Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Xây dựng và thông báo thỏa ước lao động của doanh nghiệp trong công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.44 KB, 2 trang )

21/2/2019

Xây dựng và thông báo Thỏa ước lao động của doanh nghiệp trong Công ty Cổ Phần

XÂY DỰNG VÀ THÔNG BÁO THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
Thỏa ước lao động tập thể (sau đây gọi tắt là Thỏa ước) là văn bản thoả thuận giữa tập thể người lao động
và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập
thể - xem chi tiết tại công việc "Tổ chức thương lượng tập thể".
Thỏa ước chỉ được ký kết khi các bên đã đạt được thỏa thuận tại phiên họp thương lượng tập thể và có
trên 50% số người của tập thể lao động biểu quyết tán thành nội dung thương lượng tập thể đã đạt được.
Khi Thoả ước được ký kết, doanh nghiệp phải công bố cho mọi người lao động của mình được biết; đồng
thời, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết, phải thực hiện thông báo về nội dung Thỏa ước của
mình với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, bao gồm các giấy tờ
sau:
1. Văn bản thông báo nội dung Thỏa ước;
2. Quyết định ban hành Thỏa ước;
3. Biên bản lấy ý kiến của tổ chức đại diện người lao động về Thỏa ước;
4. Thỏa ước của doanh nghiệp (Tham khảo mẫu để đồng thời hiểu rõ hơn các nguyên tắc nêu trên);
Trường hợp trong nội dung Thoả ước không ghi ngày có hiệu lực thì Thỏa ước có hiệu lực kể từ ngày các
bên ký kết.
Thỏa ước có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ước, thì có thể
ký kết với thời hạn dưới 01 năm. Tuy nhiên, các bên vẫn có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung Thoả ước trong
thời hạn sau đây:
- Sau 03 tháng thực hiện đối với Thoả ước có thời hạn dưới 01 năm;
- Sau 06 tháng thực hiện đối với Thoả ước có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm.
Ngoài ra, trong trường hợp quy định của pháp luật thay đổi mà dẫn đến Thỏa ước không còn phù hợp với
quy định của pháp luật; thì hai bên phải tiến hành sửa đổi, bổ sung Thỏa ước trong vòng 15 ngày, kể từ
ngày quy định của pháp luật có hiệu lực. Trong thời gian tiến hành sửa đổi, bổ sung Thỏa ước thì quyền lợi
của người lao động được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:


- Thoả ước phải làm thành 05 bản, trong đó:
+ Mỗi bên ký kết giữ 01 bản;
+ 01 bản dùng để thực hiện thủ tục thông báo nêu trên;
+ 01 bản gửi Công đoàn cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp: Liên đoàn lao động huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (gọi chung là liên đoàn lao động cấp huyện) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở; hoặc, Công đoàn
các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (gọi chung là công đoàn các khu công
nghiệp) nếu doanh nghiệp thuộc các khu vực này.
+ 01 bản gửi Tổ chức đại diện người sử dụng lao động mà doanh nghiệp là thành viên: Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam (VCCI); hoặc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam. Khi thoả ước lao động tập thể
được ký kết, người sử dụng lao động phải công bố cho mọi người lao động của mình biết.
- Trong thời hạn 03 tháng trước ngày Thoả ước hết hạn, hai bên có thể thương lượng để kéo dài thời hạn
hoặc ký kết Thoả ước mới. Sau khi hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng, thì Thoả ước cũ vẫn
được tiếp tục thực hiện trong thời gian không quá 60 ngày.
- Tuy quy định rằng cơ quan chịu trách nhiệm tiếp nhận Thỏa ước là cơ quan quản lý nhà nước về lao động
cấp tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), nhưng do một số điều kiện, tình hình ở địa phương mà
Phòng Lao động - Thương binh và xã Xội mới chính là nơi tiếp nhận. Vậy nên, doanh nghiệp cần liên hệ
trước với phía Phòng để được hướng dẫn thông tin cụ thể.
/>
1/2


21/2/2019

Xây dựng và thông báo Thỏa ước lao động của doanh nghiệp trong Công ty Cổ Phần

CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Điều 73 Bộ Luật lao động 2012
Điều 74 Bộ Luật lao động 2012
Điều 75 Bộ Luật lao động 2012
Điều 76 Bộ Luật lao động 2012

Điều 77 Bộ Luật lao động 2012
Điều 78 Bộ Luật lao động 2012
Điều 79 Bộ Luật lao động 2012
Điều 80 Bộ Luật lao động 2012
Điều 81 Bộ Luật lao động 2012
Điều 82 Bộ Luật lao động 2012
Điều 83 Bộ Luật lao động 2012
Điều 84 Bộ Luật lao động 2012
Điều 85 Bộ Luật lao động 2012
Điều 86 Bộ Luật lao động 2012
Điều 19 Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động

/>
2/2



×