Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM BÁNH KẸO TẠI THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.21 KB, 39 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM BÁNH KẸO TẠI THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸO HẢI CHÂU
I. Kết quả tiêu thụ chung.
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo chủng loại qua 3 năm gần đây
Sản phẩm
2005 2006 2007
SL (tấn)
Tỷ trọng
(%)
SL(tấn)
Tỷ trọng
(%)
SL(tấn)
Tỷ trọng
(%)
Bánh 2143 15,46 2700 15,25 1900 9,78
Kem xốp 1420 10,25 1550 8,75 1730 8,9
Kẹo 840 6,06 855 4,83 800 4,1
Bột canh 9450 68,23 12600 71,17 15009 77,22
Tổng 13853 100 17705 100 19439 100
Nguồn: Phòng kinh doanh thị trường
Qua thống kê về tình hình tiêu thụ sản phẩm theo chủng loại sản phẩm thấy
rằng nhìn chung hoạt động tiêu thụ tương đối tốt nhưng không đồng đều giữa sản
lượng tiêu thụ của các sản phẩm hay các xí nghiệp khác nhau. Cụ thể như sau:
 Tổng sản lượng tiêu thụ trong ba năm gần đây tăng: năm 2005 sản lượng tiêu thụ đạt
13858 tấn, năm 2006 là 17705 tấn và 2007 lên tới 19439 tấn, tăng 1734 tấn so với
2006 (tăng 9%). Sản lượng tiêu thụ qua các năm đều tăng nhưng sản lượng tiêu thụ
các loại sản phẩm không phải tăng đều, có những chủng loại tăng có chủng loại giảm
 Các sản phẩm truyền thống của doanh nghiệp có mức tiêu thụ giảm sút: Bánh, sản


lượng tiêu thụ năm 2005 là 2143 tấn sang năm 2006 đã đạt tới 2700 tấn nghĩa là tăng
557 tấn tương đương tăng 20,63%; nhưng năm 2007 sản lượng tiêu thụ giảm 800 tấn.
Kẹo, Sản lượng tiêu thụ từ 840 tấn vào năm 2005 tăng lên 855 tấn vào năm 2006,
nhưng năm 2007 chỉ tiêu thụ được 800 tấn giảm 55 tấn so với 2006 nghĩa là giảm
6,9%
1
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
 Các sản phẩm mang lại giá trị cho công ty hiện tại chính là bánh kem xốp và bột canh
vẫn tiêu thụ tốt trên thị trường: Hai loại sản phẩm này đang có sản lượng tiêu thụ lớn
chiếm tỷ trọng cao trong sản lượng tiêu thụ của công ty. Bột canh năm 2005 chỉ là
9450 tấn chiếm 28,23% , năm 2006 là 71%, năm 2007 đã lên tới con số 77% tăng
hơn so với 2006 là 2409 tấn.
Sản lượng tiêu thụ của từng loại sản phẩm qua các năm khá “khớp” với sản
lượng sản xuất của công ty. Mặc dù vậy doanh nghiệp cũng vẫn cần đầu tư chú ý đến
những sản phẩm truyền thống, có chính sách đẩy mạnh tiêu thụ.
2
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ theo khu vực thị trường
Khu vực
2005 2006 2007
SL (tấn)
Tỷ trọng
(%)
SL (tấn)
Tỷ trọng
(%)
SL (tấn)
Tỷ trọng

(%)
M.bắc 10999.28 79.4 13632.85 77 14831.96 76.3
M. trung 2077.95 15 2868.21 16.2 7207.435 16.5
M. Nam 752.22 4.43 1202.17 6.79 1325.74 6.82
X. khẩu 23.5501 0.17 37.1805 0.21 73.8682 0.38
Tổng 13853 100 17705 100 19439 100
Nguồn: Phòng kinh doanh thị trường
Nếu xét đến tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực thị trường thì thị trường
miền Bắc vẫn chiếm tỷ trọng lớn (gần 80%), trong khi đó miền Trung, miền Nam và
xuất khẩu chỉ chiếm khoảng 20% trong tỷ trọng sản phẩm tiêu thụ _ Số liệu 2007. Sản
lượng tiêu thụ giữa các miền qua các năm không chuyển biến là mấy, sản phẩm của công
ty có khách hàng chính là những người thu nhập trung bình nên không có giá trị xuất
khẩu (tỷ trọng xuất khẩu chiếm 0,4%). Công ty đặt tại Hà Nội, công nghệ cũng như khẩu
vị tiêu dùng thường phù hợp vời miền Bắc nên thị trường chính vẫn là dân Bắc. Việc giữ
vững thị trường khi thế lực cạnh tranh ngày càng nhiều là quan trọng và công ty cũng
phải mở rộng thị phần vào khu vực miền trong và ra các nước khu vực.
3
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng2.3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm giữa kế hoạch và thực tế trong giai đoạn 2005 -2007.
Năm
C.tiêu
2005 2006 2007
KH (tấn) TH (tấn) TH/KH KH (tấn) TH (tấn) TH/KH KH (tấn) TH (tấn) TH/KH
tấn % tấn % tấn %
Kẹo 848 840 -8 99 860 855 -5 99,4 840 800 -40 95
Kem xốp 1600 1420 -180 88,75 1500 1550 50 103,3 2000 1730 -270 86,5
Bánh 2300 2143 -157 93,17 2300 2700 400 117,39 2100 1900 -200 90,4
Bột canh 11000 9450 -1550 85,9 10000 12600 2600 126 12000 15009 3009 125,07
Bảng 2.4: Tình hình tiêu thụ và sản xuất trong giai đoạn 2005 - 2007

Năm
C.tiêu
2005 2006 2007
SX (tấn) TT (tấn) TT/SX SX(tấn) TT(tấn) TT/ SX SX (tấn) TT (tấn) TT/ SX
tấn % tấn % tấn %
Kẹo 857,5 840 -17,5 97 870 855 -15 85 800 800 0 100
Kem xốp 1626 1420 -206 87 1500 1550 50 103 1900 1730 -170 91
Bánh 2304 2143 -161 93 2984 2700 -284 82 2500 1900 -600 76
Bột canh 10182 9450 -732 92,8 9131 12600 3470 130 17000 15009 -1991 82
Nguồn: phòng kinh doanh thị trường
4
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Qua bảng số liệu ở trên, ta thấy:
 Về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty trong giai đoạn
gần đây cũng có nhiều biến đổi. Chênh lệch giữa tiêu thụ và sản xuất được đánh
giá là không ổn định qua 3 năm qua. Cụ thể:
Trong mỗi năm lượng sản xuất sản các chủng loại sản phẩm nhìn chung lớn
hơn so với tiêu thụ thực tế. Điều này cũng là mặt tích cực trong sản xuất và tiêu thụ
của công ty, khách hàng không phải chờ đợi mua hàng, đôi khi vì sự sẵn có của sản
phẩm quyết định không nhỏ đến việc giữ chân khách hàng.
Thông thường hiện tượng hay bắt gặp tại các doanh nghiệp là sản xuất bao giờ
cũng lớn hơn so với tiêu thụ, điều này không có gì là khó hiểu, Năm 2005 tiêu thụ
kẹo là 840, sản xuất là 857.5, vượt hơn tiêu thụ 17.5 tấn. Năm 2006, tiêu thụ đạt 855
tấn, sản xuất lên tới 870 tấn.Với bánh, năm 2005 sản xuất là 2304 tấn thì tiêu thụ đạt
93% so với sản xuất, năm 2006 lượng tiêu thụ đạt 82% và 2007 con số này chỉ còn là
trên 70%. Với kem xốp, năm 2005, tiêu thụ đạt 87% so với sản xuất, 2006 tiêu thụ
còn vượt mức sản xuất 3% nhưng ngay sau đó sang năm 2007, giảm xuống chỉ còn
91%, như vậy sản xuất và tiêu thụ ngày càng có khoảng chênh lệch lớn.Điều đó cho
thấy hoạt động tiêu thụ của công ty không hiệu quả hoặc do công tác nghiên cứu thị

trường còn kém.
 Về kết quả thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty trong giai
đoạn 2005 – 2007.
Với mỗi chủng loại bánh kẹo tình hình thực hiện kế hoặch tiêu thụ cũng khác
nhau, và thường không đồng nhất. Có những sản phẩm thực hiện không đạt kế hoạch
nhưng cũng có chủng loại vượt mức tiêu thụ kế hoạch. năm 2005 tiêu thụ kẹo thực tế
ít hơn kế hoạch và chỉ đạt 99% kế hoạch tiêu thụ, kem xốp tiêu thụ đạt 88 % kế
hoạch tiêu thụ, bánh tiêu thụ đạt trên 83% so với kế hoạch nhìn chung là sản lượng
tiêu thụ trong năm 2005 rất sát với kế hoạch (đều giữ mức TT/KH >= 80%). Năm
2006 tiêu thụ thực tế của kẹo vẫn nằm dưới mức kề hoạch đã đề ra (TT/KH kẹo là
99,4%),Với các chủng loại sản phẩm còn lại thì tiêu thụ thực tế lại vượt mức kế
hoạch đề ra: Kem xốp tiêu thụ thực tế vượt mức kế hoạch 50 tấn (3,3%),Bánh tiêu
5
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
thụ thực tế là 2700 cao hơn kế hoạch là 400 tấn(17,3%), Bột canh TT/KH là 126%.
Năm 2007 chênh lệch giữ tiêu thụ thực tế và kế hoạch tiêu thụ càng ró rệt, và trở về
xu hướng cũ là tiêu thụ thực tế thấp hơn so với kế hoạch tiêu thụ:Sản phẩm kẹo
TT/KH chỉ còn đạt 95%, Kem xốp vá bánh không những không thực hiện được kế
hoạch tiêu thụ mà tiêu thụ thực tế chỉ đạt trên 80% kế hoạch. Riêng chỉ với bột canh
mặc dù tiêu thụ chỉ đạt 125% thấp hơn năm 2006 nhưng vẫn duy trì tiêu thụ thực tế
lớn hơn kế hoạch.
Kết quả thực hiện kế hoạch tiêu thụ như thống kê có thể nói rằng khả quan song
việc xác định nhu cầu thị trường, sản xuất và hoạt động tiêu thụ vẫn chưa thực sự
hiệu quả.
Bảng 2.5: Tỷ trọng sản phẩm tiêu thụ trong giai đoạn 2005 - 2007
Sản phẩm
2005 2006 2007
SL (tấn)
Tỷ trọng

(%)
SL(tấn)
Tỷ trọng
(%)
SL(tấn)
Tỷ trọng
(%)
Bánh 2143 15,46 2700 15,25 1900 9,78
Kẹo 840 6,06 855 4,83 800 4,1
Sản phẩm
khác
10870 78,48 14150 79,92 16739 86,12
Tổng 13853 100 17705 100 19439 100
Nguồn: Phòng kinh doanh thị trường
Bánh kẹo chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng sản lượng các loại mặt hàng
tiêu thụ của công ty và tỷ trọng tiêu thụ này ngày càng giảm. Năm 2005, tỷ trọng
bánh kẹo là 21,52%. Năm 2006 tỷ trọng bánh kẹo là 20,08%, năm 2007 tỷ trọng chỉ
đạt 13,88%. Như vậy, giữa năm 2006 và 2007 tỷ trọng bánh kẹo/tổng sản phẩm giảm
tới 6,2%. Trong khi đó, ngay từ khi mới thành lập mặt hàng chủ đạo của công ty là
bánh kẹo, được chú trọng đầu tư vào sản xuất và đến hiện nay vẫn tiếp tục được chú
trọng sản xuất, đó là mặt hàng không thể thiếu của công ty. Như vậy, việc sản xuất,
tiêu thụ của công ty đối với mặt hàng bánh kẹo là kém hiệu quả, chưa đúng mức.
Sản lượng bánh tiêu thụ năm 2005 là 2143 tấn (15.46%), năm 2006 là 2700 tấn
(15,25%), năm 2007 là 1900 tấn (9,78%). Sản lượng kẹo năm 2005 là 840 tấn
(6,06%), năm 2006 là 855 tấn (4,83%), năm 2007 là 800 tấn (4,1%). Nhìn chung sản
lượng tiêu thụ của bánh kẹo thì có tăng nhưng tốc độ tăng này quá nhỏ so với tốc độ
6
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
tăng của các chủng loại sản phẩm khác nên tỷ trọng vẫn giảm trong tổng sản phẩm

của công ty.
II: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo tại thị trường nội địa của
công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu
1: Kết quả tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo trong 5 năm gần đây (2003-2007)
1.1: Kết quả tiêu thụ bánh kẹo theo chủng loại sản phẩm.
1.1.1: Kết quả chung.
Kết quả tiêu thụ kẹo
7
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng 2.2: Tiêu thụ sản phẩm kẹo theo chủng loại sản phẩm trong giai đoạn 2003 - 2007
Năm
Sản phẩm
2003 2004 2005 2006 2007
Sản lượng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)
Sản lượng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)
Sản lượng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)
Sản lượng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)

Sản lượng
(tấn)
Tỷ trọng (%)
Chew thường 519,3 60 520,217 60,35 497,784 59,26 505,5 59,12 480,08 60,01
Chew nhân 173,1 20 178,434 20,70 189 22,5 196,7 23,01 188,08 23,61
Trái cây cứng 129,82 14,9994 121,197 14,06 118,608 14,12 120,55 14,1 104,72 13,09
Xốp pét 43.28 5,00058 42,1518 4,89 34,608 4,12 32,23 3,77 26,32 3,29
Tổng 865,50 100 862 100 840 100 855 100 800 100
Nguồn: Phòng kinh doanh thị trường
Bảng 2.3: Chênh lệch sản lượng tiêu thụ qua các năm
Chỉ tiêu 2004/2003 2005/2004 2006/2005 2007/2006
Tấn % Tấn % Tấn % Tấn %
Chew thường 0,917 0,176 -22,433 -4,32 7,716 1,45 -25.5 -5,05
Chew nhân 5,334 3,08 10,566 5,92 7,7 4,07 -8,26 -4,39
Trái cây cứng -8,623 -6,65 -2,597 -2,15 1,95 1,64 -15,83 -13,14
Xốp pét -1,13 -2,62 -7,55 -17,91 -2,37 -6,85 ,5.91 -18,34
Tổng -3,5 -0,41 -22 -2,56 15 1,78 -55 -6,44
8
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Qua thống kê về tình hình tiêu thụ kẹo theo chủng loại sản phẩm của công ty cổ
phần bánh kẹo Hải Châu trong năm 2003 tới 2007, thấy rằng:
 Sản lượng kẹo tiêu thụ sản phẩm kẹo nói chung và các chủng loại kẹo khác nhau
nói riêng là tương đối ổn định, nhưng đang trong xu thế giảm.Cụ thể: Sản lượng tiêu
thụ kẹo năm 2004 là 862 tấn, giảm 3,5 tấn so với năm 2003 (tương đương 0,41%),
sản lượng tiêu thụ năm 2005 giảm 22 tấn so với năm 2004 ( tương đương 2.56%).
Nhưng đến năm 2006, sản lượng tiêu thụ tăng đột biến từ 840 tấn lên 855 tấn (tương
đương 1,78%). Cho đến năm 2007 sản lượng kẹo tiêu thụ lại giảm 55 tấn (tương
đương 6,44%)
Sản lượng tiêu thụ kẹo di động trong khoảng 800 tấn và tối đa là 870 tấn, sản

lượng này được đánh giá là không cao và khó có thể tăng lên mặc dù đây là sản phẩm
truyền thống của công ty từ ngày đầu thành lập.
 Sản lượng tiêu thụ của các chủng loại sản phẩm kẹo khác nhau chiếm tỷ trọng tương đối
ổn định trong tổng sản lượng kẹo tiêu thụ qua 5 năm qua. Cụ thể: Chew thường tỷ trọng chỉ
tăng giảm trong khoảng 59 đến 61%, Chew nhân chiếm tỷ trọng khoảng trên 20%, Trái cây
cứng chiếm 14% và xốp pét chiếm tỷ trọng thấp từ 3% đến 5%.
 Nhìn tổng thể thấy rằng, sản lượng tiêu thụ của từng chủng loại sản phẩm ngày
càng giảm, và có phần không ổn định. Với chew thường chỉ năm 2006 tăng 7,7 tấn
(1,45%), còn lại những năm sau đều giảm so với năm trước và sản lượng tiêu thụ
giảm vào khoảng trên 20 tấn (trên 4%) so với năm trước đó. Chew nhân lại tăng từ
173,1 tấn năm 2003 lên 196,8 tấn năm 2006 và năm 2007 giảm xuống chỉ còn 188
tấn. như vậy là giảm 8,26 tấn so với năm 2006 (4,39%).Còn lại kẹo trái cây cứng và
xốp pét, đặc biệt là xốp pét ngày càng mất thị trường, sản phẩm này chỉ chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng sản lượng kẹo và tình hình tiêu thụ cũng đang nằm trong xu
hướng giảm.
 Trong chủng loại kẹo, sản lượng tiêu thụ là không đồng đều. Năm năm liền, chew
thường có sản lượng tiêu thụ vào khoảng 500 tấn trong khi đó, chew nhân, trái cây
cứng chỉ duy trì dưới 200 tấn (chưa bằng 50% sản lượng tiêu thụ của chew thưòng),
9
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
đặc biết xốp pét sản lượng tiêu thụ ở mức lẹt đẹt (dưới 50 tấn) và ngày càng giảm
mạnh.
 Kết quả tiêu thụ bánh quy
10
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng 2.4: Tiêu thụ bánh quy theo chủng loại sản phẩm qua 5 năm 2003 – 2007 của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu
Năm
S.phẩm

2003 2004 2005 2006 2007
S.lượng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)
S.lưọng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)
S.lưọng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)
S.lưọng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)
S.lưọng
(tấn)
Tỷ trọng
(%)
Q.Hương
thảo
651,2 35,2 772 36,8 900 42,01 1150 42,6 817 43
Q. cam 752,4 40,67 844,83 40,23 854,2 39,86 1074,6 39,8 741,95 39,05
Q.Nếp 446,4 24,13 482,37 22,97 388,5 18,13 475,2 17,6 341,05 17,95
Tổng 1850 100 2100 100 2143 100 2700 100 1900 100
Nguồn: phòng kinh doanh thị trường
Bảng 2.5: Chênh lệch sản lượng bánh tiêu thụ qua các năm
Chỉ tiêu 2004/2003 2005/2004 2006/2005 2007/2006

Tấn % Tấn % Tấn % Tấn %
Q. Hương thảo 120,8 18,55 128 16,58 250 27,8 -333 -28,9
Q. Cam 92,4 12,28 9,4 1,1 220,4 25,8 -332,65 -30,1
Q.Nếp 35,9 8,04 -93,8 -19,5 86,7 22,3 -134,15 -28,3
Tổng 250 13,5 43 2,04 557 26 -800 -29,6
11
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Qua biểu đồ tiêu thụ sản phẩm theo chủng loại bánh và bảng thống kê trên thấy:
 Tổng sản lượng bánh tiêu thụ cũng như sản lượng tiêu thụ của các loại bánh
khác nhau đều tăng từ năm 2003 đến năm 2006. Cụ thể: năm 2003 tổng sản lượng
tiêu thụ của bánh là 1850 tấn, năm 2004 là 2100 (tăng 13,5% so với 2003), năm 2006
đạt ở mức 2700 tấn (tăng so với năm 2005 là 17,6%). Quy Hương thảo năm 2003 chỉ
tiêu thụ vào khoảng 651,2 tấn thì đến 2006 đã là 1150 tấn (tăng 27,8% so với năm
2005). Quy cam tăng từ 752 tấn năm 2003 lên 1072 tấn vào năm 2006 mặc dù tỷ
trọng tiêu thụ của quy cam có xu hướng giảm dần trong tổng sản lượng bánh tiêu thụ.
 Nhưng xét đến năm 2007, đột ngột từ tổng sản lượng bánh, cũng như sản
lượng từng loại bánh lại giảm mạnh. Tổng sản lượng bánh giảm 800 tấn (tương
đương 29,6%) so với năm 2006. Tương tự với quy hương thảo, quy hương cam giảm
333 tấn mỗi loại( tương đương 30%).Quy nếp giảm 134 tấn (29%) so với năm 2006.
 Trong các chủng loại bánh, quy hương thảo chiếm tỷ trọng tiêu thụ lớn (trên
40%) và ngày càng tăng mặc dù không lớn. Quy cam và quy nếp thì ngược lại, tỷ
trọng ngày một giảm, song song với tăng tỷ trọng tiêu thụ của quy hương thảo.
1.1.2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo so với kế hoạch tiêu thụ của
công ty trong 3 năm 2005 – 2007 theo chủng loại sản phẩm tại thị trường nội địa.
12
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ bánh kẹo trong 3 năm (2005 – 2007) tại thị trường nội địa của công ty
Năm

C.tiêu
2005 2006 2007
KH (tấn) TH (tấn) TH/KH KH (tấn) TH (tấn) TH/KH KH (tấn) TH (tấn) TH/KH
tấn % tấn % tấn %
Chew
thường
650 498,78 -151,22 76,73 650 505,5 -144,5 77,8 600 480,08 -119,92 80,01
Chew nhân 350 189 -161 54 350 196,7 -153,3 56,2 300 188,08 -111,92 62,7
Trái cây 200 118,608 -81,4 59,3 200 120,55 -79,45 60,27 150 104,72 -45,82 69,8
Xốp pét 30 34,608 4,6 115,36 30 32,23 2,23 107,43 25 26,32 1,32 105,28
Q.Hương
thảo
1500 900 -600 60 1500 1150 -350 76,7 1200 817 -383 68,08
Q.cam 900 854,2 -45,8 94,9 1900 1074,6 -825,4 56,56 1500 741,95 -758,05 49,46
Q.Nếp 350 388,5 38,5 111 400 475,2 75,2 118,8 320 341,05 21,05 106,57
Tổng 3980 2983 -997 74,9 5030 3555 -1475 70,676 4095 2700 -1395 65,93
Nguồn: phòng kinh doanh thị trường
13
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Qua bảng thống kê tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của công ty thấy: kế
hoạch tiêu thu công ty đưa ra là tương đối cao so với mức tiêu thụ thực tế. Cụ thể:
 Tổng sản lượng bánh kẹo tiêu thụ tại khu vực nội địa năm 2005 theo kế hoặch là
3980 tấn nhưng mức tiêu thụ thực tế chỉ là 2983 tấn, chênh lệch 997 tấn và thực tế
tiêu thụ đạt 74,9% so với kế hoạch. Năm 2006, mức tiêu thụ trên thực tế ngày càng
xa so với mức dự kiến tiêu thụ, chỉ đạt 70% so với kế hoặch. Và năm 2007, con số
này xuống còn 65%, sản lượng kế hoạch tiêu thụ hơn thực tế 1395 tấn.
 Với mỗi chủng loại bánh kẹo tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ cũng khác
nhau, và thường không đồng nhất. Có những sản phẩm thực hiện không đạt kế hoạch
nhưng cũng có chủng loại vượt mức tiêu thụ kế hoạch nhưng những chủng loại sản

phẩm chiếm tỷ trọng lớn thường không đạt kế hoạch tiêu thụ như : Chew thường năm
2005 tiêu thụ thực tế ít hơn kế hoạch 151,2 tấn, năm 2006 là 144 tấn, năm 2007 giảm
xuống chỉ còn 119 tấn. Trong khi đó, xốp pét và quy nếp thì thực tế tiêu thụ lại lớn
hơn so với kế hoạch tiêu thụ: xốp pét năm 2005 tiêu thụ vượt kế hoạch 4,6 tấn (15%),
năm 2006 là 2,23 tấn (10%), đến năm 2007 mức tiêu thụ vượt là 1,32 (5%)
 Với chủng loại sản phẩm có giá trị lớn thì sản lượng thực tế tiêu thụ ngày càng
tiến gần tới sản lượng dự kiến song tốc độ này chậm hơn so với sự giãn cách giữa
thực tế và kế hoạch các sản phẩm còn lại. Vì vậy việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ của
công ty chưa thực sự hiệu quả.
1.1.3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo so với thực tế sản xuất của
công ty trong 3 năm 2005 – 2007 theo chủng loại sản phẩm tại thị trường nội
địa
Một bộ phận nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, nhận các
đơn đặt hàng đồng thời dựa vào tình hình tiêu thụ năm trước và chính sách phát triển,
tiêu thụ của công ty đưa ra kế hoạch sản xuất của công ty. Với mỗi chủng loại bánh
kẹo cũng vậy , thực tế sản xuất và thực tế tiêu thụ bánh kẹo được thể hiện qua bảng
sau:
14
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng2.7: Tình hình sản xuất và tiêu thụ bánh kẹo của công ty trong 3 năm gần đây (2005 – 2007)
Năm
C.tiêu
2005 2006 2007
SX (tấn) TT (tấn) TT/SX SX (tấn) TT (tấn) TT/SX SX(tấn) TT(tấn) TT/SX
tấn % tấn % tấn %
Chew
thường
550 498,78 -51,22 90,69 550 505,5 -44,5 91,9 600 480,08 -119,92 80,01
Chew nhân 300 189 -111 63 300 196,7 -103,3 65,6 300 188,08 -111,92 62,7

Trái cây 150 118,608 -31,4 79,07 200150 120,55 -29,45 80,37 150 104,72 -45,82 69,8
Xốp pét 35 34,608 -0,39 98,88 3035 32,23 2,23 107,43 30 26,32 -3,68 87,7
Q.Hương
thảo
1200 900 -300 75 1500 1150 -350 76,7 1200 817 -383 68,08
Q.cam 900 854,2 -45,8 94,9 1500 1074,6 -425,4 71,67 1200 741,95 -458 61,82
Q.Nếp 350 388,5 38,5 111 400 475,2 75,2 118,8 300 341,05 41,05 113,68
Tổng 3485 2983 -502 85,6 4430 3555 -875 80,25 3785 2700 -1080 71,428
Nguồn: phòng kinh doanh thị trường
15
Lª ThÞ Thuý Líp: QTKD Tæng hîp 46A

×