Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI LÒ NUNG CLINKE XÍ NGHIỆP XI MĂNG VẠN CHÁNH THỊ TRẤN PHÚ THỨ, KINH MÔN TỈNH HẢI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.61 KB, 99 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
CÔNG TY CỔ PHẦN KHU CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN – BẮC GIANG

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH CƠ SỞ
HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
QUANG CHÂU- BẮC GIANG
(Đã được chỉnh sửa bổ sung)

CHỦ ĐẦU TƯ
Công ty cổ phần KCN
Sài Gòn – Bắc Giang

CƠ QUAN TƯ VẤN
Viện khoa học và Công nghệ môi trường


HÀ NỘI, 12 - 2005


MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................................................................................v
Chương I MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
I.1. Mục đích của báo cáo đánh giá tác động môi trường.............................................1
I.2. Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường...................................1
I.3. Các tài liệu và số liệu làm căn cứ cho báo cáo.......................................................1
I.3.1. Các cơ sở pháp lý............................................................................................1
I.3.2. Các cơ sở kỹ thuật...........................................................................................2
I.4. Phương pháp, tổ chức thực hiện xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi
trường..................................................................................................................3


I.4.1. Phương pháp luận...........................................................................................3
I.4.2. Tổ chức thực hiện...........................................................................................3
Chương II Mô tả sơ lược dự án và jhu vực thực hiện dự án.............................................4
II.1. Tên dự án..............................................................................................................4
II.2. Địa điểm và qui hoạch của dự án..........................................................................4
II.2.1. Đặc điểm, vị trí và giới hạn khu đất của dự án..............................................4
II.2.2. Phương án quy hoạch chi tiết........................................................................5
II.3. Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật KCN Quang Châu....................................7
II.3.1. Hệ thống giao thông......................................................................................7
II.3.2. Hệ thống cấp nước và nhu cầu cung cấp nước...............................................9
II.3.3. Hệ thống thoát nước....................................................................................11
II.3.4. Hệ thống cung cấp, phân phối điện..............................................................12
II.4. Lựa chọn loại hình sản xuất trong KCN.............................................................13
II.5. Hình thức đầu tư.................................................................................................14
II.6. Khối lượng thi công xây dựng cơ sở hạ tầng và tiến độ thực hiện dự án............15
II.6.1. Khối lượng san nền......................................................................................15
II.6.2. Khối lượng đường trong KCN.....................................................................16
II.6.3. Khối lượng thi công hệ thống cấp nước.......................................................16
II.6.4. Hệ thống thoát nước mưa............................................................................16
II.6.5. Khối lượng thi công hệ thống thoát nước thải.............................................17
II.7. Tiến độ thực hiện dự án......................................................................................18
Chương III Hiện trạng kinh tế xã hội và chất lượng môi trường khu vực dự án.............19
III.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................................19
III.1.1.Vị trí địa lý..................................................................................................19


III.1.2. Đặc điểm địa hình......................................................................................19
III.1.3. Đặc điểm khí hậu của khu vực...................................................................19
III.1.4. Đặc điểm địa chất của khu vực...................................................................20
III.1.5. Đặc điểm điều kiện thủy văn......................................................................22

III.1.6.

Đặc điểm tài nguyên sinh thái...............................................................22

III.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của khu vực.................................................................23
III.2.1. Cơ sở hạ tầng.............................................................................................23
III.2.2. Nguồn nhân lực..........................................................................................24
III.2.3. Tình hình xã hội.........................................................................................24
III.2.4. Các công trình văn hóa lịch sử...................................................................26
III.3. Hiện trạng môi trường khu vực xây dựng dự án khu công nghiệp Quang
Châu - Bắc Giang...............................................................................................26
III.3.1. Chất lượng môi trường không khí xung quanh...........................................27
III.3.2. Chất lượng nước của khu vực dự án...........................................................28
III.3.3. Chất lượng đất trong khu vực dự án...........................................................30
III.3.4. Tiếng ồn và vi khí hậu................................................................................31
Chương IV Đánh giá tác động của dự án đến môi trường .............................................34
IV.1. Đánh giá mức độ phù hợp về mặt môi trường đối với phương án quy
hoạch phát triển KCN Quang Châu...................................................................34
IV.1.1. Đánh giá các phương án lựa chọn địa điểm................................................34
IV.1.2. Đánh giá phân khu chức năng trong KCN Quang Châu.............................35
IV.1.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý chất thải KCN............................36
IV.2. Giai đoạn giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng cơ sở hạ tầng KCN............36
IV.2.1. Tác động đến môi trường vật lý..................................................................38
IV.2.2.Tác động đến môi trường nước....................................................................41
IV.2.3. Tác động đến môi trường đất......................................................................42
IV.2.4. Tác động đến môi trường sinh thái.............................................................44
IV.2.5.Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội....................................................45
IV.2.6. Đánh giá rủi ro, sự cố.................................................................................48
IV.3. Giai đoạn khu công nghiệp đi vào hoạt động................................................48
IV.3.1. Tác động đến môi trường nước...................................................................55

IV.3.2. Tác động đến môi trường không khí...........................................................56
IV.3.3. Chất thải rắn...............................................................................................58
IV.3.4. Các tác động khác của KCN tới môi trường...............................................59
IV.4. Đánh giá diễn biến tổng hợp về môi trường khi thực hiện dự án...................60


IV.4.1. Phương pháp đánh giá bằng ma trận môi trường........................................60
IV.4.2. Các vấn đề về ô nhiễm môi trường cần quan tâm giải quyết......................61
Chương V Các biện pháp giảm thiểu và khống chế các tác động tiêu cực của dự
án............................................................................................................65
V.1. Giai đoạn thiết kế quy hoạch phát triển tổng thể.................................................65
V.2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn chuẩn bị
mặt bằng dự án...................................................................................................66
V.2.1. Các nguyên tắc chính của kế hoạch đền bù, giải toả mặt bằng và tái
định cư........................................................................................................66
V.2.2. Phương thức thực hiện.................................................................................66
V.2.3. Trách nhiệm thực hiện.................................................................................68
V.3. Các biện pháp giảm thiểu các tác dộng tiêu cực trong giai đoạn san lấp
mặt bằng và xây dựng hạ tầng cơ sở..................................................................68
V.3.1. Dò phá bom mìn tồn lưu trong lòng đất.......................................................68
V.3.2. Thu dọn và xử lý sinh khối thực vật.............................................................68
V.3.3. Thu gom và xử lý bùn bề mặt bóc tách........................................................69
V.3.4.Kiểm soát vật liệu san nền............................................................................69
V.3.5. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ quá trình vận chuyển vật liệu san
nền và thi công xây dựng............................................................................69
V.3.6. Các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trường nước.............................72
V.3.7. Các biện pháp kiểm soát chất thải rắn..........................................................73
V.3.8. Giảm thiểu các vấn đề xã hội.......................................................................74
V.3.9. Các biện pháp giảm thiểu khác....................................................................74
V.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn khai thác

và vận hành........................................................................................................75
V.4.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí..............................................75
V.4.2. Nguồn cấp nước cho KCN...........................................................................76
V.4.3. Xử lý nước thải cho KCN Quang Châu.......................................................76
V.4.3.1. Hệ thống thoát nước............................................................................76
V.4.3.2. Giải pháp xử lý ô nhiễm do nước thải sản xuất và nước thải sinh
hoạt cho KCN....................................................................................................76
V.4.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, chất thải nguy hại
80
V.5. Vấn để chỗ ở của công nhân...............................................................................82
V.6. Các biện pháp khống chế sự cố môi trường........................................................82
V.6.1. Các biện pháp phòng chống cháy nổ............................................................82
V.6.2. Phòng chống sét...........................................................................................82


V.6.3. An toàn về điện............................................................................................83
V.6.4. Các biện pháp quản lý và khống chế ô nhiễm cho kho chứa nhiên liệu
83
V.7. Diện tích cây xanh..............................................................................................83
V.8. Giảm thiểu các tác động đến môi trường văn hoá - xã hội..................................83
Chương VI Chương trình quản lý và quan trắc giám sát môi trường..............................85
VI.1. Chương trình quản lý môi trường......................................................................85
VI.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường....................................................85
VI.2.1. Giám sát môi trường không khí.................................................................86
VI.2.2. Giám sát chất lượng môi trường nước........................................................86
VI.2.3. Giám sát chất thải rắn................................................................................87
KẾT LUẬN....................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................91



CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
ĐTM

Chữ đầy đủ
Đánh giá tác động môi trường

CTR
COD
BOD
DO
TS

Chất thải rắn
Nhu cầu oxi hóa học
Nhu cầu oxi sinh học
Lượng oxi hòa tan
Tổng lượng chất rắn

THC
SS
TCVN
TCCP

Tổng hàm lượng hidrocacbon
Hàm lượng chất rắn lơ lửng
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn cho phép


KCN
WHO

Khu công nghiệp
Tổ chức Y tế thế giới


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

CHƯƠNG I

MỞ ĐẦU
I.1. Mục đích của báo cáo đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng khu công nghiệp
(KCN) Quang Châu được thực hiện đúng theo Luật Bảo Vệ Môi Trường, các nghị
định của chính phủ về bảo vệ môi trường.
Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện với các mục đích chính
như sau:
-

Phân tích, dự báo các tác động có lợi và có hại do hoạt động của dự án ảnh
hưởng tới môi trường, đặc biệt là giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.

-

Đề xuất các chiến lược, biện pháp khả thi để hạn chế tới mức thấp nhất những
ảnh hưởng có hại tới môi trường khu vực nhằm bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
I.2. Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường
-


Mô tả sơ lược dự án, nội dung và quy mô của dự án

-

Điều tra, thu thập, khảo sát các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực dự án.

-

Khảo sát, đo đạc, lấy mẫu phân tích các thành phần môi trường tại khu vực dự án.

-

Dự báo, đánh giá tác động của dự án đến môi trường.

-

Đề xuất các phương án khả thi để khắc phục giảm thiểu tác động tiêu cực của dự
án đến môi trường

I.3. Các tài liệu và số liệu làm căn cứ cho báo cáo
I.3.1. Các cơ sở pháp lý
Cơ sở pháp lý để đánh giá chất lượng môi trường là các văn bản của Chính phủ, Bộ
Tài Nguyên & Môi Trường và của chính quyền địa phương như:
-

Luật Bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt nam do Quốc hội thông qua ngày
27/12/1993 và được Chủ tịch nước ký ngày 10/01/1994.

-


Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường.

-

Thông tư số 490/1998/TT - BKHCNMT ngày 29/4/1998 của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường về Hướng dẫn lập và Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường đối với các dự án đầu tư.

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

-

Các Tiêu chuẩn môi trường do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

-

Nghị định số 121/2004/NĐ-CP ngày 12-5-2004 của Chính phủ về quy định xử
phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường.

-

Quyết định số 62/2002/QĐ- BKHCNMT, ngày 09 tháng 08 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành Quy chế bảo

vệ môi trường khu công nghiệp.

-

Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

-

Quyết định số 118/QĐ-UB ngày 28-8-2004 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc
phê duyệt định hướng qui hoạch chung dọc tuyến quốc lộ 1A mới đến năm 2020
(đoạn từ cầu Như Nguyệt đến cụm công nghiệp Lạng Giang).

-

Công văn số 491/CV-CT ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Bắc Giang về đề nghị bổ sung vào Quy hoạch các KCN

-

Căn cứ thông báo số 451/TB-BGTVT ngày 31 tháng 08 năm 2005 về kết luận
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quy hoạch các nút giao cắt với quốc lộ 1
mới đoạn qua tỉnh Bắc Giang và Quy hoạch cảng Đồng Sơn – Quang Châu.

-

Văn bản số 2151/BXD-KTQH ngày 21/10/2005 của Bộ xây dựng về việc thỏa
thuận qui hoạch chi tiết khu công nghiệp Quang Châu tỉnh Bắc Giang.

-


Thông báo số 27/TB-CT ngày 13 tháng 07 năm 2005 của Phó Chủ Tịch tỉnh Bắc
Giang kết luận hội đồng thông qua Quy hoạch khu công nghiệp Quang Châu.

-

Quyết định 1673/TTg-CN ngày 31/10/2005 phê duyệt dự án thành lập KCN
Quang Châu
I.3.2. Các cơ sở kỹ thuật
Để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng KCN Quang
Châu, báo cáo sử dụng các tài liệu sau làm cơ sở kỹ thuật:
-

Thuyết minh qui hoạch chi tiết dự án KCN Quang Châu .

-

Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, tự nhiên, khí tượng, tình hình kinh tế xã
hội của địa điểm xây dựng khu công nghiệp trong giai đoạn hiện nay.

-

Các tài liệu về công nghệ xử lý và giảm thiểu chất ô nhiễm (nước, khí và chất
thải rắn) trong và ngoài nước.

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

2



Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

I.4. Phương pháp, tổ chức thực hiện xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
I.4.1. Phương pháp luận
Báo cáo ĐTM được thực hiện theo những phương pháp sau:
-

Phương pháp thống kê: nhằm thu thập và xử lý số liệu khí tượng, thuỷ văn, kinh
tế – xã hội tại khu vực dự án.

-

Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
để xác định hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án.

-

Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO: nhằm ước
tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của dự án.

-

Phương pháp ma trận môi trường: nhằm đánh giá tổng hợp tác động của dự án.

-

Phương pháp điều tra kinh tế - xã hội: được sử dụng trong quãng thời gian điều
tra ý kiến dân cư và các nhà quản lý liên quan đến dự án.


I.4.2. Tổ chức thực hiện
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng KCN Quang Châu
được thực hiện với sự tư vấn của Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường (INEST)
- Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội.

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

CHƯƠNG II

MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN VÀ KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
II.1. Tên dự án
Tên dự án

:

Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
KCN Quang Châu .

Địa điểm xây dựng :

Thuộc địa phận các xã Quang Châu, Vân Trung và thị
trấn Nếnh tỉnh Bắc Giang.

Chủ đầu tư


:

Công ty Cổ phần KCN Sài Gòn - Bắc Giang

Địa chỉ

:

KCN Quang Châu, huyện Việt Yên, Bắc Giang.

Công ty cổ phần KCN Sài gòn - Bắc Giang được UBND tỉnh Bắc Giang cho phép
làm chủ đầu tư Dự án Đầu tư xây dựng KCN Quang Châu với tổng diện tích 426 ha
theo quyết định số 118/QĐ-UB ngày 28/09/2004.
II.2. Địa điểm và qui hoạch của dự án
II.2.1. Đặc điểm, vị trí và giới hạn khu đất của dự án
Đất của dự án đầu tư xây dựng KCN Quang Châu nằm trên đất canh tác thuộc địa
phận của các xã Quang Châu, Vân Trung, thị trấn Nếnh huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang, có diện tích 426 ha và được xác định như sau:
-

Phía Bắc giáp dẫy núi Nham Biền và khu đất dự kiến xây dựng khu dân cư đô thị.

-

Phía Nam giáp sông cầu và khu dân cư xã Quang Châu.

-

Phía Đông giáp sông Cầu, ruộng canh tác xã Vân Trung.


-

Phía Tây giáp quốc lộ 1A mới.

Khu đất xây dựng dự án KCN Quang Châu hiện nay chưa có nhà máy nào xây
dựng, toàn bộ là đất trồng lúa, có địa hình bằng phẳng. Địa hình khu vực tương đối
thấp hơn so với quốc lộ 1, độ cao trung bình từ +2,5m đến +3,5m bị phân cách bởi
các bờ vùng, bờ thửa, hệ thống kênh mương và đường giao thông nội đồng, hướng
thoát nước chính ra sông Cầu. Đi qua phía tây KCN có đường quốc lộ 1A mới và
đường nối với quốc lộ 1A cũ.
Vị trí của khu công nghiệp Quang Châu được thể hiện trong bản vẽ QH01 và QH02
phần phụ lục II.

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

II.2.2. Phương án quy hoạch chi tiết
KCN Quang Châu là KCN đa ngành, ưu tiên ngành công nghệ cao, chủ yếu là:
- Sản xuất, lắp ráp điện, điện tử, điện lạnh, cơ khí, lắp ráp thiết bị máy.
- Chế biến nông sản thực phẩm sau thu hoạch.
- Sản xuất đồ gia dụng cao cấp.
- Sản xuất hàng tiêu dùng, bao bì, may mặc.
- Ngành vật liệu xây dựng, nội thất cao cấp.
Trong phương án quy hoạch chi tiết mặt bằng tổng thể KCN phân ra các phân khu
chức năng như sau: (xem sơ đồ QH05 và QH06 phụ lục II)
- Khu xây dựng nhà máy

- Khu trung tâm điều hành
- Khu xây dựng đầu mối kỹ thuật (xử lý chất thải, cấp điện, cấp nước)
- Khu cây xanh, mặt nước.
Phân bố diện tích đất cho các khu chức năng được trình bày trong bảng II.1
Bảng II.1. Cơ cấu diện tích đất cho các phân khu chức năng của KCN Quang Châu
TT

Loại đất theo chức năng

Diện tích, ha

Tỷ lệ %

1

Đất xây dựng nhà máy

275,69

64,72

2

Đất xây dựng TT điều hành, DVCC

15,00

3,52

3


Đất cây xanh tập trung, cây xanh cách ly

73,79

17,32

4

Đất giao thông

54,74

12,85

5

Đất công trình đầu mối

6,78

1,59

426

100

Tổng diện tích đất
a.


Đất xây nhà máy công nghiệp

-

Đất xây dựng nhà máy có tổng diện tích 275,69 ha chiếm 64,72% tổng diện tích;
mật độ xây dựng nhà xưởng chiếm 45% - 50%

-

Các phân khu cho các loại hình sản xuất cần sắp xếp sao cho không làm ảnh
hưởng đến hoạt động của khu bên cạnh

Đất xây dựng nhà máy được phân khu chức năng cho từng loại hình công nghiệp,
cụ thể:
-

Giai đoạn 1 (165,96 ha) gồm: khu A, B, C, D, E, F, G, H, I, O; diện tích các lô
đất công nghiệp này từ 5,42 22,77 ha;

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

-

Giai đoạn 2 (109,73 ha) gồm: khu K, L, M, N, P, Q, S; diện tích các lô đất công
nghiệp này từ 8,27 22,77 ha.


Việc quy hoạch này tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo vệ môi trường (xử lý
nước thải, khí thải, thu gom chất thải rắn,..) của các Nhà máy trong KCN.
b.

Đất xây dựng khu điều hành và công trình dịch vụ công cộng

-

Đất xây dựng khu trung tâm điều hành và dịch vụ công nghiệp có tổng diện tích
15,0 ha chiếm 3,52% tổng diện tích; mật độ xây dựng công trình chiếm 45%;
tầng cao trung bình 3,5.

-

Khu trung tâm điều hành và dịch vụ công công được bố trí hai khu vực phù hợp
với tính chất chức năng của tùng công trình:

-

Khu trung tâm điều hành và khối văn phòng làm việc có qui mô 10,21 ha được bố
trí gần đường QL 1 mới, đầu trục trung tâm KCN sẽ thuận lợi giao dịch, điều hành
và tạo không gian cảnh quan cho KCN. Gồm: TT điều hành – ban quản lý KCN,
văn phòng đại diện các doanh nghiệp, TT triển lãm giới thiệu sản phẩm KCN, khu
thể thao…

-

Khu dịch vụ công cộng KCN có diện tích 4,79 ha được bố trí đầu trục trung tâm
đối diện khu điều hành, gắn kết với khu công viên cây xanh trung tậm KCN tạo

thành quần thể kiến trúc hài hoà. Khu dịch vụ công cộng KCN gồm: hội trường,
nhà văn hoá công đoàn, căng tin - ăn uống, y tế…
c.

Đất cây xanh tập trung – cây xanh cách ly

-

Tổng diện tích đất cây xanh trong khu công nghiệp là 73,79 ha chiếm 17,32%.
Trong đó cây xanh tập trung 8,47 ha; cây xanh cách ly 65,32 ha.

-

Bố trí cây xanh dọc hai bên đường nội bộ và trong khuôn viên các nhà máy xí
nghiệp.

-

Khu vực cây xanh cách ly được bố trí thành các vùng đệm xanh đảm bảo môi
trường an toàn cho các khu vực xung quanh cũng như tạo cảnh quan sinh thái
cho KCN.
d.

-

Đất giao thông
Tổng diện tích đất giao thông nội bộ trong khu công nghiệp là 54,74 ha chiếm
12,85%. Trong đó: Đường giao thông KCN có tổng diện tích 52,74 ha; khu vực
đỗ xe chính được đặt tại khu vực gần núi Hiểu giáp với khu dịch vụ KCN. Diện
tích khu vực bến bãi là: 2 ha.


Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

-

Hệ thống giao thông được tổ chức theo mô hình lưới ô vuông phù hợp với tính
chất KCN cũng như địa hình hiện có. Tổ chức hai trục chính mặt cắt 32m đảm
bảo nối các khu chức năng trong và ngoài KCN tạo thành tổng thể thống nhất.
Các tuyến đường KCN được thiết kế giao nhau khoảng 400 - 500 m, khai thác
tối đa hiệu quả sử dụng 2 bên đường KCN.

-

Tổ chức nút giao thông khác cốt và hệ thống đường gom là đầu mối liên kết
KCN với trục QL 1 Mới.
e.

Đất công trình đầu mối và kho tàng

-

Đất xây dựng công trình đầu mối trong khu công nghiệp có tổng diện tích là
6,78 ha chiếm 1,59%.

-


Khu vực hạ trạm biến áp phục vụ KCN bố trí phía Bắc KCN gần lưới điện 220
KV đảm bảo thuận lợi cho việc đấu nối công trình trong và ngoài hàng rào. Khu
vực xây dựng trạm điện hạ thế 0,5 ha.

-

Xây dựng nhà máy xử lý nước KCN được đặt ở phía Nam KCN. Khu vực xây
dựng trạm cấp nước 1,0 ha

-

Trạm xử lý nước thải nằm cuối trục trung tâm gần với khu vực kho tàng bến bãi,
đặt ở vị trí này rất phù hợp với hệ thống thoát nước thải toàn KCN cũng như
đảm bảo môi trường KCN. Khu vực trạm xử lý nước thải có diện tích 5,28 ha

II.3. Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật KCN Quang Châu
II.3.1. Hệ thống giao thông
a. Giao thông ngoại vi có liên quan
-

Quốc lộ 1A với chiều rộng mặt đường 16m, lộ giới 30m, cách KCN khoảng
01km về phía tây rất thuận tiện cho giao thông vận tải.

-

Quốc lộ 1 Mới: Với quy mô mặt cắt ngang đường hiện nay là 15,0 m; lộ giới dự
kiến 120 mét và giáp KCN.

-


Đường gom khu công công nghiệp: với chiều dài khoảng 3 km; mặt cắt 22,5 mét
(6m+10,5m+6m) được tổ chức từ lộ giới đường Quốc lộ 1 mới đến ranh giới
khu công nghiệp với chiều dài.

-

Điểm đấu nối KCN với Quốc lộ 1 mới: Tổ chức cổng đấu nối giữa KCN với
Quốc lộ 1 Mới thông qua nút giao thông khác cốt giữa Quốc lộ 1 mới với trục
trung tâm KCN.

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

-

Sông Cầu có độ sâu về mùa cạn từ 2,5 - 5,0 m, cho phép xà lan có tải trọng 300500 tấn đi lại quanh năm.
b. Giao thông nội bộ Khu công nghiệp
Qui hoạch mạng lưới giao thông nội bộ theo dạng ô vuông bàn cờ. Tổ chức các
tuyến chính, tuyến phụ đảm bảo cho giao thông thuận lợi tới từng lô đất xây dựng.
Phân cấp đường trong KCN như sau:
Đường trục chính trung tâm KCN
- Chỉ giới đường đỏ

: 32 m.


- Mặt đường xe chạy

: 2 x 8 m = 16m.

- Vỉa hè 2 bên

: 2 x 6.0 m = 12 m.

- Dải phân cách

: 4 m.

Đường trục chính KCN
- Chỉ giới đường đỏ

: 23 m.

- Mặt đường xe chạy

: 11 m.

- Vỉa hè 2 bên

: 2 x 6 m = 12 m.

Đường nội bộ KCN
- Chỉ giới đường đỏ

: 18 m.


- Mặt đường xe chạy

: 8 m.

- Vỉa hè 2 bên

: 2 x 5 m = 10 m.

Công trình phục vụ giao thông
-

Bến xe: Trong khu công nghiệp bố trí bến xe với quy mô 2 ha nằm ở phía cuối
khu công nghiệp.

-

Điểm đỗ xe: Với các nhà máy, các công trình dịch vụ yêu cầu phải bố trí quỹ đất
riêng để giải quyết nhu cầu đỗ xe. Bố trí các điểm chính tại khu vực ở phía Bắc
và Nam khu công nghiệp, các điểm phụ kết hợp với chức năng là điểm quay xe.

c. Một số chỉ tiêu giao thông
Diện tích đất giao thông: Tổng diện tích đất: 54,74 ha chiếm 12,85%
-

Đường giao thông KCN: 52,74ha

-

Bến, điểm đỗ xe


: 2 ha

Mật độ đường giao thông

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

-

Tổng chiều dài

: 19,04 km.

-

Mật độ đường

: 4,46 km/km2.

Hệ thống đường được thể hiện trên bản vẽ QH09 phần phụ lục II.
II.3.2. Hệ thống cấp nước và nhu cầu cung cấp nước
a. Nhu cầu cấp nước
-

Cấp nước sinh hoạt công nhân: 45 - 60 lít/ người/ ngày đêm.


-

Cấp nước công trình dịch vụ công cộng, thương mại: 15 lít/người/ngày.đêm

-

Nước ở các xưởng sản xuất tính với tiêu chuẩn 45 – 60 m3/ha.

-

Nước tưới cây, rửa đường với tiêu chuẩn: 15 m3/ha
Bảng II.2. Nhu cầu dùng nước
Giai đoạn 1

TT Thành phần dùng nước

Quy


Tiêu chuẩn

Giai đoạn 2
Nhu cầu
m3/nđ

Tiêu chuẩn

Nhu cầu
m3/nđ


1 Nước sinh hoạt CN

23000 50l/ng.ng.đ

2 Nước CTCC - DV

1849

15l/ng.ng.đ

28

925

15l/ng.ng.đ

14

3 Nước tới cây

43,2

5m3/ha.nđ

216

28

5m3/ha.nđ


142

4 Nước rửa đường

32,56 10m3/ha.nđ

326

21,70 10m3/ha.nđ

217

5 Nước sản xuất CN

159,56 45m3/ha.nđ

7.180

114,27 45m3/ha.nđ

5.142

6 Nước dự phòng
8

15%

Tổng cộng
Hệ số điều hoà K ngày


1.150

Quy


23000 50l/ng.ng.đ

1.203

15%

10.103
1,25

1.150

1.131
7.796
1,25

 Nhu cầu cấp nước giai đoạn 1 là: 10.103 m3/ngày.đêm
Nhu cầu dùng nước lớn nhất trong ngày: Qng= 10.103 x 1,25 ≈ 12.630 m3/ngđ
Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất: Qgiờ = (12.630 x 1,5)/24 ≈ 790 m3/h ≈ 220 l/s
 Nhu cầu cấp nước giai đoạn 2 là: 7.796 m3/ngày.đêm.
 Tổng nhu cầu cấp nước giai đoạn định hình là Q = 17.900 m3/ngày.đêm.
Làm tròn Q = 18.000 m3/ngày.đêm.
Nhu cầu dùng nước lớn nhất trong ngày:
Qng= 18.000 x 1,25 = 22.500 m3/ngđ
Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất:
Qgiờ = (22.500 x 1,5)/24 ≈ 1406 m3/h ≈ 400 l/s


Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

b. Mạng đường ống
-

Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo kiểu mạch vòng, nhằm đảm bảo cấp
nước một cách an toàn nhất cho các nhà máy.

-

Đường ống cấp nước chính là đường ống kết hợp cấp nước sinh hoạt và chữa
cháy chạy dọc theo các trục đường, mạng ống cấp nước phân phối được bố trí
chạy hai bên vỉa hè đường đến các đối tượng dùng nước nhằm đảm bảo cấp
nước liên tục 24/24h.

-

Ống cấp nước sử dụng ống gang dẻo đường kính từ D100 → D350 , ống cấp
nước được đặt trên vỉa hè cách chỉ giới xây dựng 1m, độ sâu trung bình tính đến
đỉnh ống 1m.

-

Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các tuyến đường đặt các trụ cứu hoả D100 bán kính

phục vụ 150-200m để cấp nước cho xe cứu hoả khi có cháy với áp lực tại điểm bất
lợi nhất 10m. Trụ chữa cháy dựng loại nổi theo tiêu chuẩn TCVN 6379 - 1998.

-

Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế theo kiểu áp lực thấp, áp lực tự do
cần thiết tại điểm cấp nước cứu hoả bất lợi nhất là 10m.

-

Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế theo kiểu áp lực thấp, áp lực tự do
cần thiết tại điểm cấp nước cứu hoả bất lợi nhất là 10m.

-

Các trụ chữa cháy D = 100 được bố trí tại các nút giao thông và dọc tuyến ống
với cự ly trung bình 150m/l trụ.

c. Nguồn cung cấp nước
Để đảm bảo cung cấp nước cho khu vực dự kiến sử dụng 2 nguồn cấp nước chính:
Khai thác nguồn nước ngầm tại chỗ và từ hệ thống nước sạch từ nhà máy cấp nước
của công ty nước Bắc Giang (sẽ xây dựng theo dự án do chính phủ Hà Lan tài trợ).
Hiện nay tại khu vực qui hoạch chưa có hệ thống cấp nước sạch.
Sơ đồ cấp nước sản xuất và nước sinh hoạt của khu công nghiệp được thể hiện trên
bản vẽ QH10 phần phụ lục II.
II.3.3. Hệ thống thoát nước
a. Hệ thống thoát nước mưa
- Mạng lưới đường ống thoát nước mưa bố trí dọc các tuyến đường giao thông
xung quanh các lô đất, thiết kế san nền với chế độ tự chảy từ trong nền các lô đất
về hệ thống thoát nước xung quanh.

- Nước mưa trên mặt chảy vào các ga thu nước rồi theo hệ thống cống thoát về
sông Cầu.

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

- Hệ thống cống BTCT có D = 600  2000 mm được thiết kế trên nguyên tắc tự
chảy. Các tuyến cống được bố trí trên vỉa hè, Nước mưa trên mặt đường được thu
qua vào hố thu qua các khe của tấm đan nắp gang đặt cạnh lề đường, khoảng
cách giữa các hố thu nước đặt cách nhau từ 40 m → 50 m, từ các hố thu nước
mặt đường nước mưa được thu vào các tuyến cống chính trên trục trung tâm rồi
thu về miệng xả MX1, MX2 và MX3 phía đông KCN đổ ra sông Cầu.
- Độ sâu chôn ống điểm đầu tính đến đỉnh ống là 0,7 m.
- Hố ga thu nước mưa được thiết kế BTCT đổ tại chỗ, nắp gang thu nước được chế
tạo sắn theo thiết kế điển hình.
- Giếng thăm nước mưa được thiết kế BTCT đổ tại chỗ, đậy nắp đan BTCT.
b. Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất:
Nước thải sản xuất

: 25 – 45 m3/ngày.ha đất xây dựng nhà máy.

Rác thải

: 0,5 tấn/ngày – ha đất xây dựng nhà máy.

Trạm xử lý nước bẩn nằm cuối trục trung tâm gần với khu vực kho tàng bến bãi, đặt

ở vị trí này rất phù hợp với hệ thống thoát nước thải toàn KCN cũng như đảm bảo
môi trường KCN. Khu vực trạm xử lý nước thải có diện tích 5,28 ha
Xử lý nước thải công nghiệp tại nguồn (xử lý sơ bộ): Các nhà máy có tính chất khác
nhau nên thành phần nước thải cũng có tính chất hoá lý khác nhau. Giải pháp xử lý
sơ bộ tại các nhà máy sản xuất trước khu chảy ra hệ thống nước thải chung sẽ giảm
thiểu tối đa mức độ ô nhiểm nước thải gây ra cũng như tiết kiệm kinh phí cho quá
trình xử lý tập trung.
 Hệ thống thoát nước thải:
Xây dựng hệ thống cống riêng. Khu vực nghiên cứu chia làm 2 lưu vực chính.
- Lưu vực 1: Khu vực phía Bắc trục trung tâm, Nước bẩn khu vực tập trung về
trạm bơm T1, sau đó bơm về khu xử lý nước thải.
- Lưu vực 2: Khu vực phía Nam. Nước bẩn của khu vực đưa về trạm bơm T 2 từ đó
bơm chuyển tiếp về trạm T3 sau đó về trạm xử lý chung toàn khu CN.
i. Mạng lưới cống
- Dùng cống bê tông và bê tông cốt thép đặt trên vỉa hè tại các trục đường giao
thông chính, đặt theo độ dốc đường nhưng phải đảm bảo độ dốc tối thiểu 1/D, độ
chôn sâu cống tối thiểu 0,7 m (tính từ đỉnh cống). Cống có đường kính D400
D1000mm.
ii. Trạm bơm: gồm 3 trạm

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang
-

-


-

Trạm T1: công suất: 2.900 m3/ngày, đặt tại phía Bắc trục trung tâm. Trạm có
nhiệm vụ đưa nước thải của lưu vực 1 đổ vào đường ống tự chảy. Sau đó nước
thải được bơm về khu xử lý .
Trạm bơm T2: công suất: 4400 m3/ngày, trạm có nhiệm vụ đưa nước thải khu vực
phía Nam về trạm bơm T3
Trạm bơm T3: công suất: 6000 m3/ngày, trạm có nhiệm vụ đưa nước thải từ trạm
bơm T2 và khu vực phía Đông Nam về khu xử lý nước thải.
iii. Nước thải công nghiệp, được xử lý theo 2 bước

-

Bước 1: Các cơ sở sản xuất tiến hành phân tích mẫu nước thải, phân loại. Loại
nước thải có chất độc hại đặc trưng (không xử lý được bằng phương pháp sinh
học), sẽ được xử lý sơ bộ ngay tại các nhà máy sao cho đạt tiêu chuẩn vệ sinh
trước khi đưa ra mạng thoát nước chung đưa về trạm xử lý nước thải KCN

-

Bước 2: Sau khi xử lý cục bộ, nước thải đã có tính chất tương đối giống nhau được
tiếp tục làm sạch tại trạm xử lý của KCN. Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn
TCVN 6984-2001 và TCVN 5945- 1995 đối với nguồn loại B, sẽ dẫn vào hồ điều
hòa của khu đô thị (Công ty làm chủ đầu tư) gần khu vực KCN. Nước thải ra khỏi
hồ đạt tiêu chuẩn loại A sẽ chảy vào hệ thống thủy nông và được dẫn ra nguồn tiếp
nhận là sông Cầu.

Sơ đồ hệ thống thoát nước thải được trình bày trong bản vẽ QH12 phần phụ lục II.



Công suất trạm xử lý M1 là 14.400m3/ngày.

II.3.4. Hệ thống cung cấp, phân phối điện
Theo dự báo tại khu công nghiệp Quang Châu sẽ bố trí các loại hình công nghiệp đa
ngành: sản xuất đồ gia dụng, lắp ráp, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, chế biến
nông sản thực phẩm, sản xuất phụ tùng - phụ kiện, sản xuất bao bì, sơn, dầu mỡ,
hoá chất.... Chỉ tiêu cấp điện cho khu công nghiệp tham khảo các dự án đã được nhà
nước phê duyệt. Cụ thể:
- Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp trung bình: 300 KW/ha;
- Cấp điện công cộng – dịch vụ, công trình đầu mối KT: 100 - 150 KW/ha;
- Cây xanh – chiếu sáng đường giao thông: 5 – 15Kw/ha.
Tổng phụ tải tính toán của khu công nghiệp trên thanh cái 22KV ở các giai đoạn:
- Đợt 1: 51.440 KW x 0,7  37.326 KW; Tương đương: 43.913KVA.
- Đợt 2: 32.876 KW x 0,7  23.013KW; Tương đương: 27.074KVA.

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

Phương án cấp điện cho KCN Quang Châu là xây dựng mới nguồn điện 110/22KV
tại KCN, cấp điện trực tiếp cho các phụ tải. Cụ thể sẽ xây dựng trạm 110KV Quang
Châu: 110/22KV – 2x40MVA, điểm đấu đường dây 110KV là tuyến 10KV Bắc
Giang – Bắc Giang hiện có. Dự kiến xây dựng mạch kép 110KV dài 1km về đầu
khu công nghiệp.
- Lưới điện trung thế sử dụng điện áp 22 KV, có kết cấu mạch vòng bình thường
vận hành hở với dự phòng 100%. Lưới điện 22KV sẽ được xây dựng tới tận hàng
rào của các cơ sở công nghiệp, với cột điện LT - 12,5 m với dây dẫn là hợp kim

bọc cách điện (AAAC). Tiết diện dây dẫn dự kiến 185mm2.
- Các trạm biến áp lưới 22/0,4kV sử dụng loại trạm xây, trạm được đặt tại trung
tâm phụ tải điện các khu vực. Các trạm biến áp lưới và lưới điện hạ thế trong các
nhà máy sẽ do các khách hàng tự đầu tư xây dựng nhưng phải tuân thủ theo các
qui định của Ban quản lý Khu Công nghiệp và các quy chuẩn, quy phạm hiện
hành của ngành điện.
- Lưới điện chiếu sáng KCN được thiết kế đi ngầm trên trục chính, được cấp điện từ
các trạm biến áp chiếu sáng chuyên dùng. Với các tuyến đường nhánh hoặc trục
phụ thì có thể đi cùng cột với lưới điện trung thế. Các tuyến điện chiếu sáng riêng
dùng cột điện sắt côn hoặc bát giác, với dây dẫn là cáp bọc XLPE, tiết diện dây
tuyến trục chính 25mm2. Đèn sử dụng loại đèn thuỷ ngân cao áp ánh sáng trắng
220V- 250W, kiểu chiếu sáng 1 bên hoặc 2 bên đường tuỳ theo mặt cắt đường.
II.4. Lựa chọn loại hình sản xuất trong KCN
Nằm trong vùng ảnh hưởng trọng điểm kinh tế đồng bằng Bắc Bộ, Tỉnh Bắc Giang
đang có những nhu cầu cấp bách trong việc phát triển kinh tế - xã hội năng động và
toàn diện, đặc biệt ưu tiên phát triển công nghiệp nhằm chuyển đổi các ngành kinh
tế của Tỉnh theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Chủ trương xây dựng
KCN Quang Châu, tỉnh Bắc Giang là ưu tiên phát triển công nghiệp có công nghệ
cao chuyên về chế tạo sản xuất lắp ráp cơ khí, điện tử điên lạnh, hàng gia dụng cao
cấp, công nghiệp chế biến sau thu hoạch... thu hút các dự án FDI lớn.
Trên cơ sở đó, KCN Quang Châu sẽ là một khu công nghiệp tổng hợp, gồm các loại
hình sản xuất các ngành hàng chủ yếu:
-

Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, điện tử, cơ khí giao thông.

-

Chế biến nông sản thực phẩm.


-

Sản xuất thép và các sản phẩm từ thép.

-

Sản xuất hàng tiêu dùng, may mặc.

Các ngành công nghiệp lựa chọn vào KCN phải đảm bảo các yêu cầu:

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

-

Thu hút nhiều lao động địa phương.

-

Nguồn nguyên liệu: Sử dụng nguyên liệu trong nước đặc biệt là của địa phương.

-

Khả năng cạnh tranh: Có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu
vực, cũng như Quốc tế.


-

Công nghệ: áp dụng công nghệ tiên tiến hoặc công nghệ mới.

-

Hiệu quả và cơ động: Có khả năng thích ứng với nhu cầu của thị trường, có khả
năng thay đổi dây chuyền công nghệ khi cần thiết.

II.5. Hình thức đầu tư
Công ty cổ phần KCN Sài Gòn – Bắc Giang với tư cách là chủ đầu tư sẽ tổ chức
đầu tư xây dựng các hạng mục như san nền, đường, hệ thống điện chiếu sáng, hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải, hàng rào, cây xanh... thu hồi vốn thông qua thu
tiền cho thuê lại đất và các dịch vụ sử dụng hạ tầng khác trong KCN. Tổng kinh phí
đầu tư cho các hạng mục của dự án này được thể hiện trong bảng II.4.
Nguồn vốn đầu tư gồm có vốn tự có của Công ty cổ phần xây dựng KCN Sài Gòn –
Bắc Giang và vốn do nhà nước hỗ trợ một phần

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

Bảng II.3. Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN
TT
A
A1
A2

A3
A4
A5
A6
B
B1

B2
B3
C
D

Khoản mục chi phí

Kinh phí (triệu đồng)
684.143
505.650
164 832
52 918
148 280
83.010
43.533
13.077

Tổng kinh phí
Chi phí xây lắp và thiết bị
San nền
Thoát nước mưa
Giao thông
Thoát nước bẩn, trạm XL, VS đô thị

Cấp nước, trạm XL
Cấp điện
Chi phí xây dưng công trình
Chi phí xây dựng trực tiếp:
- Khu quản lý điều hành:
- Khu công cộng, cây xanh:
Chi phí chuẩn bị:
Chi phí thiết kế xây dựng:
Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng
Chi phí dự phòng 10%

9.798

6.497
2.447
4.050
721
2.580
106.500
62.195

Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng khu công nghiệp: 684.143Tỷ đồng.
II.6. Khối lượng thi công xây dựng cơ sở hạ tầng và tiến độ thực hiện dự án
II.6.1. Khối lượng san nền
Trên cơ sở cao độ tự nhiên và cao độ thiết kế trong từng lô đất tính toán được khối
lượng san lấp.
Hạng mục

Đơn vị


Đắp nền

m3

Khối lượng
đợt 1
3.500.129

Khối lượng
đợt 2
2.994.284

Đơn giá
(103đồng)
30

Tổng kinh phí
(106 đồng)
164 832

Vật liệu đắp nền dùng cát đen khai thác và bơm hút từ sông Cầu. Việc khai thác cát
đen để san lấp nền Ban quản lý KCN sẽ hợp đồng với các công ty xây dựng, không
thuộc phạm vi của báo cáo này.

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang


II.6.2. Khối lượng đường trong KCN
Bảng II.4. Thống kê khối lượng đường trong toàn khu công nghiệp
TT

Hạng mục

1
2
3

Đơn vị

Đường trục trung tâm
Đường chính, nội bộ
Điểm đỗ, quay xe
Tổng
Tổng cộng

km
km
ha

Khối lượng
Đợt 1
Đợt 2
3,39
0,81
7,26
7,58

1,5
0,5

Thành tiền (106đ)
Đợt 1
Đợt 2
33.900
8.100
50.820
53.060
1800
600
86.520
61.760
148.280

Tổng kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống giao thông là 148,28 tỷ đồng.
II.6.3. Khối lượng thi công hệ thống cấp nước
Bảng II.5. Thống kê khối lượng thi công hệ thống cấp nước
TT
1
2
3
4
5
7
8
9
10


Tổng khối lượng Đơn giá Thành tiền
GD1
GD2
10 6đ
10 6đ
Ống gang dẻo
D150
m
3.260 1630
0,30
1.467
Ống gang dẻo
D200
m
7.006 3.503
0,35
3.678
Ống gang dẻo
D250
m
7.146 3.573
0,50
5.360
Ống gang dẻo
D300
m
2.836 1.418
0,75
3.191
Ống gang dẻo

D350
m
2.006 1.003
1,25
3.762
Trụ cứu hoả
D100
cái
74
36
2,50
275
3
Trạm xử lý nước cấp
m /nđ 10.000 8.000
1,00
18.000
3
Bể nước sạch
2000
m
2
1
1,00
6.000
Giếng khoan
Giếng
8
4
1,5

1.800
Tổng kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống cấp
Tổng
43.533
nước là 43,533 tỷ đồng
Nội dung

Qui cách Đơn vị

II.6.4. Hệ thống thoát nước mưa
-

Hệ thống cống BTCT có D = 600 ÷ 2000m được thiết kế theo nguyên tắc tự
chảy.
Nước mưa trên mặt đường thu gom bằng hệ thống hố gom (cách nhau 40
-50m) bằng BTCT, nắp gang
Độ sâu nhỏ nhất là 0,70m
Các tuyến rãnh đặt trong vỉa hè song song với đường ống thoát nước bẩn.
Có độ dốc rãnh tối thiểu i = 0,1%.
Bảng II.6 Dự toán khối lượng thi công hệ thống thoát nước mưa
Hạng mục

Đơn vị

Cống, thoát nước
D 600
D 750

m
m


Khối lượng Khối lượng Đơn giá Tổng kinh phí
đợt1
đợt 2
(103đồng) (106 đồng)
1.538
13.658

1.612
4.968

850
1.150

2.678
21.420

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

D1000
D1250
D1500
D2000
Miệng xả
Giếng thu, thăm


m
3.314
m
939
m
478
m
43
Cái
0
Cái
443
Tổng kinh phí

1.230
832
2.011
2.276
3
310

1.500
2.250
2.750
3.500
15.000
4.000

6.816

3.985
6.845
8.117
45
3.012
52.918

II.6.5. Khối lượng thi công hệ thống thoát nước thải
Số lượng vật liệu thi công hệ thống thoát nước thải trong toàn KCN được thống kê
ở bảng II.7.
Bảng II.7. Thống kê vật liệu hệ thống thoát nước thải
TT Hạng mục công trình
1

2

3
4
5

Đơn vị

Cống BT và BTCT
D400 mm
D600 mm
D750 mm
D1000 mm
Hố ga
D400
D600

D750
D1000
Trạm bơm chuyển bậc
Trạm xử lý nước thải
Điểm trung chuyển rác
Tổng cộng

Khối lượng
GD1
GD2

m
m
m
m

10567
2274
86
-

Cái
Cái
Cái
Cái
m3/ngày
m3/ngày

264
56

02

2448
2370
1822
910

61
59
45
22
2.900 10.400
7.000 5.000
3
2

Đơn giá
106 đồng

Thành tiền
106 đồng

0,55
0.85
1,05
1,50

7.158
3.947
2.003

1.365

0.45
0,5
0,75
1,5
0,8
4,8
5

146
58
35
33
10.640
57.600
25
83.010

II.7. Tiến độ thực hiện dự án
Theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án được bắt đầu triển khai từ 2006 và hoàn
thành vào 2012. Dự án được thực hiện theo phương thức “cuốn chiếu”, Đồng thời
do hạn chế ban đầu về nguồn vốn hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước
(trạm xử lý nước thải,...) trong những năm đầu chỉ xây dựng khối lượng nhất định
nhằm đảm bảo có thể giao đất ngay cho các doanh nghiệp có nhu cầu thuê đất. Tiến
độ thực hiện dự án được phân bổ theo khối lượng thi công trong bảng II.8.
Bảng II.8. Bảng tiến độ đầu tư

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551


17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu Công nghiệp Quang Châu – Bắc Giang

(Chia tỷ lệ % khối lượng thi công theo năm)
TT

Nội dung công việc

I
II

Giải phóng mặt bằng 426 ha
Xây dựng các hạng mục công trình
1. San lấp mặt bằng
2. Hệ thống đường giao thông
3. Hệ thống cấp nước
4. Hệ thống cấp điện
5. HT nước thải
6. Nhà điều hành

Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
thứ 0 thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 thứ 5 thứ 6

35% 65%

-

-


-

-

-

20% 20% 20% 20% 10% 10%
20% 20% 20% 20% 10% 10%
30%
30%

20%
30%

20%
30%

10%
10%

50%

10%
0

10%
0

50%

30% 70%

Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường – ĐHBK HN - Tel: (84.4) 8681686 - Fax: (84.4) 8693551

18


×