Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 29 bài: Chính tả Tập chép: Những quả đào. Phân biệt SX, ININH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.92 KB, 3 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Những quả
đào.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/inh.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Cây dừa
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ,
súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà
Nội, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…
- GV nhận xét

- 4 HS lên bảng viết bài, cả
lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài
của các bạn trên bảng.

3. Bài mới


Giới thiệu: (1’)
- Những quả đào.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.

- 3 HS lần lượt đọc bài.

- Người ông chia quà gì cho các cháu?

- Người ông chia cho mỗi


cháu một quả đào.
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà
ông cho?

- Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
- B) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.

- Xuân ăn đào xong, đem hạt
trồng. Vân ăn xong vẫn còn
thèm. Còn Việt thì không
ăn mà mang đào cho cậu
bạn bị ốm.
- Oâng bảo: Xuân thích làm
vườn, Vân bé dại, còn Việt
là người nhân hậu.

- Khi trình bày một đoạn
văn, chữ đầu đoạn ta phải
viết hoa và lùi vào 1 ô
vuông. Các chữ đầu câu
viết hoa. Cuối câu viết dấu
chấm câu.
- Viết hoa tên riêng của các
nhân vật: Xuân, Vân, Việt.

- Ngồi ra chữ đầu câu, trong bài chính tả
này có những chữ nào cần viết hoa? Vì
sao?

- Các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã, mỗi, vẫn.

- C) Hướng dẫn viết từ khó

- Viết các từ khó, dễ lẫn.

- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu
hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào
bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- D) Viết bài

- HS nhìn bảng chép bài.
- Sốt lỗi, sửa lỗi sai và ghi
tổng số lỗi ra lề vở.


- E) Sốt lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
chữ khó cho HS sốt lỗi.
- G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại
để chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả

- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào Vở bài


-

Bài 2a

-

Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên
làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp
làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.

-

Nhận xét bài làm và cho điểm HS.

-


Bài 2b

-

Tiến hành tương tự như với phần a.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở
lên về nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bị: Hoa phượng.

tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
Đang học bài. Sơn bỗng nghe
thấy tiếng lạch cạch. Nhìn
chiếc lồng sáp treo trước cửa
sổ, em thấy trống không. Chú
sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng.
Chú đang nhảy trước sân.
Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp
định vồ sáo nhưng sáp nhanh
hơn, đã vụt bay lên và đậu trên
một cành xoan rất cao.
- Đáp án:
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghĩa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười




×