Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tài sản góp vốn là phương tiện thủy nội địa trong công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.68 KB, 2 trang )

21/2/2019

Tài sản góp vốn là phương tiện thủy nội địa trong Công ty cổ phần

TÀI SẢN GÓP VỐN LÀ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN
Khi doanh nghiệp nhận góp vốn bằng tài sản là phương tiện thủy nội địa, hai bên phải lập Hợp đồng góp
vốn, định giá tài sản góp vốn hoặc thuê tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
Chứng từ đối với tài sản góp vốn phải có:
- Đối với người góp vốn là tổ chức, cá nhân không kinh doanh: biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản
giao nhận tài sản.
- Đối với người góp vốn là tổ chức, cá nhân kinh doanh: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng
liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc
văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về
nguồn gốc tài sản.
Người góp vốn bằng phương tiện thủy nội địa có trách nhiệm chuyển giao các giấy tờ cần thiết để doanh
nghiệp thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu.
Việc góp vốn bằng phương tiện thủy nội địa được miễn lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, trước khi làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu, doanh nghiệp vẫn phải kê khai lệ phí trước bạ - xem chi tiết tại công
việc "Khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản góp vốn".
Sau đó, doanh nghiệp phải đăng ký lại phương tiện thủy nội địa như sau:
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (theo Mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư 75/2014/TT-BGTVT);
2. 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
3. Đối với trường hợp đăng ký lại phương tiện do chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi
cơ quan đăng ký phương tiện: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
Đối với trường hợp đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời
thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện: Hồ sơ đăng ký phương tiện gốc, còn dấu niêm phong;
4. Tờ khai lệ phí trước bạ (theo Mẫu số 02 ban hành kèmNghị định 140/2016/NĐ-CP) có xác nhận của cơ
quan thuế.


5. Xuất trình bản chính các giấy tờ sau:
- Hợp đồng góp vốn;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện
thuộc diện đăng kiểm.
6. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Nơi nộp hồ sơ:
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực đối với phương tiện
mang cấp VR-SB.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp nhận góp vốn
đặt trụ sởđối với:
- Phương tiện mang cấp VR-SB;
- Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn;
- Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa;
- Phương tiện có sức chở trên 12 người.

ế

/>


1/2


21/2/2019

Tài sản góp vốn là phương tiện thủy nội địa trong Công ty cổ phần

3. Phòng Quản lý đô thị/Phòng Kinh tế và hạ tầng quận/huyện nơi doanh nghiệp nhận góp vốn đặt trụ
sởđối với:
- Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa;

- Phương tiện có sức chở từ 05 người đến 12 người.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi doanh nghiệp nhận góp vốn đặt trụ sở đối với:
- Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn;
- Phương tiện có sức chở từ 05 người đến 12 người;
- Phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.
Phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu chính.
- Hoặc các hình thức phù hợp khác.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý: Khi nộp hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay
(nếu nộp trực tiếp) hoặc được hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong chậm nhất là 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nộp hồ sơ (nếu nộp qua đường bưu chính).

CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Điều 14 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải ban hành
Điều 15 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải ban hành
Điều 8 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải ban hành
Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

/>
2/2




×