Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Tổ chức kế toán tài sản cố định với vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Bưu Điện Hà Nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.51 KB, 70 trang )

Lời nói đầu

Từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trờng, kinh tế nớc ta đà có nhiều
thay đổi tÝch cùc. Song song víi sù thay ®ỉi vỊ kinh tế, các doanh nghiệp cũng
đà tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm hơn trong việc quản lý tài chính nhằm đạt
hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu khắc nghiệt của thị trờng.
Vì vậy, sự hoàn thiện của chế độ kế toán mới mang lại thuận lợi rất lớn cho các
doanh nghiệp trong việc áp dụng một cơ chế quản lý khoa học và hiệu quả, đồng
thời là một bớc tiến quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô của nhà nớc.
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp thì có thể nói công tác quản lý
hạch toán tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của
doanh nghiệp. Tài sản cố định không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà thực chất trong
doanh nghiệp tài sản cố định thêng chiÕm tû träng rÊt lín trong tỉng sè tµi sản,
vốn doanh nghiệp. Giá trị tài sản ảnh hởng đến chất lợng hoạt động của doanh
nghiệp, nhất là trong điều kiƯn khoa häc kü tht ph¸t triĨn nh hiƯn nay giá trị
tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ,
khoa học và hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh
nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng quản lý và sử dụng tốt tài
sản cố định không chỉ có tác dụng nâng cao chất lợng năng lực hoạt động,tiết
kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao
mòn tài sản cố định gây ra.
Mặt khác trong doanh nghiệp tài sản cố định còn là thớc đo trình độ quản
lý của doanh nghiệp, nó khảng định uy thế, quy mô và tiềm lực vốn của doanh
nghiệp. Vì vậy, công tác kế toán tài sản cố định càng thể hiện rõ vai trò của nó,
đặc biệt khi gắn công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản trong doanh nghiệp.
Những lý do trên đặc biệt hợp lý với những doanh nghiệp lớn, trong
những ngành kinh tế trọng yếu của đất nớc nh ngành Bu điện. Là một đơn vị đầu



Chuyên đề tốt nghiệp
ngành của ngành Bu điện và của kinh tế thủ đô, Bu điện Hà Nội là một trong
những đơn vị đầu tiên đang áp dụng cách quản lý tài chính khoa học và hợp lý
nhất. Với sự phát triển của ngành, cơ cấu tài sản của Bu Điện thành phố Hà Nội
ngày càng phát triển, đáp ứng đợc nhu cầu của ngành trong thời kỳ đổi mới.
Hơn thế nữa, trong thời gian qua, đơn vị đà có rất nhiều cố gắng, nỗ lực trong
việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định nhằm tránh lÃng phí,
thất thoát.
Trên cơ sở những kiến thức đà đợc học, cùng với sự tận tình hớng dẫn và
giúp đỡ của cô giáo TS Đặng Thị Loan, và các cô chú, anh chị chuyên viên kế
toán tại phòng Tài chính kế toán thống kê Bu Điện Hà Nội, sau một thời gian
thực tập tại đơn vị, tôi xin mạnh dạn chọn đề tài : Tổ chức kế toán tài sản cố
định với vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Bu Điện Hà
Nội.
Nội dung chuyên đề ngoài Lời nói đầu và Kết luận gồm 3 phần chính:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán và quản lý TSCĐ tại Bu điện Hà Nội
Phần III: Phơng hớng hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Bu điện Hà Nội.

2


Chuyên đề tốt nghiệp

Phần I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tài
sản cố định trong doanh nghiệp
I.


Sự cần thiết phải nghiên cứu công tác kế toán
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh.
1. Tài sản cố định và vai trò , vị trí của TSCĐ trong sản xuất
kinh doanh.

Tài sản cố định là những T liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác
có thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị lớn. Theo quy định của Bộ tài chính
(QĐ 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/99): TSCĐ là những tài sản có giá trị từ
5.000.000đ trở lên và có thời gian sử dụng lớn hơn 1 năm.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, một doanh nghiệp cần có 3 yếu tố: Sức
lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động. Trong đó, t liệu lao động là phơng tiện vật chất (máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải...) mà con ngời dùng sức
lao động của mình để tác động vào đối tợng lao động, biến đổi nó theo mục đích
của mình. Vì thế, TSCĐ với vai trò là T liệu lao động chủ yếu giữ một vị trí
quan trọng trong sản xuất kinh doanh.
Víi sù ph¸t triĨn cđa khoa häc kü tht, ngày nay, các doanh nghiệp sử
dụng TSCĐ có hàm lợng khoa học kỹ thuật càng cao thì khả năng thành công
của doanh nghiệp càng lớn. Trong lịch sử phát triển của nhân loại, các cuộc
cách mạng công nghiệp đều tập trung vào việc giải quyết các vấn đề cơ khí hoá,
tự động hoá các quá trình sản xuất, thực chất là đổi mới về cơ sở kỹ thuật, cải
tiến hoàn thiện TSCĐ. Các cuộc cách mạng ấy nối tiếp nhau tạo cho TSCĐ một
nền tảng ngày càng tiên tiến và khoa học.
Từ đó , ta thấy rằng TSCĐ là cơ sơ vật chất có ý nghĩa, vai trò và vị trí
quan trọng, là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên thị trờng.
2. Đặc điểm
TSCĐ có 3 đặc điểm chính:
- Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
và giữ đợc hình thái và vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng, phai loại bỏ ( thanh
lý) ra khỏi quá trình sản xuất.
3



Chuyên đề tốt nghiệp
- Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào Chị phí
sản xuất kinh doanh củat doanh nghiệp ( giá trị sản phẩm mới)
- Các TSCĐ cũng bị hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng so sự tiến
bộ của KHKT.
Từ những đặc điểm trên, ta thấy TSCĐ cần đợc bảo quản và quản lý chặt
chẽ cả về mặt hịên vật và giá trị.
ã Hiện vật:
Phải quản lý TSCĐ theo địa điểm sử dụng, theo từng loại, nhóm TSCĐ.
Phải quản lý trong suốt thời gian sử dụng tức là phải quản lý từ việc đầu t, mua
sắm, xây dựng đà hình thành quá trình sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp... cho đến
khi không sử dụng đợc. ( thanh lý hoặc nhợng bán)
ã Giá trị
Phải theo dõi nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ, phải tính đợc phần
giá trị TSCĐ đà chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh. Từ đó tính toán số
khấu hao hợp lý, kiểm tra chặt chẽ tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn từ ban
đầu để tái sản xuất TSCĐ.
3. Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Do các TSCĐ thờng có quy mô và thời gian phát sinh lâu dài nên nhiệm
vụ chính của kế toán TSCĐ là đảm bảo việc ghi chép kịp thời và chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ, đồng thời cung cấp thông tin
kịp thời cho việc quản lý, giám sát chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Để đáp ứng yêu cầu trên, doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán một cách
khoa học và hợp lý, cụ thể phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, tổng hợp số liệu một cách đầy đủ chính xác, kịp
thời về số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng
giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp, việc hình thành
và sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp.

- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính
toán, phân bổ chính xác số khấu hao vào Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh.
- Tham gia lËp kÕ hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ,
phản ánh chính xác chi phí thực tế và sửa chữa TSCĐ và kiểm tra việc
thực hiện kế hoạnh sửa chữa TSCĐ.

4


Chuyên đề tốt nghiệp
- Tham gia kiểm kê, kiểm ra định kỳ hay bất thờng TSCĐ, tham gia
đánh giá lại tài sản khi cần thiết tổ chức phân tích tình hình sử dụng và
bảo quản TSCĐ ở doanh nghiệp.
I.

Phân loại và đánh giá Tài sản cố định

1. Phân loại TSCĐ:
TSCĐ bao gồm nhiều loại với nhiều hình thái biể hiện tính chất đầu t,
công dụng và tình hình sử dụng khác nhau... Để thuận lợi cho việc quản lý và
hạch toán TSCĐ, TSCĐ đợc phân loại theo 3 cách:
1.1 Theo hình thái biểu hiện: TSCĐ đợc chia ra thành 2 loại:
a. Tài sản cố định hữu hình: Là những TLLĐ chủ yếu đợc biểu hiện
bằng những hình thái vật chất cụ thể, gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Các công trình XDCB nh nhà cửa, vật kiên
trúc, hàng rào, bể, tháp nớc, sân bÃi, các công trình cơ sở hạ tầng.
- Máy móc, thiết bị: Các loại máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất,
kinh doanh của đơn vị bao gồm những máy móc chuyên dùng, máy
móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những máy móc đơn
lẻ.

- Phơng tiện vận tải truyền dẫn: Các loại phơng tiện vận tải và các thiết
bị truyền dẫn ( thông tin liên lạc, điện nớc, băng chuyền tải vật t, hàng
hoá)
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Các loại thiết bị, dơng cơ sư dơng trong
qu¶n lý kinh doanh, qu¶n lý hành chính ( máy tính điện tử, quạt trần,
quạt bàn, bàn ghế, thiết bị, dụng cụ đo lờng, kiểm tra chất lợng, hút
ẩm, hút bụi, chống mối mọt...)
- Ngoài ra còn một số tài sản khác nh sách chuyên môn kỹ thuật, tài
liệu học tập... cũng đợc coi là TSCĐHH.
b. Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất
cụ thể biểu hiện một lợng giá trị đà đợc đầu t, có thời gian sử dụng
hữu ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
nhiều niên độ kế toán, bao gồm:
- Quyền sử dụng đất: là toàn bộ các chi phí thực tế đà chi ra có liên
quan trực tiếp tới ®Êt sư dơng, bao gåm: tiỊn chi ra ®Ĩ cã quyền sử
dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mỈt b»ng, san lÊp mỈt b»ng,
5


Chuyên đề tốt nghiệp
lệ phí trớc bạ ( nếu có)... (không bao gồm các chi phí để xây dựng các
công trình trên mặt đất)
- Chi phí thành lập doanh nghiệp: là các chi phí thực tế có liên quan
trực tiếp đến việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra đơn vị, bao gồm: Các
chi phí cho công tác nghiên cứu , thăm dò, lập dự án đầu t thành lập
đơn vị, chi phí thẩm định dự án, họp thành lập...
- Bằng phát minh, sáng chế: là toàn bộ các chi phí thực tế đơn vị đà chi
ra cho các công trình nghiên cứu ( bao gồm cả chi cho sản xuất thử
nghiệm, chi cho công tác thử nghiệm, nghiệm thu của nhà nớc) đợc
Nhà nớc cấp bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, hợc

các chi phí để đơn vị mua lại bản quyền tác giả, bản quyền nhÃn hiệu,
chi cho việc chuyểngiao công nghệ từ các tổ chức và cá nhân... mà các
chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động kinh doanh của
đơn vị.
- Chi phí nghiên cứu, phát triển: là toàn bộ các chi phí thực tế đơn vị đÃ
chi ra để thực hiện công việc nghiên cứu, thăm dò, xây dựng các kế
hoạch đầu t dài hạn nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho đơn vị.
- Chi phí về lợi thế thơng mại: là khoản chi cho phần chênh lệch đơn vị
phải trả thêm ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế
( TSCĐ, TSLĐ...) khi đơn vị đi mua, nhận sáp nhập, hợp nhất một đơn
vị khác. Lợi thế này đợc hình thành bởi u thế về vị trí kinh doanh, về
danh tiếng và uy tín với bạn hàng, về trình độ tay nghề của đội ngũ
ngời lao động, về tài điều hành và tổ chức của ban quản lý đơn vị...
- Ngoài ra, TSCĐVH còn bao gồm:
+ Quyền đặc nhợng: là các chi phí đơn vị phải rả để có đợc đặc quyền
thực hiện khai thác các nghiệp vụ quan trọng hoặc sản xuất độc quyền một loại
sản phẩm theo các hợp đồng đặc nhợng ký kết với nhà nớc hoặc một đơn vị nhợng quyền.
+ Quyền thuê nhà là các chi phí về sang nhợng chuyển quyền mà đơn vị
phải trả cho ngời thuê trớc đó để đợc thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo hợp
đòng ký với nhà nớc hoặc các đối tợng khác.
+ Bản quyền tác giả là chi phí tiền thù lao cho tác giả và đợc Nhà nớc
công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán sản phẩm của mình.

6


Chuyên đề tốt nghiệp
+ Độc quyền nhÃn hiệu và tên hiệu là chi phí phải trả cho việc mua loại
nhÃn hiệu và tên hiệu nào đó.
1.2. Phân loại theo quyền sở hữu:

a. TSCĐ tự có: Bao gồm các TSCĐ do xây dựng mua sắm hoặc tự chế
tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp.
b. TSCĐ thuê ngoài: là TS đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất
định theo hợp đồng đà ký kết. Tuỳ theo điều kiện cơ bản của hợp đồng
đà ký kết, TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia thành:
- TSCĐ thuê tài chính: là những tài sản cố định đi thuê nhng doanh
nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài theo hợp đồng thuê.
Theo quy định của chế độ quản lý tài chính hiện hành, TSCĐ thuê tài
chính là những TSCĐ mà đơn vị thuê của Công ty cho thuê tài chính
và hợp đồng thuê phải thoả mÃn 1 trong 4 điều kiện sau đây:
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, đơn vị đợc huyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc đợc tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên;
+ Nội dung hợp đồng thuê có quy đinh: Khi kết thúc thời hạn thuê, đơn vị
đợc quyền lựa chọn mua TS thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của
tài sản thuê tại thời điểm mua lại;
+ Thời hạn cho thuê của một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian
cần thiết để khấu hao hết giá trị tài sản thuê đó.
+ Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê ít nhất
phải tơng đơng với giá của TS đó trên thị trờng vào thời điểm ký hợp đồng.
- TSCĐ thuê hoạt động: là những TS đi thuê của doanh nghiƯp nhng ®Ĩ sư
dơng trong mét thêi gian nhÊt định theo hợp đồng đà ký kết. Một hợp đồng thuê
TSCĐ nếu không thoả mÃn bất kỳ điều kiện nào trong 4 điều kiện trên đợc coi
là TSCĐ thuê hoạt động.
1.3. Phân loại theo hình thái sử dụng:
a. TSCĐ đang dùng: là TSCĐ mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp hay
an ninh quốc phòng của doanh nghiệp.
b. TSCĐ cha cần dùng: là những TSCĐ cần thiết cho kinh doanh hay
hoạt động khác của doanh nghiệp song hiện tại cha cần dùng đang đợc
dự trữ để sau này sư dơng.


7


Chuyên đề tốt nghiệp
c.

TSCĐ phúc lợi: là những TSCĐ của doanh nghiệp dùng cho nhu cầu
phúc lợi công cộng nh: Nhà văn hoá, nhà trẻ, CLB...

2. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên
tắc nhất định. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ, trích
khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. Xuất phát từ
đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình kinh doanh, việc ghi sổ phải
đảm bảo phản ánh đợc tất cả 3 chỉ tiêu về giá trị của TSCĐ là nguyên giá, giá trị
hao mòn và giá trị còn lại.
2.1. Nguyên giá
ã Đối với TSCĐ hữu hình, tuỳ thuộc vào nguồn hình thành, nguyên giá
TSCĐHH đợc xác định nh sau:
a. TSCĐ loại mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm ( kể cả mua mới và cũ), bao gồm:
Giá mua theo hoá đơn; lÃi tiền vay đầu t cho TSCĐ khi cha đa TSCĐ vào sử
dụng; các chi phÝ vËn chun, bèc dì; c¸c chi phÝ sưa chữa, tân trang trớc khi đa
TSCĐ vào sử dụng; chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trớc bạ ( nếu có)...
Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh riêng giá trị TSCĐ
theo giá mua cha có thuế GTGT với thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Đối với TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, dùng

vào hoạt động sự nghiệp, chơng trình dự án, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo
giá thanh toán.
b. TSCĐ loại đầu t xây dựng
Nguyên giá TSCĐ loại đầu t xây dựng ( cả tự làm và thuê ngoài) là giá
quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại điều lệ quản lý đầu t và xây
dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan và lệ phí trớc bạ ( nếu có)
c. TSCĐ loại đợc cấp, đợc điều chuyển đến
Nguyên giá TSCĐ đợc cấp, đợc điều chuyển đến... baogồm: giá trị còn lại
trên sổ kế toán TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển... hoặcgiá trị theo đánh
giá thực tế của Hội động giao nhận và các chi phí tân trang; chi phí sửa chữa;
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử; lệ phí trớc bạ (nếu có)... mà bên
nhận TS phải chi ra trớc khi đa TSCĐ vào sử dụng.
8


Chuyên đề tốt nghiệp
Riêng nguyên giá TSCĐ điều chuyển gữa các đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc trong Tổng Công ty là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển
phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá,
số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới
việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc không hạch toán
tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
d. TSCĐ loại đợc cho, đợc biếu, đợc tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận
lại vốn góp, do phát hiện thừa
Nguyên giá TSCĐ loại đợc cho, đợc biếu, đợc tặng, nhận vốn góp liên
doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa... bao gồm: giá trị theo đánh giá thực
tế của Hội đồng giao nhận, các chi phí tân trang, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trớc
ba ( nếu có)... mà bên nhận phải chi ra trớc khi đa vào sử dụng.
Kế toán chỉ đợc thay đổi nguyên giá TSCĐHH trong các trờng hợp:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nớc

- Xây dựng, trang bị thêm cho TSCĐ
- Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian sử dụng hữu
ích của TSCĐ
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ
ã Đối với TSCĐ vô hình:
Nguyên giá của TSCĐ vô hình là tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực tế
về thành lập đơn vị, về công tác nghiên cứu, phát triển... số chi trả để muia bản
quyền tác giả, bằng phát minh, sáng chế...
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm không bao gồm thuế GTGT đầu vào,
hoặc thuế GTGT hàng nhập khẩu khi mua TSCĐ vô hình (Nếu TSCĐ vô hình
này đợc dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ). Trờng hợp TSCĐ vô hình dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hợc chịu thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp thì nguyên giá TSCĐ vô hình bao gồm cả thuế GTGT đầu
vào và thuế GTGT hàng nhập khẩu khi mua TSCĐ vô hình.
I.2 Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của tài sản cố định = nguyên giá - giá trị hao mòn.
Trong trờng hợp có quyết định đánh giá tài sản cố định thì giá trị còn lại
của tài sản cố định phải đợc điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại trư
ơc của TSCĐ khi
đánh giá

=

Giá trị còn lại
sau của TSCĐ
khi đánh giá

x


Giá trị đánh gía lại TSCĐ
9

Nguyên giá TSCĐ


Chuyên đề tốt nghiệp

Đánh giá lại tài sản cố định theo giá trị còn lại cho biết số vốn ổn định
Đánh giá lại tài sản cố định theo giá trị còn lại cho biết số vốn ổn định
hiện có của đơn vị và hiện trạng tài sản cố định cũ hay mới để có phơng hớng
đầu t, có kế hoạch sữa chữa, bổ sung và hiện đại hoá.
II.
tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ
1. Thủ tục chứng từ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định của doanh
nghiệp thờng xuyên biến động. Để quản lý tốt tài sản cố định, kế toán cần phải
theo dõi chặt chẽ, phản ánh mọi trờng hợp biến động tăng giảm tài sản cố định.
Kế toán chi tiết tài sản cố định đợc tiến hành dựa vào chứng từ về tăng
giảm khấu hao tài sản cố định và các chứng từ gốc có liên quan. Theo hệ thống
kế toán hiện hành, các chứng từ ban đầu về kế toán tài sản cố định gồm có:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (mẫu 05 - TSCĐ / HĐ)
ở phòng kế toán, kế toán chi tiết tài sản cố định đợc thực hiện trên thẻ tài
sản cố định (mẫu 02 - TSCĐ / BB)
Các bớc tiến hạch toán bao gồm:
- Đánh số liệu cho tài sản cố định.
- Kế toán TSCĐ lập thẻ tài sản cố định và vào sổ chi tiết TSCĐ theo từng
đối tợng.
Mỗi khi có tài sản cố định tăng thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban

nghiệm thu, kiểm nhận tài sản cố định. Ban này có nhiệm vụ cùng đại diện đơn
vị giao tài sản cố định (lập biên bản giao nhận tài sản cố định). Biên bản này lập
cho từng đối tợng tài sản cố định với những tài sản cố định cùng loại, giao nhận
cùng một lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên
bản. Sau đó phòng kế toán phải sao cho mỗi đối tợng một bản để lu vào hồ sơ
riêng. Hồ sơ đó bao gồm biên bản nhận TSCĐ các biên bản sao tài liệu kỹ thuật,
các hoá đơn, giấy vận chuyển bốc dỡ. Phòng kỹ thuật giữ lại để làm căn cứ tổ
chức hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết TSCĐ.

10


Chuyên đề tốt nghiệp
Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết TSCĐ theo
mẫu thống nhất. Thẻ tài sản cố định đợc lập một bản và để tại phòng kế toán để
theo dõi, phản ánh tài sản phát sinh trong quá trình sử dụng, toàn bộ thẻ TSCĐ
đợc bảo quản tập trung tại hòm thẻ trong đó chia làm nhiều ngăn để xắp thẻ
theo yêu cầu phân loại TSCĐ. Mỗi ngăn đợc dùng để xếp thẻ của một nhóm
TSCĐ chi tiết theo đơn vị sử dụng và số hiệu tài sản. Mỗi nhóm này đợc lập
chung cho toàn doanh nghiệp một quyển vào cho từng đơn vị sử dụng TSCĐ
mỗi nơi một quyển để theo dõi.
2. Hệ thống kế toán áp dụng trong hạchtoán TSCĐ
Việc tổ chức bộ sổ kế toán từ chứng từ gốc đến báo cáo tổng hợp là quy
trình có tính nguyên tắc nhằm bảo đảm điều kiện thực hiện tốt các chức năng,
nhiệm vụ, phát huy vai trò kế toán trong quản lý kinh tế. Mỗi doanh nghiệp có
thể chọn cho mình một hệ thống sổ tổng hợp và chi tiết phù hợp với quy mô, đặc
điểm của doanh nghiệp mình và theo đúng chế độ sổ kế toán áp dụng cho
doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
1/1/1995 của bộ trởng Bộ Tài chính, đồng thời phải đảm bảo các nguyên tắc
sau:

- Đảm bảo tính thống nhất giữa hệ thống tài khoản với việc xây dựng hệ
thống sổ kế toán.
- Kết cấu nội dung ghi trêntừng loại sổ phải phù hợp với năng lực và
trình độ quản lý, trình độ kế toán để thuận lợi cho việc ghi chép, đối
chiếu, kiểm tra và tổng hợp kế toán.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán phảit đảm bảo tính khoa học tiết kiệm.
- Mỗi đơn vị kế toán chỉ đợc mở một hệ thống sổ kế toán chính thức
theo một trong các hình thức sổ đà quy định.
- Bắt đầu niên độ kế toán phải mở sổ kế toán mới, hết kỳ hoặc niên độ
phải khoá sổ.
- Việc ghi chép trên sổ kế toán phải rõ ràng dễ đọc, phải liên tục,chữa
sổ phải theo quy định.
ã Trình tự ghi sổ kế toán theo các hình thức:
Nhật ký sỉ c¸i
11


Chuyên đề tốt nghiệp

Chứng từ gốc về TSCĐ:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ

Sổ, thẻ chi tiết
TSCĐ

sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ


Nhật ký sổ cái

Bảng tổng hợp

TK 211, 212, 213, 214...

chi tiết

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Nhật ký chung

Chứng từ gốc vỊ TSC§:

12


Chuyên đề tốt nghiệp
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ

Sổ, thẻ chi tiết
TSCĐ

sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ


Nhật ký chung

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái TK 211, 212,

Báo cáo tài chính

213, 214....

Bảng cân đối số phát sinh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

chứng từ ghi sổ

13


Chuyên đề tốt nghiệp
Chứng từ gốc về TSCĐ:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ

Sổ, thẻ chi tiết
TSCĐ


sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ

Sổ đăng

Chứng từ ghi sổ

ký CT-GS

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái TK 211, 212,
213, 214...
Báo cáo tài chính

Bảng cân đối số phát sinh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

nhật ký chứng từ

14


Chuyên đề tốt nghiệp

Chứng từ gốc về TSCĐ:

- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ

Sổ, thẻ chi tiết

- Biên bản giao nhận TSCĐ

TSCĐ

sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ số 9

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái TK
211, 212, 213, 214...
Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

IV. Tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ

1. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ
1.1 Hạch toán tình hình biến động TSCĐHH
ã Tài khoản sử dụng

15


Chuyên đề tốt nghiệp
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán tài sản cố định hữu hình đợc theo
dõi trên tài khoản sau:
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 211 là tài khoản dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của đơn vị theo nguyên giá.
TK 211 có kết cấu nh sau:
Bên Nợ:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do đợc cấp, do XDCB
hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham
gia lien doanh góp vốn, do đợc biếu tặng, viện trợ...;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ của đơn vị do xây lắp, trang bị
thêm hoặc do cải tạo nâng cấp;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ của đơn vị do đánh giá lại.
Bên Có:
- Nguyên gía TSCĐ của đơn vị giảm do điều chuyển cho đơn vị khác,
do nhợng bán, thanh lý, hoặc đem đi góp vốn liên doanh...;
- Nguyên giá TSCĐ của đơn vị giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ
phận;
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ của đơn vị do đánh giá lại.
1.1.1 Hạch toán tình hình biến động tăng TSCĐ hữu hình
a. Trờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm
- Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ, ghi

+ BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 1332: Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331: Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK 111, 112: Thanh toán ngay ( kể cả phí tổn mới)
+ BT 2: Kết chuyển tăng nguån vèn t¬ng øng
16


Chuyên đề tốt nghiệp
Nếu TSCĐ đợc đầu t mua sắm bằng nguồn vốn XDCB hoặc các quỹ
XN thì cùng với bút toán ghi tăng TSCĐ cần phải ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh và ghi giảm các nguồn vốn sử dụng để mua sắm.
Nợ TK 4141: Nếu dùng quỹ đầu t phát triển để đầu t
Nợ TK 431.2: Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441: Đầu t b»ng nguån vèn XDCB
Cã TK 411: NÕu TSC§ dïng cho hoạt động kinh doanh
Có TK 4313: Nếu dùng cho hoạt động phúc lợi
- Đối với DN tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp ghi hạch toán nh
sau
+ BT 1. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (bao gåm c¶ thuÕ VAT)
Cã TK 111, 112, 331
+ BT 2. Kết chuyển nguồn vốn tơng ứng
Nợ TK 414, 441
Có TK 411.
Nếu TSCĐ đợc mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh, bằng quỹ khấu
hao cơ bản TSCĐ không cần ghi bút toán kết chuyển nguồn. Riêng
quỹ khấu hao cơ bản cần ghi Có TK 009 Nguồn vốn khấu hao cơ
bản

Kế toán chỉ phản ánh bút toán bằng nguyên giá TSCĐ

Nợ TK 211: nguyên giá
Nợ TK 1332: thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341... Tổng giá thanh toán
Nếu mua bằng tiền vay dài hạn cha ghi bút toán kết chuyển nguồn,
sau này tuỳ thuộc vào nguồn vốn trả nợ mới ghi bút toán kết chuyển.
17


Chuyên đề tốt nghiệp
Trờng hợp mua sắm phải thông qua lắp đặt trong thời gian dài
Kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối tợng. Khi hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ và kết chuyển
nguồn vốn.
- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt (giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử và
các chi phí khác trớc khi dïng)
Nỵ TK 2411: TËp hỵp chi phÝ thùc tÕ.
Nỵ TK 1332: Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK liên quan (111, 112, 331, 341, 152, 334...): Tổng giá thanh
toán
- Khi hoàn thành, nghiệm thu đa vào sử dụng:
+ BT 1. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: Chi tiết từng loại (nguyên giá)
Có TK 2411: Mua sắm TSCĐ
+ BT 2. Kết chuyển nguồn vốn (đầu t bằng nguồn vốn chủ sở hữu)
Nợ TK 4141, 441, 4312.
Có TK 411 (hoặc 4313)
Trờng hợp mua sắm TSCĐ dùng cho các hoạt động sự nghiƯp, dù ¸n
b»ng c¸c ngn kinh phÝ kh¸c
+ BT1: Ghi tăng TSCĐ mua sắm

Nợ TK 211: Nguyên giá có thuế
Có Tk 111, 112, 331... Tỉng gi¸ thanh to¸n
+ BT2: KÕt chun ngn
Nỵ TK 441: nÕu mua b»ng ngn vèn XDCB
Nỵ TK 161: mua bµng chi sù nghiƯp
Cã TK 466: Ngn kinh phí đà hình thành TSCĐ
Trờng hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi

18


Chuyên đề tốt nghiệp
+ BT1: Ghi tăng nguyên giá
Nợ TK 211: Nguyên giá có thuế
Có TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán
+ BT2: Kết chuyển nguồn
Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi giảm theo nguyên giá
Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đà hình thành TSCĐ
b. Trờng hợp ghi tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành bàn giao
Chi phí đầu t XDCB đợc tập hợp riêng trên TK 2412, chi tiết theo từng
công trình. Khi hoàn thành, bàn giao đa vào sử dụng phải ghi tăng nguyên giá
và kết chuyển nguồn vốn
+ BT 1. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Có TK 241: XDCB dở dang
+ BT 2. Kết chuyển nguồn vốn
Nợ TK 441: nguồn vốn đầu t XDCB
Có TK 411: nguồn vốn kinh doanh
c. Trờng hợp tăng do các đơn vị tham gia liên doanh vốn góp
Căn cứ vào giá trị vốn góp do hai bên thoả thuận, kế toán ghi tăng vốn

góp và nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: nguyên gía TSCĐ
Có TK 411(chi tiết vốn liên doanh): giá trị vốn góp
d. Trờng hợp nhận lại vốn góp liên doanh vốn đơn vị khác
Căn cứ vào giá trị còn lại đợc xác định lại thời điểm nhận, kế toán ghi các
bút toán
+ BT 1. Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ TK 211: nguyên giá (theo giá trị còn lại)
Có TK 128: nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn

19


Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 222: nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
+ BT 2. Chênh lệch giữa gía trị vốn góp với giá trị còn lại
(nếu hết hạn liên doanh hoặc rút hết vốn không tham gia nữa vì liên
doanh không hấp dẫn nữa)
Nợ TK 111, 112, 152, 1388: nếu hợp đồng liên doanh quy định DN
đợc nhận số chênh lệch
Nợ TK 811: nếu hợp đồng liên doanh quy định doanh nghiệp không
đợc nhận số chênh lệch
Có TK: 222, 128: số chênh lệch
e. Tăng do đánh giá TSCĐ.
+ BT 1. Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK: 211
Có TK: 412
+ BT. Phần chênh lệch tăng hao mòn ( nếu có)
Nợ TK: 412
Có TK: 214

g. Trờng hợp phát hiện thừa trong kiểm kê:
Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp một trong các
trờng hợp đà nêu trên (nếu do để ngoài sổ sách cha ghi sổ). Nếu tài sản cố định
đó đang sử dụng, cần trích bổ sung khấu hao.
Nợ các TK liên quan ( TK: 627, 641,642)
Có TK: 2141
Nếu tài sản cố định thừa là đơn vị khác thì báo cho chủ tài sản biết..
Trong khi chờ xử lý, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi:
Nợ TK 002 Giá trị tài sản thừa
Nếu không xác định thừa là đơn vị khác thài báo cho cơ quan chủ quản
cấp trên và cơ quan tài chính cung cấp để xử lý. Trong thêi gian chê sư lý kÕ
to¸n theo dâi ở tài khoản: 338 (3381)
20


Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK: 221: nguyên giá
Có TK: 214: giá trị hao mòn
Có TK:3381: giá trị còn lại
h. Tăng TSCĐ do điều khiển nội bộ trong một công ty hoặc tổng công ty
Nợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 2141: Giá trị hao mòn
Có TK 411: Giá trị còn lại
1.1.2. Hạch toán giảm TSCĐHH
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau,
trong đó chủ yếu do nhợng bán, thanh lý ... Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể, kế
toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp.
a. Nhợng bán TSCĐ không dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu
quả, doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhợng bán.
Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau

+ BT 1. Xoá sổ TSCĐ nhợng bán
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Nợ TK 821: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá
+ BT 2. Doanh nghiệp nhợng bán tài sản cố định
Nợ Tk liên quan (111,112, 131) tổng giá thanh toán
Có TK 721 doanh thu nhợng bán ( kh«ng cã thuÕ VAT)
Cã TK 333, 111: thuÕ VAT phải nộp
Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp thì phần ghi có tài
khoản 721 là tổng gía thanh toán (gồm cả VAT).
+ BT 3. Các chi phí nhợng bán khác ( sửa chữa, tân trang, môi giới)
Nợ TK 821: tập hợp chi phí nhợng bán
Có TK 331,111,112...
b. Thanh lý TSCĐ hữu hình
21


Chuyên đề tốt nghiệp
TSCĐ hữu hình thanh lý là những tài sản cố định h hỏng, không sử dụng
đợc mà doanh nghiệp xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục
hoạt động nhng không có lợi về mặt kế toán hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt
kỹ thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhợng bán đợc
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi các bút toán sau
+ BT 1. Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Nợ TK 821: giá trị còn lại
Nợ TK 211: nguyên giá
+ BT 2. Số thu hồi về thanh lý
Nỵ TK 111, 112: thu håi b»ng tiỊn
Nỵ TK 152,153: thu håi vËt liƯu, dơng cơ nhËp kho

Nỵ TK 131, 138: ph¶i thu håi vËt liƯu, dơng cơ nhËp kho
Cã TK 3331: thuÕ VAT ph¶i nép
Cã TK 721: thuÕ nhËp thanh lý
+ BT 3. TËp hỵp chi phÝ thanh lý (tự làm hay thuê ngoài)
Nợ TK 821: chi phí thanh lý
Có TK liên quan: 111, 112, 331, 334...
Nếu TSCĐ thanh lý, nhợng bán trớc đây đợc đầu t bằng tiền vay dài hạn
thì phải dùng số thu đợc từ thanh lý, nhợng bán để trả tiền vay và lÃi vay. Số còn
lại mới đợc sử dụng theo những mục đích thích hợp. Khi trả nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 315: Phần nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 341: Phần nợ dài hạn cha đến hạn trả
Có TK 111, 112
c. Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ nhỏ
Trong trờng hợp này, kế toán cần cắn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ để
ghi các bút toán cho phù hỵp
22


Chuyên đề tốt nghiệp
- Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết vào chi phí kinh doanh
Nợ TK 214: chi phí hao mòn luỹ kế
Nợ TK 6273: tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 6413: tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK:6423: tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 211: nguyên giá TSCĐ
- Nếu giá trị còn lại lớn sẽ đa vào chi phí trả trớc để phân bổ dần vào chi
phí kinh doanh
Nợ TK 214: giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 1421: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên gía TSCĐ

- Nếu TSCĐ còn mới, cha sử dụng, kế toán ghi
Nợ TK 1531: nếu nhập kho
Nợ TK 1421: nếu đem sử dụng
Có TK 211 nguyên gía TSCĐ
d. Giảm do góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
Những TSCĐ gửi đi tham gia liên doanh do không còn thuộc quyến sử
dụng và quản lý của doanh nghiệp nữa nên đợc coi nh khấu hao hết giá trị một
lần. Phân chênh lệch giữa gía trị vốn góp với giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn
sẽ đợc ghi vào bên nợ hoặc có TK: 412
Nợ TK 222: giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK 128: giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Nợ (hoặc có) TK 412 - phần chênh lệch
Có TK 211 - nguyên giá TSCĐ.
e. Trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh

23


Chuyên đề tốt nghiệp
Khi hết hạn hợp đồng liên doanh hoặc khi thừa vốn hay khi các bên tham
gia liên doanh rút vốn, nếu doanh nghiệp trả lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ,
ngoài việc ghi giảm vốn kinh doanh, kế toán còn phải xóa sổ TSCĐ giao trả.
Cần chú ý rằng, khi giao trả, nếu phát sinh chênh lệch giữa giá trị còn lại theo sổ
sách với giá đánh giá lại để giao trả, phần chênh lệch sẽ đợc kế toán phản ánh ở
TK: 412
+ BT 1. Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh) giá trị còn lại
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Nợ (hoặc có) TK 412: phần chênh lệch (nếu có)

Có TK 211: nguyên giá
+ BT 2. Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh)
Có TK liên quan (111, 112, 338): phần chênh lệch giữa giá trị vốn
góp với giá trị còn lại.
g. Thiếu phát hiện qua kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của giám đôcd doanh
nghiệp (hoặc cấp thẩm quyền), kế toán ghi
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Nợ TK 1388, 334: giá trị cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK 3381: giá trị thiếu chờ xử lý
Nợ TK 411: ghi giảm vốn
Nợ TK 3381: tính vào chi phí bất thờng
Có TK 211: nguyên giá
h. Giảm TSCĐHH do đánh giá lại tài sản
Căn cứ vào chủ trơng của nhà nớc hoặc cơ quan có thẩm quyền để đánh
giá lại tài sản

24


Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 2141: Giảm giá trị hao mòn
Nợ TK 412: giảm giá trị còn lại
Có TK 211: Giảm nguyên giá
1.2. Hạch toán biến động TSCĐVH
ã Tài khoản sử dụng:
Tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp mặc dầu bản thân chúng không
có hình dạng nhng có thĨ chøng minh sù hiƯn diƯn cđa chóng b»ng nh÷ng vật
hữu hình nh giấy chứng nhận, giao kèo, hoá đơn hay các căn bản có liên quan.

Tất cả những tài sản cố định vô hình hay cũng có đặc điểm tham gia vào nhiều
chu kỳ kinh doanh, giá trị của chúng cũng đợc chuyển dần vào chi phí kinh
doanh từng chu kỳ. Để theo dõi tình hình biến động, hiện có của tài sản cố định
vô hình, kế toán sử dụng:
Tài khoản 213 - tài khoản cố định vô hình.
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng thêm.
Bên có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ.
Số d bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có.
Tài khoản 213 chi tiết thành 6 tiều khoản.
2131: Quyền sử dụng đất.
2132: Chi phí thanh lý thành lập doanh nghiệp.
2133: Bằng phát minh sáng chế.
2134: Chi phí nghiên cứu, phát triển.
2135: Chi phí về lợi thế thơng mại.
2138: Tài sản cố định vô hình khác
1.2.1. Hạch toán tăng TSCĐVH
a. Tăng tài sản cố định vô hình trong quá trình thành lập, chuẩn bị kinh
doanh.
Kế toán phải tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
thành lập doanh nghiệp ( nghiên cứu, thăm dò, lập luận chứng, chi phí thủ tục
pháp lý, khai trơng...)
Nợ TK 2412: Tập hợp chi phí thùc tÕ ( kh«ng kĨ th VAT).
25


×