Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CÔNG TY ĐIỆN TỬ, Y TẾ, THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.7 KB, 142 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP..................1
1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH TM Danh Huy..................................1
1.1.1 Thông tin chung về Công ty...................................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển..........................................................2
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và những đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty............................................................2
1.1.3.1 Chức năng............................................................................................2
1.1.3.2 Nhiệm vụ.............................................................................................3
1.1.3.3 Ngành nghề kinh doanh.......................................................................4
1.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.......................................................5
1.2 Môi trường hoạt động................................................................................5
1.2.1 Vị thế của Công ty trong môi trường cạnh tranh....................................5
1.2.2 Tình hình khách hàng và thị trường của Công ty...................................5
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty..........................................................6
1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty..........................................................6
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................6
1.4 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty............................................................................................................8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TM DANH HUY..........................................................................................11
2.1 Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM Danh Huy.....................11
2.1.1 Nhiệm vụ của công tác kế toán.............................................................11
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của từng bộ phận......................12
SVTH: Hoàng Thị Vân



Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty.....................................................12
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận............................................12
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty......................................................13
2.2.1 Chế độ kế toán......................................................................................13
2.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ...................................................................13
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán......................................14
2.2.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.................................................14
2.2.5 Một số chính sách kế toán khác............................................................16
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DANH HUY..........................17
2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................17
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................22
2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................27
2.3.5 Kế toán hoạt động tài chính..................................................................30
2.3.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................30
2.3.5.2 Kế toán chi phí tài chính....................................................................32
2.3.6 Kế toán chi phí bán hàng......................................................................34
2.3.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................38
2.3.8 Kế toán hoạt động khác........................................................................42
2.3.8.1 Kế toán thu nhập khác.......................................................................42
2.3.8.2 Kế toán chi phí khác..........................................................................44
2.3.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................46

2.4 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM DANH HUY..........................50
2.4.1 Kế toán tiền mặt...................................................................................51
2.4.1.1 Kế toán thu tiền mặt..........................................................................51
2.4.1.2 Kế toán chi tiền mặt...........................................................................55
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

2.4.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng...................................................................58
2.4.2.1 Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng........................................................58
2.4.2.2 Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng.......................................................70
2.4.3 Kế toán các khoản tạm ứng..................................................................85
2.4.4 Kế toán các khoản thanh toán với người mua......................................88
2.4.5 Kế toán các khoản thanh toán với người bán.......................................99
2.4.6 Kế toán các khoản phải trả người lao động, các khoản phải trả, phải nộp
khác.............................................................................................................103
2.4.7 Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước...........................106
2.5 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH TM DANH
HUY.............................................................................................................113
2.5.1 Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ................................................................113
2.5.2 Vấn đề quản lý TSCĐ tại Công ty......................................................113
2.5.3 Xác định giá trị TSCĐ tại Công ty.....................................................114
2.5.3.1 Xác định theo giá trị ban đầu ( nguyên giá) của TSCĐ...................114
2.5.3.2 Đánh giá theo giá trị còn lại.............................................................114

2.5.4 Kế toán TCSĐ tại Công ty..................................................................115
2.5.4.1 Kế toán tăng TSCĐ..........................................................................117
2.5.4.2 Kế toán giảm TSCĐ........................................................................122
2.5.4.3 Kế toán khấu hao TSCĐ..................................................................125
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..................................................128
3.1 Một vài nhận xét về công tác kế toán nói chung và những phần hành
nghiên cứu thực tập nói riêng tại Công ty TNHH TM Danh Huy...............128
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................128
3.1.2 Nhược điểm........................................................................................130
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH
TM Danh Huy.............................................................................................131
KẾT LUẬN................................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................137
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến
LỜI CẢM ƠN
---------------------

Có thể nói học tập là bước đệm ban đầu, quan trọng cho bất cứ sinh
viên nào trước khi rời khỏi ghế nhà trường. Để vận dụng những kiến thức
được trau dồi trong quá trình học tập vào thực tế một cách hiệu quả là điều
không đơn giản đối với mỗi sinh viên nếu không có sự trang bị đầy đủ. Để
hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ của quý thầy cô khoa kinh tế - vận tải, cảm ơn thầy cô đã cho em

những kiến thức vô cùng bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường, tạo
điều kiện dể em hoàn thành tốt tiến trình thực tập. Em xin chân thành gửi lời
tri ân sâu sắc đến quý thầy cô.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Đỗ Thị Hải Yến- là người đã
tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu
trong suốt thời gian thực tập cho đến khi hoàn thành bài báo cáo này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc, các Cô Chú, Anh Chị
kế toán làm việc tại Công ty TNHH Thương Mại Danh Huy đã nhiệt tình
hướng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt quá
trình thực tập.
Tuy đã cố gắng rất nhiều để thực hiện chuyên đề báp cáo thực tập tốt
nghiệp nhưng với kiến thức còn hạn hẹp và kinh nghiệm chưa nhiều, nên chắc
chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và quý Công ty để bài báo cáo này
của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, hoàn thành
tốt công tác. Xin chúc quý Công ty ngày càng phát triển và thịnh vương.
Sinh Viên
Hoàng Thị Vân
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

LỜI MỞ ĐẦU


H

òa nhập chung với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam chúng ta đang không ngừng
nỗ lực vươn lên trong hầu hết các lĩnh vực để bắt nhịp với tiến trình phát
triển chung cùng các nước bạn. Đặc biệt trong hoạt động thương mại đã có
những bước tiến rõ rệt thể hiện vị thế của nước ta trên trường quốc tế. Đồng
thời, cùng với xu hướng chủ động trong tự do hóa thương mại của khu vực
cũng như quốc tế đã và sẽ mang đến cho các doanh nghiệp thương mại Việt
Nam nhiều cơ hội phát triển, cũng như những thách thức không nhỏ mà các
doanh nghiệp gặp phải bởi sự sôi động, nhộn nhịp của thị trường hàng hóa và
sự xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh hơn trước.
Ra đời từ sự phát triển của sản xuất và phân công lao động xã hội, các
doanh nghiệp thương mại trở thành bộ phận trung gian độc lập giữa sản xuất
và tiêu dùng, hoạt động kinh doanh theo quy luật của thị trường: quy luật giá
trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Các doanh nghiệp thương mại
muốn tồn tại và phát triển thì phải tìm mọi cách tạo ra lợi nhuận riêng cho
mình. Ngày nạy, các doanh nghiệp đều hiểu rằng kinh tế địa phương hoặc
thậm chí các nền kinh tế trên thế giới như là một nền tảng thuận lợi cho họ
trong việc tham gia sản xuất, thương mại, xuất khẩu và cung cấp dịch vụ.
Điều này bao gồm một quá trình kết hợp các yếu tố như: lao động, kỹ năng,
kỹ thuật và tri thức có thể được chuyển đổi từ biên giới quốc gia này sang
biên giới quốc gia khác.
Đứng trên tình hình thực tiễn đó. Em muốn có cái nhìn tổng quát hơn
về công tác kế toán tại công ty. Và Công ty TNHH thương mại Danh Huy là
công ty em chọn để xin thực tập. Thực tập ở công ty không chỉ giúp em mở
rộng và nâng cao kiến thức thực tế mà còn tạo cơ hội để em có thể vận dụng
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

kiến thức đã học trên ghế giảng đường vào quá trình thực hành. Với thực tiễn
của công ty, kiến thức được trang bị trong nhà trường, cùng sự hướng dẫn
nhiệt tình của Cô Đỗ Thị Hải Yến, em đã lựa đề tài: “kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh; kế toán tài sản cố định; kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán” làm chuyên đề thực tập và viết báo cáo của mình
Bố cục của báo cáo, ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo,
nội dung báo cáo gồm 3 phần như sau:
 Phần 1: Thực tập chung – Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TM
Danh Huy
 Phần 2: Thực tập nghiệp vụ- Thực trạng công tác kế toán nói chung và
một số phần hành nói riêng tại Công ty, gồm:
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 Kế toán TSCĐ
 Phần 3: Nhận xét và kiến nghị

SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1


GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHỆP
1. 1 Khái quát chung về Công ty TNHH TM Danh Huy
1.1.1 Thông tin chung về công ty

 Công ty TNHH Thương Mại Danh Huy
- Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH TM DANH HUY
- Tên tiếng anh: DANH HUY TRADING Company
- Tên giao dịch: DHUY CO.,LTD
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn)
- Giấy phép kinh doanh số: 0309314273
- Tài khoản số: 04101010008124 tại Ngân Hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam, Chi nhánh Sài Gòn
- Mã số thuế: 0309314273

 Địa chỉ liên hệ
- Trụ sở chính: A75/26 Đường Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân
Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Điện thoại: +84 (8) 6 2968386
- Fax: +84 (8) 62968485
-

Thư điện tử:

-

Trang web: www.danhhuy.com.vn


 Người đại diện
- Họ và tên: Đặng Minh Họa
- Chức danh: giám đốc
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

Đi vào hoạt động từ năm 2010, là một công ty tư nhân hoạt động
dưới hình thức công ty TNHH, tuân theo luật doanh nghiệp và các quy
chế hiện hành khác của pháp luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Theo ông Đặng Minh Họa - giám đốc công ty: “Sứ mệnh của
chúng tôi là trở thành một công ty kinh doanh, thiết kế những dịch vụ
phục vụ cho ngành điện tử, y tế, phòng thí nghiệm hàng đầu Việt Nam.
Phục vụ tốt nhất những khách hàng trong thị trường mà công ty có
được.”
Trải qua hơn 5 năm hình thành và phát triển công TNHH Thương
Mại Danh Huy đã có những bước phát triển không ngừng trong việc
phân phối thiết kế, hỗ trợ về dây truyền sản xuất, phòng thí nghiệm cho
doanh nghiệp trong lĩnh vực điện tử, y tế, phòng thí nghiệm, viện
nghiên cứu…
Có thể nói từ khi ra đời đến nay, kế thừa những kinh nghiệm

trong quá trình hoạt động, đội ngũ kỹ sư trẻ, đầy sáng tạo năng động,
chịu khó và ham học hỏi. Cùng sự góp sức của các chuyên gia dày dặn
kinh nghiệm về thiết kế và phát triển máy móc, thiết bị,ứng dụng của
nhà cung cấp nước ngoài, công ty đã mang đến cho khách hàng những
sản phẩm, ứng dụng, thiết bị cao cấp với phong cách hiện đại và tân
tiến nhất. Đồng thời công ty đã tự khẳng định mình và đạt được những
thành công đáng kể.
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và những đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh thương mại
danh huy
1.1.3.1 Chức năng

SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

Hoạt động trong lĩnh vực thương mại, công ty TNHH thương mại Danh
Huy có những chức năng sau:
- Chức năng chủ yếu của công ty TNHH Thương Mại Danh Huy là
cung cấp các mặt hàng thiết bị, linh kiện điện tử, máy vi tính, đồ
điện gia dụng…..cho các khu công nghiệp, nhà máy xí nghiệp,
các cửa hàng, đại lý và khách hàng nhỏ lẻ.
- Đồng thời công ty còn có chức năng cung cấp máy móc thiết bị,

phụ tùng trong lĩnh. điện tử, y tế, khoa học kỹ thuật, môi trường
công nghiệp, thiết bị báo động, báo cháy, thiết bị giám sát…
- Kinh doanh, cung cấp phần cứng, phần mềm trong lĩnh vực điện
tử, điện tử viễn thông, phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu…
- Ngoài ra công ty còn có chức năng tư vấn, thiết kế và phát triển
các giải pháp trong lĩnh vực tự động hoá, điện tử toàn diện.
- Xây dựng, thiết kế các ứng dụng, tối ưu hóa các công nghệ, dây
truyền sản xuất theo yêu cầu của khách hàng. Sửa chữa, bảo
dưỡng sản phẩm, hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.1.3.2 Nhiệm vụ
Với triết lý: “Khách hàng là giá trị cơ bản của bất kỳ doanh nghiệp
nào, là lý do duy nhất để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Chính sách
"khách hàng là trung tâm" chỉ lối dẫn đường cho mọi hoạt động của công
ty”.
Theo ý nghĩa đó, công ty luôn luôn lắng nghe, phân tích và thấu hiểu
nhu cầu của từng khách hàng và áp dụng kinh nghiệm, kỹ năng, tư duy của
mình để giải quyết tối ưu những nhu cầu đó, giúp chủ doanh nghiệp tập trung
vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình. Mỗi khách hàng là một viên
gạch xây lên giá trị của công ty.
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến


Công ty TNHH Thương Mại Danh Huy thuộc loại hình công ty TNHH
theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện hoạt động kinh doanh vì mục
tiêu lợi nhuận và phát triển mở rộng kinh doanh. Đồng thời phải thực hiện
đúng các nghĩa vụ sau:
 Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và theo đúng quy định
của luật pháp
 Nộp thuế và thực hiện đúng các nghĩa vụ mà Nhà nước quy định
 Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán theo pháp lệnh về kế toán của
Việt Nam
 Chịu trách nhiệm về xuất xứ và chất lượng của hàng hóa
 Thực hiện đúng hợp đồng lao động theo pháp luật Việt Nam
1.1.3.3 Ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là:
- Cung cấp máy móc thiết bị trong lĩnh vực điện tử, y tế, các
phòng nghiên cứu, viện khoa học, công nghệ.
- Thiết kế và tối ưu hoá dây truyền sản xuất
- Cung cấp phần cứng, phần mềm cho các giải phát tối ưu
- Xây dựng và phát triển ứng dụng theo yêu cầu của khách hàng
- Sửa chữa, bảo trì sản phẩm đảm bảo phục vụ tốt nhất cho khách
hàng.
……….
Song song đó, công ty còn là nhà tư vấn, thiết kế và phát triển các
giải pháp trong lĩnh vực tự động hoá, điện tử toàn diện cho doanh nghiệp với
công nghệ hiện đại tiên tiến nhất có nguồn gốc từ những quốc gia có nền công
nghiệp phát triển mạnh trên thế giới.

SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

1.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Do công ty mới thành lập trong thời gian chưa đủ dài, nên tình hình máy móc,
trang thiết bị chưa thật sự nhiều như một số công ty có bề dày lịch sử lâu năm
khác. Tuy nhiên các loại máy móc, trang thiết bị này góp phần phục vụ tốt cho
quá trình làm việc, tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên hoàn thành nhiệm vụ
của mình.
1.2 Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1 Vị thế của công ty trong môi trường cạnh tranh
Mặc dù chỉ mới trải qua thời gian hoạt động chưa thực sự dài so với
những công ty có thâm niên khác. Tuy nhiên tập thể lãnh đạo và cán bộ công
nhân viên của công ty TNHH TM Danh Huy luôn đoàn kết, năng động sáng
tạo, không ngừng học hỏi kinh nghiệm, cùng nhau nỗ lực xây dựng một Danh
Huy ngày càng vững mạnh. Góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa hiệnhiện đại hóa đất nước, ngày càng khẳng định thương hiệu, nâng cao vị thế của
mình trên thương trường.
Hiện tại, công ty đang là đơn vị cung cấp các loại máy móc, điện tử
rộng khắp trên cả nước và là khách hàng uy tín nhận được sự tín nhiệm và tin
cậy rất cao của nhà cung cấp nước ngoài.
1.2.2 Tình hình khách hàng và thị trường của công ty
 Thị trường: thị trường chủ yếu của công ty hiện nay tập trung vào
các khu công nghiệp ở khu vực miền Nam, như: Biên Hòa, Đồng Nai,
Bình Dương… Nhưng chủ yếu vẫn là ở thành phố Hồ Chí Minh, đặc
biệt là các khu công nghệ cao, khu chế xuất. Hiện tại, công ty đang là
nhà cung cấp của các hãng như Dymax, Eversharp, Thermaltronics,

Heraeus, EIT, Genicom,…

SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

 Khách hàng: Công ty đã và đang cung cấp máy móc thiết bị, giải
phát sản xuất cho một số khách hàng lớn như : Sonion, Foxconn, Jabil,
Nidec, Foster B.braun, Givenimaging….
Hiện nay, công ty vẫn đang tiếp tục mở rộng thị trường, duy trì và
phát triển những thị trường đã có và tìm kiếm thêm những thị trường tiềm
năng kèm theo những chỉ tiêu nhất định khi lựa chọn.
1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý Công ty
1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG Sơ đồ 1.01: Sơ đồ bộ máy quản lý
PHÒNG
PHÒNG
KẾ

THỦ
1.3.2
Chức
năng,
nhiệm
vụ
của
từng
KỸ bộ phận
BÁN
TOÁN
KHO
HÀNG - Giám đốc:
NHÂN
là đại diện phápTHUẬT
nhân cho công ty trong hoạt động kinh
SỰ

doanh, có quyền và nghĩa vụ cao nhất trong công ty, là người chịu trách

nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước, đề ra chiến lược kinh doanh, quyết
định mọi thủ tục cũng như định hướng phát triển của công ty.
-

Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc, thay mặt cho giám đốc

điều hành các hoạt động của công ty khi cần thiết, có trách nhiệm quản lý
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

các phòng ban, giám sát trực tiếp đến quá trình phát triển của công ty.
Thẩm định các dự án phát triển thị trường hay xúc tiến bán hàng, ký kết
hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, tổ chức điều hành các phòng ban hoạt
động có hiệu quả và hợp lý nhất.
-

Phòng bán hàng: Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo

mục tiêu ban giám đốc đưa ra. Quản trị hàng hóa, nhập xuất hàng hóa, điều
phối hàng hóa cho các cửa hàng. Đặt hàng sản xuất. Tham mưu đề xuất cho
ban giám đốc để xử lý các công tác có liên quan đến họat động kinh doanh
của công ty.Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ
phận mình phụ trách. Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ
phận mình, quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
-

Phòng kế toán nhân sự: thực hiện hai chức năng sau:



Bộ phận kế toán: phản ánh mọi hoạt động kinh tế phát sinh, tổng hợp


phân tích các hoạt động kinh tế trong quá trình kinh doanh thông qua việc
giám đốc đồng tiền, tổ chức nghiệp vụ quản lý theo pháp lệnh ban hành và
lập báo cáo theo quy định của Nhà nước.


Bộ phận nhân sự: thực hiện chức năng nghiên cứu và hoạch định nguồn

nhân sự, bố trí, tuyển dụng, đào tạo và phát triển tài nguyên nhân sự, quản
trị tiền lương, quan hệ lao động, dịch vụ phúc lợi, y tế và an toàn.
- Phòng kỹ thuật: kiểm tra chất lượng vật tư, hàng hóa mà công ty nhập
về cũng như bán ra, nghiên cứu, thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các
sản phẩm ,linh kiện, chạy các phần mềm, máy móc, sửa chữa nếu xảy ra
lỗi. Đồng thời thực hiện tư vấn, phân tích và bảo hành sản phẩm cho khách
hàng. Kiểm tra sửa chữa tài sản của công ty.
- Thủ kho: thực hiện nhiệm vụ kiểm tra số lượng cũng như chất lượng vật
tư, hàng hóa nhập kho, xuất kho, tồn kho. Kiểm kê và giao hàng. Đồng thời
chuyển chứng từ xuất kho, nhập kho cho kế toán để tiến hành ghi sổ.
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

1.4 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty

Biểu số 2.01: Tình hình sản xuất kinh doanh
So sánh 2013/2012

Năm
Chỉ
tiêu

2012

2013

Giá trị tuyệt
đối (đồng)

Doanh thu
10.497.224.161 7.572.821.456 -2.924.402.704
thuần
Giá vốn
hàng bán

5.564.382.032

Lợi nhuận
sau thuế

1.506.197.114

4.082.931.395 -1.481.450.637
684.992.578


-821.204.536

Giá trị tương
đối (%)
(-) 27,86%
(-) 26,62%
(-) 54,52%

Biểu số 2.02: Tỷ suất lợi nhuận (%)
Năm
2012

2013

Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu thuần

14,7 %

8,46 %

Tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu

75,47 %

20,59 %

Chỉ tiêu


Biểu đồ sau sẽ cho ta cái nhìn rõ nét hơn về tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty qua 2 năm 2012 và 2013.

SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG DOANH THU THUẦN VÀ LỢI NHUẬN SAU
THUẾ CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2012 VÀ 2013
Đơn vị: tỷ đồng
12
10
8
Doanh thu thuần

6

Lợi nhuận sau thuế
4
2
0

2012


2013

Giải thích: Các chỉ tiêu tài chính năm 2012 được tính như sau:
Lợi nhuận thuần
-

Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu thuần

=

Tổng doanh thu thuần

x 100%

1.506.197.114
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10
=
=

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến


10.497.224.161

x 100 %

14,35%
Lợi nhuận thuần

-

Tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu

=
Vốn chủ sở hữu bình quân
1.506.197.114
=
=

x 100 %
x 100 %

2.044.847.854
73,66%

Các chỉ tiêu tài chính năm 2013 được tính tương tự như năm 2012.
Kết luận:
Qua các bảng trên và biểu đồ thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh,
ta thấy được sự chênh lệch giữa kết quả kinh doanh của 2 năm 2012 và năm
2013 được thể hiện như sau:
 Ở năm 2013 doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của

công ty đạt 7.572.821.456 (đồng), giảm 2.924.402.704 (đồng) tức là giảm
27,86% so với doanh thu ở năm 2012. Giá vốn hàng bán giảm
1.481.450.637 (đồng) tương ứng với giảm 26,62%. Đồng thời lợi nhuận
sau thuế cũng theo đó chỉ đạt được 684.992.578 (đồng), giảm
821.204.536 (đồng) tức là giảm 54,52%.
 Tỷ suất sinh lời năm 2013 cũng giảm đáng kể, nhưng nhìn chung hiệu
quả sử dụng vốn của công ty khá tốt, đặc biệt ta thấy năm 2012 khi công
ty bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được gần 0,74 đồng lợi nhuận. Lợi
nhận mà công ty thu được trong năm 2012 là 1.506.197.114 (đồng). Con
số này đã phần nào cho thấy tiềm năng phát triển của công ty trong thời
gian tới là rất lớn.
Như vậy thông qua 2 chỉ tiêu trên có thể nói lên tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty năm 2013 không được thuận lợi lắm. Nguyên nhân
dẫn đến kết quả trên là do xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, làm cho thị
trường phân phối bị thu hẹp đáng kể, hơn thế nữa công ty có bề dày lịch sử
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

chưa thực sự lớn, thâm niên chưa sâu, cùng với sự suy thoái của nền kinh tế
trong nước, những lý do trên làm công ty khó tránh khỏi tình trạng bị suy
giảm về doanh thu cũng như lợi nhuận.


SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM
DANH HUY
2.1 Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM Danh Huy
2.1.1 Nhiệm vụ của công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác quản
lý ở các doanh nghiệp cũng như nền kinh tế quốc gia. Cùng với các công tác
khác như: quản lý, nhân sự… kế toán là một công cụ quản lý hữu hiệu, cung
cấp cho nhà lãnh đạo những thông tin về xu hướng của doanh nghiệp, tình
hình lãi lỗ để điều chỉnh, vạch ra những chiến lược kinh doanh tốt nhất, phù
hợp nhất.
Dựa vào số liệu do kế toán cung cấp, Nhà nước tính toán số thuế doanh
nghiệp phải nộp, giúp doanh nghiệp chấp hành tốt nghĩa vụ với Nhà nước,
đồng thời Nhà nước cũng quản lý, kiểm soát nền kinh tế chặt chẽ.
Chính vì vậy kế toán tại doanh nghiệp có những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức công tác ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình phân phối, lưu thông, tổng hợp các chi phí hoạt động, lên
các báo cáo quyết toán thuế và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các
báo cáo đó.

- Xây dựng các kế hoạch tài chính của doanh nghiệp về vốn, chi phí, lưu
thông, bán, lợi nhuận, tổ chức ký kết và theo dõi hợp đồng kinh tế, theo
dõi khoản thanh toán kịp thời.
- Phân tích đánh giá hoạt động trong công ty, tham mưu cho giám đốc
trong công tác quản lý.
- Xác định, phổ biến chính xác, kịp thời kết quả kiểm kê các tài sản và đề
xuất các biện pháp để giải quyết tất cả các thiếu hụt, mất mát, hư hỏng hay
dư thừa sau kiểm kê.
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

- Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tránh rườm rà, phù hợp với yêu cầu
thực tế.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu.
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ
TOÁN

TỔNG
HỢP

KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ
TOÁN
BÁN
HÀNG

KẾ
TOÁN
KHO

THỦ
QUỸ

Sơ đồ 1.02: Sơ đồ bộ máy kế toán
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: tổ chức, điều hành và quản lý hệ thống bộ máy kế toán
của công ty, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc liên quan
đến kế toán trong DN, lập kế hoạch tài chính, giám sát việc sử dụng
nguồn vốn hợp lý, tổ chức thanh toán.
- Kế toán tổng hợp: theo dõi tiền lương, các khoản trích theo lương, chi
phí, doanh thu, tài sản cố định, đồng thời quản lý hồ sơ khách hàng, nhà
cung cấp…..


SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thu, chi tiền, công nợ phải thu
của khách hàng, phải trả nhà cung cấp. Đưa ra những kế hoạch thanh
toán cho từng nhà cung cấp, lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
- Kế toán bán hàng: thực hiện bán hàng, trực tiếp lập hóa đơn bán hàng,
lập các báo cáo về tình hình bán hàng, tình hình tăng giảm của vật tư,
hàng hóa theo yêu cầu quản lý công ty.
- Kế toán kho: đảm bảo công việc nhập – xuất của vật tư, hàng hóa, thực
hiện kiểm kê theo định kỳ phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty.
Thường xuyên thực hiện công tác đối chiếu số liệu, kiểm tra sổ sách và
thực tế để kịp thời phát hiện những chênh lệnh, có hướng giải quyết
hợp lý.
- Thủ quỹ: Là người thực hiện việc chi tiền, thu tiền liên quan đến quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm soát về tổng thu/
tổng chi/ số tồn quỹ. Đồng thời tiến hành lập các báo cáo về thu, chi,
tồn quỹ. Thực hiện kiểm tra chứng từ và quản lý tiền một cách chặt chẽ.
2.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.2.1 Chế độ kế toán
Công ty đăng ký và áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo quyết định 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006, các Chuẩn mực kế toán

Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành về các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng
dẫn thực hiện kèm theo.
2.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ
Kế toán chi tiết căn cứ vào chứng từ gốc sẽ hạch toán vào các tài khoản
có liên quan. Sau đó kế toán tổng hợp sẽ kiểm soát, kiểm tra lại các hạch toán
theo từng phần. Cuối kỳ tập hợp doanh thu, thu nhập và chi phí để lập báo cáo
quyết toán. Chứng từ được lưu trữ tại bộ phận kế toán.
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản do Bộ Tài
Chính ban hành theo quyết định số 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006.
2.2.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký
chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát
sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó
lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
 Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt ( sổ nhật ký thu tiền, chi tiền,

bán hàng, mua hàng);
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Với các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được
dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên
quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng
hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng
thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập

các Báo cáo tài chính.
Trình tự này được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.03: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

2.2.5 Một số chính sách kế toán khác
- Niên độ kế toán: niên độ năm
-

Phương pháp tính thuế GTGT: gián tiếp

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc. Hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Bình quân cả kỳ dự trữ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: đường thẳng
- Phương pháp kế toán ngoại tệ: theo phương pháp tỷ giá thực tế, trong
đó tỷ giá ghi sổ được tính theo phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
nhập trước xuất trước. Chênh lệch tỷ giá được xử lý luôn tại thời điểm
giao dịch.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: VND. Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

18

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DANH HUY
2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
Tại Công ty doanh thu bán hàng hóa thường được xác định theo công thức
sau: Doanh thu = số lượng hàng hóa tiêu thụ x đơn giá bán
VD: Ngày 08/03/2014, bán 1 Máy quét Canon LiDE 210 cho Công ty TNHH
Datalogic Việt Nam, thu bằng chuyển khoản, theo hóa đơn GTGT số
0000270, đơn giá chưa thuế là 12.675.000đ/cái, thuế GTGT 10%.
 Doanh thu = 2 x 12.675.000 = 25.350.000đ
 Nuyên tắc ghi nhận doanh thu
- Cơ sở dồn tích
- Phù hợp
- Thận trọng
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa cho người mua
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Công ty đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Tài khoản sử dụng

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
TK 111- Tiền mặt
TK 131- Phải thu khách hàng……..
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19

GVHD: Đỗ Thị Hải Yến

 Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế,
Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất, Biên bản giao nhận, Phiếu thu, Giấy báo có…
Hoá đơn GTGT được lập 3 liên. Liên 1 (Lưu tại quyển), liên 2 (Giao
cho khách hàng) và Liên 3 (được sử dụng để luân chuyển và ghi sổ nội
bộ).
 Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511, sổ cái 131, sổ cái
111, sổ cái 112….
 Quy trình ghi sổ
 Hạch toán chi tiết
- Thứ nhất: hàng ngày, từ các chứng từ gốc, kế toán sẽ vào Sổ chi tiết
thanh toán với người mua cho từng khách hàng hàng, Sổ quỹ hoặc Sổ chi tiết
TK 112 (theo TK ngân hàng). Cuối quý, căn cứ vào các Sổ chi tiết này kế
toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua. Làm căn cứ lập
Bảng cân đối số phát sinh.
- Thứ hai: hàng ngày, từ các chứng từ gốc, kế toán sẽ vào Sổ chi tiết bán

hàng đối với từng mặt hàng. Cuối quý, căn cứ vào Sổ chi tiết bán hàng kế
toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng - cũng là căn cứ để lập
Bảng cân đối số phát sinh.
 Hạch toán tổng hợp
Hàng ngày, từ các chứng từ gốc, kế toán sẽ vào sổ Nhật ký chung, hoặc
Nhật ký bán hàng (thu tiền), sau đó vào Sổ cái TK511 và các TK liên quan
(Sổ cái TK 511 được đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng,
Sổ cái TK 131 được đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người
mua ). Cuối quý, từ Sổ cái TK511 kế toán sẽ lập được Bảng cân đối số phát
sinh và sau đó lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ nghiệp vụ phát sinh tại Công ty:
SVTH: Hoàng Thị Vân

Lớp: Kế toán tổng hợp K52


×