1
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
Lời mở đầu
1 . Tên đề tài
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh
nghiệp trong công ty CP. Công viên cây xanh TP. Vinh
2. Lý do chọn đề tài
Vào đầu những năm 70, sau sự thành công rực rỡ của các công ty Nhật
Bản, các công ty Mỹ bắt đầu quan tâm đến văn hóa doanh nghiệp vốn đợc coi là
một trong những tác nhân chủ yếu dẫn đến sự thành công của các công ty Nhật
Bản trên khắp thế giới. Đầu thập kỷ 90, ngời ta bắt đầu đi sâu nghiên cứu tìm
hiểu về những nhân tố cấu thành cũng nh những tác động to lớn của văn hóa đối
với sự phát triển của một doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, khái niệm
văn hóa doanh nghiệp ngày càng đợc phổ biến, vấn đề văn hóa doanh nghiệp đã
và đang đợc nhắc đến nh một tiêu chí khi bàn về doanh nghiệp. Văn hóa doanh
nghiệp chính là tài sản vô hình của doanh nghiệp.Xây dựng và phát triển văn
hóa doanh nghiệp của nớc ta hiện nay có tác dụng rất quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả và sức canh tranh của doanh nghiệp theo yêu cầu phát triển
kinhtế đất nớc và hội nhập kinh tế quốc tế.
Việt Nam qua hơn 20 năm đổi mới đã có nhiều thành tựu đáng kể cả về
chính trị - xã hội và đặc biệt là về kinh tế. Năm 2007, Việt Nam đã chính thức
là thành viên của tổ chức thơng mại thế giới WTO, mở ra càng nhiều cơ hội và
thách thức cho các doanh nghiệp nớc ta, sao cho sánh ngang với các công ty,
tập đoàn lớn hơn trên thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam đang từng bớc để
khẳng định vị trí, thơng hiệu của mình trên trờng quốc tế . Đi cùng với sự phát
triển của các doanh nghiệp thì văn hóa kinh doanh trong doanh nghiệp cũng
đang đợc quan tâm , nó đóng một vai trò khá quan trọng trong sự phát triển của
doanh nghiệp. Lâu nay chúng ta cứ nghĩ rằng văn hóa kinh doanh chỉ dơn giản
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
2
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
là viết ra một khẩu hiêu: chúng ta phải thế này, chúng ta phải thế kia ... Nhng
thật ra không phải vậy , đó chỉ mới là khẩu hiệu, ý muốn của ban lãnh đạo công
ty hay ngời chủ doanh nghiệp. Văn hóa kinh doanh trong doanh nghiệp ở Việt
Nam vẫn cha đợc quan tâm một cách đúng mức cần thiết. Chúng ta đặt câu hỏi
tại sao có những thơng hiệu, công ty lại trờng tồn từ đời này qua đời khác? Đ-
ơng nhiên có đợc điều này chúng ta không thể không nói đến Văn hóa kinh
doanh của doanh nghiệp .
Văn hóa đã và đang trở thành một nhân tố có tác động tới mọi khía cạnh
của hoạt động kinh doanh: Từ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, các quan
hệ trong và ngoài doanh nghiệp cho đến phong thái, phong cách của ngời lãnh
đạo và cách ứng xử giữa các thành viên trong doanh nghiệp...Tuy nhiên các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay vấn đề văn hóa trong doanh nghiệp lại cha đợc
chú trọng đúng mức.
Văn hóa doanh nghiệp chính là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng thì việc xây dựng văn hóa doanh
nghiệp lại là một việc làm hết sức cần thiết nhng cũng không ít khó khăn .Nhận
thấy đợc tầm quan trọng của văn hóa kinh doanh đối với sự phát triển của doanh
nghiệp, vậy những biện pháp nào có thể sử dụng để hỗ trợ và thúc đẩy việc xây
dựng văn hóa trong doanh nghiệp? Đề tài này không nằm ngoài mục đích tìm
hiểu thực trạng văn hóa kinh doanh trong công ty CP. Công vien cây xanh , từ
đó đề xuất một số giải pháp xây dựng và phát triển văn hóa trong côngty .
3. Mục đích, nội dung
- Tìm hiểu thực trạng của văn hóa trong công ty Cp. Công viên cây xanh.
- Nhận thức rõ những mặt mạnh và yếu trong côngty cùng những yếu tố tác
độngtới văn hóa của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp trong
thời gian tới.
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
3
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
Đề tài nghiên cứu những vấn đề về văn hóa kinh doanh. ti ny ch
c nghiờn cu trong phm vi ca mt doanh nghip cụ thể là thực trạng
chung và những nét đặc trng của văn hóa doanh nghiệp ở công ty Cp. Công
viên cây xanh TP.Vinh , và đề xuất một số giải pháp xây dựng và phát triển văn
hóa kinh doanh trong thời gian tới .
Đề tài nghiên cứu các yếu tố bên trong và bên ngoài côngty, ảnh hởng đến
văn hóa của công ty.
5. Phng phỏp nghiờn cu.
Vic nghiờn cu ti ny thụng qua cỏc phng phỏp chung:
Bc 1: Thu thp ti liu c s lý lun, s liu hot ng kinh doanh ca
cụng ty Cp. Cõy xanh cụng viờn TP. Vinh.
Bc 2: Quan sỏt, phõn tớch da trờn c s lý lun .
Bc 3: Xỏc nh im mnh, im yu v nhng yu t tỏc ng ti vn
húa kinh doanh ca cụng ty v xut bin phỏp gii quyt nhm nõng cao
hiu qu kinh doanh cho cụng ty.
6. B cc ca ti.
Ngoi phn mc lc, danh mc bng biu, danh mc ch vit tt v ti
liu tham kho, bi nghiờn cu ny c chia thnh 3 phn:
- Li m u
- Ni dung:
Phn I: Tng quan v cụng ty CP. Công viên cây xanh TP. Vinh.
Phn II: Những thực trạng v m t s gii phỏp nhm nõng cao văn hóa
kinh doanh của công ty CP. Côngviên cây xanh TP.Vinh.
- Kt lun
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần công viên
cây xanh
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
4
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cp. Công viên
cây xanh Thành phố Vinh.
Công ty Cây xanh - Công viên thành phố Vinh là doanh nghiệp Nhà nớc
hoạt động công ích, trực thuộc UBND Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An, có trụ
sở đóng tại 63 - Nguyễn Minh Khai - Vinh.
- Trên cơ sở sát nhập cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động của Xí nghiệp
lâm nghiệp Vinh và Xí nghiệp hoa cây cảnh thành phố ngày 7/4/1986 UBND
tỉnh Nghệ An ra quyết định số: 558/QĐUB về việc thành lập doanh nghiệp có
tên gọi là Công ty cây xanh - công viên.
- Ngày 04/11/1992 Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập doanh
nghiệp Nhà nớc số 2032 có tên gọi: Công ty cây xanh công viên thành phố
Vinh - Nghệ An.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ngày 7/12/1992 trọng tài kinh tế
Nghệ An cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Số đăng ký kinh doanh là
104749, vốn kinh doanh: 196 triệu, vốn cố định: 93 triệu, vốn lu động: 14 triệu
đồng.
- Sau một quá trình hoạt động cho đến ngày 19/4/1997 UBND tỉnh Nghệ An
quyết định số 1466/QĐ-UB về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nớc thành doanh
nghiệp Nhà nớc hoạt động công ích. Nh vậy trải qua hơn 10 năm thành lập và
hoạt động Công ty Cây xanh - Công viên mới chính thức trở thành doanh
nghiệp Nhà nớc hoạt động công ích.
- Về quy mô hoạt động và hình thức của doanh nghiệp thì doanh nghiệp Nhà n-
ớc ở địa bàn tỉnh là loại hình doanh nghiệp độc lập không ở trong cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp khác.
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
5
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
- Về cơ chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động công ích
ở Nghệ An thì đều là doanh nghiệp Nhà nớc không có hội đồng quản trị chỉ có
giám đốc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Về chức năng và nhiệm vụ thì doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động công
ích ở tỉnh Nghệ An đợc phân bố đều trên các lĩnh vực hoạt động công cộng nh:
vệ sinh môi trờng, công viên, giao thông, đô thị, văn hóa thông tin.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cây xanh - công viên:
- Gieo, trồng, chăm sóc quản lý, bảo vệ, tôn tạo hệ thống cây xanh đờng
phố và các điểm công cộng.
- Quản lý sử dụng một số vờn hoa, công viên, lâm viên trong thành phố.
- Sản xuất cung cấp các giống cây xanh, hoa cây cảnh, cây ăn quả cho
nhu cầu của nhân dân và tỉnh Nghệ An .
Về hiện trạng cây xanh và công viên Thành phố:
Thành phố Vinh hiện có 120 con đờng giao thông ở nhiều dạng cấp khác
nhau với tổng chiều dài 292 km. Trong đó đờng có bê tông nhựa 98km. Đờng
có vỉa hè hoàn chỉnh trồng cây xanh 45 km chiếm 15%.
Số cây xanh bóng mát ở thành phố Vinh có khoảng 20 vạn. Cây ăn quả
cơ cấu loại 8 vạn cây. Cây phòng hộ nh thông, phi lao, keo tràm 15 vạn cây.
Hầu hết cây có tuổi từ 1 - 5 năm. Cây cổ thụ rất ít vì thành phố bị tàn phá trong
chiến tranh và những cơn bão lớn, mới đợc xây dựng lại...
- Về công viên:
Công viên thanh thiếu niên Nguyễn Tất Thành diện tích 3 ha do Tỉnh Đoàn
quản lý, một vờn hoa Cửa Bắc do Công ty cây xanh công viên quản lý. Ngoài ra
còn có công viên hồ Cửa Nam, Lâm Viên núi Quyết, công viên 3/2.Công viên
Trung tâm thành phố Vinh có diện tích 33ha hiện đang là công trình công viên
lớn nhất thành phố.
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
6
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
- Về vờn hoa: Trớc đây thành phố Vinh có 3 vờn hoa: Vờn hoa Cửa Bắc, v-
ờn hoa Cửa Nam, vờn hoa Đài liệt sĩ. Hiện nay 2 vờn hoa Cửa Bắc và Cửa Nam đã
biến thành chợ bán cây cảnh, quần áo... Hiện tại công ty đang quản lý một vờn hoa
Cửa Bắc 2.500 m
2
và các vờn hoa công cộng trên các tuyến đờng giao thông
(Giải phân cách đờng một chiều) diện tích 8.000m2.
Tổ chức bộ máy.
- Tên gọi của công ty là Công ty CP. Công viên cây xanh
Nh vậy nhiệm vụ của Công ty đang tập trung chủ yếu là cây xanh.
- Trụ sở Công ty: số 63 đờng Minh Khai - thành phố Vinh - Nghệ An
- Tổng số cán bộ công nhân viên: 99 ngời.
Trong đó:
+ Nữ 70 ngời chiếm 70,7%.
+ Cán bộ có trình độ đại học các ngành: 23 ngời chiếm 23,2%
+ Có trình độ cao đẳng và trung cấp: 11 ngời chiếm 11.1%.
+ Công nhân bậc 6/7 có 33 ngời chiếm 33,3%
+ Công nhân bậc 5/7 có 32 ngời chiếm 32,3%.
+ Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý 14 ngời trong đó: 1 giám đốc, 1 phó
giám đốc, 5 chuyên viên, 3 đội trởng có trình độ đại học chuyên môn quản lý
kinh tế lâm nghiệp - nông nghiệp.
- Về tổ chức Công ty có 4 phòng chuyên môn : Kế hoạch, kỹ thuật, tài
vụ, hành chính tổ chức và 3 đội, 2 tổ sản xuất và bảo vệ.
1.3. Thực trạng về hoạt động của Công ty Cây xanh - Công viên.
- Về sản xuất - phục vụ.
Công ty có ba vờn ơm nhân giống với diện tích 10 ha. Trung bình hàng
năm trồng trong thành phố và một số huyện trong tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh
khoảng:
- 10.0000 cây xanh các loại.
- 2.000 cây cảnh.
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
7
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
- 10.000 m
2
thảm cỏ xanh.
- 2.750 cây giống ăn quả.
- Về sản xuất doanh thu hàng năm trên 2 tỷ đồng gồm:
+ Vốn ngân sách thành phố về cây xanh công viên.
+ Trồng mới 5 triệu ha rừng.
+ Xây dựng và trồng hoa, cây cảnh, cây xanh các loại cho các cơ quan và
nhân dân thành phố.
+ Dịch vụ giống cây xanh và cây cảnh thành phố Vinh và hoa.
Hàng năm Công ty hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch do Nhà nớc giao về
nhiệm vụ phục vụ công cộng, nộp ngân sách đủ. Công nhân có việc làm ổn
định, mức thu nhập đạt kết quả khá so với thu nhập của công nhân ở thành phố Vinh
- Về đời sống CBCN viên ngoài nhiệm vụ công ích do Nhà nớc giao, Công ty
kiếm thêm việc làm. Nên công nhân có việc làm quanh năm, đời sống công
nhân đảm bảo và càng đợc nâng lên.
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty.
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo mô hình trực tuyến chức
năng. Bộ máy quản lý của công ty tuân theo chế độ một thủ trởng, Đứng đầu là
giám đốc trực tiếp điều hành và chụi trách nhiệm trực tiếp về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Dới giám đốc là phó giám đốc và các phòng ban chức
năng, là những ngời giúp việc tham mu cho giám đốc ra quyết định nhng quyền
ra quyết định vẫn thuộc về giám đốc. Toàn bộ cơ cấu bộ máy quản lý của công
ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Bảng 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
8
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám đốc: giám đốc công ty là một ngời đứng đầu công ty có trách
nhiệm quản lý và điều hành công ty làm ăn có hiệu quả, tuân theo pháp luật của
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng
kế
hoạch
Phòng
lao
động
tiền l-
ơng
Phòng
tài vụ
Phòng
hành
chính
Phòng
kỷ
thuật
Đội
2
Đội
1
Đội
1
Tổ
hoa
Tổ
bảo
vệ
9
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
nhà nớc. giám đốc có nhiệm vụ quản lý tài chính để thực hiện tốt các chức năng
của công ty, và toàn quyền ra quyết định trong công ty đồng thời phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm trớc các quyết định đó.
Phó giám đốc: Là ngời hộ trợ cho giám đốc trong việc quản lý công ty và
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về các công việc mà phó giám đốc phụ trách,
thay mặt giám đốc chỉ đạo trực tiếp các công việc của công ty trong phạm vi
quyền hạn cho phép. Khi đợc uỷ quyền thì có quyền ký thay và thay mặt giám
đốc ra các quyết định trong phạm vi đợc uỷ quyền khi giám đốc đi vắng.
Phòng kế hoạch: Xây dựng các chiến lợc phát triển, lập các dự án đầu t,
liên doanh, lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn, ngắn hạn. Lập hồ sơ
tham gia dự thầu, đấu thầu công trình và tiến hành thanh lý hợp đồng khi đến
thời hạn với chủ đầu t, các đơn vị thi công theo điều kiện đã ký kết. Theo dõi
quản lý, tham gia xây dựng, kiểm tra các định mức kỷ thuật, theo dõi sử dụng
thiết bị xe máy, vật t, trang thiết bị, quản lý lu trữ các hợp đồng và văn bản có
liên quan đến công tác kế hoạch kinh doanh.
Phòng kỹ thuật: Lập phơng án dự toán thi công, kiểm tra giám sát công
trình đặt yêu cầu chất lợng và tiến độ đợc giao. Cùng với bên A, bộ phận thiết
kế và đơn vị trực tiếp thi công kiểm tra, nghiệm thu khối lợng hoàn thành. Kiểm
tra khảo sát, đo đạc chính xác các số liệu kỹ thuật để phục vụ cho công tác thi
công, phối hợp với các đơn vị thi công, lấy mẫu vật t, sản phẩm để thực hiện thủ
tục theo quy định và yêu cầu của bên A.
Phòng tài vụ: Xây dựng các quy chế và thực hiện công việc kế toán
thống kê trong quản lý tài chính tại công ty một cách có hiệu quả và đúng pháp
luật.
+ Thực hiện tốt các kế hoạch đầu t, vay nợ, sử dụng và thu hồi vốn.
+ Thực hiện chế độ kiểm tra, báo cáo tài chính kịp thời.
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
10
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
Phòng hành chính: Thực hiện công tác hành chính bao gồm: Tổ chức phục
vụ hội họp, tiếp khách, công tác văn th, đóng dấu, trực tổng đài điện thoại.
Các đội sản xuất: Gieo ơm hoa, cây xanh, cây cảnh trồng, chăm sóc
quản lý, bảo vệ, tôn tạo và thi công các công trình đờng phố, vôn va, công viên,
hệ thống cây xanh đờng phố và các điểm công cộng theo kế hoạch của Thành
phố giao. Phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản các thiết bị máy móc của công
ty giao cho. Nếu do chủ quan gây nên h hỏng, mất mát phải chịu trách nhiệm tr-
ớc pháp luật và giám đốc công ty.
1.4.3. Tình hình lao động của công ty.
Lao động là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nên lực lợng sản
xuất, là yếu tố năng động, sáng tạo. Yếu tố lao động sau một thời gian sử
dụng sẽ tăng giá trị của nó lên và ra quyết định năng suất, quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Bảng 2: C cu ngun nhõn lc ca cụng ty
1999 2001
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
11
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
Chỉ tiêu
SL Tỷ trọng SL Tỷ trọng SL Tỷ trọng
người % người % người % +/- % +/- %
Tổng số lao động
94 100 96 100 99 100 2 2,13 3 3,13
1- Phân theo giới tính
94 100 96 100 99 100 2 2,13 3 3,13
Nam
26 27,7 31 32,3 29 29,3
5 19,2 -2 -6,45
Nữ
68 72,3 65 67,7 70 70,7
-3 -4,41 5 7,69
2- Phân theo t/chất công việc
94 100 96 100 99 100 2 2,13 3 3,13
Trực tiếp
81 86,2 83 86,5 85 85,9
2 2,47 2 2,41
Gián tiếp
13 13,8 13 13,5 14 14,1
0 0 1 7,69
3- Phân theo trình độ
94 100 96 100 99 100 2 2,13 3 3,13
Đại học
18 19,1 20 20,8 23 23,2
2 11,1 3 15
Trung học, cao đẳng
11 61,1 12 12,5 11 47,8
1 9,09 -1 -8,33
Công nhân kỷ thuật
30 272,7 33 34,4 33 300,0
3 10 0 0
Lao động phổ thông
35 116,7 31 32,3 32 97,0
-4 -11,4 1 A
Năm 1999
2001/2000
So sánh
2000/1999
Năm 2000 Năm 2001
Nhận xét: Số liệu ở bảng 1 cho thấy lực lợng lao động của công ty
qua ba năm đều tăng lên, từ 94 ngời năm 1999 lên 96 ngời vào năm 2000
và 99 ngời vào năm 2001. Do đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh nên
lao động chủ yếu lực lợng là nữ chiếm tỷ trọng lớn 72,3% năm 1999;
67,7% năm 2000 và 70,7% năm 2001.Nhng do nhu cầu của thị trờng đòi
hỏi cây trồng ngày càng lớn, công việc nặng nhọc nhiều cho nên tuyển
dụng nam nhiều hơn nữ (một số nữ nghỉ hu). Do vậy tỷ lệ nữ năm 2000 so
với năm 1999 giảm 4,41%, năm 2001 so với năm 2000 tăng 7,69%.
Mặc dù lao động có trình độ đại học chiếm tỷ trọng cha cao (2,13%
năm 1999, 23,2%năm 2001), nhng tốc độ tăng lại nhanh, năm 2000 so với
năm 1999 tăng lên 11,1%, năm 2001 so với 2000 tăng lên 15%, điều đó
chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng coi trọng trình độ của lao động quản lý
kỹ thuật.
1.5.Tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty nm 2007:
Bảng 3 : Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh
Quý IV nm 2007
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
12
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
n v tớnh: ng
Chỉ tiêu
Mã
số
Kỳ trớc Kỳ này
Luỹ kế
từ đầu năm
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 1,275,912,191 1,327,675,567 3,901,280,751
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10 1,275,912,191 1,327,675,567 3,901,280,751
4. Giá vốn hàng bán 11 973,654,421 908,653,429 2,798,903,614
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20 302,257,770 419,022,138 1,102,377,137
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 5,007,820 40,760,205 55,379,216
7. Chi phí tài chính 22 -
- Trong đó: Chi phí l i vayã 23 -
8. Chi phí bán hàng 24 -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 210,136,523 194,721,786 710,261,802
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
[30 = 20+ (21 - 22) - (24 + 25)]
30 97,129,067 265,060,557 447,494,551
11. Thu nhập khác 31 8,666,385 75,000 8,976,385
12. Chi phí khác 32 65,329 67,004
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 8,666,385 9,671 8,909,381
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
(50=30+40)
50 105,795,452 265,070,228 456,403,932
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
13
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành(đợc
miễn 2 năm)
51 29,622,727 74,219,664 127,793,101
16. Chi phí thuế TNDN ho n lạiã 52 -
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN(60=50-51-52)
60 76,172,725 190,850,564 328,610,831
Nhận xét: Dễ thấy việc kinh doanh của công ty đã có sự tiến triển hơn so
với kỳ trớc. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên hơn 1,2 tỷ đồng
lên hơn 1,3 tỷ đồng, trong khi chi phí và giá vốn bỏ ra lại giảm đi. Nhờ vậy, lợi
nhuận công ty thu về tăng khá nhiều so với kỳ trớc. Cụ thể lợi nhuận sau thuế từ
hơn 76 triệu đồng lên gần 191 triệu đồng. Có đợc điều này là do công ty đã có
nhiều chính sách mới hỗ trợ cho ngời lao động tạo điều kiện làm việc tốt hơn từ
đó nâng cao đợc hiệu suất làm việc, tăng hiệu quả việc tiêu thụ dẫn tới tăng lợi
nhuận.
Bảng 4: Bng cõn i k toỏn nm 2007
n v: ng
Tài sản
Mã
số
Số cuối năm Số đầu năm
A- Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100 2,338,469,416 1,920,275,833
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
14
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
I- Tiền và các khoản tơng đơng tiền 110 401,547,352 624,090,671
1. Tiền 111 401,547,352 624,090,671
2. Các khoản tơng đơng tiền 112
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn
hạn
120 500,000,000 400,000,000
1. Đầu t ngắn hạn 121 500,000,000 400,000,000
2. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn 129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1,247,215,613 707,968,961
1. Phải thu khách hàng 131 855,253,065 350,196,714
2. Trả trớc cho ngời bán 132 242,480,000 218,000,000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác 135 149,482,548 139,772,247
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi
139
IV. Hàng tồn kho 140 188,443,815 188,216,201
1. Hàng tồn kho 141 188,443,815 188,216,201
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1,262,636 -
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn 151 1,262,636
2. Thuế GTGT đợc khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nớc
154
5. Tài sản ngắn hạn khác 158
B- Tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
200 1,158,238,037 1,255,321,694
I- Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực
thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213
4. Phải thu dài hạn khác 218
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD
15
Thực trạng và một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công
ty Cp. Công viên cây xanh TP. Vinh
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
(*)
219
II- Tài sản cố định 220 1,153,243,825 1,184,703,888
1. Tài sản cố định hữu hình 221 1,153,243,825 1,184,703,888
- Nguyên giá 222 2,413,489,229 2,208,920,172
- Giá trị hao mòn lũy kế(*) 223 (1,260,245,404) (1,024,216,284)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224
3. Tài sản cố định vô hình 227
III- Bất động sản đầu t 240
IV. Các khoản đầu t tài chính dài
hạn
250
V. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trớc dài hạn 261 4,994,212 70,617,806
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Tài sản dài hạn khác 268
Tổng cộng tài sản ( 270 = 100 + 200
)
270 3,496,707,453 3,175,597,527
Nguồn vốn
Mã
số
Số cuối năm Số đầu năm
A- nợ phải trả (300=310+330) 300 954,796,874 832,782,757
I. Nợ ngắn hạn 310 935,065,229 821,898,407
1. Vay và nợ ngắn hạn 311
2. Phải trả ngời bán 312 329,219,927 140,915,878
3. Ngời mua trả tiền trớc 313 3,000,000 1,650,000
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nớc
314 25,145,231 22,958,655
5. Phải trả ngời lao động 315 161,816,716 194,873,717
6. Chi phí phải trả 316
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
319 415,883,355 461,500,157
Nguyễn Thị Thu Lê Lớp 46B2 QTKD