

100
-

130
40
1,0

150
40
1.3

200

400

1000

Cấp nớc
- nớc sinh hoạt
- nớc công nghiệp
VSMT (rác thải)
- Cấp điện sinh hoạt
- Điện công nghiệp

l/ng/ngày

m3/ha
kg/ng/ngà
y
Kwh/ng/nă
m
Kw/ha

-

50ữ 25 50ữ 25
0
0

II.

NH HNG PHT TRIN ễ TH N NM 2025

4.1.

Quan im t chc khụng gian

* Quan im:
m bo ụ th phỏt trin bn vng:
+ Phỏt trin m rng ụ th kt hp vi nõng cp ci to ụ th c.
+ S dng, khai thỏc t ai v cnh quan t nhiờn cho t chc khụng gian
ụ th hp lý, hiu qu.
+ H thng h tng v dch v ng b, hin i.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyt minh tng hp iu chnh quy hoch chung xõy dng th trn Hựng Quc v khu vc ca khu
Tr Lnh n nm 2025.
22



+ Tạo điều kiện hấp dẫn nhu cầu đầu tư.
* Nguyên tắc thiết kế:
- Đảm bảo an toàn cho đô thị khi có thiên tai (lũ lụt, sạt lở…).
- Tôn trọng địa hình tự nhiên (đồi núi, sông suối...), hạn chế san lấp tối đa.
- Đảm bảo tính khả thi kinh tế, hạn chế giải toả đền bù.
- Không ảnh hưởng tới an ninh quốc phòng.
4.2.

Định hướng quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng

4.2.1. Phân khu chức năng:
Trên cơ sở đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, hiện trạng và các
tiền đề phát triển đô thị hướng phát triển không gian đô thị được tổ chức theo 2
phương án sau:

Phương án 1

Phương án 2

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
23


Cơ cấu phân khu chức năng có 2 phương án:
a. Phương án 1:
Tách thành 2 khu rõ rệt:
+ Khu trung tâm thị trấn Hùng Quốc:

Hình thành tuyến đường tránh đô thị phía Đông thị trấn đi cửa khẩu Trà
Lĩnh cắt ở giữa đoạn từ thị trấn đến cửa khẩu. Phát triển mở rộng đô thị về phía
Đông và phía Tây dọc trục tỉnh lộ 211. Phía Bắc thị trấn khu vực giữa thị trấn và
khu cửa khẩu Hùng Quốc, hình thành trung tâm hành chính, thương mại mới.
Phía Nam trung tâm thị trấn phát triển khu nhà ở bám dọc trục QL34. Hình
thành trung tâm dịch vụ du lịch tại khu vực Giộc Đâư.
+ Khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh:
Tuân thủ theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu cửa khẩu
Trà Lĩnh đã được phê duyệt ngày 14/8/2009. Hình thành các khu chế suất, khu
tiểu thủ công nghiệp, khu nhà ở chuyên gia...
*Ưu điểm:
Các khu chức năng được tổ chức rõ ràng, gắn kết chặt chẽ với nhau.
Tạo động lực cho việc phát triển và hình thành đô thị trong tương lai với
việc khai thác tiềm năng lợi thế về cửa khẩu cũng như các nghành kinh tế gắn
với cửa khẩu.
Gắn kết được các không gian trong tổng thể toàn khu.
*Nhược điểm:
Trục đô thị liên kết từ Tây sang Đông qua trục đường TL 211 rất hạn chế
do chi phí giải tỏa đền bù do dân cư bám hai bên trục đường.
Phương án 2:
Tách làm 2 khu rõ rệt:
+ Khu trung tâm thị trấn Hùng Quốc:
Đường tránh thị trấn được kéo dài nhập vào quốc lộ 34 kéo dài gần khu
vực cửa khẩu.
Trung tâm hành chính chính trị được cải tạo chỉnh trang nâng cấp tiện
nghi tại vị trí hiện tại. Trung tâm Văn hóa Thể dục thể thao và giáo dục được bố
trí phía Đông trung tâm thị trấn. Trung tâm thương mại được nâng cấp từ chợ
Trà Lĩnh. Trung tâm dịch vụ du lịch được bố trí phía Tây thị trấn tại khu vực
Giộc Đâư.
Tại khu vực phía Bắc thị trấn tại vị trí khu đồi thấp giáp trục đường quốc

lộ 34 kéo dài bố trí thêm quỹ đất dự phòng cho khu công cộng dịch vụ thương
mại tổng hợp.
Hình thành thêm khu ở phía Bắc thị trấn nằm giữa Quốc lộ 34 và khe suối
để phục vụ cho nhu cầu ở của đô thị cũng như công nhân các khu công nghiệp
sau này.
+ Khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
24


Tuân thủ theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu cửa khẩu
Trà Lĩnh đã được phê duyệt ngày 14/8/2009. Hình thành các khu chế suất, khu
tiểu thủ công nghiệp bám theo trục quốc lộ 34 kéo dài.
Tại khu vực xóm Bản Hía bố trí thêm khu ở cho chuyên gia và đất chức
năng công trình cửa khẩu. Tại đây có một hồ nước có thể cải tạo xây dựng thành
công viên sinh thái nghỉ dưỡng, phục vụ cho khu vực cửa khẩu.
Khu vực xóm Nà Đoỏng giáp đường biên giới Việt Trung bố trí cụm công
trình chức năng cửa khẩu, bãi đỗ xe và tổ chức thêm đất ở dân cư cho phát triển
sau này.
*Ưu điểm:
Tận dụng được địa hình tự nhiên tổ chức không gian linh hoạt giữa các
khu chức năng. Phát huy được những quỹ đất kém hiệu quả vào phục vụ kinh tế
cửa khẩu. Đem lại nhiều lợi ích cho cộng đồng dân cư khi các khu dịch vụ, công
nghiệp hình thành.
Đô thị tách được hai chức năng riêng biệt là khu vực cửa khẩu và khu
trung tâm thị trấn. Các khu đất bố trí phát triển công nghiệp dễ đầu tư và hấp
dẫn được các nhà đầu tư do bám vào các trục đường chính và tránh được tối đa
việc giải tỏa đền bù.
*Nhược điểm:

Do quỹ đất xây dựng hạn hẹp bởi khu vực có nhiều đồi núi cao, do vậy
quỹ đất phát triển các khu công nghiệp không tránh khỏi tình trạng san gạt tạo
mặt bằng.
b. Lựa chọn phương án:
Đề xuất phương án 2 là phương án chọn vì: Phương án hợp lý với cách tổ
chức giao thông. Đem lại cho thị trấn Hùng Quốc và cửa khẩu Trà Lĩnh một
không gian linh hoạt, gắn kết với cảnh quan đồi núi xung quanh. Phương án tạo
được sự linh hoạt giữa dân cư khu vực cửa khẩu và các khu chức năng khác của
đô thị và các khu công nghiệp. Tạo được công ăn việc làm cho người dân sống
trong khu vực.
Tỉnh lộ 205 đoạn chạy qua trung tâm thị trấn chỉ cần chỉnh trang mở rộng
vừa phải với cấp đường đô thị, hạn chế được giải tỏa dân cư hiện hữu đã bám
dọc 2 bên đường.
4.2.2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất:
a. Khu vực thị trấn Hùng Quốc:
+ Đất xây dựng các cơ quan hành chính:
Hiện trạng các công trình hành chính của thị trấn tương đối đầy đủ, với
quy mô diện tích vừa phải. Trong tương lai gần chưa cần mở rộng thêm quỹ đất.
Những công trình này chỉ cần tu sửa chỉnh trang cải tạo về kiến trúc. Đất các
công trình này có quy mô diện tích khoảng 2,93ha.
+ Đất xây dựng các công trình công cộng:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hùng Quốc và khu vực cửa khẩu
Trà Lĩnh đến năm 2025.
25


×