Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

TỜ TRÌNH Về việc xin đề án tuyển sinh riêng năm 2015 các ngành đào tạo trình độ cao đẳng hệ chính quy.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.73 KB, 28 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

/TTr-CĐCT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

TỜ TRÌNH
Về việc xin đề án tuyển sinh riêng năm 2015
các ngành đào tạo trình độ cao đẳng hệ chính quy.
Kính gửi:

Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012, công văn số
4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh và Quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy, Trường Cao đẳng Cần Thơ đã xây dựng hoàn thành
phụ lục đề án tuyển sinh riêng áp dụng trong năm 2015. Nay nhà trường đăng ký
với Bộ Giáo dục và Đào tạo hai phương thức tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy
năm 2015 như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc
gia.


- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông
(đính kèm phụ lục đề án tuyển sinh).
Nhà trường cam kết thực hiện theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí tuyển sinh
đã đề ra trong đề án tuyển sinh riêng.
Kính mong nhận được sự chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
Trân trọng kính chào!
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu VT, TTLKĐTTS.

TS. Trần Thanh Liêm

1


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2015
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ, MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN TUYỂN SINH
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm
2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành

Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo văn
bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh;
- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông
và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015;
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính
quy năm 2015;
2. Mục đích
- Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức
tuyển sinh phù hợp với quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bảo đảm chất lượng học sinh, sinh viên được tuyển chọn vào trường phù
hợp với ngành đào tạo, đặc điểm và mục tiêu đào tạo của Trường.
- Mở rộng cơ hội học tập, đáp ứng nhu cầu của người học.
- Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và tăng cơ hội cho các
thí sinh có năng lực phù hợp với các ngành đào tạo của trường.
3. Nguyên tắc
- Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục,
Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo
2


dục đại học và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và

đào tạo.
- Tổ chức tuyển sinh phải bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch trong
tuyển sinh của Trường.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh với các ngành đào tạo.
- Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của
trường.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Phương thức tuyển sinh
Trường sử dụng hai phương thức xét tuyển: Phương thức xét tuyển dựa vào
kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia và phương thức xét tuyển dựa
vào kết quả học tập trung học phổ thông.
1.1. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Phương thức này chỉ sử dụng kết quả thi ở cụm thi do trường đại học chủ trì.
Thí sinh thi ở cụm địa phương vẫn được xét bằng phương thức hai là xét học bạ.
1.1.1. Tiêu chí xét tuyển
- Thí sinh được xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Kết quả của 3 môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh hoặc Toán, Lý, Tiếng
Anh hoặc Văn, Sử, Địa, Toán, Hóa, Sinh. Và môn năng khiếu đối với một số ngành
như Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất trường tổ chức thi môn năng khiếu.
1.1.2. Chỉ tiêu và ngành học
Trường dành ưu tiên chỉ tiêu 80% để xét tuyển bậc cao đẳng dựa vào kết quả
kỳ thi THPT quốc gia và 20% xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT cho các
ngành tuyển của trường.
1.1.3. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển:
Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
1.1.4. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh:
Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
1.1.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
1.1.6. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

1.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT/THBT.
- Xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
- Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt 5,5 điểm trở lên.
Điểm ưu tiên chỉ được cộng để xét sau khi thí sinh đạt ngưỡng xét đã quy
định.
3


Đây là ngưỡng xét tối thiểu đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển vào
trường.
1.2.2. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển:
Xét những thí sinh đạt các tiêu chí xét tuyển và có điểm trung bình cả năm lớp
12 (sau khi cộng điểm ưu tiên) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ
chỉ tiêu.
1.2.3. Quy trình xét tuyển
a. Hồ sơ xét tuyển đối với kỳ thi THPT Quốc gia gồm có:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc) và 01
phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Trong thời hạn quy định của trường, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí
ĐKXT.
Nếu không trúng tuyển thí sinh được đăng ký vào học hệ Trung cấp chuyên
nghiệp của Trường.
b. Hồ sơ xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường)
- Học bạ THPT (bản sao công chứng hoặc bản photo mang theo bản chính
đối chiếu)
- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao
công chứng hoặc bản photo mang theo bản chính đối chiếu)

- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng hoặc bản
photo mang theo bảng chính đối chiếu)
- 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
c. Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ:
* Thời gian:
+ Xét tuyển đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 20/4/2015 đến
hết ngày 20/6/2015. Từ ngày 22/6/2015 đến ngày 01/7/2015 thí sinh nộp hồ sơ bổ
sung. Xét tuyển trong tháng 7/2015.
+ Xét tuyển đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 07/7/2015 đến hết
ngày 31/7/2015. Xét tuyển trong tháng 8/2015.
+ Xét tuyển đợt 3: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 07/8/2015 đến hết
ngày 28/8/2015. Xét tuyển trong tháng 9/2015.
+ Xét tuyển đợt 4 (đối với các ngành còn chỉ tiêu): Nhận hồ sơ đăng ký xét
tuyển từ ngày 04/9/2015 đến hết ngày 30/9/2015. Xét tuyển trong tháng 10/2015.
* Địa điểm nhận hồ sơ : Trung tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh Trường
Cao đẳng Cần Thơ, số 413 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều Thành
phố Cần Thơ.
* Phương thức:
- Nhận hồ sơ tại Trung tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh.
4


- Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện hoặc chuyển phát ưu tiên về: Trung
tâm Liên kết Đào tạo - Tuyển sinh Trường Cao đẳng Cần Thơ, số 413 đường 30/4,
Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều Thành phố Cần Thơ.
- Hồ sơ và lệ phí ĐKXT của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện chuyển
phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Liên
kết Đào tạo - Tuyển sinh của trường trong thời hạn quy định của trường, đều hợp lệ
và có giá trị xét tuyển như nhau.
1.2.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

Điểm cộng ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo đúng quy
định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
1.2.5. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Ưu điểm và hạn chế của phương thức tuyển sinh
2.1. Ưu điểm
- Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của
Trường
Năm 2015, Trường Cao đẳng Cần Thơ, có 22 ngành đào tạo.
Việc xét hạnh kiểm và điểm trung bình cả năm lớp 12 đòi hỏi học sinh dự
tuyển vào Trường phải nỗ lực trong quá trình học lớp 12 THPT/THBT thì mới bảo
đảm yêu cầu học tập tại Trường Cao đẳng Cần Thơ.
- Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với chương trình giáo dục phổ
thông
Tất cả tiêu chí nêu trên để xét tuyển vào Trường dựa trên kết quả học tập và
tốt nghiệp THPT/THBT. Vì thế, phương thức tuyển sinh của Trường hoàn toàn phù
hợp với chương trình giáo dục phổ thông.
- Thành phố Cần Thơ bao gồm 05 Quận và 04 Huyện với 85 đơn vị hành
chính cấp xã, phường, thị trấn (5 thị trấn, 36 xã, 44 phường). Trong ngành giáo dục
hiện có 47 trường THPT và 10 Trung tâm giáo dục thường xuyên. Hàng năm có
hơn 10.000 học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong nhiều năm qua, chất
lượng giáo dục phổ thông của Thành phố Cần Thơ luôn đứng trong tốp cao của cả
nước. Tuy vậy, số học sinh đỗ vào các trường cao đẳng, đại học chưa nhiều, có tới
gần 50% học sinh đã tốt nghiệp THPT nhưng chưa có điều kiện được vào học các
trường cao đẳng, đại học. Điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao phục vụ sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên quê hương và đất nước.
2.2. Nhược điểm
Số lượng hồ sơ ảo có thể phát sinh vì thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét
tuyển vào Trường nhưng vẫn có thể đăng ký dự tuyển vào các trường đại học, cao

đẳng khác.
5


3. Các yếu tố bảo đảm chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển
sinh của Trường
Việc xét tuyển dựa trên kết quả học tập của năm lớp 12 THPT/THBT sẽ bảo
đảm chất lượng của học sinh được chọn. Việc công bố công khai điểm ngưỡng xét
tuyển cùng toàn bộ quá trình xét tuyển và kết quả xét tuyển, nguyên tắc xác định
kết quả trúng tuyển sẽ bảo đảm sự công bằng trong kết quả xét tuyển. Cụ thể, tất cả
các thông tin như: thời gian xét tuyển, thời gian đăng ký, thời gian nhận hồ sơ của
mỗi thí sinh... được công bố trên website của Trường để học sinh và phụ huynh
theo dõi và giám sát quá trình tuyển sinh của Trường. Điều đó, sẽ bảo đảm việc
tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch phương án tuyển sinh của
Trường.
4. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai
phương án tuyển sinh
Từ năm 2006 - 2015 Trường tổ chức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển điểm
thi đại học, cao đẳng theo kỳ thi ba chung. Trãi qua tất cả các năm, công tác tuyển
sinh của Trường luôn tuân thủ đúng theo Quy định, Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định. Do vậy, năm 2015 việc Trường triển khai phương án
tuyển sinh riêng sẽ có tính chủ động cao và hoàn toàn phù hợp.
Thuận lợi: Đối với học sinh, không phải tham dự bất kỳ một kỳ thi tuyển sinh
nào vào Trường. Mặt khác, học sinh có thể đăng ký dự tuyển vào Trường bằng
nhiều hình thức khác nhau như có thể đăng ký trực tiếp hoặc gửi phiếu đăng ký qua
đường bưu điện. Thêm vào đó, hồ sơ đăng ký dự tuyển đơn giản không làm phát
sinh nhiều loại giấy tờ; Đối với Trường: tăng được nguồn tuyển, tạo nguồn nhân
lực đáp ứng nhu cầu xã hội
Khó khăn: Với cách đăng ký xét tuyển đơn giản như thế chắc chắn hồ sơ ảo
nhiều vì thí sinh đã đăng ký vào Trường, bên cạnh đó thí sinh cũng có thể nộp hồ

sơ đăng ký xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khác, vì vậy làm cho khâu
xét tuyển khó khăn hơn các năm trước.
5. Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án
tuyển sinh và giải pháp chống tiêu cực
Để bảo đảm việc xét tuyển được công bằng, Trường sẽ công khai danh sách
đăng ký xét tuyển theo từng đợt xét tuyển để học sinh và phụ huynh theo dõi. Toàn
bộ thông tin về tuyển sinh cũng như danh sách hồ sơ, danh sách xét tuyển, trúng
tuyển và nhập học sẽ được công khai trên website của Trường.
Khi có kết quả xét tuyển, Trường sẽ kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong
phiếu đăng ký của học sinh với hồ sơ gốc khi học sinh đến làm thủ tục nhập học tại
Trường để bảo đảm kết quả xét tuyển khách quan.
Trong các tiêu chí xét tuyển có tiêu chí lấy kết quả của cả năm học THPT, do
đó có thể xảy ra tình trạng thay học bạ đối với những em kém.
6


6. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
6.1. Điều kiện về con người
Hiện đội ngũ cán bộ giảng viên cơ hữu và kiêm giảng của nhà trường là 222
người trong đó gồm 05 tiến sĩ, 103 thạc sĩ còn lại có trình độ đại học. Với số lượng
cán bộ giảng viên hiện có, Trường sẽ bảo đảm việc thực hiện công tác tuyển sinh
công bằng, khách quan.
Đội ngũ giảng viên phục vụ giảng dạy được thống kê như sau:

Trình độ đào tạo
TT

Nội dung

Tổng

số

TSK
H,Tiế
n sĩ

Thạc


Đại
học

1

Khoa Kinh tế quản trị kinh doanh

28

10

18

2

Khoa Ngoại ngữ

24

20


4

3

Khoa Sư phạm

37

14

22

4

Khoa Kỹ thuật Công nghệ

43

21

22

5

Khoa Khoa học Xã hội Nhân văn

23

14


8

6

Khoa Giáo dục chính trị pháp luật

23

9

14

7

Khoa Giáo dục thể chất Quốc phòng An ninh

25

1

24

8

Cán bộ quản lý và giảng dạy kiêm chức

19

3


14

2

222

5

103

114

Tổng cộng

1

1

Trình
độ
khác

6.2. Điều kiện về cơ sở vật chất:
Trong những năm qua, Trường đã từng tổ chức xét tuyển theo điểm thi đại
học, cao đẳng, thi tuyển theo hình thức ba chung luôn đảm bảo đúng và đủ các quy
định về công tác tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nên việc tuyển sinh theo
phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông không đòi hỏi
nhiều nguồn lực như đối với việc tuyển sinh theo hình thức thi tuyển. Các điều
kiện về cơ sở vật chất như hệ thống thông tin, website của Trường và các điều kiện
của Trường bảo đảm việc tuyển sinh theo phương thức xét tuyển được thực hiện

một cách khách quan, công bằng và minh bạch.
Khuôn viên của trường có diện tích trên 06 ha.
Trường có tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại:
23.777,6m2.
Vì vậy, năm 2015 với phương án tuyển sinh riêng, Trường bảo đảm được
công tác tuyển sinh phù hợp với quy mô và chỉ tiêu của Trường.

7


BẢNG CHI TIẾT CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Nội dung
Đơn vị tính
I
Diện tích đất đai
ha
II Diện tích sàn xây dựng
m2
1
Giảng đường
Số phòng
phòng
Tổng diện tích
m2
2
Phòng học máy tính
Số phòng
phòng
Tổng diện tích

m2
3
Phòng học ngoại ngữ
Số phòng
phòng
Tổng diện tích
m2
4
Thư viện
m2
5
Phòng thí nghiệm
Số phòng
phòng
Tổng diện tích
m2
6
Xưởng thực tập, thực hành
Số phòng
phòng
Tổng diện tích
m2
7
Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý
Số phòng
phòng
Diện tích
m2
8
Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo

m2
9
Diện tích khác:
Nhà thi đấu đa năng
m2
Số lượng
phòng
Diện tích
m2
Trường Mẫu giáo và Tiểu học thực hành
m2
Nhà hiệu bộ, văn phòng, nhà kho…
m2

Số lượng
6.244

63
8.980,6
11
870,4
01
54,4
528
5
299,2
01
64
206
10.259,36

217,8

02
2.504
2.255,4
5.287,34

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức tuyển sinh
1.1. Thành lập Hội đồng tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh của
Trường.
Hằng năm, để thực hiện công tác Tuyển sinh, Trường sẽ thành lập Hội đồng
Tuyển sinh, Ban thư ký Hội đồng Tuyển sinh và các Ban giúp việc cho Hội đồng
8


tuyển sinh của Trường để thực hiện công tác Tuyển sinh theo đúng Quy chế Tuyển
sinh và Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Thông báo tuyển sinh:
Trường sẽ gửi thông báo tuyển sinh và mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển đến các
Trường THPT trong phạm vi xét tuyển và công bố trên Website của Trường và các
phương tiện thông tin đại chúng.
Trường thông báo công khai quy chế tuyển sinh của Trường liên quan đến
điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển…
1.3. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh có nguyện vọng học tại Trường Cao đẳng Cần Thơ nộp Hồ sơ đăng
ký xét tuyển (ĐKXT) và lệ phí ĐKXT qua đường bưu điện chuyển phát nhanh
hoặc chuyển phát ưu tiên đến Trường Cao đẳng Cần Thơ. Thí sinh cũng có thể nộp
hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT trực tiếp tại Trường.
Trường sẽ thường xuyên cập nhật danh sách người đăng ký xét tuyển vào

Trường trên website của Trường khi nhận được Phiếu đăng ký xét tuyển.
1.4. Xét tuyển và công bố kết quả:
Thời gian xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh của Trường sẽ tiến hành xét tuyển
theo nhiều đợt trong mỗi lần tuyển sinh. Trường sẽ dừng việc xét tuyển khi đã chọn
đủ số chỉ tiêu tuyển sinh theo đăng ký của Trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo
hoặc đã hết thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển mà Trường đã thông báo.
Việc xét tuyển sẽ được tiếp tục nếu người đăng ký xét tuyển đã được thông
báo trúng tuyển nhưng không hoàn thành thủ tục nhập học đúng thời hạn mà không
có lý do chính đáng.
Sau mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ thông báo kết quả của từng đợt xét tuyển
trên website của Trường.
1.5. Thông báo trúng tuyển và nhập học:
Ngay sau khi có kết quả xét tuyển của từng đợt, Trường sẽ gửi thông báo kết
quả trúng tuyển cho thí sinh đã đủ điều kiện học tập tại Trường.
Khi thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học, Trường sẽ kiểm tra hồ sơ nhập
học và đối chiếu với hồ sơ đăng ký xét tuyển để bảo đảm tính chính xác của hồ sơ
xét tuyển và kết quả xét tuyển.
1.6. Quyết định trúng tuyển và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ theo thời gian báo cáo kết quả tuyển sinh của Bộ, kết thúc mỗi kỳ
tuyển sinh, Trường sẽ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan chủ quản toàn
bộ quá trình xét tuyển của Trường.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác
tuyển sinh.

9


Trường sẽ bố trí bộ phận chuyên trách để thanh tra, kiểm tra chéo và giám
sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh để bảo đảm công tác tuyển sinh được
thực hiện theo đúng quy chế hiện hành.

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Trường sẽ giải quyết khiếu nại, tố cáo đối
với công tác tuyển sinh của Trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc
tuyển sinh theo quy định.
Trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh, Trường sẽ nộp báo cáo tuyển
sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và các cơ quan hữu quan.
5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu
của công tác tuyển sinh:
Trường sẽ phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình tuyển sinh để
bảo đảm công tác tuyển sinh được minh bạch, công khai.
IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
1. Lộ trình:
- Năm 2015: Nếu Đề án Tuyển sinh của Trường Cao đẳng Cần Thơ được Bộ
Giáo dục và Đào tạo đồng ý, Trường sẽ triển khai thực hiện tuyển sinh theo Đề án.
- Năm 2015: Tổ chức rút kinh nghiệm, nghiên cứu tiếp tục bổ sung, sửa đổi để
hoàn thiện phương thức tuyển sinh của Trường
2. Cam kết:
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng
dẫn và giám sát cơ quan chủ quản và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của
công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét
tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu
cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Nhà
Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát nhằm bảo đảm cho việc
Tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch.
- Xử lý nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực,
hành vi vi phạm Quy chế tuyển sinh.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm
2015, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm hoàn thiện đề án
phục vụ cho công tác tuyển sinh của Trường năm 2015.

10


V. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
1. Phụ lục 1: Dự thảo Quy chế tuyển sinh của Trường.
2. Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh của Trường trong 5 năm qua.
3. Phụ lục 3: Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường.
4. Phụ lục 4: Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án.
5. Phụ lục 5: Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển của Trường .
HIỆU TRƯỞNG

TS Trần Thanh Liêm

11


PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
PHỤ LỤC 1 - DỰ THẢO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1.1 Quy chế tuyển sinh theo phương thức 1
Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
1.2 Quy chế tuyển sinh theo phương thức 2
- Tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành.
- Tổ chức xét hạnh kiểm và kết quả điểm trung bình cả năm lớp 12 tuân thủ
tiêu chí xét tuyển được quy định tại điểm 1.2.1, khoản 1.2, mục 1, phần II

của Đề án.
- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh
nắm vững và tổ chức thực hiện.

12


PHỤ LỤC 2 - KẾT QUẢ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG 5 NĂM QUA
Năm học
2009 - 2010
2010 - 2011
2011 - 2012
2012 - 2013
2013 - 2014

Hệ cao đẳng
Chỉ tiêu
Kết quả
1100
2075
1000
1018
1000
1148
1800
1844
2000
1843

Chỉ tiêu

2150
1500
1000
1500
2500

Hệ TCCN
Kết quả
1238
1300
1147
1132
1006

PHỤ LỤC 3 - CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG
Các ngành nghề đào tạo hệ Cao đẳng chính quy:
1. Giáo dục Mầm non
2. Sư phạm Toán học (Toán - Tin)
3. Giáo dục thể chất
4. Sư phạm Ngữ văn (Văn - Sử)
5. Sư phạm Sinh học (Sinh-Hóa)
6. Giáo dục Tiểu học
7. Sư phạm Tiếng Anh
8. Tin học ứng dụng
9. Quản lí tài nguyên và môi trường
10. Việt Nam học
11. Tiếng Anh
12. Khoa học thư viện
13. Quản trị Văn phòng

14. Kế toán
15. Quản trị Kinh doanh
16. Tài chính Ngân hàng
17. Công nghệ May
18. Công nghệ Kĩ thuật Xây dựng
19. Công nghệ kĩ thuật Môi trường
20. Dịch vụ pháp lý
21. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
22. Hệ thống thông tin
13


Các ngành nghề đào tạo hệ Trung cấp chính quy:
1. Sư phạm Mầm non
2. Sư phạm Tiểu học
3. Kế toán hành chính sự nghiệp
4. Tin học ứng dụng
5. Hành chính văn phòng
6. Pháp luật
7. Điện công nghiệp và dân dụng
8. Thư viện thiết bị trường học
9. Hành chính văn thư
10. Hướng dẫn du lịch
11. Nghiệp vụ Nhà hàng, khách sạn
12. Xây dựng dân dụng và công nghiệp
13. Tài chính - Ngân hàng
14. Thiết kế và quản lý Website
15. Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính
16. Quản trị mạng máy tính
17. Quản lý tài nguyên và môi trường

18. Du lịch lữ hành

14


PHỤ LỤC 4 - DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Danh sách cán bộ quản lý và giảng dạy kiêm chức:
STT

HỌ VÀ TÊN

TRÌNH ĐỘ

CHỨC VỤ

1

Trần Thanh Liêm

Ts. Quản trị kinh doanh;
Ts. Quản lý giáo dục

Hiệu trưởng

2

Nguyễn Hoài Thu

Thạc sĩ Quản lý giáo dục


Phó hiệu trưởng

Ths. Lý luận và phương
pháp dạy học
Tiếng Anh
ĐHSP. Ngữ văn
Thạc sĩ Quản lý giáo dục

3

Nguyễn Ngọc Trâm

4

Đỗ Thị Thanh Loan

5

Đỗ Thị Kim Hai

ĐH. Anh văn
Thạc sĩ Quản lý giáo dục

6

Nguyễn Thị Bạch Ngọc

ĐH. Chăn nuôi
Thạc sĩ Quản lý giáo dục


Phó trưởng phòng
phụ trách
Tổ trưởng Tổ Hành
chính Tổng hợp
Phó trưởng phòng
phụ trách

7

Đặng Thị Xuân Hương

ĐHSP. Hóa học

Phó trưởng phòng

8

Nguyễn Tiến Dũng

Thạc sĩ Toán

Phó trưởng phòng

9

Nguyễn Thị Kiều Diễm

10

Hoàng Văn Canh


11

Nguyễn Tấn Hưng

12

Thiều Văn Đường

13

Hồ Thanh Tâm

14

Nguyễn Thị Quỳnh Hoa

15

Nguyễn Tuấn Kiệt

16

Quách Kim Lộc

17

Ngô Nguyễn Hiệp Phước

18


Nguyễn Thị Vân Hải

19

Trần Ngọc Chánh

ĐHSP. Anh văn
Thạc sĩ Quản lý giáo dục
ĐHSP. Văn
ĐH. Công tác đội
Ths. Địa kỹ thuật xây
dựng

Phó hiệu trưởng

Cán bộ
Quyền trưởng
phòng
Phó trưởng phòng

Tiến sĩ Sinh học

Trưởng phòng

Thạc sĩ Sinh thái học

Phó trưởng phòng

Ths. Lý luận và phương

pháp dạy học
Tiếng Pháp

Cán bộ

Thạc sĩ Toán

Phó trưởng phòng
phụ trách

Thạc sĩ Quản lý giáo dục

Phó trưởng phòng

Thạc sĩ Quản trị kinh
doanh

Tổ trưởng Tổ Pháp
chế
Quyền trưởng
phòng

Tiến sĩ Hóa học
Ths. Vật lý - Kỹ thuật;
ĐH. Tin học

Phó trưởng phòng
15



2. Danh sách giảng viên các khoa:
ST
T

CHỨC VỤ,
CHỨC DANH

HỌ VÀ TÊN

TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN

I. KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ:
Trưởng khoa, Giảng Thạc sĩ Sinh thái
viên
học
Phó Trưởng khoa,
Thạc sĩ. Vật lý
Giảng viên
Phó Trưởng khoa,
Thạc sĩ Toán
Giảng viên
Phó Trưởng khoa,
Thạc sĩ Tin học
Giảng viên

1

Bùi Huy


Trang

2

Nguyễn Anh

Thư

3

Nguyễn Hồng

Ngọc

4

Nguyễn Việt Huỳnh

Mai

5

Nguyễn Đăng

Ngân

Giảng viên

6


Nguyễn Thị

Thanh

Giảng viên

7

Đặng Thị Minh

Thi

Giảng viên

8

Nguyễn Ngọc

Phượng

9

Chung Thị Bích

My

10

Trần Thị Thanh


Thanh

11

Nguyễn Đăng

Duy

Giảng viên chính

Thạc sĩ. Lý - KT

12

Trần Văn



Giảng viên

ĐHSP Vật lý

13

Nguyễn Thị Kim

Oanh

Giảng viên


14

Trần Hữu

Tính

Giảng viên

15

Nguyễn Thị Như

Mai

Giảng viên

16

Trần Văn

Sơn

Giảng viên

17

Lê Trung

Nhân


Giáo viên

18

Nguyễn Lê Tố

Như

Giảng viên

19

Đặng Phúc

Đảm

Giảng viên

Tổ phó Tổ Hóa
-sinh
Giảng viên
Tổ phó

ĐHSP. Hóa học
Thạc sĩ CN
Sinh học
Thạc sĩ Hoá hữu

Thạc sĩ Hoá LT

và Hóa lý
Thạc sĩ Hoá LT
và Hóa lý
ĐH. Công trình
NT

ĐH. Công nghệ
cắt may
Thac sĩ. Kỹ
thuật
ĐH. Xây dựng
dân dụng và CN
ĐH. Xây dựng
dân dụng và CN
ĐH XD dân
dụng & CN;
ĐH CN Hóa
ThS LL&PPDH
Kỹ thuật;
ĐH. KT-CN
ThS Vật Lý LT
và Vật lý Toán
16


Thạc sĩ. Môi
trường
ThS. KH Môi
trường
ThS. KH Môi

trường,
Thsĩ KH môi
trường,
ThS. KH Môi
trường
ĐH. Quản lý đất
đai

20

Trần Lan

Chi

Tổ trưởng

21

Nguyễn Thị Mỹ

Linh

Tổ phó

22

Nguyễn Thụy Bảo

Uyên


Giảng viên

23

Nguyễn Thị Kiều

Phương

Giảng viên

24

Tiêu Tuấn

Phong

Giảng viên

25

Hồ Thị Kiều

Trân

Giáo viên

26

Lâm Thanh


Ngọc

Tổ trưởng

Thạc sĩ Tin học

27

Thái Thị Ngọc

Thuý

Giảng viên

Thạc sĩ Tin học

28

Bùi Thị Ngọc

Dung

Giảng viên

ĐH. Tin học

29

Nguyễn Đình


Ngọc

Giảng viên

ĐH. Tin học

30

Nguyễn Thị Hồng

Yến

Giảng viên

Ths. Tin học

31

Tần Duy

Khánh

Giảng viên

ĐH. Tin học

32

Trần Thị Bích


Liên

Giảng viên

Ths. Tin học

33

Trương Hùng

Chen

Giảng viên

ĐH. Tin học

34

Lâm Thị Huyền

Trân

Giảng viên

ĐH. CN thông
tin

35

Huỳnh Bá


Lộc

Giảng viên

ĐH. Tin học

36

Nguyễn Thị Phương

Hằng

Giảng viên

ĐH. Tin học

37

Lê Ngọc

Chân

Giảng viên

ĐH. Tin học

38

Ngô Thị Lan


Hương

Giảng viên

ĐH. Tin học

39

Lê Thị Phương

Nhung

Giảng viên

ĐH. Tin học

40

Nguyễn Minh

Trang

Giảng viên

ĐH. Tin học

41

Trần Duy


Quang

Giảng viên

ĐH. Tin học

42

Trần Huỳnh

Anh

Giảng viên

ĐH. Tin học

43

Mai Hoàng Thảo

Nguyên

Giáo viên

ĐH.Kinh tế tài
nguyên thiên
17



nhiên
ST
T

CHỨC VỤ,
CHỨC DANH

HỌ VÀ TÊN

TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN

KHOA KINH TẾ - QTKD
1

Nguyễn Thị Hồng

Hạnh

Trưởng khoa

Thạc sĩ QTKD

2

Bành Thị Cẩm

Uyên


P.Trưởng khoa

ĐH. K. Toán;
Th.sĩ QTKD

3

Phạm Hà

Phương

P. Trưởng khoa

ĐH. QTKD

4

Nguyễn Thị Khánh

Thơ

Tổ trưởng, GV

5

Lương Gia

Lệ

Tổ phó, GV


6

Lê Thị Thanh

Hiếu

Giảng viên

7

Trần Thảo

Nguyên

Giảng viên

8

Lê Hồng

Hải

Giảng viên

ĐH. Kế toán

9

Nguyễn Thị Diễm


Hằng

Giảng viên

ĐH. Kế toán ;
ĐH. Pháp văn

10

Trần Thị Thu

An

Giáo viên

ĐH Kế toán

11

Huỳnh Thị Cẩm

Bình

Tổ trưởng, GV

12

Trương Diễm


Kiều

Tổ phó, GV

13

Nguyễn Hồng Thanh

Dung

Giảng viên

14

Nguyễn Thị Bích

Thủy

Giảng viên

15

Bùi Kim

Tiền

Giảng viên

16


Bùi Thụy Trúc

Giang

Giảng viên

17

Nguyễn Thị Hồng

Ngọc

Giảng viên

Thsĩ QTKD,
ĐH. Kế toán
ĐH. Kế toán
tổng hợp
ĐH. Kế toán;
ThS. KTNN
Ths. Kế toán
tổng hợp

ĐH.
Tài chính - Tín
dụng
Ths.TC-NH
ĐH. Kế toán,
Th.sĩ Tài chínhDN
ĐH. TCNH, ĐH

AV
ĐH. Tài chính
ĐH. Tài chính
doanh nghiệp
ĐH. Tài chính NH
ĐH. KT Ng.
thương
ĐH.
Tài chính - NH
18


18

Phan Thị

Thiện

Giảng viên

ĐH.
Tài chính - NH

19

Nguyễn Thị Thanh

Nhàn

Giảng viên


ĐH TC-NH

20

Nguyễn Thị Kim

Thoa

Tổ trưởng, GV

ĐH. QTKD

21

Nguyễn Quốc

Hương

Giảng viên

22

Lê Nguyễn Minh

Châu

Giảng viên

23


Nguyễn Thị

Thắm

Giảng viên

ĐH. Ngoại
thương
ĐH. Ngoại
thương
ĐH. QTKD
ĐH. Ngoại
thương;
ThS.QTKD
ĐH. Marketing
ThS QTKD

24

Đào Thị Kim

Loan

Tổ phó, GV

25

Bùi Ngọc


Hải

Giảng viên

26

Văn Huynh

Đài

Giảng viên

ĐH QTKD

27

Hồ Kim

Lợi

Giảng viên

ĐH QTKD

28

Trần Vân

Đằng


Giảng viên

Ths. QTKD

CHỨC VỤ,
CHỨC DANH

TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN

ST
T

HỌ VÀ TÊN

KHOA NGOẠI NGỮ
1

Nguyễn Thị Thu



Trưởng khoa

2

Mã Phương

Uyên


P.Trưởng khoa

3

Lê Thị Phương

Thảo

P.Trưởng khoa

4

Bùi Thị Hồng

Lan

P. Trưởng khoa

5

Nguyễn Thị Kim

Phượng

Giảng viên

6

Trịnh Kim


Lộc

Giảng viên

7

Võ Thị Kim

Thoa

Giảng viên

8

Đào Thị

Lương

Giảng viên

9

Lê Thị Mai

Hương

Giảng viên

ĐHSP. Anh văn,

Th.sĩ QLGD
ThS. LL&PPDH
TA
Th sĩ. QLGD;
ĐHSP TA
ThS. LL&PPDH
TA
ThS. NN.Tiếng
Anh
ThS. LL&PPDH
TA
ThS. LL&PPDH
TA
Thsĩ.
LL&PPDH TA
ĐHSP. Anh văn
19


10

Lê Thị Thu

Trang

Tổ trưởng, GV

ThS. LL&PPDH
TA


11

Phạm Thị Kim

Hồng

Giảng viên

ĐHSP. Anh văn

12

Lê Ngọc

Bửu

Giảng viên

13

Phan Thị

Thảo

Giảng viên

14

Phạm Thị Tường


Vi

Giảng viên

15

Phạm Thị Hoàng

Anh

Giảng viên

16

Nguyễn Ngọc

Thuận

Giảng viên

17

Phạm Văn

Toàn

Giáo viên

18


Trần Ngọc

Mỹ

Giảng viên

19

Từ Mỹ

Thu

Giảng viên

20

Hồ Huỳnh Anh

Chiêu

Giảng viên

21

Trần Thị Phương

Linh

Giảng viên


22

Trương Thị Thy

Thơ

Giảng viên

23

Huỳnh Nguyễn Uyên

Phương

Giảng viên

24

Huỳnh Minh

Thư

Giảng viên

ĐHSP Anh văn

CHỨC VỤ,
CHỨC DANH

TRÌNH ĐỘ

CHUYÊN
MÔN

ST
T

HỌ VÀ TÊN

ThS. LL&PPDH
TA
ThS. LL&PPDH
TA
ThS. LL&PPDH
TA
ĐHSP. Anh văn
Thạc sĩ.
LL&PPDH TA
ThS. LL&PPDH
TP
CĐ. AV,
ĐH.Ngôn ngữ
Anh
ĐH.Anh văn
Ths. giao tiếp đa
văn hóa
ThS. LL&PPDH
TA
ThS. LL&PPDH
TA
ThS. LL&PPDH

TA
ĐH. Anh văn
Thạc sĩ.
LL&PPDH TA
ThS. LL&PPDH
TA

KHOA SƯ PHẠM
1

Nguyễn Thị Lệ

Chi

PTK phụ trách

2

Nguyễn Thị Trường

Giang

P.Trưởng khoa

ThS QLGD
ĐH. GD Mầm
non
Thạc sĩ LL.
Ngôn ngữ
20



Tiến sĩ Giáo
dục học
ThS QLGD
ĐHSP Toán
ĐHSP.Ngữ văn;
GDĐB
ĐHSP. Ngữ văn,
ĐH HC

3

Phan Thị Lan

Phương

P. Trưởng khoa

4

Hồ Quốc

Dũng

P. Trưởng khoa

5

Trần Thị Thu


Cúc

Giảng viên

6

Đặng Thị

Tâm

Giáo viên

7

Nguyễn Hồng

Đan

Giảng viên

ĐH. Ngữ văn

8

Trần Thị Thúy

Ngân

Giảng viên


ĐH. Ngữ văn

9

Đặng Thị Mỹ

Vân

Tổ trưởng, GV

Thạc sĩ Toán

10

Đặng Đình

Chắt

Giảng viên

Thạc sĩ Toán

11

Võ Thị Bích

Phượng

Giảng viên


Thạc sĩ Toán
Th.sĩ LT Xác
xuất & thống kê
Toán học
Th.sĩ LT Xác
xuất & thống kê
Toán học

12

Nguyễn Thị Tuyết

Linh

Giảng viên

13

Phan Trần

Diễm

Giảng viên

14

Bùi Thị Thu

Thủy


Giảng viên

ĐHSP. Toán

15

Nguyễn Ngọc

Minh

Giảng viên

ĐHSP. Toán

16

Phạm Nguyễn

Liêm

Giảng viên

17

Huỳnh Thị Hồng

Diễm

Giảng viên


18

Trần Thi

Tâm

Giảng viên

19

Nguyễn Thị Thủy

Tiên

Giảng viên

20

Võ Nữ Thu

Hằng

TT Tổ Sinh, GV

21

Lê Ngọc




Giảng viên

22

Nguyễn Thế Thanh

Trúc

Giảng viên

23

Trần Diệu

Loan

Giảng viên

24

Trần Phan Ngọc

Niệm

Giảng viên

Thạc sĩ. XSTKToán
Thạc sĩ.Toán
giải tích

Th Sĩ. LTXS và
TK tính toán
ĐHSP Toán;
ĐHSP Toán Tin
ThS. LL và
PPDH SH
ĐHSP. Sinh học
Thạc sĩ. GDH
Kỹ thuật
ĐH. Tâm lý Giáo dục
ĐH. Tâm lý Giáo dục
21


Võ Ngọc

26

Phạm Thụy Đinh Nhật Khang

Giảng viên

27

Nguyễn Thị

Phượng

Giảng viên


28

Lê Thị Minh

Huệ

Giảng viên

29

Lâm Thành

Công

Tổ trưởng, GV

30

Đoàn Anh

Huy

Giảng viên

31

Nguyễn Hoàng

Sơn


Giáo viên

32

Nguyễn Kim

Dung

Giảng viên

ĐH. Mỹ thuật

33

Trần Thị Hương

Thủy

Giảng viên

ĐH. GD Mầm
non

34

Nguyễn Thị Nhật

Thy

Giáo viên


ĐHSP. Âm nhạc

35

Trịnh Thị Thu

Hiền

Giáo viên

ĐH. Mỹ thuật

36

Phạm Thị

Đức

Giảng viên

ĐHSP . GD
Mầm non

37

Đào Thuý

Các


Giáo viên

ĐHSP. Mỹ thuật

CHỨC VỤ,
CHỨC DANH

TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN

ST
T

Hòa

HỌ VÀ TÊN

Giảng viên

ĐHSP Pháp
văn;TLGD
ThS. Tâm lý
giáo dục
ĐH. Tâm lý giáo
dục
ĐH. Tâm lý giáo
dục
ĐH. LL Âm
nhạc


25

ĐH. Mỹ thuật
ĐHSP Âm nhạc

KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT - QUỐC PHÒNG AN NINH
1

Lê Kế

Hòe

Q.Trưởng khoa

ĐH. TDTT

2

Nguyễn Hữu

Tài

Tổ phó, GV

ĐH. TDTT

3

Nguyễn Quốc


Việt

Giảng viên

ĐH.TDTT;
ThS. QLGD

4

Đinh Hoàng

Khải

Giảng viên

ĐH. TDTT

5

Dương Mê

Linh

Giảng viên

ĐHSP. TDTT

6


Nguyễn Hải

Bằng

Giảng viên

ĐHSP. TDTT

7

Ngô Thị Cẩm

Nhung

Giáo viên

ĐH. TDTT

8

Bùi Thanh

Sang

Giảng viên

ĐHSP. TDTT

22



9

Lê Thanh

Minh

Giảng viên

ĐH. TDTT

10

Nguyễn Hồ

Phương

Giáo viên

ĐHSP TDTT

11

Phan Xuân

Sơn

Tổ trưởng, GV

ĐH. TDTT


12

Nguyễn Trí

Thức

Giảng viên

ĐH. TDTT

13

Lương Đức

Lập

Giảng viên

ĐH. TDTT

14

Nguyễn Công

Quyền

Giảng viên

ĐHSP Thể chất

và GGQP

15

Trần Văn

Chính

GV

ĐH QTKD

CHỨC VỤ,
CHỨC DANH

TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN

ST
T

HỌ VÀ TÊN

KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI - NHÂN VĂN
1

Nguyễn Văn

Chức


QT khoa, GV

ĐHSP. Ngữ văn

2

Trần Trung

Đẩu

PT khoa, GV

3

Trần Phỏng

Diều

PT khoa, GV

4

Đoàn Hồng

Nguyên

Giảng viên

Tiến sĩ Ngữ văn


5

Hà Thị Yến

Lương

Giảng viên

ĐHSP. Ngữ văn

6

Nguyễn Quốc Tường

Vi

Giảng viên

7

Phạm Thị Thu

Hiền

Giáo viên

Thạc sĩ Ngữ
văn
Thạc sĩ. LL Văn

học

ĐH. Ngữ văn
Ths. VHVN
ĐHSP. Ngữ văn,
ĐH HC
Ths. Văn học
VN,
ĐH ngữ văn

8

Nguyễn Thị

Hào

Giảng viên

9

Phạm Thị Bé



Tổ trưởng, GV

ĐHSP. Địa

10


Phạm Thị

Huệ

Tổ phó, GV

ThS Lịch sử

11

Trần Thị

Hằng

Giảng viên

ĐHSP. Lịch sử

12

Nguyễn Võ Thị Mỹ

Thà

Giảng viên

Thạc sĩ Địa lý

13


Lê Nguyễn Thị Trúc

Lam

Giảng viên

Thạc sĩ, ĐHSP.
Địa lý
23


14

Trần Thị Lệ

Hằng

Giảng viên

ĐH.Thông tin Thư viện

15

Lê Văn

Sơn

Giảng viên

ThS Lịch Sử VN


16

Nguyễn Thị Kiều

Tuyền

Giảng viên

17

Huỳnh Thị Bảo

Trâm

TT, Giảng viên

18

Dương Hải

Long

Giảng viên

19

Nguyễn Thị

Hương


Giảng viên

ThS. Du lịch

20

Tô Nguyễn Duy

Minh

Giảng viên

ĐH. Du l;ịch

21

Ngô Chí

Hiếu

Giáo viên

ThS Kinh doanh
và Quản lý

22

Bùi Văn


Khánh

Giáo viên

ĐH QTKD

23

Trần Thị Tú

Dung

Giảng viên

Thạc sĩ quản lý
Du lịch

CHỨC VỤ,
CHỨC DANH

TRÌNH ĐỘ
CHUYÊN
MÔN

ST
T

HỌ VÀ TÊN

Ths.QL

Hành chính công
ĐH. Du lịch
( HDV )
Ths.Du lịch
ThS.QLDL
quốc tế - DV

KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ - PHÁP LUẬT
1

Trần Xuân

Lạp

Trưởng khoa, GV

ThS.Kinh tế;
ĐH. KTCT

2

Trần Thị

Hoa

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

3


Lý Thị Hồng

An

Giảng viên

ĐHSP. GDCD,
Thạc sĩ LSĐ

4

Lâm Thị

Kho

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

5

Lê Thanh

Hiền

Giảng viên

6


Huỳnh Thị Phương

Như

Phó trưởng khoa,
GV

7

Trần Thị

Của

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

8

Trịnh Trung

Trứ

Giảng viên

ThS, ĐHSP.
GDCD

9


Trịnh Thị

Huyền

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

Thạc sĩ Triết học
ĐHSP. GDCD
Thạc sĩ
LL&PPDH Bộ
môn GD Chính
trị

24


10

Lê Bảo

Ngọc

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

11


Võ Thị Thanh

Lan

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

12

Huỳnh Lan

Anh

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

13

Vương Phú

Tín

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

14


Lê Thị

Hoa

Giảng viên

ĐHSP GDCD

15

Trần Thị

Vinh

Giảng viên

ĐHSP. GDCD

16

Nguyễn Thị

Quý

Tổ trưởng, GV

17

Nguyễn Thị Bảo


Anh

Tổ phó, GV

18

Đặng Kim

Thuý

Giảng viên

19

Võ Thị Hữu

Hạnh

Giảng viên

20

Nguyễn Tuyết

Trinh

Giảng viên

21


Nguyễn Thị Lâm

Nghi

Giảng viên

22

Võ Hoàng

Cung

Giảng viên

23

Lê Thanh

Thuận

Giảng viên

Thsĩ Luật,
ĐH. Luật hành
chính
Th.sĩ Luật
Châu Âu và so
sánh
ThS. Luật
ĐH. Luật tư

pháp
ĐH. Luật
thương mại
ĐH. Luật
thương mại
Thạc sĩ Luật
nâng cao
ĐH. Luật
thương mại
ĐH. Luật
thương mại

25


×