Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.98 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THỦY

HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH VĨNH PHÚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng

Việt Trì, 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THỦY

HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH VĨNH PHÚC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài

chính ngân hàng

NGƯỜI HƯỚNG DẪN : Th.S. PHẠM PHƯƠNG THẢO


Việt Trì, 2017


MỤC LỤC

A. MỞ ĐẦU........................................................................................................47
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................47
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu...............................................................................48
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................50
3.1. Mục tiêu chung.............................................................................................50
3.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................50
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................51
4.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................51
4.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................51
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................51
5.1.Phương pháp thu thập số liệu........................................................................51
5.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................52
5.3.Phương pháp phân tích tổng hợp...................................................................52
6. Kết cấu của khóa luận.....................................................................................52
CHƯƠNG 1.........................................................................................................54
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.............................................................54
1.1. Cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội.....................54
1.1.1. Khái niệm cho vay học sinh, sinh viên......................................................54
1.1.2. Đặc điểm cho vay học sinh, sinh viên.......................................................55
1.1.3. Vai trò của cho vay học sinh, sinh viên.....................................................56
1.1.4. Sự cần thiết của cho vay học sinh, sinh viên.............................................58
1.1.5. Quy trình cho vay học sinh, sinh viên.......................................................58
1.2. Hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội.......61
1.2.1. Quan điểm về hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên.................................61

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên......................62
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay học sinh, sinh viên
tại Ngân hàng Chính sách xã hội........................................................................67
1.3.1. Các yếu tố thuộc bản thân Ngân hàng.......................................................67


1.3.2. Các yếu tố thuộc khách hàng.....................................................................69
1.3.3. Các yếu tố khác.........................................................................................70
1.4. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả cho vay học sinh sinh viên của
ngân hàng chính sách xã hội................................................................................72
1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Phú
Thọ.......................................................................................................................72
1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Yên
Bái.......................................................................................................................72
1.4.3. Bài học rút ra cho ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc...............73
CHƯƠNG 2.........................................................................................................74
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI HỌC SINH,SINH VIÊN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC............74
2.1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.....74
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................74
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.....................................................75
2.1.3. Tình hình lao động và cơ sở vật chất.........................................................79
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ năm 2014-2016....................................82
2.2. Thực trang hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.......................................................................86
2.2.1. Hiệu quả cho vay học sinh sinh viên thông qua các chỉ tiêu định tính.....86
2.2.2. Hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên thông qua các chỉ tiêu định lượng. 92
2.3. Đánh giá hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.....................................................................101

2.3.1. Những kết quả đạt được..........................................................................101
2.3.2. Những hạn chế.........................................................................................101
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................................104
CHƯƠNG 3.......................................................................................................106
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC. .106


3.1. Định hướng cho vay học sinh sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng Chính Sách
Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.......................................................................................106
3.1.1. Định hướng chung cho hoạt động cho vay học sinh sinh viên tại chi nhánh
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc..................................................106
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay học sinh sinh viên tại chi nhánh
Ngân hàng Chính Sách Xã hôi tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới...................109
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh phúc..................................................110
3.2.1. Xác định đúng đối tượng được vay vốn..................................................110
3.2.2. Phối hợp chặt chẽ hoạt động Ngân hàng Chính sách Xã hội với các ban
ngành, tổ chức đơn vị có liên quan về đơn giản hóa thủ tục hành chính...........111
3.2.3. Công tác thông tin tuyên truyền..............................................................111
3.2.4. Củng cố, hoàn thiện, nâng cao chât lượng hoạt động của Tổ tiết kiệm và
vay vốn..............................................................................................................111
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, kiểm tra giám sát việc sử
dụng vốn vay.....................................................................................................112
3.2.6. Nâng cao chất lượng ủy thác...................................................................114
C. KẾT LUẬN CHUNG...................................................................................115
1. Kết luận.........................................................................................................115
2. Kiến nghị.......................................................................................................116
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc...116
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam.............................116

2.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Vĩnh Phúc.........................................................117
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................119


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tăt

Diễn giải

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐTN

Đoàn thanh niên

HCCB

Hội cựu chiến binh

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐQT

Hội đồng quản trị


HND

Hội nông dân

HPN

Hội phụ nữ

HSSV

Học sinh, sinh viên

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách Xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

TDSV

Tín dụng sinh viên

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

TW


Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

11
12
13
14

Số hiệu
Bảng 2.1

Tên bảng

Trang
Cơ cấu lao động tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh
31
Phúc

Bảng 2.2

Cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh NHCSXH tỉnh

Bảng 2.2

Vĩnh Phúc giai đoạn 2014- 2016
Tình hình hoạt động tiền gửi của chi nhánh

Bảng 2.3

NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014- 2016
Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh

Bảng 2.5

NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014- 2016
Kết quả khảo sát về khả năng đáp ứng nhu cầu vốn

Bảng 2.6

của khách hàng
Kết quả khảo sát về tổ chức quản lý hoạt động cho

Bảng 2.7


vay của ngân hàng
Kết quả khảo sát về năng lực trình độ, thái độ của

Bảng 2.8

đội ngũ nhân viên
Kết quả khảo sát về sự phối hợp của chính quyền địa

Bảng 2.9

phương và các tổ chức
Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho

vay HSSV tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc
Bảng 2.10 Dư nợ cho vay HSSV theo đơn vị nhận ủy thác của
chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 20142016
Bảng 2.11 Tỷ lệ dư nợ cho vay HSSV trên tổng nguồn vốn của
chi nhánh NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc
Bảng 2.12 Tỷ lệ thu nợ cho vay HSSV tại chi nhánh NHCSXH
tỉnh Vĩnh Phúc
Bảng 2.13 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay HSSV tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Vĩnh Phúc
Bảng 2.14 Tỷ lệ HSSV vay vốn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh
Vĩnh Phúc đã tốt nghiệp có việc làm

34
35
37
39

40
41
43
45

47

48
49
50
52


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
1
2

Số hiệu
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1

Tên sơ đồ
Trang
Quy trình cho vay HSSV
12
Cơ cấu tổ chức chi nhánh Ngân hàng Chính sách
29
Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc



47

A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, ngày 04/10/2002 Thủ
tướng Chính phủ ra quyết định số 131/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân
hàng Chính sách Xã hội Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ
người nghèo nhằm tách bạch chức năng tín dụng Chính sách ra khỏi ngân
hàng thương mại. Ngân hàng Chính sách Xã hội ra đời nhằm tập trung các
nguồn lực của nhà nước thực hiện tín dụng chính sách đối với hộ nghèo,
học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác góp phần thực hiện
mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo. Đây là một định chế tài chính tín
dụng đặc thù của nhà nước nhằm chuyển tải vốn tín dụng ưu đãi đến người
nghèo, học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác, góp phần thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo.
Cho vay học sinh, sinh viên là chính sách quan trọng của Đảng và Nhà
nước, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho tương lai, đầu tư cho nền kinh tế tri thức
“giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Đặc biệt Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm
đến đối tượng là những học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, không đủ khả
năng tài chính trang trả chi phí học tập, học sinh sinh viên thuộc diện chính sách
xã hội, thuộc diện hộ nghèo và vùng sâu, vùng xa, giúp các các em học sinh sinh
viên đã có điều kiện đến trường vươn lên học tập tốt, nâng cao được trình độ,
nhằm nâng cao địa vị xã hội, giảm bớt dần sự thiếu hụt các bộ, rút ngắn dần
khoảng cách chênh lệch về dân trí về kinh tế giữa các vùng miền.
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc, được thành lập
theo Quyết định số 29/QĐ-HĐQT, ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội, sau gần 14 năm đi vào hoạt động,
ngân hàng đã triển khai có hiệu quả các chương trình tín dụng, từng bước đưa
chính sách tín dụng ưu đãi đi vào cuộc sống đặc biệt là tín dụng đối với học

sinh, sinh viên trong thời gian qua. Để đạt được các mục tiêu tạo điều kiện giúp
các em học sinh, sinh viên được tiếp cận với nguồn vốn ưu đãi, trong những năm


48

qua chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đã trở thành địa
chỉ tin cậy giúp các em học sinh, sinh viên phần nào bớt khó khăn vươn lên
trong học tập. Cụ thể, tỷ lệ dư nợ cho vay học sinh, sinh viên chiếm khoảng 20%
trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng với chính sách hướng dẫn cụ thể mức
vay vốn đối với học sinh, sinh viên phù hợp với mức thu của từng trường và tiền
sinh hoạt phí theo từng vùng để đảm bảo tính công bằng giữa các vùng miền, tạo
điều kiện thuận lợi hơn cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn trong quá
trình học tập thể hiện sự quan tâm của nhà nước đối với sự phát triển giáo dục và
thế hệ trẻ của đất nước.Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực tại chi nhánh
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc còn gặp những khó khăn như:
nguồn vốn tín dụng chưa đáp ứng nhu cầu vay của học sinh sinh viên khó khăn,
tỷ lệ nợ xấu nợ quá hạn vẫn còn khá cao, nhiều khoản vay chưa được sử dụng
đúng mục đích, chưa đạt được hiệu quả như mục tiêu đề ra.
Xuất phát từ thực tế trên em chọn đề tài “ Hiệu quả cho vay học sinh,
sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân
hàng chính sách xã hội như:
- Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Phương Thảo (2014)“Giải pháp mở rộng
cho vay đối với học sinh, sinh viên tại phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách
Xã hội huyện Tam Nông” (Học viện tài chính). Nghiên cứu có cách tiếp cận mới
về nội dung cơ bản về cho vay học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách Xã
hội thông qua việc tìm hiểu về thực trạng cho vay đối với học sinh, sinh viên từ

đó phát triển chất lượng cho vay dưới góc độ tăng trưởng bền vững gắn liền với
quy mô mở rộng phạm vi cho vay đối với các khách hàng là học sinh, sinh viên.
Tuy nhiên nội dung của đề tài lại tập trung hướng đến giải pháp mở rộng cho
vay HSSV chứ chưa tập trung vào việc nâng cao hiệu quả cho vay.


49

- Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Thảo (2014) “Đánh giá hoạt động tín dụng
học sinh, sinh viên tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện
Hiệp Đức” (Đại học kinh tế Huế). Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý
luận cơ bản về tín dụng học sinh sinh viên. Tìm hiểu rõ được về thực trạng cho
vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội mà mình thực hiện
nghiên cứu, làm rõ được các nguyên nhân để dẫn đến các thực trạng đó. Từ đó
đưa ra một số các giải pháp và một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả cho vay học sinh, sinh viên và đưa ra những đánh giá về hoạt động tín dụng
học sinh, sinh viên. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu đưa ra kết quả đánh giá còn
nhiều sai sót, đứng trên góc độ cá nhân.
- Luận văn thạc sỹ Cẩm Tú Hà (2015) “ Nâng cao hiệu quả cho vay đối
với học sinh, sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Phú
Thọ” (Đại học Thái Nguyên). Nghiên cứu đã hệ thống hoá những vấn đề cơ bản
về cho vay đối với học sinh, sinh viên, vai trò của cho vay học sinh, sinh viên
đối với ngân hàng và toàn xã hội, đưa ra được các chỉ tiêu phản ánh chất lượng
cho vay và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng để từ
đó có nhận thức đúng đắn về việc nâng cao hiệu quả cho vay đối với học sinh,
sinh viên, thấy được những mặt tích cực cần tiếp tục phát huy đồng thời nhìn
nhận một cách khách quan những điểm hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế đó. Đưa ra được mục tiêu và hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho
vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Phú Thọ.Tuy
nhiên nội dung của luận văn chưa nêu ra được thực trạng hiệu quả về cho vay

đối với học sinh, sinh viên của ngân hàng.
- Luận văn tốt nghiệp Lê Anh Đông (2015) “Hoạt động tín dụng học sinh,
sinh viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Phú Thọ” (Đại học
Công nghiệp Hà Nội). Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về hoạt
động tín dụng đối với học sinh, sinh viên, vai trò của tín dụng học sinh, sinh
viên đối với ngân hàng và toàn xã hội, đưa ra được khái niệm, các chỉ tiêu phản
ánh chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất tượng tín dụng đối


50

với học sinh, sinh viên để từ đó có nhận thức đúng đắn về việc nâng cao chất
lượng tín dụng đối với học sinh, sinh viên. Thấy được những mặt tích cực cần
tiếp tục phát huy đồng thời nhìn nhận một cách khách quan những điểm hạn chế
và nguyên nhân của những hạn chế đó. Tuy nhiên nội dung của đề tài nghiên
cứu còn mắc phải các sai xót trong khâu xử lý số liệu, chưa có tính thống nhất
về nội dung và các đề mục trong bài.
Từ kết quả nghiên cứu, khảo sát nói trên, em thấy rằng mặc dù một số
vấn đề lý luận về cho vay học sinh, sinh viên hoặc một số nội dung về cho vay
học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách Xã hội đã được đề cập đến trong
các nghiên cứu nói trên, song cho đến nay việc nghiên cứu một cách đầy đủ và
có hệ thống về hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng Chính sách
Xã hội vẫn chưa được các đề tài làm rõ. Do đó, đề tài “Hiệu quả cho vay học
sinh, sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ”
là một đề tài mới, không trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay HHSV của NHCSXH,
phản ánh và đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại chi
nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó đề xuất một số giải

pháp nâng cao hiệu quả cho vay HSSV tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã
hội tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay học sinh sinh viên của
Ngân hàng Chính sách Xã hội.
- Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay học sinh sinh viên của Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế
cũng như những nguyên nhân còn tồn tại.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay học sinh sinh
viên tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.


51

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên của Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên.
- Về không gian: Tại Ngân hàng Chính sách Xã Hội chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc.
- Về thời gian: Thời gian từ năm 2014 đến năm 2016
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.Phương pháp thu thập số liệu
Đây là phương pháp tiếp cận với những thông tin nhằm xây dựng những
luận cứ để chứng minh vấn đề ta cần nghiên cứu.
Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: Là phương pháp thu thập tài liệu
dựa trên các sách, báo, tạp chí, các chương trình nghiên cứu đã được xuất bản,
các kết quả nghiên cứu đã công bố của các cơ quan nghiên cứu, các tài liệu trên
internet…

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: là việc thu thập những thông tin về
khách hàng, về chất lượng sản phẩm, chất lượng thông tin, về mức sử dụng tiền
vay, về hình thức tín dụng được tổ chức điều tra, phỏng vấn để có thể nhìn nhận
về hoạt động tín dụng một cách khái quát, tổng hợp tại ngân hàng. Sau khi thu
thập số liệu, chúng ta tiến hành đọc, ghi chú rồi phân tích và đưa ra kết luận.
Áp dụng công thức chọn mẫu:

Số mẫu khảo sát

=

n
1+ α2 x n

Trong đó:
n: HSSV đang có quan hệ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách
Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc trong năm 2016 (thời gian thực hiện khảo sát là 3 tháng)


52

a: tỷ lệ sai số (10%
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Trên cơ sở các số liệu thu thập được sẽ lọc ra các số liệu phản ánh hiệu quả
cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh
Vĩnh Phúc. Các số liệu thu thập được sau đó dùng phần mềm EXCEL để tổng
hợp tính toán các chỉ số, đưa ra số tuyệt đối ,tương đối.
5.3.Phương pháp phân tích tổng hợp
Phương pháp thống kê so sánh: Là phương pháp sử dụng phổ biến trong
phân tích để xác định mức độ, xu thế biến động của các chỉ tiêu phân tích.

Phương pháp này cho phép ta phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau
giữa các thời điểm nghiên cứu đã và đang tồn tại trong những giai đoạn lịch sử
phát triển nhất định đồng thời giúp cho ta phân tích được các động thái phát
triển của chúng.
Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp liên kết thống nhất toàn bộ các
yếu tố, các nhận xét mà khi ta sử dụng các phương pháp có được thành một kết
luận hoàn thiện, đầy đủ. Vạch ra mối liên hệ giữa chúng, khái quát hoá các vấn
đề trong nhận thức tổng hợp.
Sử dụng phương pháp này để tiến hành thu thập số liệu về các chiến lược
marketing được thực hiện và kết quả đạt được.
Phương pháp lấy ý kiến của các chuyên gia: Trong quá trình thu thập và
xử lý thông tin, số liệu em tham khảo ý kiến, phỏng vấn trực tiếp của khách
hàng và các anh chị đang công tác tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh
tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại
Ngân hàng Chính sách Xã hội.


53

Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại chi nhánh
Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay học sinh, sinh
viên tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.


54


B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1. Khái niệm cho vay học sinh, sinh viên
Căn cứ vào điều 4- Luật tổ chức tín dụng số 47/2010/QĐ12 ngày
16/6/2010:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Theo từ điển tiếng Việt khái niệm học sinh, sinh viên được hiểu là:
“Học sinh, sinh viên là người học tập tại các trường tiểu học, trung học,
trung học phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp....Ở đó họ được truyền đạt
kiến thức bài bản về một ngành nghề, chuẩn bị cho công việc sau này của họ.
Họ được xã hội công nhận qua những bằng cấp đạt được trong quá trình học.”
Theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên thì đối tượng HSSV được vay vốn là:
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc
tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo
nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Từ đó khái niệm cho vay học sinh, sinh viên được hiểu là:
Cho vay HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do nhà nước huy
động để cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đại học
(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ
sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam vay nhằm góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của
HSSV trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí, chi phí mua
sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.

1.1.2. Đặc điểm cho vay học sinh, sinh viên


55

Thứ nhất, phương thức cho vay chủ yếu thông qua hộ gia đình (trừ HSSV
mồ côi được vay trực tiếp tại NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở) nên người
vay không phải là người trực tiếp sử dụng vốn vay.
Thứ hai, cho vay HSSV là chương trình tín dụng có tính xã hội hóa rất
cao, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều tổ chức, cá nhân từ Trung ương
đến địa phương tham gia thực hiện từ việc tổ chức huy động vốn đến việc tổ
chức cho vay, thu hồi nợ khi đến hạn.
Thứ ba, cho vay HSSV cũng chính là hình thức cho vay tiêu dùng (vay để
hỗ trợ chi phí cho việc nộp học phí, ăn, ở, đi lại, mua sắm dụng cụ học tập…).
Nguồn trả nợ là nguồn từ thu nhập tổng hợp của gia đình HSSV, trong đó nguồn
thu nhập từ HSSV ra trường co việc làm là quan trọng. Thời hạn cho vay dài,
vốn quay vòng chậm, bình quân từ 6-7 năm mới quay vòng được vốn vay.
Thứ tư, mức cho vay cao hơn so với chương trình tín dụng khác mà không
phải thực hiện bảo đảm tiền vay. Trong khi các chương trình tín dụng khác vay
trên 50 triệu đồng thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.
Thứ năm, NHCSXH được thực hiện một năm 2 lần vào các kỳ học, đáp
ứng các thời điểm trong năm học khi HSSV có nhu cầu vay vốn. Mức cho vay
được Chính phủ điều chỉnh thay đổi phù hợp với giá cả thị trường, tình hình
thực tế và mức học phí.
Thứ sáu, lãi suất luôn theo hướng ưu đãi hơn so với một số chương trình
khác, trước đây thấp hơn lãi suất cho vay hộ nghèo, hiện nay bằng lãi suất cho
vay hộ nghèo mức 0,55%/ tháng. Trong thời gian đang theo học tại các trường
cộng với một năm khi ra trường HSSV chưa phải trả nợ, trả lãi tiền vay, trường
hợp người vay trả nợ trước hạn được giảm lãi tiền vay.
Thứ bảy, đối tượng thụ hưởng chương trình được mở rộng, ngoài HSSV

con em hộ nghèo còn có HSSV là con hộ gia đình có mức thu nhập bình quân
đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình
nghèo theo quy định của pháp luật, HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi
cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, HSSV mà gia


56

đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch
bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú. Bên
cạnh đó, thực hiện Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009; Quyết
định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, theo đó đối
tượng thụ hưởng từ chương trình tín dụng đối với HSSV theo Quyết định số
157/2007 được bổ sung thêm đối tượng là bộ đội xuất ngũ và lao động nông
thôn có nhu cầu vay vốn để học nghề.
1.1.3. Vai trò của cho vay học sinh, sinh viên
Vai trò của cho vay học sinh sinh viên có thể được đánh giá từ các góc độ
khác nhau:
Thứ nhất là, xét về phía học sinh sinh viên và gia đình.
Cho vay HSSV giúp HSSV giải quyết những khó trong thời gian học tập
tại trường, để tiếp tục theo học, giải quyết những khó khăn cho cha mẹ HSSV.
Đồng thời cho vay HSSV giúp HSSV và cha mẹ HSSV (hoặc người đỡ đầu)
xác định rõ trách nhiệm của mình trong quan hệ vay mượn, khuyến khích người
vay sở dụng vốn vào mục đích học tập tốt để sau này ra trường có việc làm thu nhập
trả nợ Ngân hàng.
Thứ hai, xét về phía Ngân hàng chính sách xã hội.
Để thực hiện cho vay HSSV, NHCSXH huy động nguồn vốn trên thị
trường đặc biệt là nguồn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để đáp ứng đủ nhu
cầu vay vốn cho đối tượng thụ hưởng theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình, NHCSXH ban hành văn

bản về hướng dẫn quy trình, thủ tục cho vay, thu nợ theo đúng hướng đơn giản,
dễ thực hiện, tạo thuận lợi cho người vay; chủ động trong việc xin ý kiến của
các Bộ, ngành đề xuất với Chính phủ kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai để chương trình đảm bảo thực hiện đúng chính
sách, đến đúng đối tượng thụ hưởng. Do đó làm cho công tác quản lý ngày càng
hoàn thiện.


57

Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền, công tác quản lý và thu hồi
nợ đến hạn. Việc NHCSXH chuyển phương thức cho vay trực tiếp HSSV sang
cho vay thông qua hộ gia đình HSSV, tổ chức tốt cho vay, thu nợ, thu lãi tại các
điểm giao dịch xã đã giúp hộ gia đình có ý thức dành dụm từ nguồn thu nhập
tổng hợp của gia đình để trả nợ ngân hàng.
NHCSXH đã phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền địa phương, các
cấp, các ngành, các tổ chức Hội, Đoàn thể nhận ủy thác và đặc biệt là Tổ
TK&VV để thường xuyên động viên hộ vay v ốn phải ý thức trách nhiệm trong
việc tiết kiệm, tận dụng mọi nguồn thu nhập từ gia đình để trả nợ khi đến hạn.
Triển khai thực hiện tốt chính sách giảm lãi tiền vay đối với người vay trả
nợ trước hạn, nên động viên khuyến khích được trách nhiệm trả nợ của người
vay. Do vậy, nhiều hộ vay đã chủ động và tự nguyện trả nợ trước hạn để được
hưởng chính sách giảm lãi suất tiền vay. Việc trả nợ trước hạn cũng góp phần
giảm gánh nặng cho hộ vay khi đến hạn trả nợ cuối cùng đồng thời NHCSXH có
nguồn vốn bổ sung cho vay quay vòng.
Thúc đẩy ngân hàng tăng cường công tác kiểm tra, giám sát từ Trung
ương đến địa phương. Qua đó những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, bất cập đã
được tháo gỡ, giải quyết kịp thời nên hoạt động cho vay đã nhanh chóng đi vào
nề nếp, ổn định, nguồn vốn ưu đãi của chính phủ đã được truyền tải đến đúng
đối tượng thụ hưởng.

Đòi hỏi Ngân hàng thực hiện tốt công tác thu hồi nợ vừa tạo nguồn cho
vay quay vòng, giảm gánh nặng trả nợ cho hộ vay khi đến kỳ hạn trả nợ cuối
cùng, vừa là nhân tố quan trọng để cho Chương trình phát triển bền vững.
Thứ ba, xét về mặt xã hội
Cho vay HSSV góp phần giảm tỷ lệ thất học, phục vụ cho sự phát triển
nền kinh tế tri thức, đào tạo những tài năng cho đất nước, tạo điều kiện phát triển
giáo dục đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; góp
phần cân đối đào tạo cho các vùng miền và các đối tượng là người học có hoàn
cảnh khó khăn vươn lên; giảm bớt sự thiếu hụt cán bộ, rút dần khoảng cách


58

chênh lệch về dân trí về kinh tế giữa các vùng miền, tạo ra khả năng đáp ứng
yêu cầu xây dựng bảo vệ đất nước trong giai đoạn mới, cải thiện đời sống một
bộ phận HSSV, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự, hạn chế được những mặt tiêu cực.
Tăng cường mối quan hệ giữa Nhà trường, Ngân hàng và HSSV…Nêu cao
tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau trong sinh hoạt và học tập, tạo
niềm tin của thế hệ tri thức trẻ đối với Đảng và Nhà nước.
1.1.4. Sự cần thiết của cho vay học sinh, sinh viên
Một là, góp phần hỗ trợ cho HSSV có hoàn cảnh khó khăn tiếp cận với
nguồn vốn ưu đãi của Nhà nước, giúp trang trải chi phí cho việc học tập, sinh
hoạt trong quá trình học tập, đào tạo tại trường.
Hai là, là công cụ để Nhà nước thực hiện mục tiêu phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao, đào tạo đội ngũ cấn bộ, công nhân có trình độ cho đất nước.
Ba là, góp phần giảm bất bình đẳng trong giáo dục đào tạo, thực hiện
công bằng xã hội, tạo công bằng cho HSSV tiếp cận với nền giáo dục có chất
lượng cao hơn, góp phần thực hiện thành công mục tiêu của sự nghiêp giáo dục
quốc gia, thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.
Bốn là, góp phần giảm bớt áp lực lên Ngân sách Nhà nước, mở rộng hệ

thống giáo dục đào tạo, đáp ứng nguồn lao động cho khu vực, các ngành trong
nền kinh tế.
Năm là, đất nước không lãng phí nguồn nhân lực tương lai vì tất cả HSSV
có hoàn cảnh khó khăn đều có cơ hội đến trường.
Sáu là, có tác động tích cực về phía nhà trường tạo nguồn thu kinh phí ổn
định, tránh tình trạng nợ học phí của sinh viên. Mặt khác, tạo tâm lý yên tâm cho
HSSV có hoàn cảnh khó khăn có thể tiếp tục học tập, phấn đấu tạo chỗ đứng cho
mình trong xã hội.
1.1.5. Quy trình cho vay học sinh, sinh viên
a, Đối với hộ gia đình
Hồ sơ vay vốn gồm:


59

- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay kèm Giấy xác
nhận của nhà trường (bản chính) hoặc Giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản
photo có công chứng.
- Danh sách hộ gia đình có HSSV đề nghị vay vốn NHCSXH.
- Biên bản họp Tổ TK&VV.
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay.
Quy trình xét duyệt cho vay HSSV tại NHCSXH gồm 8 bước như sơ đồ sau:
HSSV

(1)

Tổ TK&VV

(7)


(8)

NHCSXH

(6)

(2)

(3)

Tổ chức CTXH
cấp xã

UBND cấp


(5)

(4)
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay HSSV
(Nguồn: hướng dẫn cho vay một số chương trình tín dụng của NHCSXH)
Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn,
gửi cho Tổ TK&VV.
Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức Hội, đoàn thể tổ chức họp để bình xét
công khai những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách trình UBND cấp
xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
Bước 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới Ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã.
Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức Hội, đoàn thể cấp xã.



60

Bước 6: Tổ chức Hội, đoàn thể cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh
sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân trực tiếp cho người vay.
b) Đối với cho vay trực tiếp HSSV mồ côi
Áp dụng đối với HSSV mồ côi cả cha và mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không còn khả năng lao động, được vay vốn trực tiếp tại
NHCSXH nơi địa bàn nhà trường đóng trụ sở.
Hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay kèm Giấy xác
nhận của nhà trường (bản chính) hoặc Giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản
photo có công chứng).
- Giấy xác nhận HSSV thuộc đối tượng mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ
côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động của UBND
cấp xã nơi HSSV cư trú trước khi nhập trường.
- Giấy chứng nhận tình trạng sức khỏe, bệnh tật của cơ quan y tế cấp huyện
trở lên (đối với HSSV chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có
khả năng lao động)
Quy trình cho vay:
Bước 1: HSSV viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay kèm hồ sơ liên quan gửi NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở.
Bước 2: Cán bộ NHCSXH được phân công, thực hiện kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra, đối chiếu
tính chính xác của hồ sơ vay vốn, sau đó trình Trưởng phòng KHNV tín dụng
(hoặc Tổ trưởng tổ Kế hoạch nghiệp vụ) và Giám đốc phê duyệt cho vay.

1.2. Hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên tại Ngân hàng chính sách xã hội

1.2.1. Quan điểm về hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên


61

Theo thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) thì hiệu quả tín dụng được
hiểu là:
“Hiệu quả tín dụng ưu đãi học sinh sinh viên được hiểu là sự thỏa mãn
nhu cầu về sử dụng vốn giữa ngân hàng và HSSV, những lợi ích kinh tế- xã hội
mà chính sách thu được và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng chính
sách xã hội”.
Tuy nhiên do đặc thù về cơ cấu hoạt động, mục tiêu hoạt động của
NHCSXH nên khi xem xét hiệu quả cho vay HSSV của NHCSXH cần làm rõ
các khía cạnh sau:
Thứ nhất, quy mô cho vay ưu đãi: Quy mô cho vay ưu đãi đối với HSSV
được thể hiện ở số tuyệt đối dư nợ tín dụng đối với HSSV trong tổng dư nợ ngân
hàng, doanh số cho vay, thu nợ HSSV; số tiền vay đối với một HSSV. Số tuyệt
đối dư nợ lớn và tỷ trọng dư nợ cao, doanh số cho vay, thu nợ lớn thể hiện hoạt
động tín dụng ngân hàng đã đáp ứng tốt nhu cầu vốn của các HSSV.
Thứ hai, chất lượng cho vay ưu đãi: Chất lượng cho vay ưu đãi đối với
HSSV thể hiện ở mức độ an toàn tín dụng, khả năng hoàn trả và hiệu quả sử
dụng vốn tín dụng của người vay. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ HSSV
thấp, cho thấy các khoản tín dụng đối với HSSV an toàn, lành mạnh. Tỷ lệ nợ
quá hạn cao, phản ảnh sự rủi ro các khoản tín dụng.
Thứ ba, khả năng bảo toàn vốn: Khi ngân hàng cho HSSV vay vốn để
giảm bớt khó khăn. Ngân hàng tính toán được khả năng thu hồi vốn (cả gốc và
lãi), sau khi trừ các chi phí thì vẫn có lãi. Từ đó ngân hàng có thể duy trì và mở
rộng hoạt động phục vụ của mình.
Thứ tư, mức độ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý cho HSSV, hỗ trợ HSSV về
kinh tế, vươn lên trong học tập, hoà nhập cộng đồng.

Thứ năm, số HSSV thoát khỏi khó khăn nhờ vay vốn, việc làm được giải
quyết thông qua vay vốn NHCSXH.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính


62

Một số chỉ tiêu định tính có thể kể đến như:
Thứ nhất, khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của HSSV: mức độ đáp ứng
nhu cầu vốn hợp lý của HSSV, hỗ trợ HSSV và gia đình phần nào giảm bớt khó
khăn. Nếu nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn ngày
càng tăng của HSSV, thì đánh giá hiệu quả của NHCSXH đối với HSSV cao và
ngược lại.
Thứ hai, tổ chức quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng: là việc ngân
hàng áp dụng các quy định về vay vốn, thủ tục vay vốn, thực hiện công tác tuyên
truyền hướng dẫn khách hàng vay vốn. Nếu ngân hàng thực hiện tốt việc áp
dụng các quy định từ NHCSXH Việt Nam thì hiệu quả của cho vay HSSV đạt
hiệu quả cao và ngược lại nếu ngân hàng không thực hiện tốt các quy định này
thì hiệu quả cho vay HSSV chưa cao.
Thứ ba, năng lực, trình độ, thái độ của đội ngũ cán bộ nhân viên: đây là
một trong những yếu tố rất quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay của ngân
hàng. Đê đạt được doanh số cho vay cao thì cần cán bộ nhân viên ngân hàng
trước hết có chuyên môn cao, nắm trắc những kiến thức nghiệp vụ của ngân
hàng, từ đó truyền đạt tới cho khách hàng một cách cụ thể, dễ hiểu nhất để
khách hàng hiểu rõ được chính sách của ngân hàng từ đó đưa ra quyết định vay
vốn. Bên cạnh kiến thức chuyên môn cao, cán bộ nhân viên còn phải có thái độ
phục vụ khách hàng nhiệt tình, thân thiện không được có thái độ khó chịu hay
không hợp tác với khách hàng. Nếu nhân viên ngân hàng được đánh giá cao về
năng lực, thái độ phục vụ khách hàng tốt thì chính sách cho vay được đánh giá

có hiệu quả cao và ngược lại.
Thứ tư, sự phối hợp của chính quyền và các tổ chức đoàn thể trong thực
hiện chính sách cho vay HSSV: Để HSSV tiếp cận được với nguồn vốn ưu đãi
của ngân hàng thì cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các tổ chức có liên quan,
nhất là sự phối hợp chặt chẽ của chính quyền địa phương với các tổ chức đoàn
thể vì đối với NHCSXH thì đây là một đặc thù, cho vay thông qua hình thức ủy
thác qua các tổ chức chính trị- xã hội địa phương vì vậy để hiệu quả cho vay


63

HSSV có kết quả cao thì cần có sự phối hợp này giúp cho quy trình thủ tục đơn
giản và nhanh gọn hơn, có thế những HSSV khó khăn sẽ có cơ hội tiếp cận với
ngồn vốn ưu đãi của NHCSXH.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng
a, Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay học sinh, sinh viên
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay học sinh, sinh viên
Doanh số cho vay thể hiện quy mô tín dụng mà NHCSXH dành cho khách
hàng vay là HSSV. Nó phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho
HSSV vay trong một khoản thời gian nhất định bao gồm cả vốn vay mà ngân
hàng đã thu hồi và chưa thu hồi được trong thời gian đó. Doanh số cho vay trong
kỳ có thể khác với số tiền mà ngân hàng giải ngân trong kỳ. Doanh số cho vay
phản ánh hiệu quả bước đầu của hoạt động cho vay đối với HSSV do đặc thù
của NHCSXH là phải tìm kiếm khách hàng để cho vay, không bỏ trống địa bàn,
đảm bảo mọi đối tượng chính sách thuộc đói tượng phục vụ đều được tiếp cận
với nguồn vốn ưu đãi của Nhà nước.
Doanh số cho vay kỳ này- Doanh số cho
Tăng trưởng
doanh số cho
vay HSSV


vay kỳ trước
=

x

100%

Doanh số cho vay kỳ trước

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng doanh số cho vay HSSV qua
các năm nhằm đánh giá khả năng cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn vay HSSV và
tình hình thực hiện kế hoạch cho vay của ngân hàng.
Tăng trưởng doanh số thu nợ cho vay học sinh, sinh viên
Doanh số thu nợ thể hiện kết quả của hoạt động thu hồi nợ của NHCSXH
từ các khách hàng là HSSV. Nó phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu hồi được từ các khoản đã cho HSSV vay trước đó trong một thời kỳ
nhất định.


×