Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Báo cáo thực tập công ty vận tải việt pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.14 KB, 31 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại quý Công ty cổ phần thương
mại và dịch vụ vận tải Việt Pháp và 1 tháng làm báo cáo về đề tài:”Tìm hiểu
về thưc trang kinh doanh và hoạt động marketing tại Công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ vận tải Việt Pháp”.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ của các thầy, cô
giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Dân lập Hải
Phòng đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Đặc biệt, em xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn Thị Ngọc Anh – cô giáo đã trực
tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho em, giúp em rất nhiều trong quá trình làm báo
cáo thực tập.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý Công ty đã luôn tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện để em có thể hoàn thành bài báo
cáo thực tập một cách tốt nhất.
Trân trọng.
Hải phòng, ngày 20 tháng 2 năm 2019
Sinh viên thực hiện
(ký

ghi

họ

tên)


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay các công ty phải nhanh chóng thay đổi mội cách cơ bản
những suy nghĩ của mình về công việc kinh doanh và chiến lược marketing.
Thay vì một thị trường với những đối thủ cạnh tranh cố định và đã biết, họ
phải hoại động trong một môi trường cạnh tranh với nhũng đối thủ cạnh


tranh biến đổi nhanh chóng, những liến bộ vé công nghệ, những dạo luật
mới, những chính sách quản lý thương mại mới và sự trung thành của khách
hàng ngày càng giảm sút.
Xu thế lấy mểc tiêu lợi nhuận lên hàng đầu nhưng lại phải có giá dịch
vể cạnh tranh nhai của mình trên thị trường và đảm bảo dược chất lượng
dịch vể mà mình cung cấp thì các Công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất
nhập khẩu không chỉ đơn thuần là người vận chuyển hàng hoá quốc tế nữa
mà thực tế họ đã tham gia cùng với các doanh nghiệp sản xuất trong nước để
đảm nhiệm tối ưu hoá đầu vào cho sản phẩm. Như vậy người vận tải hàng
hoá xuất nhập khẩu đã trờ thành một bộ phận khăng khít của một dây
chuyền hoàn thiện sản phẩm cạnh tranh trên thị trường.
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế
giới, vì thế các doanh nghiệp Việt Nam phải lăng khả năng cạnh tranh, cung
cấp cho thị trường trong nước và quốc tếnhững hàng hoá có tính thuyết
phục. Điều này đòi hỏi các Công ty kinh doanh dịch vể vận tải hàng hoá xuất
nhập khẩu phải cung cấp giá cá dịch vể vừa tối thiểu nhát nhưng lại không
mất đi chất lượng dịch vể và at được lợi nhuận cao nhất trong lĩnh vực hoạt
đông kinh doanh của mình. Muốn làm được như vậy thì không có cách nào
khác là các doanh nghiệp phái tự hoàn thiện mình và muốn thành công thì tất
yếu cần phái có hoại động marketing một cách hiệu quả.
Với mong muốn góp một phần ý kiến cùa mình để phát triển và kinh
doanh có hiệu quả trong ngành dịch vể kinh doanh vận lải hàng hoá xuất
nhập khẩu, đưa đến sự kết hợp hài hoà giữa con người và lổ chức, giữa khoa
học và kỹ thuật, giữa các quyết định quan trọng của các doanh nghiệp và
thời cơ nắm bắt thị trường, nâng cao hiệu quả kinh doanh và lăng cường khả
năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
Vì vậy, trong bài báo cáo thực tập này em xin đưa ra và phân tích để
hiểu rõ hơn loại hình qui mô, ngành nghề kinh doanh, tình hình tài chính
nhân sự, marketing của công ty thương mại và dịch vụ vận tải Việt Pháp.
Bản báo cáo thực tập sẽ tập trung nghiên cứu về các vấn đề như tổng

quan về công ty và thực trạng kinh doanh của công ty, phân tích thực trạng
hoạt động marketing của công ty trong thời gian vừa qua. Từ đó rút ra những
ưu điểm của công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing lĩnh


vực vận tải cho công ty nhằm mở rộng thị trường. Đề xuất các giải pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động marketing cho công ty trong thời gian tới.


PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VẬN TẢI VIỆT PHÁP
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Việt Pháp
-

Giới thiệu chung về công ty
+ Tên Công ty bằng tiếng việt:

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI
VIỆT PHÁP
+ Tên Công ty bằng tiếng nước ngoài:
VIET PHAP TRANSPORT SERVICES AND TRADING JOINT
STOCK COMPANY
+ Loại hình hoạt động: Công ty Cổ Phần
+ Mã số thuế: 0201564214
+ Trụ sở chính : Số 13/25/2 Dư Hàng, Phường Dư Hàng, Quận Lê
Chân, Hải Phòng
+ Đại diện pháp luật: Vũ Việt Cường
+ Ngày cấp giấy phép: 10/07/2014
+ Ngày hoạt động: 10/07/2014 (Đã hoạt động 5 năm)
+ Tel: (0225) 3639796

+ Vốn điều lệ : 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ đồng)

-

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Đầu những năm 2014, hoà chung cùng sự phát triển của Thành phố Hải
Phòng nói riêng cũng như tốc độ phát triển của Việt Nam nói chung đòi hỏi
sự phát triển tương xứng của ngành vận tải trong nước, lắm bắt được xu
hướng đó ban lãnh đạo chính thức thành lập Công ty Cổ phần thương mại và


dịch vụ vận tải Việt Pháp để góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân và xu thế hội nhập của nền kinh tế Việt Nam trên trường quốc tế.
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ vận tải Việt Pháp được cấp
giấy chứng nhận kinh doanh số: 0201564214 ngày 10 tháng 7 năm 2014 do
phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Là một doanh nghiệp chuyển hoạt động về lĩnh vực vận chuyển hàng
hoá bằng xe container. Tuy mới xuất hiện nhưng công ty đã khẳng định được
thương hiệu của mình trong thị trường vận tải Hải Phòng.
Vận tải Việt Pháp luôn tạo ra những giá trị riêng bằng cách cung cấp
dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, giá cả hợp lý, cạnh tranh, luôn điều chỉnh
giá cước phù hợp với thị trường. Thông qua sứ mệnh này, công ty luôn
hướng tới sự phát triển mang tính bền vững, cam kết mang tới dịch vụ hoàn
hảo nhất, luôn hướng tới sự tin tưởng từ phía khách hang.
Trải qua những năm xây dựng và phát triển: Với đội ngũ nhân viên và
hệ thống quản lý chuyên nghiệp Công ty Việt Pháp ngày càng pháp triển tự
hào là một trong những doanh nghiệp góp công xức xây dựng Thành phố
Hải Phòng giàu đẹp, vững bước đi lên cùng nền kinh tế cả nước.
1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ

vận tải Việt Pháp.
Các lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm:
 Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ.
 Dịch vụ vận tải đường sắt
 Dịch vụ giao nhận hàng hóa, cho thuê kho bãi.
 Dịch vụ thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
 Dịch vụ giao nhận kiểm đếm hàng hóa.
 Các dịch vụ vận tải khác.
Những hợp đồng ngoại được ký với các công ty nước ngoài ngày càng
nhiều dẫn đến nhu cầu về vận tải hàng hoá ngày càng tăng và đa dạng, đòi
hỏi phải có một loại hình kinh doanh vận tải mới để đáp ứng nhu cầu đa
dạng về vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu và ngành kinh doanh dịch vụ
giao nhận và vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ra đời chính là một tất yếu
khách quan để giải quyết, đáp ứng nhu cầu, đòi hỏi này. Gắn liền với sự phái
triển kinh tế của nước mình và dược thừa hưởng những kinh nghiệm của các
nước đi trước, ngành giao nhận và vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở nước
la đã phát triển một cách nhanh chóng và đáp ứng được nhu cầu đa dạng ở
khắp ba miền đất nước Bắc – Trung - Nam góp phần đẩy mạnh tốc độ giao


lưu hàng hoá xuất nhập khấu với các nước trên thế giới, góp phần làm cho
nén kinh tế đất nước phát triển nhịp nhàng và cân đối, góp phần tích lũy
ngoại tệ, làm đơn giản hoá chứng từ, thủ lục thương mại, hải quan và các thủ
tục pháp lý khác tạo điều kiện cho hang hoá ở nước là có một sức cạnh tranh
đáng kể trên thị trường thế giới.
1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ vận tải
Việt Pháp
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
1.3.1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Tổ chức công tác quản lý trong bất kỳ Công ty nào cũng cần thiết và

không thể thiếu, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh của
Công ty.
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần có một bộ
máy tổ chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty Cổ phần thương mại và dịch
vụ vận tải Việt Pháp cũng vậy, là một Công ty nhỏ nên bộ máy tổ chức quản
lý hết sức đơn giản, gọn nhẹ nó phù hợp với mô hình và tính chất kinh doanh
của Công ty. Sau đây là sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần thương
mại và dịch vụ vận tải Việt Pháp.
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ
vận tải Việt Pháp
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

P. KẾ TOÁN

ĐỘI XE

P. KINH DOANH

P. QL NHÂN SỰ

( Nguồn: Phòng quản lý nhân sự )


1.3.1.2 Các chức năng nhiệm vụ của công ty
Việt pháp cũng như mọi Công ty kinh doanh thương mại khác, chức
năng chính là cung cấp dịch vụ vận chuyển từ nhà cung cấp hoặc kho của
Công ty tới tay khách hàng (Công ty xây dựng, các Công ty thương mại
khác…). Việt Pháp đóng vai trò là cầu nối giữa khách hàng với nhà sản xuất,

thực hiện chức năng lưu thong trung chuyển hàng hoá.
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc: là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước
pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty hoạch
định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn cho cả công ty.
Giám đốc kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, trường các đơn vị trực thuộc
kịp thời sửa chữa những sai sót, hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ được
giao.
Phó giám đốc: là người trợ gíup cho Giám đốc, thực hiện nhiệm vụ
cụ thể do Giám đốc giao hay uỷ quyền khi vắng mặt.
Phòng hành chính – nhân sự:
Chức năng trong công ty: động viên toàn bộ cán bộ nhân viên đoàn
kết, hang hái say sưa lao động, hoàn thành mọi chức năng nhiệm vụ được
giao; có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp
đúng quy định, tham mưu và làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi
đến quản lý và giải quyết các mặt công tác trong công ty có liên quan đến
công tác hành chính, quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế độ quy
định, chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên trong công ty.
Phòng kinh doanh:
Là phòng tham mưu cho Ban giám đống về kế hoạch, lựa chọn
phương án kinh doanh phù hợp nhất; điều hoà kế hoạch sản xuất chung của
công ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường; nghiên cứu ký kết hợp
đồng với các đối tác. Phòng kinh doanh còn có Ban thị trường, theo quy định
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ vận tải Việt Pháp: Các đơn vị thành
lập bộ phận thị trường và khai thác chuyển trách tìm hiểu nghiên cứu thị
trường, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác các sản phẩm, dịch vụ, thương
mại phục vụ cho các đơn vị kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ chính của Ban thị trường công ty: Định hướng thị trường,
tìm hiểu các hoạt động thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng
(quảng cáo báo đài, TV… website). Xúc tiến việc tiếp cận và khai thác thị

trường các sản phẩm dịch vụ xuất nhập khẩu, các dịch vụ khác để phục vụ
kinh doanh của các đơn vị trong công ty
Đội xe: Thực hiện lái xe, rửa xe, sửa xe theo nhiệm vụ được giao, với
tinh thần làm việc có trách nhiệm cao.


1.4 Tình hình nhân sự của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ vận
tải Việt Pháp
TT
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
3
3.1
3.2
3.3

Nội dung
Cơ cấu lao động theo giới tính
Nam
Nữ
Cơ cấu lao động theo trình độ

Trên Đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
CNKT
Sơ cấp và đào tạo tại chỗ
Lao động phổ thông
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Dưới 30 tuổi
Từ 30 đến 40 tuổi
Từ 41 đến 50 tuổi

Tại thời
điểm
31/12/2016
20
14
6
20
2
3
0
3
10
2
20
5
13
2


Tại thời
điểm
31/12/2017
18
12
6
18
2
3
1
0
10
2
18
3
13
2

Tại thời
điểm
31/12/2018
17
11
6
17
2
4
1
0
10

0
17
3
12
2

(nguồn: phòng kế hoạch nhân sự công ty cổ phần TM & DV vận tải Việt
Pháp)
- Cơ cấu lao động của công ty:
+Chia theo độ tuổi: 30% cán bộ nhân viên có độ tuổi từ 20-30 tuổi,
còn lại có độ tuổi từ 30-45 tuổi. Về mặt nhân sự công ty có 14 nhân viên liên
quan và được công ty đào tạo nghề.
+ Chia theo chức năng: khối văn phòng 4 người, khối lái xe 10 người.
+ Chia theo trình độ chuyên môn: đều tối nghiệp cao đẳng, trung cấp,
phổ thông trung học các lĩnh vực.
+ Chia theo giới tính: 70% lao động nam, 30% lao động nữ.
- Định mức lao động:
+ Hiện nay công ty áp dụng phương pháp kinh nghiệp để xác định
mức lao động. Mức lao động đó được xây dựng chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm tích luỹ của các lái xe lành nghề đã được điều chỉnh cho phù hợp với
điều kiện và trình độ ở Việt Nam.
+ Phương pháp này có ưu điểm đơn giản, nhanh và đáp ứng được sự
biến đổi của sản xuất nhưng cũng có nhược điểm là độ chính xác không cao
vì rất dễ có yếu tố chủ quan và ngẫu nhiên của người lập.


- Tình hình sử dụng thời gian lao động:
+ Thời gian làm việc : tuần làm việc 6 ngày, nghỉ Chủ nhật, ngày làm
việc 6 – 8 giờ.
+ Đối với khối văng phòng: sáng làm việc từ 7 giờ - 11 giờ, nghỉ trưa

từ 11h – 13h, chiều từ 13h – 17h.
- Nghỉ hang năm : 12 ngày phép/ năm. Nghỉ lễ, Tết: được nghỉ 8 ngày
theo quy định của Bộ luật lao động.
- Các chế độ đãi ngộ lao động của công ty: Nhằm đáp ứng cũng như
tạo điều kiện cho tất cả các nhân viên lao động thì Công ty Cổ phần thương
mại và dịch vụ vận tải đã đưa ra những chế độ đãi ngộ như :
+ Thưởng tiền cho lao động vào cá dịp lễ tết như tết âm lịch, dương
lịch…
+ Quan tâm đến gia đình của công nhân viên, tặng quà thăm hỏi khi
gia đình công nhân viên , lao động có việc khó khăn.
+ Chế độ thưởng phát huy sang kiến, cá nhân suất sắc: Định kì hàng
quý, công ty thực hiện đánh giá nhân viên để khen thưởng xứng đáng.
- Định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty:
+ Tiếp tục tuyển trọn them lực lượng lao động mới để mở rộng hoạt
động kinh doanh. Ưu tiên những lao động có tay nghề cao, chăm chỉ, nhiệt
tình và làm việc lâu dài với công ty.
+ Tăng cường tiếp cận thị trường, đổi mới và tăng cường công tác chỉ
đạo và quản lý kinh doanh.


PHẦN 2: CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ
MARKETING CỦA CÔNG TY TM & DV VẬN TẢI VIỆT PHÁP
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh
1.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1.1: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần
thương mại và dịnh vụ vận tải Việt Pháp.
CHỈ TIÊU

Năm 2016


Năm 2017

Năm 2018

1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

17.621.413.74
9

18.572.195.77
1

19.919.015.814

-

-

-

2. Các khoản giảm trừ
doanh thu

3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

17.621.413.749


18.572.195.771

19.919.015.814

206.272.905

402.612.087

403.297.771

5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

17.415.140.844

18.169.583.684

19.515.718.043

6. Doanh thu hoạt động tài
chính

782.641.794

774.654.613

803.654.922

3.236.197.953


3.348.754.215

3.359.545.827

4. Giá vốn hàng bán

7. Chi phí tài chính


- Trong đó: Chi phí lãi vay

3.325.187.567

3.327.456.655

3.344.756.932

8. Chi phí bán hàng

5.845.554.742

6.124.265.543

6.240.609.624

9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp

5.224.624.345


5.274.924.326

5.560.749.775

10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

3.891.405.598

4.196.294.213

5.158.467.739

11. Thu nhập khác

3.642.379.246

3.953.475.257

4.579.211.467

12. Chi phí khác

2.334.784.245

2.567.422.612

2.897.432.235

13. Lợi nhuận khác


1.307.595.001

1.386.052.645

1.681.779.232

14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

5.199.000.599

5.582.346.858

6.840.246.971

15. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp

1.039.800.120

1.116.469.372

1.368.049.394

16. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

4.159.200.479


4.465.877.486

5.472.197.577

1.2 Phân tích về báo cáo kết quả kinh doanh


CHỈ TIÊU

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

So sánh năm
2016/2017
Số tiền Tỷ lệ

So sánh năm
2017/2018
Số tiền Tỷ lệ


1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch

vụ

17.621.4
13.749

18.572.1
95.771

19.919.
015.814

950.782
.022

5,40%

2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu

-

-

-

-

-


3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

17.621.41
3.749

18.572.1
95.771

19.919.0 950.782
.022
15.814

4. Giá vốn hàng
bán

206.272.9
05

402.612.
087

5. Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

17.415.14

0.844

6. Doanh thu
hoạt động tài
chính

1.346.820
.043

7,25
%

-

-

5,40%

1.346.820
.043

7,25
%

403.297. 196.339
.182
771

95,18
%


685.684

0,17
%

18.169.5
83.684

19.515.7 754.442
.840
18.043

4,33%

1.346.134
.359

7,41
%

782.641.7
94

774.654.
613

803.654.
922


7.987.1
81

-1,02%

29.000.30
9

3,74
%

7. Chi phí tài
chính

3.236.197.
953

3.348.75
4.215

3.359.54
5.827

112.556
.262

3,48%

10.791.61
2


0,32
%

- Trong đó: Chi
phí lãi vay

3.325.187.
567

3.327.45
6.655

3.344.75
6.932

2.269.0
88

0,07%

17.300.27
7

0,52
%

8. Chi phí bán
hàng


5.845.554.
742

6.124.26
5.543

6.240.60
9.624

278.710
.801

4,77%

116.344.0
81

1,90
%

9. Chi phí quản
lý doanh nghiệp

5.224.624.
345

5.274.92
4.326

5.560.74

9.775

50.299.
981

0,96%

285.825.4
49

5,42
%


10. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh

3.891.40
5.598

4.196.29
4.213

5.158.4
67.739

304.888
.615


7,83%

962.173.5
26

22,93
%

3.642.379.
246
2.334.784.
245

3.953.47
5.257
2.567.42
2.612

4.579.21
1.467
2.897.43
2.235

311.096
.011

8,54%

625.736.2

10

15,83
%

232.638
.367

9,96%

330.009.6
23

12,85
%

13. Lợi nhuận
khác

1.307.595.
001

1.386.05
2.645

1.681.77
9.232

78.457.
644


6,00%

295.726.5
87

21,34
%

14. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế

5.199.00
0.599

5.582.34
6.858

6.840.2
46.971

383.346
.259

7,37%

1.257.900
.113


22,53
%

15. Chi phí thuế
thu nhập doanh
nghiệp

1.039.800.
120

1.116.46
9.372

1.368.04
9.394

76.669.
252

7,37%

251.580.0
23

22,53
%

16. Lợi nhuận
sau thuế thu
nhập doanh

nghiệp

4.159.20
0.479

4.465.87
7.486

5.472.1
97.577

306.677
.007

7,37%

1.006.320
.090

22,53
%

11. Thu nhập
khác
12. Chi phí khác

 Phân tích các chỉ tiêu tỉ suất

CHỈ TIÊU


năm
2016

năm
2017

năm
2018

Chênh
lệch
2016/201
7

Chênh
lệch
2017/201
8


Tỷ suất lợi
nhuận từ
hoạt động
kinh
doanh/doan
h thu thuần

22,08%

22,59%


25,90%

32,07%

71,44%

Tỷ suất giá
vốn hàng
bán/doanh
thu thuần

1,17%

2,17%

2,02%

20,65%

0,05%

Tỷ suất chi
phí hàng
bán/doanh
thu thuần

33,17%

32,98%


31,33%

29,31%

8,64%

Tỷ suất chi
phí quản lý
doanh
nghiệp/doa
nh thu thuần

29,65%

28,40%

27,92%

5,29%

21,22%

Tỷ suất lợi
nhuận kế
toán trước
thuế/doanh
thu thuần

29,50%


30,06%

34,34%

40,32%

93,40%

Tỷ suât lợi
nhuận kế
toán sau
thuế/doanh
thu thuần

23,60%

24,05%

27,47%

32,26%

74,72%

- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016/ 2017 :
+ Năm 2016/2017 kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng vì lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 304.888.615 đồng (7,83%), lợi



nhuận kế toán trước thuế tăng 383.346.259 đồng (7,37%), lợi nhuận kế toán
sau thuế tăng 306.677.007 đồng (7,37%) và các tỷ suất lợi nhuận đều tăng :
• Đối với bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần thì bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng 950.782.022 đồng (5,40%) , giá vốn hàng bán tăng
196.339.182 đồng (95,18%) , nhưng do tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ
tăng chi phí nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
754.442.840 đồng (4,33%), doanh thu hoạt động tài chính giảm 7.987.181
đồng (1,02%), chi phí tài chính tăng 112.556.262 đồng (3,48%), chi phí bán
hàng tăng 278.710.801 đồng (4,77%), chi phí quản lí doanh nghiệp tăng
50.299.981 đồng (0,96%), lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
304.888.615 đồng.
• Đối với các hoạt động khác : thu nhập khác tăng 311.096.011 đồng
(8,54%), chi phí khác tăng 232.638.367 đồng (9,96%). Nhưng do tốc độ tăng
của thu nhập khác lớn hơn tốc độ tăng chi phí khác nên lợi nhuận khác vẫn
tăng 78.457.644 đồng (6,00%)
• Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần năm
2016 là 22,08% ( Một trăm đồng doanh thu thuần tạo ra 22,08 đồng lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh ) ; Năm 2017 là 22,59% (Năm 2017 so với
năm 2016 tăng 0,51%) ; Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế trên doanh thu
thuần năm 2017 là 30,06% , năm 2016 là 29,50% (Năm 2017 so với năm
2016 tăng 0,56%) ; Tỷ suất lợi nhuận kế toán sau thuế trên doanh thu thuần
năm 2017 là 24,05% , năm 2016 là 23,60% (năm 2017 so với năm 2016 tăng
0,45%) ; Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần năm 2017 là 2,17%,
năm 2016 là 1,17% (Năm 2017 so với năm 2016 tăng 1%) ; Tỷ suất chi phí
bán hàng trên doanh thu thuần năm 2017 là 32,98% , năm 2016 là 33,17%
(năm 2017 so với năm 2016 giảm 0,19%) ; Tỷ suất chi phí quản lí doanh
nghiệp trên doanh thu thuần năm 2017 là 28,40% , năm 2016 là 29,65%
(năm 2017 so với năm 2016 giảm 1,25%)
=> Như vậy năm 2017 so với năm 2016 công ty đã giảm đc khoản chi
phí quản lí doanh nghiệp, tăng lợi nhuận gộp cho công ty , việc kinh doanh

của công ty ngày càng một hiệu quả.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2017/ 2018 :
+ Năm 2017/2018 kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng vì lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 962.173.526 đồng (22,93%), lợi
nhuận kế toán trước thuế tăng 1.257.900.113 đồng (22,53%), lợi nhuận kế
toán sau thuế tăng 1.006.320.090 đồng (22,53%) và các tỷ suất lợi nhuận
đều tăng :


• Đối với bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần thì bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng 1.346.820.043 đồng (7,25%) , giá vốn hàng bán tăng
685.684 đồng (0,17%) , nhưng do tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng
chi phí nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
1.346.134.359 đồng (7,41%), doanh thu hoạt động tài chính tăng 29.000.309
đồng (3,74%), chi phí tài chính tăng 10,791.612 đồng (0,32%), chi phí bán
hàng tăng 116.344.081 đồng (1,90%), chi phí quản lí doanh nghiệp tăng
285.825.449 đồng (5,42%), lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
962.173.526 đồng (22%)
• Đối với các hoạt động khác : thu nhập khác tăng 625.736.210 đồng
(15,83%), chi phí khác tăng 330.009.623 đồng (12,85%). Nhưng do tốc độ
tăng của thu nhập khác lớn hơn tốc độ tăng chi phí khác nên lợi nhuận khác
vẫn tăng 295.726.587 đồng (21,34%)
• Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần năm
2017 là 22,59% ( Một trăm đồng doanh thu thuần tạo ra 22,59 đồng lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh ) ; Năm 2018 là 25,90% (Năm 2018 so với
năm 2017 tăng 3,31%) ; Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế trên doanh thu
thuần năm 2017 là 30.06% , năm 2018 là 34,34% (Năm 2018 so với năm
2017 tăng 4,28%) ; Tỷ suất lợi nhuận kế toán sau thuế trên doanh thu thuần
năm 2017 là 24,05% , năm 2018 là 27,47% (năm 2018 so với năm 2017 tăng
3,42%) ; Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần năm 2017 là 2,17%,

năm 2018 là 2,02% (Năm 2018 so với năm 2017 giảm 0,15%) ; Tỷ suất chi
phí bán hàng trên doanh thu thuần năm 2017 là 32,98% , năm 2018 là
31,33% (năm 2018 so với năm 2017 giảm 1,65%) ; Tỷ suất chi phí quản lí
doanh nghiệp trên doanh thu thuần năm 2017 là 28,40% , năm 2018 là
27,92% (năm 2018 so với năm 2017 giảm 0,48%)
=> Như vậy năm 2018 so với năm 2017 công ty đã giảm đc khoản chi
phí hàng bán, giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp , tăng lợi
nhuận gộp cho công ty , việc kinh doanh của công ty ngày càng một hiệu
quả.
1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 2.1.2: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty thương mại và dịch
vụ vận tải Việt Pháp.
Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý này
Chỉ tiêu

Mã số
Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018


1

2

4

5


4

1

5.199.000.599

5.582.346.858

6.840.246.971

2

250.020.442

-2.332.594.039

-2.243.616.725

-110.000.000

2.530.205.372

-1.064.857.195

-1.716.507.823

I. Lưu
chuyển
tiền từ

hoạt động
kinh
doanh
1. Lợi
nhuận
trước thuế
2. Điều
chỉnh cho
các khoản
- Khấu hao
TSCĐ và
BĐSĐT
- Các
khoản dự
phòng
- Lãi, lỗ
chênh lệch
tỷ giá hối
đoái do
đánh giá
lại các
khoản mục
tiền tệ có
gốc ngoại
tệ
- Lãi, lỗ từ
hoạt động
đầu tư

3


04

05

-1.961.426.279


- Chi phí
lãi vay

3. Lợi
nhuận từ
hoạt động
kinh
doanh
trước thay
đổi vốn
lưu động
- Tăng,
giảm các
khoản phải
thu
- Tăng,
giảm hàng
tồn kho
- Tăng,
giảm các
khoản phải
trả (Không

kể lãi vay
phải trả,
thuế thu
nhập
doanh
nghiệp
phải nộp)
- Tăng,
giảm chi
phí trả
trước
- Tiền lãi
vay đã trả
Lưu
chuyển
tiền thuần
từ hoạt
động kinh
doanh

6

1.834.442.893

4.621.796.353

703.895.166

8


5.322.037.655

6.696.691.977

6.114.222.961

09

15.930.603.304

-2.415.636.331

383.350.286

11

-17.557.434.051

-608.639.658

225.569.984

12

807.156.331

-65.419.227

152.005.448


10

-800.786.667

14

20

4.502.363.239

2.806.210.094

6.875.148.679


II. Lưu
chuyển
tiền từ
hoạt động
đầu tư
1.Tiền chi
để mua
sắm, xây
dựng
TSCĐ và
các tài sản
dài hạn
khác
3.Tiền thu
hồi đầu tư

góp vốn
vào đơn vị
khác
4.Tiền thu
lãi cho
vay, cổ tức
và lợi
nhuận
được chia
Lưu
chuyển
tiền thuần
từ hoạt
động đầu

III. Lưu
chuyển
tiền từ
hoạt động
tài chính
1. Tiền thu
từ đi vay
2. Tiền trả
nợ gốc vay
Lưu
chuyển
tiền thuần
từ hoạt
động tài


-

21

-3.598.300.000

-4.478.854.975

-5.774.268.076

26

0

0

0

27

245.728.456

292.528.316

224.925.889

30

-3.352.571.544


-4.186.326.659

-5.549.342.187

-

33

1.845.696.406

1.980.355.225

2.289.462.054

34

2.133.652.887

2.399.081.533

2.772.015.963

40

287.956.481

418.726.308

482.553.909



chính

Lưu
chuyển
tiền thuần
trong kỳ
(50 =
20+30+40)
Tiền và
tương
đương
tiền đầu
kỳ
Ảnh
hưởng của
thay đổi tỷ
giá hối
đoái quy
đổi ngoại
tệ
Tiền và
tương
đương
tiền cuối
kỳ (70 =
50+60+61)

50


1.437.748.176

-961.390.257

1.808.360.401

60

1.066.356.900

3.798.315.011

4.476.078.989

2.504.105.076

2.836.924.754

6.284.439.390

61

70

Từ bảng số liệu trên ta thấy, các khoản tiền và tương đương tiền cuối
kỳ năm 2018 tăng hơn 2 lần so với năm 2017 và tăng 2,5 lần so với năm
2016, nguyên nhân chủ yếu là do:
-Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động kinh doanh tăng năm 2018 so với
2 năm trước.
-Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động đầu tư tăng mạnh so với năm

trước.
-Ảnh hưởng của dòng tiền thuần HD tài chính tăng so với năm trước.
Việc dòng tiền luân chuyển tăng mạnh qua các năm cũng cho thấy được sự
phát triển mạnh mẽ của quý công ty. Công ty đã biết quản lý nguồn tiền thu


chi sao cho hiệu quả nhất việc này cũng đã được thể hiện qua báo cáo kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4 Bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1.3: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần TM & DV vận tải Việt
Pháp.
Chỉ tiêu
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)

Mã số

Năm 2016

Năm 2

100

15.190.239.339

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

2.595.602.344


1. Tiền (111,112,113)

111

2.595.602.345

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

1.580.000.000

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

3.562.890.240

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng (131)

131

2.953.274.387

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn (331)

132

2.047.893.658


3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (136)

133

4.
Phải
thu
ngắn
(138,334,338,141,244)

hạn

khác

-

136

932.469.394

5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
(2293)

137

-3.470.747.199

IV. Hàng tồn kho


140

4.498.084.605

141

4.498.084.606

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
(2294)

149

0

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

1. Chi phí trả trước ngắn hạn (2421)

151

1.
Hàng
tồn
(151,152,153,154,155,156,157)

kho


2.953.662.150

1.962.691.903


2. Thuế GTGT được khấu trừ (133)

152

1.732.494.427

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước (333)

153

831.202.007

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240+250+260)

200

24.364.403.747

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

2.890.900.000


1.
Phải
thu
dài
(138,141,244,334,338)

hạn

khác

216

II. Tài sản cố định

220

8.431.308.157

1. Tài sản cố định hữu hình

221

8.431.308.158

- Nguyên giá (211)

222

10.935.939.678


- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (2141)

223

2.504.631.521

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

0

3. Tài sản cố định vô hình

227

365.745.655

- Nguyên giá (213)

228

1.191.000.000

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (2143)

229

-825.254.345


III. Bất động sản đầu tư

230

IV. Tài sản dở dang dài hạn

240

1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (241)

242

V. Đầu tư tài chính dài hạn

250

4.595.113.371

1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (2281)

253

1.445.951.133

VI. Tài sản dài hạn khác

260

3.851.968.848


1. Chi phí trả trước dài hạn (2422)

261

1.098.231.884

4.595.113.371


2. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
(1534)

263

0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

270

39.554.643.086

C - NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330)

300

38.187.776.896

I. Nợ ngắn hạn


310

37.342.535.754

1. Phải trả người bán ngắn hạn (331)

311

845.241.142

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn (131)

312

30.218.101

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(333)

313

438.613.039

4. Phải trả người lao động (334)

314

1.779.359.710


5. Chi phí phải trả ngắn hạn (335)

315

8.466.607.564

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn (336)

316

7. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (3387)

318

0

8. Phải trả ngắn hạn khác (138,338,344,141)

319

3.898.847.132

9. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
(341,34311)

320

4.167.370.146

II. Nợ dài hạn


330

6.116.320.071

1. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
(341,343)

338

6.116.320.071

2. Dự phòng phải trả dài hạn (352)

342

0

D - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430)

400

5.987.355.871

I. Vốn chủ sở hữu

410

5.987.355.871


1. Vốn góp của chủ sở hữu (4111)

411

2. Quỹ đầu tư phát triển (414)

418

3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (421)

421

6.767.583.297


- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ
trước
- LNST chưa phân phối kỳ này

421a
421b

4. Nguồn vốn đầu tư XDCB (441)

422

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430


TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +
400)

440

44.175.132.767

Qua bảng trên , ta có thể thấy rằng trong cơ cấu tài sản của công ty thì
hầu hết là tài sản ngắn hạn. Điều này cũng hoàn toàn phù hợp vì công ty
không cần đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn . Bên cạnh đó , tổng tài sản năm
2017 so với năm 2016 giảm 3.483.726.380vnđ nhưng lại tăng lên
7.593.425.042vnđ vào năm 2018. Chỉ tiêu này giảm đi cho thấy khả năng
công ty giảm quy mô sản xuất kinh doanh. Các khoản phải thu ngắn hạn
tăng lên trong đó chủ yếu là phải thu khách hàng biến đổi từ 2.953.274.387
vnđ xuống 0 vnđ từ năm 2016 đến năm 2017 .Và từ năm 2017 đến năm 2018
chỉ tăng lên 5.939.726.847vnđ. Điều này cho thấy các dấu hiệu về con nợ
đều lạc quan, mức sai lệch giữa giá trị thực với giá trị kế toán nhỏ .
Vấn đề về hàng tồn kho thì công ty đã cố gắng để điều chỉnh mức
chênh lệch không quá tăng nhiều. Từ năm 2016 đến năm 2017 , số lượng
hàng trong kho đã giảm 1.173.022.531vnđ cho thấy công tác bán hàng đã
đảm bảo được lượng bán ra , năm 2017 so với năm 2018 giảm
1.247.653.193vnđ cho thấy công ty làm tốt công tác bán hàng.
Tài sản dài hạn: Từ năm 2017 giá trị tài sản dài hạn đạt 24.364.403.747
đồng sang năm 2018 tài sản dài hạn của công ty đã đạt giá trị
31.129.528.078đồng đã làm cho chỉ tiêu này tăng đi một lượng là
6.765.124.331đồng, tương ứng tăng 21,73%, đồng thời ảnh hưởng không
nhỏ đến tỷ trọng của chỉ tiêu này trên tổng tài sản. Sở dĩ có sự biến động trên
là do các chỉ tiêu các khoản phải thu ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác và tài
sản dài hạn tăng cho thấy công ty đã chú trọng việc mua sắm tài sản cố định
để ổn định sự phát triển cũng như sản xuất .



×