Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học THPT chuyên đại học sự phạm lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.91 KB, 10 trang )

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
THPT CHUYÊN ĐH SỰ PHẠM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 41: Trong các kim loại Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Mg.
B. Al.
C. Cu.
D. Fe.
Câu 42: Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaHSO4.
B. NaCl.
C. KNO3.
D. Na2SO4.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C2H6 thu được 6,272 lít CO2
(đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của
a là
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,06.
D. 0,25.
Câu 44: Thuốc thử dùng để phân biệt axit axetic và rượu etylic là
A. Kim loại Na.
B. Quỳ tím.
C. Dung dịch NaNO3.
D. Dung dịch NaCl.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công


thức phân tử của X là
A. C4H9N.
B. C4H11N.
C. C2H7N.
D. C2H5N.
Câu 46: Để thu được kim loại Cu từ CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện có thể dùng kim loại nào sau
đây?
A. Fe.
B. Na.
C. Ag.
D. Ca.
Câu 47: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. Kali.
B. Photpho.
C. Nitơ.
D. Cacbon.
Câu 48: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. Metan.
B. Benzen.
C. Propin.
D. Etilen.
Câu 49: Cho 5 gam hỗn hợp Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Al trong X là
A. 27,0%.
B. 54,0%.
C. 49,6%.
D. 48,6%.
Câu 50: Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu vàng.
B. màu đỏ.

C. màu hồng.
D. màu xanh.
Câu 51: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ) thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 52: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fructozơ là
A. C2H4O2.
B. C12H22O11.
C. C6H12O6.
D. (C6H10O5)n.
Câu 53: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polietilen.
B. Tinh bột.
C. Polistiren.
D. Polipropilen.
Câu 54: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X
vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn, giá trị của m là
A. 12.
B. 10.
C. 5.
D. 8.

Câu 55: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A. Than hoạt tính.
B. Muối ăn.
C. Thạch cao.
D. Đá vôi.
Câu 56: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2
dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra chất Z tan
trong nước. Chất Z là
A. NaOH.
B. NaHCO3.
C. Ca(HCO3)2.
D. Na2CO3.


Câu 57: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Etilen.
B. Metan.
C. Butan.
D. Benzen.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 3,6.
C. 6,3.
D. 4,5.
Câu 59: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50% thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của
m là
A. 18,0.
B. 16,2.
C. 32,4.

D. 36,0.
Câu 60: Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y oxi chiếm 32% về
khối lượng. Công thức của Y là
A. C2H3COOCH3.
B. C2H5COOC2H3.
C. C2H3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 61: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là các số
nguyên đơn giản nhất. Tổng a + b bằng
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 62: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Nilon-6,6.
C. Poli(etilen terephtalat).
D. Polisaccarit.
Câu 63: Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác bằng hình vẽ bên.
Thí nghiệm đó là
A. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình đựng hạt kim loại Zn.
B. Cho dung dịch HCl vào bình đựng bột CaCO3.
C. Cho dung dịch HCl đặc vào bình đựng tinh thể K2Cr2O7.
D. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào bình đựng lá kim loại Cu.
Câu 64: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt
khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-AlaVal). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.

Câu 65: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 66: Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn
hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm
MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:
A. 1,9.
B. 2,4.
C. 2,1.
D. 1,8.
Câu 67: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
Y
Quỳ tím
Chuyển màu xanh
X, Z
AgNO3/NH3
Kết tủa Ag sáng
T

Nước brom
Kết tủa trắng
Z
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam

X, Y, Z, T lần lượt là
A. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
C. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.

B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic.
D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.


Câu 68: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu
được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z
với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Z không làm mất màu dung dịch brom.
B. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
D. Y có mạch cacbon phân nhánh.
Câu 69: Cho 5 chất NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20.

B. 0,04.
C. 0,16.
D. 0,08.
Câu 71: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ
2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có
tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al 2O3. Hiệu suất điện
phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 8685.
B. 7720.
C. 9408.
D. 9650.
Câu 72: Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng
tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn
hợp muối. Cho hoàn toàn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn
trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.
B. 120.
C. 240.
D. 100.
Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở 100°C
(2) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH
(3) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư
(4) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào dung dịch HCl dư
(5) Cho CuO vào dung dịch HNO3
(6) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối
A. 6.
B. 5.
C. 3.

D. 4.
Câu 74: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm
hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 75: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa
0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối
trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m

A. 1,080.
B. 5,400.
C. 2,160.
D. 4,185.
Câu 76: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3
mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z
gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A. 82.
B. 72.
C. 80.
D. 74.
Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh)
và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352
giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các
khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu 2+ trong
Y là
A. 0,02.

B. 0,01.
C. 0,04.
D. 0,03.
Câu 78: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π Z là ancol
hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt


khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung
dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam.
B. 10,1 gam.
C. 12,9 gam.
D. 25,3 gam.
Câu 79: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol
KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối
sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ
khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trịnào sau
đây?
A. 30.
B. 20.
C. 15.
D. 25.
Câu 80: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit
cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no
(kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một
α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%.
B. 54,13%.

C. 52,89%.
D. 25,53%.

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
41-A

42-A

43-D

44-B

45-C

46-A

47-B

48-C

49-B

50-D

51-D

52-C


53-B

54-B

55-A

56-A

57-A

58-D

59-D

60-C

61-C

62-A

63-A

64-C

65-C

66-D

67-C


68-D

69-C

70-D

71-B

72-A

73-D

74-B

75-A

76-B

77-D

78-B

79-C

80-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 43: D
nCO2 = 0,28 –>Số C = nCO2/nX = 1,75
nH2O = 0,34 -> Số H = 2nH2O/nX = 4,25
X là C1,74H4,25 => nX (ứng với 10,1 gam) = 0,4


k = (2C +2 - H)/2 = 0,625
-> nBr2 = 0,4k = 0,25
Câu 45: C
Amin đơn chức nên nX = 2nN2 = 0,1
—> Số C = nCO2/nX = 2
>> X là C2H7N.
Câu 49: B
Chỉ có Al phản ứng với HCl nên nH2 = 0,15
-> NAI = 0,1
->%AI = 54%
Câu 51: D
(a) Đúng
(b) Sai, Al2O3 không bị CÓ khử.
(c) Đúng, cặp điện cực là Zn-Cu
(d) Đúng
(e) Đúng: Ag+ +Cl--> AgCl; Ag+ + Fe2+ --> Fe3+ + Ag
Câu 54: B
nCO2 = nCuO = 0,1
Ca(OH)2 dư -> nCaCO3 = nCO2 = 0,1
-> mCaCO3 = 10 gam
Câu 56: A
X chứa NaOH. Sục CO2 dư vào X:
NaOH + CO2 dư-> NaHCO3.
Y là NaHCO3. Y với Ca(OH)2 tỉ lệ 1:1:

NaHCO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + NaOH + H2O
--> Chất Z tan trong H2O là NaOH.
Câu 58: D
Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,25
Các este đều no, đơn chức, mạch hở nên nH2O = nCO2 = 0,25
-> mH2O = 4.5 gam
Câu 59: D
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
0,1......................................0,2
H = 50% nên mC6H12O6 = 0,1.180/50% = 36 gam
Câu 60: C
MY = 32/32% = 100 -> Y là C5H8O2
Y tạo ra từ C2H3COOH nên Y là C2H3COOC2H5
Câu 63: A
Khí X thu bằng cách đây không khí, úp ngược bình chứa nên MX < M không khí = 29


A. Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (MX = 2)
B. HCI + CaCO3 -> CaCl2 + H2O + CO2 (MX = 44)
C. HCI + K2Cr2O7 --> KCl + CrCl3 + H2O + C12 (MX = 71)
D. H2SO4 + Cu -> CuSO4 + H2O + SO2 (MX = 64)
Câu 64: C
X là (Gly)2(Ala)2(val), trong X có đoạn mạch Gly-Ala-Val nên X có các cấu tạo:
Gly-Ala-Val-Gly-Ala
Gly-Ala-Val-Ala-Gly
Gly-Gly-Ala-Val-Ala
Ala-Gly-Ala-Val-Gly
Gly-Ala-Gly-Ala-Val
Ala-Gly-Gly-Ala-Val
Câu 65: C

(a) CH3NH2 + CH3COOH-> CH3COONH3CH3
(b)(C6H10O5)n + nH2O -> nC6H12O6
(c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2-> (C17H35COO)3C3H5
(d) C6H5NH2 + 3Br2-> C6H2Br3-NH2 + 3HBr
(e) Glu + HCI-> GluHCl
(g) HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O -> CH3-O-COONH4 + NH4NO3 + Ag
Câu 66: D
Đặt a, b là số mol KMnO4 và KClO3 ban đầu
-> 158a + 122,5b = 48,2
nO(X) = 4a + 3b
-> nO(Y) = 4a + 3b -0,3
-> nHCl = 2nH2O = 2(4a + 3b -0,3)
Dung dịch thu được chứa KCl (a + b), MnCl2 (a)
Bảo toàn Cl:
b+ 2(4a + 3b -0,3) = a + b + 2a + 2.0,675
-> a= 0,15 và b = 0,2
-> nHCl = 1,8
Câu 68: D
Y + Cu(OH)2 -> Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.

 Y, Z là các muối đơn chức.
Z + NaOH/CaO  CH4 nênz là CH3COONa
X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-COC-H hoặc HCO3-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3.
Y là CH2OH-CH(CH3)OH
T là HCOONa
A. Đúng
B. Sai, Y mạch thẳng.
C. Đúng



D. Đúng
Câu 69: C
Tất cả đều phản ứng:
Fe2  OH   Fe  OH 2
Fe2  H   NO3  Fe3  NO  H 2O
Fe2  Ag   Fe3  Ag
Fe2  Cl2  Fe3  Cl 

Câu 70: D
X dạng CnH2n+2-2kO6 (k = 4 hoặc 5)
CnH2n+2-2kO6+ (1,5n - 0,5k - 2,5)02-> nCO2 + (n + 1 - K)H2O
nX = 2,28/n -> nO2 = (1,5n - 0,5k - 2,5).2.28/n = 3,22
k = 4-> n = 51,3: Loại
k = 5-> n = 57: Thỏa mãn
Vậy nX = 0,04 -> nBr2 = (k - 3)nX = 0,08
Câu 71: B
nCuSO4 = 0,05
nAl2O3 = 0,02 -> Hòa tan Al2O3 là do NaOH
—> nNaOH = 0,04 và nNa2SO4 = 0,05
—> nNaCl = 0,14 -> nCl2 = 0,07
Đặt nH2 = a và nO2 = b
—> a + b + 0,07 = 0,105
Bảo toàn electron: 0,05.2 + 2a = 0,07.2 + 4b
—> a = 0,03 và b = 0,005
—>ne = 0,16 = lt/F
—>t = 7720 giây
Câu 72: A
E gồm các este của ancol (tổng u mol) và các este của phenol (tổng v mol)
nE = u +V = 0,12 (1)
nAncol = u  nH2 = 0,5u


 mAncol = m tăng + mH2 = 1 + 3,83
nNaOH = 1+ 2+ và nH2O = 4
Bảo toàn khối lượng: 16,32 + 40(u + 2v) = 18,78 + (u +3,83) + 18V (2)
(1)(2)  u = 0,05 và y = 0,07

 nNaOH = u + 2v = 0,19
 V = 190 ml
Câu 73: D
(1) C12 + NaOH —> NaCl + NaClO3 + H2O
(2) nNaOH/nCO2 = 1,5 —> Tạo 2 muối
(3) KMnO4 + HCl —> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O


(4) Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O
2FeCl3 + Cu —> CuCl2 + 2FeCl2
(5) CuO + HNO3 —> Cu(NO3)2 + H2O
(6) KHS + NaOH —> K2S+ Na2S + H2O
Câu 74: B
C8H15O4N + NaOH -> NaOOC-CH2-CH2CH(NH2)-COONa+Ancol
Các cấu tạo của C8H15O4N:
CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH
(CH3)2CH-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH2CH3
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH(CH3)2
CH3-COC-CH2-CH2-CH(NH2-COO-C2H5
C2H5-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
Câu 75: A
Khí Z chứa NO (0,09) và N2O (0,015)
nH+ = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+


 nNH4+ = 0,01
Ban đầu nFe = 0,1 và nFe(NO3)2 = 0,15
Bảo toàn N  nNO3- = 0,17
Dung dịch Y chứa Al3+ (a), Fe3+ (b), Fe2+ (c), NH4+ (0,01), NO3- (0,17), Cl- (0,61)
Bảo toàn điện tích: 3a + 3b + 2c +0,01 = 0,17 +0,61 (1)
Bảo toàn Fe: b + c = 0,1 +0,15 (2)
m muối = 27a + 56(b + c) + 0,01.18 + 0,17.62 +0,61.35,5 = 47,455 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
a = 0,04
b = 0,15
c = 0,1

 mAl = 27a = 1,08
Câu 76: B
Trong Z tính được nN2 = 0,04 và nH2 = 0,01. (Sản phẩm khử CÓ H2 nên NO3- hết)
Bảo toàn O được:
nO(x) = 0,25.6 -0,45.2 = 0,6 –> nH2O = 0,6
Bảo toàn H được:
nHCl = 4nNH4 + 2nH2 + 2nH2O
-> nNH4+ = 0,02
Dung dịch thu được chứa NH4+ (0,02), Cu2+ (0,25), Cl- (1,3) và Mg2+
Bảo toàn điện tích --> nMg2+ = 0,39
—> m muối = 71,87 gam
Câu 77: D


Sau t giây:
Catot: nCu = 0,12
Anot: nCl2 = u và nO2 = v.

Bảo toàn electron --> 2u + 4v = 0,12.2
m khí = 71u + 32v = 25,75.2(u + v)
-> u= v = 0,04
Khi thời gian là 12352 giây thì ne = lt/F = 0,32
Catot: nCu = a và nH2 = b Anot: nCl2 = 0,04 và nO2 = c
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04.2 + 4c = 0,32
n khí = b + c + 0,04 = 0,11
--> a = 0,15; b =0,01; C = 0,06
--> nCu2+(Y) = a - 0,12 = 0,03
Câu 78: B
nCO2 = 1,025; nH2O = 1,1 -> Ancol no
Quy đổi E thành:
CnH2n-2O2: 0,1 mol (Tính theo nBr2)
CmH2m+2O2: a mol
H2O: -b mol
nCO2 = 0,1n + am = 1,025 nH2O = 0,1(n-1) + a(m + 1) - b = 1,1 Bảo toàn 0–> 0,1.2 + 2a - b = 2nCO2 +
nH2O - 2nO2 = 0,6
Giải hệ trên được:
a = 0,225
b = 0,05
0,1n + am = 1,025
--> 0,1n + 0,225m = 1,025
-> 4n+ 9m = 41
Do n>3; m  3-> n = 3,5 và m = 3 là nghiệm duy nhất.
-> Muối CnH2n-3O2Na (0,1 mol)
-> m muối = 101.0,1 = 10,1
Câu 79:
X {Fe3O4, Fe(NO3)2, Al} + {K+ = H+ = SO42-= 3,1 mol}
Y{Fe3+, Fe2+, Al3+, K+, NH4+, SO42-} + Z {NO: 0,05 & H2: 0,4} + H2O
Bảo toàn khối lượng  nH2O = 1,05 mol

Bảo toàn H nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N  nFe(NO3)2 = 0,05
Bảo toàn O  nFe3O4 = 0,2
-> mAl = 10,8 gam
->%Al = 16,31%
Câu 80: B


Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X. phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino
axit.
Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là:
X là CH3COONH3-CH2-COO-CH3 (0,1 mol)
Y là CH3NH3-COC-COO-NH3-C2H5 (0,15)
Các amin là CH3NH2, C2H5NH2. Ancol là CH3OH.
Các muối gồm CH3COOK (0,1), NH2-CH2COOK (0,1) và (COOK)2 (0,15)
--> %(COOK)2 = 54,13%



×