Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tuần 11 - 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.92 KB, 45 trang )

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
TUẦN : 11 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 51 Ngày dạy : ……/……/2008
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
(Huy Cận)
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng từ thiên nhiên, vũ trụ và cảm
hứng về cuộc sống lao động từ tác giả đã tạo ra những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng
mạn .
- Rèn luyện kó năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (Hình ảnh, nn. m điệu ) vừa cổ
kính, vừa mới mẻ trong bài thơ .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : So sánh hình ảnh người lính trong hai cuộc kháng chiến qua hai bài thơ đã học .
C/ Bài mới :
* Hoạt động1 : Tìm hiểu khái quát về tác giả, tác
phẩm.
-HS đọc chú thích sgk .
? Hãy nêu một vài nét về tác giả và tác phẩm
này ?
- GV tóm tắt ghi bảng .
- Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs .
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần ?
? Hình ảnh nào miêu tả cảnh đoàn thuyền dánh cá
ra khơi? Thời điểm nào ?
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong hai câu thơ ?
Tác dụng của nó ?
? Hình ảnh ra khơi được miêu tả như thế nào ? Khí
thế ra khơi ?


?Đây có phải là lần đầu tiên họ ra khơi không?
? Tiếng hát của họ thể hiện tâm trạng gì ?
- Câu hát trở thành sức mạnh, là niềm monh mỏi sự
thành công trong công việc, vừa hiện thực vừa lãng
mạn của người lao động .
? Con thuyền được miêu tả ntn ?
? Nhận xét về hình ảnh thơ và tác dụng của nó ?
- Con thuyền nhỏ bé bỗng trở nên kì vó, khổng lồ,
hoà nhập với thiên nhiên bao la, rộng lớn .
I . Đọc- hiểu văn bản :
1. Vài nét về tác giả và tác phẩm :
a. Tác giả : Cù Huy Cận (1919 - 2005) quê Hà
Tónh.
- là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới.
- Những sáng tác sau cách mạng tràn đầy niềm
viui tươi, tình yêu cuộc sống .
b. Tác phẩm :
- Năm 1958, trong chuyến đi thực tế dài ngày tại
vùng mỏ Quảng Ninh, ông đã sáng tác bài thơ
này .
2. Đọc – chú thích :
3. Phân tích :
a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
- Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa -> So sánh, nhân
hoá khung cảnh thiên nhiên hùng vó, tráng lệ .
- Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
 Công việc thường ngày trong khí thế hào
hứng, phấn khởi, lạc quan.

b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển :
- Hình ảnh con thuyền :
-Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng .
 Hình ảnh lãng mạn, sự hoà quyện với
thiên nhiên bao la, rộng lớn.
GV: Nguyễn Thò Hường 106 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
? Người lao động được miêu tả ntn? Công việc của
họ là gì ?
? Kéo xoăn tay là kéo nth?
? Em có nhận xét gì về hình ảnh những con người
lao động mới XHCN ?
? Hình ảnh biển cả hiện ra ntn ? Nhận xét ?
? Biển được so sánh với ai? Sự ss đó có phù hợp
không ?
? Đoàn thuyền trở về trong không khí ra sao ?
? Em có nhận xét gì về cách lặp hai khổ thơ đầu và
cuối ?
- Sự tuần hoàn của vũ trụ .
? Nhận xét của em về cách gieo vần của bài thơ ?
* Hoạt động 2: Luyện tập .
? Đọc lại diễn cảm bài thơ.
? So sánh thơ Huy Cận trước và sau CMT8 ?
- Con người :
Dò bụng biển
Dàn thế trận lưới vây giăng .
Kéo xoăn tay mẻ cá nặng .
 Những con người chủ động trong công

việc, làm chủ bản thân và thiên nhiên .
- Biển cả :
Cá thu như doàn thoi
Cá song lấp lánh
Cá nhụ, cá chim, cá đé,…
 Giàu, đẹp, nhiều màu sắc rực rỡ .
- Biển cho ta cá như lòng mẹ
- Nuôi lớn đời ta tự thủa nào .
 Rất hào phóng, ân tình cho con người
3. Cảnh đoàn thuyền dánh cá trở về :
- Câu hát căng buồm
- Chạy đua cùng mặt trời
-> Không khí vui vẻ, khẩn trương.
- Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt ca huy hoàng muôn dặm phơi.
 Thành quả lao động mó mãn theo vòng
tuần hoàn của tự nhiên .
4. Tổng kết : (Ghi nhớ- sgk)
II. Luyện tập :
IV. Củng cố – Dặn dò :
- GV củng cố bài .
- Học bài, chuẩn bò bài mới .
TUẦN : 11 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 52, 53 Ngày dạy : ……/……/2008
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Nắm vững hơn, hiểu rõ hơn và biết vận dụng linh hoạt, có hiệu quả những kiến
thức về từ vựng đã được học .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .

III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài học .
C/ Bài mới :
GV: Nguyễn Thò Hường 107 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
* hoạt động 1: tìm hiểu về từ tượng thanh, tượng
hình, làm bài tập .
? thế nào là từ tt ? ví dụ ?
? từ tượng hình là gì ? ví dụ ?
? tác dụng của hai từ loại này ?
- hs tự làm .
? tìm từ tương hình có trong đoạn ?
? Nó có giá trò sử dụng ntn ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp tu từ đã
học, làm bài tập .
? So sánh là gì ? Ví dụ ? Tác dụng ?
(Lưu ý : Tập trung tìm và phân tích ví dụ: Xác
đònh biện pháp tu từ được sử dụng, tác dụng của
nó)
? Thế nào là phép tu từ ẩn dụ ? Lấy ví dụ .
? Tác dụng của nó ?
? Nhân hoá là gì ? Ví dụ .
? Tác dụng của biện pháp này ?
? Thế nào là hoán dụ ? Ví dụ ?
? Tác dụng ?
? Nói qua gì ? Cho ví dụ .
? Nói giảm nói tránh ? Ví dụ /
? Tác dụng ?

? Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ minh hoạ .
? Tác dụng ? Có mấy loại ?
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình :
1. Khái niệm :
- Từ tượng thanh : Là những từ mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, con người .
* Ví dụ : Ầm ầm, tí tách, róc rách,…
- Từ tượng hình : Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sự vật, con người .
* Ví dụ : Lom khom, nhấp nhô, lởm chởm,…
2. Bài tập :
2.1 Tắc kè, bò, cú vọ ,…
2.2 . Những từ tượng hình là : Lốm đốm, lê thê,
loáng thoáng, lồ lộ .
- Giá trò sử dụng : Mô tả hình ảnh của đám mây
một cách cụ thể, sinh động .
II . Biện pháp tu từ từ vựng :
1. Các biện pháp tu từ từ vựng :
- So sánh : những sự vật, sự việc có những nét
tương đồng , làm cho câu văn thêm sinh động .
* Ví dụ : Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- Ẩn dụ : Lấy hình ảnh khác để nói đến một hình
ảnh đònh diễn tả – làm tăng sức biểu cảm .
* Ví dụ : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
- Nhân hoá : Gán cho sự vật những đặc tính của
con người, làm câu văn sinh động, hấp dẫn hơn .
* Ví dụ : Rừng Xà nu ưỡn tấm thân che chở cho
làng.
- Hoán dụ : Lấy một bộ phận để nói đến tổng thể .

* Ví dụ : Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôn nay .
- Nói quá : Nói phóng đại, hơn mức bình thường ,
để nhấn mạnh ý, gây cảm giác mạnh.
* Ví dụ : Con rận bằng con ba ba .
- Nói giảm, nói tránh : Nói giảm nhẹ hoặc nói
tránh đi theo mục đích giao tiếp .
* Ví dụ : - Dốt : Chưa thông minh lắm .
- Xác chết : Tử thi .
- Điệp ngữ : Lặp lại từ, cụm từ một cách có chủ ý,
nhấn mạnh ý .
* Ví dụ : Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu .
- Chơi chữ : Lợi dụng những đặc sắc về ngữ âm,
ngữ nghóa để tạo sự dí dỏm, hài hước .
* Ví dụ : - Con ngựa đá con ngựa đá .
GV: Nguyễn Thò Hường 108 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
? Chơi chữ nghóa là thế nào ? Ví dụ .
? Tác dụng ?
- HS đọc bài tập , thảo luận theo nhóm, đại diện
nhóm trả lời .
- Tương tự (Như trên )
- GV nhận xét, đánh giá .
- Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
mỏi mắt miên man mãi mòt mờ .
2. Bài tập : Phân tích nét nghệ thuật đọc đáo
trong những câu thơ trích từ truyện kiều của
Nguyên Du :

a. Hoa : con ; lá : Cha mẹ .
b. so sánh tiếng đàn của Thuý Kiều .
c. Hoán dụ, ước lệ – tượng trưng .
d. Nói quá .
c. Chơi chữ .
3. Phân tích nét nghệ thuật :
a. Chơi chữ . Liên tưởng .
b. Nói quá .
c. So sánh .
d. Nhân hoá .
e. Ẩn dụ .
IV. Củng cố – Dặn dò : Học bài, soạn bài : Bếp lửa .
TUẦN : 11 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 54 Ngày dạy : ……/……/2008
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
- Qua hoạt động làm thơ giúp các em phát huy khả năng sáng tạo, gây hứng thú trong học tập, rèn
luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : Đọc một đoạn thơ tám chữ mà em đã được học .
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1:Nhận diện thể thơ tám chữ .
Gọi hs đọc ví dụ .
? Nhận xét về số lượng chữ trong mỗi dong ở các
đoạn thơ trên ?
? Tìm những từ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn

? Vận dụng kiến thức về vần chân, long, vần liền,
vần gián cách để nhận xét về cách gieo vần ở
từng đoạn ?
? Nhận xét về cách ngắt nhòp ?
Đọc các bài tập . Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
I. Nhận diện thể thơ tám chữ :
1. Ví dụ :
- Mỗi dòng thơ đều có tám chữ .
- Cách gieo vần khác nhau :
+ Vd a : Gieo vần an, ưng – vần liền.
+ Vd b : Gv : oc, a – Vần liền .
+ Vd c. Gv : át, on, ứng, iên : vần cách .
- Ngắt nhòp : 3 -5 là chủ yếu .
2. Kết luận : (Ghi nhớ)
II. Luyện tập nhận diện thể thơ :
GV: Nguyễn Thò Hường 109 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
trống ?
- Hs thảo luận nhóm – Gv gọi đại diện nhóm trình
bày, nhận xét .
- Hướng dẫn hs tự làm 1 đoạn thơ tám chữ .
* Hoạt động 2 : Thực hành làm thơ tám chư.õ
Hs hoàn thành 2 bài tập 1,2 .
_ Chia nhóm thảo luận – Đại diện nhóm trình bày
bài thơ, đoạn thơ của nhóm .
_ Gv nhận xét vê :
+ Số lượng chữ trong bài .
+ Bài thơ đã có vần chưa? Cách gieo vần đúng,
sai, đặc sắc như thế nào ?

+ Kết cấu bài thơ có hợp lí không ? Nội dung cảm
xúc có chân thành sâu sắc không ?
+ Chủ đề bài thơ có ý nghóa gì ?
1. Hãy cắt đứt những day đàn ca hát
Những sắc tàn vò nhạt của ngày qua
Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát
Của ngày mai muôn thủa với muôn hoa.
2. Cũng mất; tuần hoàn; đất trời.
3. Tựu trường .
4. Học sinh tự làm .
III. Thực hành làm thơ tám chữ :
1. Trời, qua.
2.
IV. Củng cố – Dặn dò ;
- Học bài, chuẩn bò bài mới .
TUẦN : 11 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 55 Ngày dạy : ……/……/2008
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI .
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Đánh giá được bài làm của mình để rút kinh nghiệm cho những bài sau .
- Tự xem xét, sửa lỗi .
II/ Chuẩn bò :
- Bài kiểm tra đã chấm .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ :
C/ Bài mới :
I. Đề bài : 1 .Cảm nhận về vẻ đẹp và bi kòch của người phụ nữ trong xã hội cũ qua 2 tác phẩm :
Chuyện người con gái Nam Xương và Truyện Kiều .
2. Nêu giá trò nhân đạo của truyện Kiều.

II. Dàn ý : (Như tiết 48)
III. Nhận xét :
1.Ưu điểm :
Đại đa số các em hiểu đề, biết cách làm bài .
Một số bài làm có chất lượng , đạt điểm khá, giỏi.
GV: Nguyễn Thò Hường 110 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
2. Tồn tại :
- Một số bài diễn đạt qúa dài dòng, chưa đi vào trọng tâm .
- Trình bày ý còn loan xộn .
- Chữ viết cẩu thả, lỗi chính tả khá nhiều.
IV . Sửa lỗi : Gv đọc một số bài khá- nhận xét, đọc những bài còn nhiều thiếu xót- xác đònh lỗi . HS
tự sửa lỗi .
V. Trả bài , lấy điểm .
IV. Củng cố- dặn dò:
TUẦN : 12 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 56 Ngày dạy : ……/……/2008
BẾP LỬA
Bằng Việt
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Qua hình ảnh bếp lửa xuất hiện trong nỗi nhớ của người đi xa, cảm nhận được tình
cảm biết ơn và lòng kính yêu sâu sắc của người cháu đối với bà .
- Rung cảm được với hình ảnh người bà xuất hiện cùng hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa.Đó là hình ảnh
sóng đôi quen thuộc trong cuộc sống người dân quê Việt Nam trong suốt một thời kì lâu dài .
- Rèn luyện kó năng đọc diễn cảm một bài thơ, phát hiện mạch vận động của tình cảm trong bài
thơ, một số hình ảnh và chi tiết nghệ thuật quan trọng .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học

A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, nêu đại ý của bài .
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1:Tìm hiểu vài nét về tác giả và tác
phẩm.Đọc bài thơ và tìm bố cục.
- Gọi hs đọc chú thích* sgk .
? Nêu một vài nét về tác giả và tác phẩm ?
- GV tóm tắt ghi bảng .
- Hướng dẫn hs cách đọc.
? Nêu bố cục của bài thơ ?
- Chia hai phần : Đầu -> dai dẳng : Hồi tưởng
còn lại : Suy ngẫm .
* Hoạt động 2: Phân tích, tìm hiểu tác phẩm .
? Trong kí ức đầu tiên của người cháu có hình ảnh
I. Đọc – hiểu văn bản :
1. Vài nét về tác giả- tác phẩm :
a. Tác giả :
- Nguyễn Việt Bằng , sinh năm 1941, quê ở tỉnh
Hà Tây.
- Thuộc thế hệ nhà văn trưởng thành trong kháng
chiến chống Mó .
b. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1963, khi nhà thơ đi du học nước
ngoài.
- In trong tập : “Hương cây- Bếp lửa”.
2. Đọc, bố cục :
3. Phân tích :
a. Bếp lửa và nỗi nhớ thương bà :
GV: Nguyễn Thò Hường 111 Năm học 2008 -
2009

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
nào ?
? Những câu thơ nào hiện lên hình ảnh bếp lửa ?
? Từ “Chờn vờn – ấp iu “có giá trò gợi hình và gợi
cảm ntn ?
- Gợi hình ảnh bếp lửa hồng sớm mai trong mỗi gia
đình làng quê yên bình .
Gv : Bếp lửa ấy khơi nguồn nhớ thương của người
cháu với bà để tác giả viết tiếp .
? Vì sao nỗi nhớ thương bà lại gợi lên từ hình ảnh
bếp lửa ?
- Vì lo toan của người bà vùng quê nghèo gắn với
bếp lửa .
? Nắng mưa- nên hiểu như thế nào ?
- Nỗi vất vả kéo dài của người bà .
- Nỗi thương bà bền bỉ trong lòng cháu .
Gv : Đoạn thơ đầu đã hé lộ tình bà cháu gắn liền
với bếp lửa bền bỉ, sâu nặng được phát triển tiếp
trong bài thơ ?
? Trong kí ức của người cháu, những kỉ niệm về bà
và bếp lửa hiện lên theo trình tự nào ?
- Tt thời gian : - 4 tuổi
- 8 tuổi
- trưởng thành .
? Tìm chi tiết tương ứng với mỗi thời kì ?
? Ấn tượng về bếp lửa gắn với tuổi thơ của cháu là
gì ?
- Mùi khói : quen , nhèm mắt, còn cay.
Gv : Khói bếp trong mỗi gia đình có thể gợi dấu
hiệu ấm no, hoặc cuộc sống lầm than .

? Mùi khói ở đây gợi lên cuộc sống tuổi thơ của tác
giả như thế nào ?
? Trong kỉ niệm của cháu, ấn tượng sâu đậm nhất
về bếp lửa và bà trong quãng thời gian này là gì ?
? Vì sao tiếng chim tu hú lại ám ảnh tác giả như
vậy ?
? Bà nhóm lại bếp lửa sau những năm làng bò giặc
đốt cháy, cho ta thấy gì về hình ảnh người bà ?
? Hình ảnh đó có thể coi là một hình ảnh tiêu biểu
cho những bà mẹ Việt Nam thời bấy giờ không ?
? Hình ảnh bếp lửa còn gắn với những kỉ niệm nào
mà tác giả hồi tưởng ?
- Bếp lửa luôn được bà nhóm lên dù khó khăn, đói
Một bếp lửa : Chờn vờn sương sớm
Ấp iu nồng đượm .
 Gợi cảm giác ấm áp, thân thuộc .
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa .
 Thương bà bền bỉ .
b. Cảm nghó về bà và bếp lửa :
- Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi.

Nghó lại đến giờ sống mũi còn cay.
- Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa

 Cuộc sống vất vả, nghèo khó, cơ cực
_ Tu hú kêu trên những cánh đồng xa

-Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hoài trên nhữngcánh đồng xa

 Tiếng chim tu hú luôn vang lên bên tai
tác giả- gợi nhớ về làng quê, nơi có người
bà thân thuộc .
- Những năm giặc đốt làng cháy tàn cháy
rụi .
- …
- Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
- Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
- Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng .
 Hình ảnh người bà thương cháu, yêu quê
hương đất nước, tin tưởng vào thắng lợi
GV: Nguyễn Thò Hường 112 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
nghèo hay tạm sung túc.
? Em cảm nhận như thế nào về suy nghó của người
cháu ở đây? Tại sao tác giả lại nói rằng bếp lửa
thiêng liêng , kì lạ ?
- Kì lạ : Nó không thể bò dập tắt .Vẫn cháy dai
dẳng trong mọi cảnh ngộ .
- Thiêng liêng : Ấp ủ và sống mãi tình cảm bà
cháu .
- Hs Đọc khổ thơ cuối .
? Khi trưởng thành, đi xa cháu đã có những may
mắn gì ?
? Điều đó báo hiệu về cuộc sống của cháu sẽ như
thế nào ?
? Tại sao tất cả những thuận lợi đó lại chưa đủ để
cháu thanh thản ?
? Người cháu tự nhắc lòng mình điều gì qua những

lời thơ ấy ?
- HS thảo luận : - Không thể quên đời bà lận đận;
không thể quên tấm lòng ấm áp của bà; không thể
quên sự tận t, hi sinh của bà .
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập,
củng cố .
? Cảm nghó của em về hình ảnh bếp lửa qua bài thơ
?
tất yếu của cuộc kháng chiến .
Lận đận …mưa

Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm.
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm day cả tâm tình tuổi nhỏ
Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa .
 Một bếp lửa tràn đầy tình nghóa, sự yêu
thương quan tâm của bà giành cho cháu,
khiến người cháu phải thốt lên :”Ôi kì lạ
thiêng liêng bếp lửa “
c. Tự cảm của người cháu :
- Giờ cháu đã đi xa có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà niềm vui trăm ngả .
Nhưng vẫn chẳng lúc nào quean nhắc nhở
- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa ?...
_ Cuộc sống nhiều thuận lợi, niềm vui
Không quên tự nhắc nhở chính mình : “ …bà
nhóm bếp lên chưa ?”.
4.Tổng kết : Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập :

IV. Củng cố – Dặn dò :
- GV hệ thống bài
- Học thuộc lòng bài thơ và soạn bài mới .
TUẦN : 12 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 57 Ngày dạy : ……/……/2008
ĐỌC THÊM
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
TUẦN : 12 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 58 Ngày dạy : ……/……/2008
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I/ Mục tiêu cần đạt
GV: Nguyễn Thò Hường 113 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
- Giúp học sinh : Hiểu ý nghóa và hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với qua khứ
gian lao, tình nghóa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình .
- Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ
thể và tính khái quát trong hình ảnh bài thơ .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa, nêu đại ý của bài .
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu đôi nét về
tác giả và tác phẩm.Đọc và chú thích .
- Gọi hs đọc chú thích * sgk .
? Nêu hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm ?
- Gv tóm tắt ghi bảng .

- Gv hướng dẫn cách đọc – gọi hs đọc bài thơ
? Nhân vật trữ tình trong bài thơ ?
- Con người .
? Đối tượng trữ tình của bài thơ ?
- Vầng trăng ; con người cảm nghó về vầng trăng .
? Phương thức biểu đạt của bài thơ là gì ?
- Biểu cảm, tự sự .
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của
từng phần ?
- Chia 3 phần : + 2 khổ đầu : Cảm nghó về trăng
trong quá khứ .
+ 2 khổ tiếp : Cảm nghó về vầng
trăng hiện tại .
+ 2 khổ cuối : Sự suy tư của tác
giả .
* Hoạt động 2 : Phân tích bài thơ .
? Trong quá khứ vầng trăng có ý nghóa ntn đối với
nhà thơ ?
? Vầng trăng thành “tri kỉ” là vầng trăng ntn ?
- Yêu quý, hiểu nhau đến độ thân thiết .
? Vì sao vầng trăng lại có thể trở thành tri kỉ ? Em
thấy mối quan hệ giữa trăng và người ntn ?
? Cảm nhận về trăng khi đó của tác giả ra sao ?
? Vì sao con người thấy trăng có tình nghóa với
mình ?
? Hãy tìm một vầng trăng như vậy trong bài thơ đã
học ?
? Con người đã có suy nghó gì ? – Tưởng sẽ không
I . Đọc – hiểu văn bản :
1. Vài nét về tác giả-tác phẩm :

a. Tác giả : Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948,
quê Thanh Hoá.
- Là một gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ
thời chống Mó.
b. Tác phẩm : Sáng tác năm 1978, in trong tập :
Ánh trăng. Được trao giải A của Hội Nhà văn Việt
Nam năm 1984.
2 . Đọc – chú thích :
3 . Phân tích :
a. Cảm nghó về vầng trăng trong qua khứ :
- Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ.
 Sự thân thiết gắn bó giữa người và trăng .
- Trần trụi với thiên nhiên- hồn nhiên như cây cỏ.->
Hình ảnh chân thực, giản dò, hồn nhiên của ánh
trăng .
- Ngỡ không bao giờ quên
GV: Nguyễn Thò Hường 114 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
bao giờ quên .
? Sau tuổi thơ và chiến tranh đi qua, cuộc sống con
người có gì khác ?
- Sống nơi đô thò với đèn điện, cửa gương .
? Khi đó quan hệ giữa người và trăng ntn ?
? Thế nào là người dưng ?
? Theo em, trăng không quen biết với người hay
người xa lạ với trăng ?

? Con người và ánh trăng gặp lại nhau trong hoàn
cảnh nào ?
? Khi bất ngờ gặp lại vầng trăng như một người
quen cũ, con cảm thấy như thế nào ? Quan hệ
người – vầng trăng có còn là tri kỉ như xưa nữa
không ?
- Không còn tình nghóa như xưa .
- Trăng như vật chiếu sáng thay thế tức thời cho
ánh điện .
? Tại sao lại có sự xa lạ cách biệt như vậy ?
( HS thảo luận nhóm).
- Không gian, thời gian, đời sống cách biệt ->
người và trăng cũng trở nên xa lạ .
? Qua đó nhà thơ muốn nhắc nhở điều gì ?
? Tại sao lại viết “Mặt nhìn mặt”?
? Cảm xúc của con người lúc này là gì ? Em hiểu
cảm xúc đó ntn ?
? Lúc này con người đang nhớ lại những kỉ niệm
nào ?
? Con người nhận đònh thế nào về chính mình ?
? Tại sao tác giả lại giật mình ?
- Nhớ lại , tự vấn, suy nghó về hiện tại và quá khứ .
? Ý nhà thơ muốn nhắc nhở điều gì ?
- Phải biết trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm thời
quá khứ .
- Gọi hs đọc ghi nhớ .
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập .
? Có nên đặt bài thơ vào chủ đề miêu tả ánh trăng
không ? Vì sao?
Cái vầng trăng tình nghóa .

 Trăng đẹp đẽ, ân tình gắn bó với hạnh
phúc, gian lao của con người .
b. Cảm nhận về ánh trăng hiện tại :
- Về thành phố- ánh điện, cửa gương .
- Vầng trăng đi qua ngõ- như người dưng qua đường
.
=> Xa lại không quen biết .

- Thình lình đèn mất điện – phòng tối- tung cửa sổ
-> đột ngột vầng trăng tròn .
=> Cụm từ : Thình lình, đột ngột, thể hiện sự bất
ngờ, không có sự chuẩn bò trước
.
 Cuộc sông đầy đủ, hiện đại khiến người ta
dễ quên đi những giá trò bình dò trong quá
khứ .
c. Suy tư của tác giả :
- Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
 Sự rung động, xao xuyến gợi nỗi nhớ thương
.
- Trăng cứ tròn vành – Người vô tình .
-> Trăng thì vẫn thế chỉ con người thay đổi .
- Trăng im phăng phắc- Người giật mình .
-> Giây phút tự nhìn lại chính mình .
4. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập :
IV. Củng cố – Dặn dò :
- GV hệ thống bài .
GV: Nguyễn Thò Hường 115 Năm học 2008 -

2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
- Học bài, chuẩn bò bài mới .
TUẦN : 12 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 59 Ngày dạy : ……/……/2008
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Biết vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng để phân tích những hiện tượng
ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất lag trong văn chương .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng, nêu đại ý của bài .
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập .
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
? Theo em viết theo cách nào hay hơn? Tại sao ?
? Em hiểu nghóa của những từ đó như thế nào ?
? Ở đây người vợ đã hiểu từ “Chân sút” của người
chồng ra sao ? Nghệ thuật gì được ssử dụng ?
? Những từ nào dùng theo nghóa gốc và theo nghóa
chuyển ?
? Tìm những trường từ vựng được sử dụng và phân
tích chúng để thấy cái độc đáo của bài thơ ?
? Các sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách
nào ?
? Câu chuyện phê phán điều gì ?
* Bài tập :
1. Râu tôm nấu với ruột bầu

chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon .
Với : Râu …ruột bù
Chồng..gật gù khen ngon .
- Gật đầu : gật rồi ngẩng lên
- Gật gù : Gật đi gật lại tỏ vẻ tâm đắc – Hay
hơn .
- Bầu : Từ phổ thông
- Bù : Từ đòa phương .
2. – Đội này chỉ có một chân sút,…
-> Hoán dụ : Một người có khả năng sút bóng,
dứt điểm ghi bàn thắng .
- Ý người vợ : Chỉ có một chân .
3. Đoạn thơ : Đồng chí .
- Các từ dùng với nghóa gốc : Miệng , chân , tay .
- Các từ dùng theo nghóa chuyển : vai, đầu (ẩn
dụ).
4. – Đỏ, xanh, hồng : màu sắc – cùng trường từ
vựng.
- Lửa, cháy, tro : Khả năng của lửa – cùng
trường .
=> Màu áo đỏ của cô gái thắp lên ngọn lửa trong
mắt chàng trai- sự say đắm , ngất ngây, lan toả
trong không gian , làm không gian biến sắc .
5 . Dùng những từ sẵn có với một nội dung mới .
- Dựa vào đặc điểm của sự vật để gọi tên .
6. – Bác só = Doctor (Đốc tờ) – Không hiểu
nghóa của từ mà mình đang sử dụng .
GV: Nguyễn Thò Hường 116 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9

* Hoạt động 2 :
IV . Củng cố – Dặn dò :
- GV Hệ thống bài
- Học bài , chuẩn bò bài mới .
TUẦN : 12 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 60 Ngày dạy : ……/……/2008
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Biết cách đưa các yếu tố nghò luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ :
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố nghò luận trong bài
văn tự sự .
- HS đọc đoạn văn .
? Tìm những yếu tố nghò luận thể hiện trong đoạn
văn ?
? Tác dụng của nó là gì ?
* Hoạt động 2 : Viết đoạn văn tự sự sử dụng yếu tố
nghọ luận .
- Gv hướng dẫn hs cách viết đoạn văn .
? Em đã thuyết phục mọi người về sự tiến bộ của
bạn A như thế nào ?
?...?
- Cho hs thời gian thảo luận, có thể chọn 1 trong
hai bài để viết đoanï văn có sử dụng yếu tố nghò
luận .

I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghò luận trong
đoạn văn tự sự :
* Lầm lỡ và sự biết ơn :
- Tại sao ……. Lên đá
- Những điều …… trong lòng người
 Làm nổi bật đoạn văn .
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng
yếu tố nghò luận :
* Bài 1 : Kể lại một buổi sinh hoạt lớp .
- Nội dung em đã phát biểu
- Lí do phát biểu .
- Cách mà em đã lập luận .
* Bài 2 : Việc làm, lời dạy bảo của bà khiến em
cảm nhận sâu sắc .
- Bà có kể chuyện cổ tích không ?
- Đã kể những câu chuyện nào ? Ý nghóa của
nó qua sự cảm nhận của em ?
- Bà hiền lành như thế nào ?
- Bà chăm sóc em ra sao ?
- Bà dạy em điều gì ?
IV. Củng cố – Dặn dò :
- GV hệ thống bài
- Chuẩn bò bài mới .
GV: Nguyễn Thò Hường 117 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
TUẦN : 13 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 61, 62 Ngày dạy : ……/……/2008
LÀNG
Kim Lân

I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Cảm nhận được tình yêu làng thắm thiết, thống nhất với lòng yêu nước và tinh
thần kháng chiến của nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh
động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp .
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện : xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh
động diễn biến tâm trạng, ngôn ngư õ của nhân vật quần chúng .
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân
vật .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng. Phân tích triết lí của tác giả ở khổ thơ cuối bài
thơ.
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm,
đọc- tìm hiểu bố cục, chú thích .
- Hs đọc chú thích sgk .
? Hãy nêu một số nét khái quát về tác giả và tác
phẩm ?
- Hs dựa vào chú thích trả lời, gv tóm tắt ghi
bảng .
* Tóm tắt truyện :
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, người làng
chợ Dầu buộc phải đi tản cư . Nghe tin đồn làng
mình theo giặc ông Hai rất khổ tâm và xấu hổ, chỉ
khi nghe tin này được cải chính ông mới vui vẻ trở
lại .
? Văn bản có mấy sự việc chính ?
- Cuộc sống của gia đình ông Hai ở nơi sơ tán

- …………………………………..từ khi nghe tin đồn xấu về
làng .
- …………………………………...từ khi nghe tin cải chính về
làng .
? Vb sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính ?
? Cuộc sống của gđ ông Hai ở nơi sơ tán có gì đặc
biệt ?
- Phải rời xa làng quê
- Ở nhờ nhà người khác
I . Đọc – hiểu văn bản :
1 . Vài nét về tác giả – tác phẩm :
a. Tác giả : Nguyễn Văn Tài , sinh năm 1920,
quê tỉnh Bắc Ninh.
- Thành công ở đề tài nông thôn Việt Nam. Có
nhiều truyện ngắn đặc sắc .
b . Tác phẩm :
- Viết vào thời kì đầu cuộc kháng chiến chống
Pháp xâm lược lần 2 . Đăng lần đầu trên tạp chí
Văn nghệ năm 1948 .
2. Đọc – chú thích :

3 . Phân tích :
a. Cuộc sống gia đình ông Hai nơi sơ tán :
GV: Nguyễn Thò Hường 118 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
- Tất cả mọi người phải lo kiếm sống .
? Nhận xét về cuộc sống gđ ông Hai ?
- Cuộc sống tạm bợ, khó khăn nhưng nề nếp .
? Khi ở nơi tản cư, điều ông Hai quan tâm nhất là

gì ?
- Làng quê; cuộc kháng chiến .
? Nhớ về làng ông nhớ tới điều gì ?
? Khi đó tâm trạng của ông ra sao ? Vì sao ?
? Điều đó cho thấy tình cảm của ông đối với làng
ntn ?
GV : Đi đâu ông cũng khoe về làng của mình
? Ngoài ra ông còn quan tâm đến điều gì nữa ?
Chi tiết nào cho thấy ông luôn quan tâm đến cuộc
kháng chiến ?
? Nhận xét về nghệ thuật được tác giả sử dụng ?
Diễn tả t/c của ông Hai đối với cuộc kháng chiến
ra sao ?
? Em nhận xét thế nào về nhân vật này khi đi tản
cư ?
? Ông Hai đã có những cảm giác gì khi nghe tin
làng mình theo giặc ?
? Em hiểu thế nào về chi tiết : Tê rân rân ?
- Như không còn cảm giác .
?Tại sao ông lại phải cúi gằm mặt xuống mà đi ?
? Khi về nhà hành động của ông là gì ?
? Em nhận xét gì về tam trạng của ông Hai lúc
này ? Vì sao ông lại có tâm trạng như vậy ? Ông
Hai đã hoàn toàn tin làng mình theo giặc chưa ?
? Nhưng tin này ông có được từ đâu ? Nó có ý
nghóa gì ?
? Từ khi nghe tin làng mình theo giặc, cuộc sống
ông Hai có gì thay đổi ?
? Ông đã có ý đònh gì ? Tại sao ?
? Vì sao sau đó ông lại quyết đònh không về làng

mặc dù rất yêu nó ?
? Cách suy nghó đó cho ta thấy được điều gì ở
nhân vật này ?
? Tình cảnh của gđ ông khi đó ntn ?
- Chủ nhà muốn đuổi đi .
- Không thể quay về làng – Về làng là bỏ K/c, bỏ
Cụ Hồ, thành Việt gian .
? Trong cơn dồn nén bế tắc ông đã tâm sự với ai ?
- Luôn nhớ về làng : Nhớ những ngày cùng an
hem xẻ hào, đắp ụ, nhớ chòi gác đầu làng, đường
ham bí mật,…
=> Gắn bó, tự hào và có trách nhiệm với làng
- Mong nắng cho Tây chết mệt ; nghe đài, đọc
báo thường xuyên để nắm thông tin; ruột gan như
múa lên khi nghe tin thắng trận của mỗi trận đánh
-> Ngôn ngữ quần chúng, độc thoại nội tâm - Sự
quan tâm, gắn bó với cuộc kháng chiến .
=> Người nông dân yêu nước, gắn bó với làng
quê, kháng chiến – yêu nước tha thiết .
b . Diễn biến tâm trang ông Hai khi nghe tin
làng mình theo giặc :
- Cổ họng nghẹn ắng lại .
- Da mặt tê rân rân.
- Lắng đi, không thở được .
- Cúi gằm mặt – xấu hổ .
- Nằm vật ra giường – nước mắt trào ra, thở dài .
- Nắm chặt hai bàn tay – rít lên ,…
=> Rất khổ tâm, đau xót, uất hận, ngượng ngùng
và tủi cực .
- Kiểm điểm từng người trong óc

- Khẳng đònh : họ là những người có tinh thần lắm
kia mà – Không muốn tin .
- Không giám ra khỏi nhà .
- Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải
thù .
GV: Nguyễn Thò Hường 119 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
Để làm gì ? – Giãi bày chính nỗi lòng mình, minh
oan cho mình .
? Lời tâm sự với con của ông Hai khiến chúng ta
có suy nghó gì ?
? Hãy tóm tắt đoạn truyện này ?
? Khi được nghe tin cải chính làng không theo
giặc, tâm trạng ông Hai ntn ?
? Ông đã có những hành động gì ?
? Ông thông báo điều gì cho mọi biết ?
? Tại sao lại khoe nhà mình bò Tây đốt ?
? Em nhận xét gì về tam trạng của ông lúc này ?
? Qua hành động, lời nói ta thấy ông Hai là người
ntn ?
* GV : Nhà văn Ý : Ê – ren – bua nói : Lòng yêu
nhà, yêu làng xóm, đồng quê trở nên lòng yêu tổ
quốc .
- Tình yêu lang của ông Hai là cội nguồn của tình
yêu nước
- Ông Hai – một hình ảnh đẹp, một con người
đáng quý trọng của dân tộc ta thời k/c /
? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí
nhân vật của tác giả ?

- Đặt nhân vật vào tình huống thử thách để nhân
vật bộc lộ chiều sâu tâm trạng .
- Miêu tả cụ thể diễn biến nội tâm .
* Hoạt động3 : Hướng dẫn hs tổng kết, thảo luận
luyện tập .
? Em hiểu thế nào về những biểu hiện tốt đẹp
trong lòng yêu làng của ông Hai ?
? Nhà văn thể hiện thế nào về cách nhìn người
nông dân trong k/c và cuộc k/c của dân tộc .
? Qua truyện em học tập được điều gì về nghệ
thuật kể chuyện của nhà văn Kim Lân ?
- N
2
đối thoại và độc thoại ; miêu tả ngoại hình và
nội tâm .
- Chỉ biết tâm sự với con
- Anh em, đ/c biết cho bố con ông.
- Cụ Hồ xét soi cho bố con ông .
- Cái lòng bố con ông bao giờ giám đơn sai .
=> Khẳng đònh tình cảm bền chặt, thiêng liêng,
tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến, CM và cụ
Hồ .
c . Diễn biến tâm trạng ông Hai khi được nghe
tin cải chính :
- Cái mặt buồn thiu mọi ngày bỗng nhiên tươi
sáng, rạng rỡ hẳn lên .
- Mua quà cho con .
- Lật đật đi báo tin cải chính cho mọi người
“Tây nó đốt nhà tôi rồi ”
- Múa tay, vén quần tới bẹn , khoe làng của

mình -> Sung sướng, hả hê đến cực độ .
 Yêu làng, gắn bó thiết tha, sâu nặng với
quê hương , yêu nước, kính yêu cụ Hồ và
hăng hái tham gia kháng chiến
4. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập :
- HS thảo luận trả lời câu hỏi .
IV . Củng cố – dặn dò :
- Giáo viên hệ thống bài .
- Học bài, chuẩn bò bài mới .
GV: Nguyễn Thò Hường 120 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
TUẦN : 13 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 63 Ngày dạy : ……/……/2008
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Hiểu được sự phong phú của các vùng miền với các phương ngữ khác nhau.
- Có ý thức sử dụng từ đòa phương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : Độc một đoạn thơ có sử dụng từ đòa phương mà em biết .
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1 :Hường dẫn học sinh làm các bài
tập .
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh chia nhóm thảo luận , từng nhóm lên

bảng trình bày .
- GV chia nhóm thảo luận , vẽ bảng theo mẫu . Hs
cử đại diện nhóm lên ghi . Có thể tổ chức thi nhanh
giữa các nhóm .
- Làm tương tự như câu b.
? Vì sao những từ ngữ ở bài tập 1a không có từ ngữ
tương đương của các p ngữ khác và trong ngôn ngữ
toàn dân ?
? Sự xuất hiện những từ ngữ như vậy thể hiện sự đa
1. Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng
hoặc trong một phương ngữ khác mà em biết
những từ ngữ :
a. Chỉ các sự vật, hiện tượng,… không có tên
trong các phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn
dân :
- Ví dụ : + Nhút : Một món ăn Nghệ An (Nhút
Thanh Chương, tương Nam Đàn ) : Sơ mít muối .
+ Bồn bồn : Rau (Phương ngữ Nam)
+ Dụi : Gàu múc nước (P ngữ Trung)
b. Đồng nghóa nhưng khác về âm với những từ
ngữ trong các p ngữ khác hoặc ngôn ngữ toàn
dân :
P ngữ Bắc P N Trung PN Nam
Cá quả Cá tràu Cá lóc
Lợn Heo Heo
Ngã Bổ Té
c. Đồng âm nhưng khác về nghóa với những từ
ngữ trong các p ngữ khác hoặc từ ngữ toàn
dân :
PN Bắc PN Trung PN Nam

Ốm:bò bệnh Ốm: gầy Ốm: gầy
2. Không có từ ngữ tương đương vì do đặc điểm
vùng miền, không phải ở nơi nào cũng có.
- Mỗi vùng miền khác nhau có những từ ngữ khác
nhau để chỉ những sự vật, hiện tượng mà chỉ đòa
phương mình mới có .
3. Đa số từ ngữ thuộc phương ngữ Bắc được sử
dụng như từ ngữ toàn dân.
GV: Nguyễn Thò Hường 121 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên
các vùng miền của đất nước ta như thế nào ?
? Cách hiểu nào được hiểu theo từ ngữ toàn dân ?
? Tìm trong đoạn thơ nhữngp ngữ được sử dụng và
cho biết đó là p ngữ của vùng miền nào ?
4. – Chi, rứa, nờ, hắn, tui, cớ, răng, ưng,.. :Phương
ngữ Trung (Huế- Quảng trò )
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs củng cố bài, làm thêm bài tập .
IV . Củng cố – dặn dò :
- GV hệ thống bài .
- Học bài, chuẩn bò bài mới .
TUẦN : 13 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 64 Ngày dạy : ……/……/2008
ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Hiểu được thế nào là đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, đồng thời
thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự .
- Rèn lện kó năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng như khi viết văn bản tự
sự .

II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ :.
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu các yếu tố
đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
.
? Trong đoạn trích có mấy lượt thoại ?
- 5 lượt thoại .
? Hai lượt đầu là lời của ai nói với ai ?
? Lượt thoại này có mấy người tham gia ?
? Em nhận ra điều đó dựa vào dấu hiệu nào ?
? Mục đích lời nói của họ là gì ?
? Vậy em hiểu thế nào là đối thoại ?
- Là hình thức đối đáp giữa hai hoặc nhiều người .
? Cách viết lời đối thoại ?
? Lượt lời 3 là lượt lời của ai ? có lời hỏi-đáp
không ?
? Lời của ông Hai có cùng chủ đề với hai lời trước
không ? Ông nói nhằm mục đích gì ?
? Em hiểu độc thoại là gì ?
- Lời một người nói với chính mình, không theo
lối hỏi – đáp.
I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và đọc
thoại nội tâm trong văn bản tự sự :
1. Ví dụ : Đoạn trích : Làng .
- Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà ?...
- Ấy thế mà bay giờ đổ đốn ra thế đấy !

=> Lời hai người tản cư nói với nhau .
- Có người hỏi, người đáp, mỗi lời đều gạch đầu
dòng .
- Hướng vào sự việc : làng Chợ Dầu theo Tây->
Đối thoại .
- Hà, nắng gớm, về nào…-> Lời ông Hai nói
một mình : Độc thoại, không có người trả
lời.
GV: Nguyễn Thò Hường 122 Năm học 2008 -
2009
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Ngữ Văn lớp 9
? Ở lượt thoại cuối cùng là lời của ông Hai đang
suy nghó có phải là độc thoại không ? Nó giống và
khác độc thoại ở điểm nào ?
? Vậy em hiểu thế nào là độc thoại nội tâm ?
? Những hình thức đối thoại khác nhau .có tác
dụng gì ?
- Đối thoại : + Tạo sự sống động cho văn bản, tạo
tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật .
- Độc thoại và độc thoại nội tâm : Khắc hoạ sâu
sắc diễn biến tâm lí nhân vật.
? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội
tâm ?
- Hs đọc ghi nhớ (SGK)
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập
- Đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi .
? Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong
đoạn trích ?

- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm

mà đi làm cái giống việt gian bán nước để nhục nhã
thế này .
->Lời nói của ông Hai, suy nghó một mình : Độc
thoại nội tâm .
2. Kết luận : Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập :
1. Hai lời hỏi – một lời đáp : Vi phạm phương
châm lòch sự .
- Diễn tả tâm trạng đang bực bội của ông Hai, đau
khổ khi nói đến chuyện lang theo Tây.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Gv hệ thống bài .
- Học bài, chuẩm bò bài mới .
TUẦN : 13 Ngày soạn : ……/……/2008
TIẾT : 65 Ngày dạy : ……/……/2008
LUYỆN NĨI: TỰ SỰ KẾT HP NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM
I/ Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh : Biết cách trình bày một vấn đề bằng miệng trước tập thể , với nội dung kể lại một
sự việc bằng ngôi kể thứ nhất hoặc thứ 3. Trong khi kể có kết hợp miêu tả nội tâm, nghò luận, đối
thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm .
II/ Chuẩn bò :
- Nội dung bài .
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
A/ Ổn đònh tổ chức
B/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bò bài của hs .
C/ Bài mới :
* Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bò bài ở nhà
của học sinh .
- Xem xét sự chuẩn bò của học sinh để có sự phân
bố tiết dạy cho phù hợp.

- Bám vào các yêu cầu của sgk.
I. Chuẩn bò ở nhà :
Lập đề cương cho 3 đề :
1. Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một
chuyện có lỗi với bạn .
2. Kể lại một buổi sinh hoạt lớp…rất tốt.
GV: Nguyễn Thò Hường 123 Năm học 2008 -
2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×