Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học tập huấn bắc ninh lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.78 KB, 9 trang )

SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TẬP HUẤN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 41: Chất X ở điều kiện thường là chất khí, có mùi khai, xốc và tan tốt trong nước. X là
A. N2.
B. H2S.
C. NH3.
D. SO2.
Câu 42: Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ

Hai chất X, Y tương ứng là
A. Nước và dầu ăn.
B. Benzen và nước.
C. Axit axetic và nước.
D. Benzen và phenol.
Câu 43: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được
dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là
A. 16,15 gam.
B. 15,85 gam.
C. 31,70 gam.
D. 32,30 gam.
Câu 44: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. Metyl axetat.
B. Metyl propionat.
C. Propyl propionat.
D. Propyl fomat.


Câu 45: Kim loại nào dẫn điện kém nhất trong các kim loại dưới đây?
A. Al.
B. Ag.
C. Au.
D. Fe.
Câu 46: Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C12H24O12.
C. C12H22O11.
D. C6H12O6.
Câu 47: Sục từ từ đến dư khí X vào dung dịch nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng
dần, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là
A. CO2.
B. O2.
C. CO.
D. N2.
Câu 48: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch
A. HCl.
B. KCl.
C. NaNO3.
D. CaCl2.
Câu 49: Axit amino axetic không tác dụng với dung dịch nào sau đây
A. HCl.
B. KCl.
C. H2SO4 loãng.
D. NaOH.
Câu 50: Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Alanin.
B. Etyl axetat.

C. Anilin.
D. Metylamin.
Câu 51: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
A. 2KNO3 → 2KNO2 + O2.
B. NH4NO2 → N2 + 2H2O.
C. NH4Cl → NH3 + HCl.
D. NaHCO3 → NaOH + CO2
Câu 52: Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch chất nào?
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. HNO3 đặc, nguội.
C. H2SO4 loãng.
D. HNO3 loãng.
Câu 53: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.
B. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.
C. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.


D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.
Câu 54: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun
nóng thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 14,4.
C. 9,2.
D. 27,6.
Câu 55: Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3 (loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số
trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 4.
B. 2.
C. 1.

D. 3.
Câu 56: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ axetat.
B. Tơ nitron.
C. Tơ tằm.
D. Sợi bông.
Câu 57: Photpho thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?
A. 4P + 5O2 → 2P2O5.
B. 2P + 5Cl2 → 2PCl5.
C. P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O.
D. 3Ca + 2P → Ca3P2.
Câu 58: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng
tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 29,70.
B. 25,46.
C. 33,00.
D. 26,73.
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Cho X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Glucozơ, bạc.
B. Glucozơ, amoni gluconat.
C. Fructozơ, amoni gluconat.
D. Glucozơ, axit gluconic.
Câu 60: Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực
phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa, quả nào sau đây
A. Hoa nhài.
B. Chuối chín.
C. Hoa hồng.
D. Dứa chín.
Câu 61: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo

của X là
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 62: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên

A. 1454.
B. 1544.
C. 1640.
D. 1460.
Câu 63: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. K3PO4.
B. HNO3.
C. KBr.
D. HCl.
Câu 64: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+.
B. Ni2+.
C. Cu2+.
D. Fe2+.
Câu 65: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2.

B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 66: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O;
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
B. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
C. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch C phân nhánh.
Câu 67: Cho 2,4 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch chứa FeSO 4 0,2M và
CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


A. 6,0.
B. 6,4.
C. 5,4.
D. 6,2.
Câu 68: Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và H2, dung dịch Y và còn lại 2 gam hỗn hợp
kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là
A. 5,28.
B. 5,96.
C. 5,08.
D. 4,96.
Câu 69: Cho 31,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2
(đktc) và dung dịch Y chứa 60,7 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của Fe3O4 có trong X là
A. 11,60.

B. 27,84.
C. 18,56.
D. 23,20.
Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(2) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl.
(3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
(b) Muối phenyl amoni clorua không tan trong nước.
(c) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi
(d) Lực bazơ của metylamin cao hơn của amoniac.
(e) Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là tạo cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su không phân nhánh tạo
thành mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp hai
muối CaCO3, Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. a < b.
B. a > 2b.

C. b < a < 2b.
D. a = b.
Câu 73: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất
màu tối đa 36 gam brôm trong dung dịch. Cho 2,8 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brôm trong dung
dịch. Giá trị của x là
A. 60.
B. 24.
C. 48.
D. 30.
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 (số mol Fe3O4 là 0,02
mol) trong 560 ml dung dich HCl 1M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 vào X thì có 0,76 mol AgNO3
phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lit khí (đktc) NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5
trong các quá trình, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với
A. 110,8.
B. 98,5.
C. 107,6.
D. 115,2.
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của
axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 76: Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2, có tổng số
liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1,
0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng NH2-CnH2n-COOH. Mặt khác, cho x gam M
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần
32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của y gần nhất với
A. 56,18.

B. 37,45.
C. 17,72.
D. 47,95.
Câu 77: Có bốn dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M, HNO3 1M, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5 ml mỗi dung
dịch vào 4 ống nghiệm và ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y,
Z, T, kết quả thu được như sau: Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO 4. Dung dịch Z có pH thấp
nhất trong các dung dịch. Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau. Các dung dịch X, Y, Z, T lần
lượt là


A. HNO3, NaOH, HCl, H2SO4.
B. NaOH, HNO3, H2SO4, HCl.
C. HNO3, NaOH, H2SO4, HCl.
D. HCl, NaOH, H2SO4, HNO3.
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2
và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai
chức (đều no, mạch hở). Đun nóng 15,34 gam X (có H2SO4 xúc tác) sau một thời gian thu được 2,34 gam
H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18,92 gam CO2 và 7,20 gam
H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH đã phản ứng là 11,20 gam và
thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,82.
B. 17,50.
C. 22,94.
D. 12,98.
Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (0,34 mol)

và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương
ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia
phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 26,28%.
B. 17,65%.
C. 28,36%.
D. 29,41%.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
41-C

42-B

43-C

44-B

45-D

46-C

47-A

48-D

49-B

50-D


51-D

52-B

53-C

54-C

55-D

56-B

57-D

58-D

59-B

60-A

61-B

62-B

63-B

64-C

65-C


66-A

67-D

68-C

69-D

70-B

71-C

72-C

73-D

74-C

75-C

76-B

77-C

78-B

79-B

80-D


( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 42: B


Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X,Y không tan vào nhau. Theo như hình vẽ thì Y nằm dưới,X
nằm trên nên Y có khối lượng riêng lớn hơn X.
 X,Y là benzene và nước
Câu 43: C
nH 2  0,3  nCl   0,6
m muối = mX  mCl   31,70 gam
Câu 58: D

n C6 H 7O2  OH 3   0,1
n

 n C6 H 7O2  ONO2 3   0,1
n

H  90%  m C6 H 7O2  ONO2 3   0,1.297.90%  26, 73(tan)
n

Câu 62:
Cao su tự nhiên là (C5H8)n
 n  105000 / 68  1544
Câu 65: C

Tất cả đều tạo khí:
(a) NaCl + H2O  Cl2 + H2 + NaOH
(b) FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O
(c) Si + H2O + NaOH  Na2SiO3 + H2
(d) NaHSO4 + NaHCO3  Na2SO4 + CO2 + H2O
(e) Fe2+ + H+ + NO3  Fe3+ + NO + H2O
(g) Fe + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 66: A
(2)  X1 là muối, X3 là axit
(3)  X3 là HOOC-(CH2)4-COOH và X4 là NH2-CH2)6-NH2

 X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa Phản ứng 1 có H2O nên chất tham gia còn 1 nhóm COOH.
C8H14O4 là HOOC-(CH2)4-COO-C2H5; X2 là С2Н5ОН
A. Đúng, muối có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit tương ứng.
B. Sai, quỳ tím chuyển màu xanh.
C. Sai, nhiệt độ sôi CH3COOH cao hơn C2H5OH.
D. Sai.
Câu 67: D
nMg = 0,1, nFeSO4 = 0,05; nCuSO4 = 0,075
Mg + Cu2+  Mg2+ + Cu
0,075...0,075..............0,075
nMg còn lại = 0,025
Mg + Fe2+  Mg2+ + Fe
0,025..........................0,025
—> m rắn = mCu + mFe = 6,2 gam.
Câu 68: C


nH2SO4 = 0,2
Khí X gồm N2 (0,02) và H2 (0,03)

nH = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ —> nNH4+ = 0,01
Bảo toàn N  nCu(NO3)2 = 0,025
mMg dư = 2 - 0,025.64 = 0,4 gam
Bảo toàn electron:
2nMg phản ứng = 10nN2 + 2nH2 + 8nNH4+ + 2nCu2+
—> nMg phản ứng = 0,195

 Mg = 0.195.24 + 0,4 = 5,08
Câu 69: D
nFe3O4 = X  nO = 4x  nH2O = 4x
Bảo toàn H  nHCl = 2nH2O + 2nH2 = 8x + 0,2
m muối = (31,6 - 16.4x) + 35,5(8x + 0,2) = 60,7

 x = 0,1
 Fe3O4 = 23,2 gam
Câu 70: B
(1) Mg + Fe2(SO4)3 dư  MgSO4 + FeSO4
(2) Zn + HCl  ZnCl2 + H2
(3) CuO+H2  Cu + H2O
(4) Ba + H2O + CuSO4  Cu(OH)2 + BaSO4 + H2
(5) Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag
Câu 71: C
(a) Sai, Saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm.
(b) Sai, muối này tan tốt.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, tạo thành mạng không gian.
Câu 72: C
nCO2 = a và nOH- = 2b
Để tạo thành 2 muối thì: 1 < 2b/a < 2


 b < a < 2b
Câu 73: D
nY = 0,125 và nBr2 = 0,225
Y không no nên H2 đã phản ứng hết, Y chỉ gồm hiđrocacbon dạng CnH2n+2-2k.
k = nBr2/nY = 1,8
MY = 14n+ 2 - 2k = 46-> n = 3,4

 Y là C3,4H5,2 Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi sốc nên các hiđrocacbon trong X có dạng C3,4H4.
Phản ứng X-Y là:


C3,4H4 +0,6H2  C3,4H5,2
0,125......0,075......0,125

 X = 0,3
Tỉ lệ: 0,2 mol X chứa 0,125 mol C3,4H4

 0,125 mol X chứa nC3,4H4 = 5/64 mol
X với Br2:
C3,4H4 + 2,4Br2  C3,4H4Br4,8

 nBr2 = 2,4.5/64 = 0,1875
 mBr2 = 30 gam
Câu 74: C
nHCl = 0,56; nO = 4nFe3O4 = 0,08
nH+ = 4nNO tổng + 2nO  nNO tổng = 0,1.
—> nNO lúc đầu = 0,1 – 0,02 = 0,08

 Fe(NO3)2 = 0,04

Đặt a, b là số mol Cu và FeCl2

 64a + 127b + 180.0,04 +0,02.232 = 28,4 (1)
nAgCl = 2b +0,56  nAg = 0,76 - nAgCl = 0,2 - 2b
Bảo toàn electron:
2a + b + 0,04 + 0,02 = 3nNO tổng + (0,2 - 2b) (2)
(1)(2) —> a = 0,1 và b = 0,08
nAgCl = 2b + 0,56 = 0,72
nAg = 0,2-2b = 0,04

 m  = 107,64
Câu 75: C
nX = nCH3OH = 0,115
-> MX = 88: C4H8O2
X là C2H5COOCH3.
Câu 76: B
nA1: nA2: nA3 = 20:11:16
4X + 3Y + 2Z  [(A1)20(A2)11(A3)16]k+ 8H2O
Số CONH của X+Y+Z= 12

 SỐ CONH của 4X + 3Y + 27 đạt min là 27 và max là 45
 27 + 8  47k – 1  45 + 8
 k  1,15  k = 1 là nghiệm duy nhất.
n(A1)20(A2)11(A3)16 = 0,02
4X + 3Y + 2Z —> (A1)20(A2)11(A3)16 + 8H2O
0,08...0,06...0,04.........0,02..........................0,16

 M = 0,18
Quy đổi M thành C2H3ON (0,4+ 0,22+ 0,32 = 0,94), CH2 (a) và H2O (0,18)



mM = 78,10  a = 1,52
m muối = 0,94.57 + 14a + 0,94.40 = 112,46
nO2 = 0,94.2,25 + 1,5a = 4,395
Tỷ lệ: Đốt 112,45 gam muối cần 4,395 mol O2

 Đốt y gam muối cần 1,465
 y = 112,46.1,465/4,395 = 37,49
Câu 77: C
Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO4  X, Y là HNO3, NaOH.
Dung dịch Z có pH thấp nhất trong các dung dịch  Z là H2SO4.

 T là HCl.
Hai dung dịch Y và phản ứng được với nhau

 Y là NaOH, X là HNO3.
Câu 78: B
nX = nCO2 = nH2O  X có dạng CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 + (1,5n-1,5)O2  CO2 + (n - 1)H2O
a........................100,8a/22,4

 n = 4: C4H6O2
Các đồng phân cấu tạo của X:
H-COO-CH=CH-CH3
H-COO-CH2-CH=CH2
H-COO-C(CH3)=CH2
CH3-COO-CH=CH2
CH2=CH-COO-CH3
Câu 79: B
Quy đổi hỗn hợp thành:

CH3OH: a
HCOOH: b
(COOH)2:c
CH2:d
mX = 32a +46b+90c + 14d = 15,34
nCO2 = a + b +2c + d = 0,43
nH2O tổng = 2a + b + c + d = 0,53
nKOH = b + 2c = 0,2

 a = 0,17; b = 0,06; c = 0,07; d = 0,06
Do b = d nên X các axit là CH3COOH (0,06) và (COOH)2 (0.07)

 Muối gồm CH3COOK (0,06) và (COOK)2 (0,07)
—> m muối = 17,5 gam
Câu 80: D
X gồm NO (0,2), H2 (0,1) và NO2 (0,06)


Bảo toàn N  nNH4+ = 0,08
nMg(OH)2 = 0,3
Y gồm Al3+ (X), Mg2+ (0,3), NH4+ (0,08), K+, SO42nOH- = 4x + 2.0,3 +0,08 = 2,28

 X = 0,4
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 2nH2 + nNO2 + 8nNH4+

 Mg = 0,15
Bảo toàn Mg  nMgO = 0,3 – 0,15 = 0,15

 %MgO = 29,41%




×