Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Giáo án đại số 10 cơ bản cả năm 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.43 KB, 109 trang )

THPT Huỳnh Thúc Kháng

Đại số 10CB

Ngày soạn: 17/08/2017
Tuần dạy: 01

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 01

MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:- Nắm được khái niệm mệnh đề, phủ định của mệnh đề,mệnh đề kéo theo.
2) Kỹ năng: - Áp dụng được vào chứng minh định lý toán học
3) Tư duy: - Rèn luện tính logic, tổng hợp.
4) Thái độ: - Tích cực, hứng thú xây dựng bài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Thước kẻ, phấn màu, SGK.
2) Học sinh: - Xem trước nội dung bài học ở nhà.
III. Phương pháp.
Bài học này sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp dạy học, trong đó chủ yếu là: thuyết
trình, vấn đáp, thực hành luyện tập.
IV. Tiến trình bài học
1) Kiểm tra bài cũ (5’): - Không kiểm tra
2) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động1: Xây dựng khái niệm mệnh đề toán học
- Đọc và so sánh các câu sau:


(a) Phăng-xi-păng là ngọn núi cao nhất ở VN. ( b ) π2 < 9,86
( c ) Mệt quá !
(d )Chị ơi mấy giờ rồi ?
- Từ các phân tích, giúp học sinh chỉ quan tâm - Phân tích các câu ( a ), ( b ), ( c ) theo định
đến các câu có đặc điểm là những khẳng định hướng so sánh về đặc tính khẳng định đúng
đúng, sai.
hoặc sai
- Đưa ra kết luận : Các câu ( a ), ( b ) là những - ( a ), ( b ) là những khẳng định có tính chất
mệnh đề, ( c ) không phải là mệnh đề.
đúng, sai : ( a ) - đúng, ( b ) - sai vì
- Khái quát : Mỗi mđ phải hoặc đúng hoặc sai. π2≈ 9,86960440108935861883449099987
Mỗi mđ không thể vừa đúng vừa sai.
còn ( c ) không có tính khẳng định.
Hoạt động2: Củng cố khái niệm mệnh đề
- Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề và những câu không phải là mệnh đề ? Câu : x > 5 có
phải là mệnh đề không ?
- Phân tích các ví dụ của học sinh dẫn ra
- Học sinh nêu các ví dụ theo yêu cầu
- Phân tích tại sao câu x > 5 không phải là - Nhận biết được câu x > 5 không phải là
mệnh đề.
mệnh đề.
Hoạt động3: Xây dựng khái niệm phủ định của một mệnh đề
Hãy xác định tính đúng, sai của hai mệnh đề sau :
A = " Dơi là một loài chim”
B = " Dơi không phải là một loài chim "
- Khái quát : Phủ định của mệnh đề A là một - Bằng kiến thức sinh học, học sinh đưa ra
mệnh đề, kí hiệu là A, sao cho :
được tính đúng, sai của từng mệnh đề.
- Nhận biết được B là một mệnh đề và là
A đúng khi A sai, A sai khi A đúng.

mệnh đề phủ định của mệnh đề A.
- Nêu quy tắc phủ định của một mệnh đề.
Hoạt động4: Củng cố khái niệm phủ định của một mệnh đề
Phát biểu phủ định của các mệnh đề sau :
C = " p là một số hữu tỉ "
D = " Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba "
Xét tính đúng, sai của các mệnh đề trên và phủ định của chúng ?
- Luyện cách biểu đạt mệnh đề phủ định một - Phát biểu được các mệnh đề phủ định của
GV: Nguyễn Công Nguyên

1


Đại số 10CB
THPT Huỳnh Thúc Kháng
cách chính xác, gọn.
các mệnh đề C, D .
- Phân tích tính đúng sai của các mệnh đề trên - Nhận biết được mệnh đề C, và mệnh đề
cơ sở kiến thức mà học sinh đã học ở cấp phủ định của mệnh đề D sai. Mệnh đề D và
THCS.
phủ định của mệnh đề C đúng.
Hoạt động5: Xây dựng khái niệm mệnh đề kéo theo
Tìm mối liên hệ toán học giữa hai mệnh sau :
A = " Tam giác ABC có hai góc bằng 600 "
B = " Tam giác ABC là tam giác đều "
- Khái quát : Nếu A thì B, đưa kí hiệu
- Thấy được hai mệnh đề có thể liên hệ
A ⇒B
được với nhau để được một định lí hình học
quen thuộc, tạo nên một mệnh đề mới.

- Chỉ xét A đúng. khi đó :
Nếu B đúng thì A ⇒ B đúng. Nếu B sai thì A - Phát hiện được các liên từ : Nếu.. thì..
⇒ B sai. A ⇒ B chỉ sai khi A đúng, B sai. Khi A - Cho ví dụ minh họa, chẳng hạn : Nếu 252
chia hếi cho 2 và cho 3 thì 252 chia hết cho
⇒ B đúng thì B là hệ quả của A.
6 . ( Xác định tính đúng sai của mệnh đề )
3)Củng cố bài học: học sinh nắm được khái niệm mệnh đề,phủ định của mệnh đề, mệnh đề
kéo theo.
4)Hướng dẫn về nhà: Về làm bài tập 1, 2, 3(b,c) trang 9.

Ngày soạn:18/08/2017
Tuần dạy: 01

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 02

MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nắm được khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương, các kí hiệu ∀ và ∃ .
2) Kỹ năng:
- Áp dụng được vào chứng minh định lý toán học
3) Tư duy:
- Rèn luyện tính logic, tư duy tổng hợp.
4) Thái độ:
- Tích cực, hứng thú xây dựng bài.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - Thước kẻ, phấn màu, SGK.
2) Học sinh: - Xem trước nội dung bài học ở nhà.
III. Phương pháp.

Bài học này sử dụng chủ yếu các phương pháp dạy học là: thuyết trình, vấn đáp, thực
hành luyện tập.
IV. Tiến trình bài học
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra)
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Nhận biết mệnh đề kéo theo A⇒B đúng hay sai
- Cho bài toán : " Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5
thì góc A vuông ". Hãy phát biểu bài toán dưới dạng A ⇒ B và giải bài toán đó ?
- Khái quát cách chứng minh định lí dạng A ⇒B - Gọi A = " Tam giác ABC có các cạnh AB

2

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
theo 3 bước :
a) Giả thiết A đúng.
b) Sử dụng giả thiết và các kiến thức đã biết,
bằng các lập luận toán học, suy ra mệnh đề B
đúng.
c) Kết luận mệnh đề A ⇒ B đúng.
Hoạt động2: Xây dựng khái niệm mệnh đề đảo
- Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo.
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không
nhất thiết là một mệnh đúng.
- Đưa ra khái niệm mệnh đề tương đương và kí

hiệu A ⇔ B
Hoạt động3: Nêu các kí hiệu ∀ và ∃
- Khẳng định, uốn nắn những nhận định của học
sinh.
- Giải thích ý nghĩa của kí hiệu

Đại số 10CB
= 3, AC = 4, BC = 5 ", B = " Tam giác
ABC có góc A vuông ", thì bài toán trở
thành mệnh đề :
A ⇒B .
- Vận dụng định lí Pi - ta - go đảo để chứng
minh bài toán.
- Thực hiện hoạt động 7 trang 7.
- Theo dõi ví dụ 5 trang 7.

Phát biểu thành lời mệnh đề sau
∀n ∈ Z : n + 1 > n

Mệnh đề này đúng hay sai?
Phát biểu thành lời mệnh đề sau
∃x ∈ Z:: x 2 = x.
Mệnh đề này đúng hay sai?
Hoạt động4: Củng cố cách sử dụng các kí hiệu ∀ và ∃ trong mệnh đề toán học
- Khẳng định, uốn nắn những nhận định của học Theo dõi ví dụ 8 và 9
sinh.
Thực hiện hoạt động 10 và 11
Khái quát : A = “ ∀x ∈ X : p(x )” thì:
⇒ A = “∃ x ∈ X : p(x) ”
A = “∃ x ∈ X : p ( x )” thì :

⇒ A = “∀x ∈ X : p(x) ”
3)Củng cố bài học:
- Học sinh nắm được định nghĩa mệnh đề A ⇒ B và mệnh đề A ⇔ B , đồng thời xét được
tính đúng sai của chúng.
4)Hướng dẫn về nhà: bài tập 1,2,3,4,5 trang 9,10.

GV: Nguyễn Công Nguyên

3


Đại số 10CB

THPT Huỳnh Thúc Kháng
Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 03

Ngày soạn: 24/08/2017
Tuần dạy: 02

MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Cũng cố khái niệm mệnh đề, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương và kí hiệu
∀, kí hiệu ∃
2) Kỹ năng: - Áp dụng được vào chứng minh định lí toán học .
3) Tư duy: - Góp phần bồi dưỡng tư duy logic .
4) Thái độ: - Chính xác, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: - SGK,bảng phụ và các phiếu học tập.
2) Học sinh: - sgk, vở bài tập.

III. Phương pháp.
Bài học này sử dụng chủ yếu phương pháp dạy học là: vấn đáp, thực hành luyện tập.
IV. Tiến trình bài học
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ ( 5’)
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Bài tập 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?
a) 3 + 2 = 7
b) 4 + x = 3
c) x + y > 1
d) 2 − 5 < 0
- Nêu khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến? - Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giải bài tập 1.
- Gợi ý: a) và d) là mệnh đề, con b) và c) là
- Theo dõi bài giải của học sinh.
mệnh đề chứa biến.
Bài tập 2. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó
a)1794 chia hết cho 3
b) 2 là một số hữu tỉ
c) π < 3,15
d) | −125 |< 0
- Yêu cầu học sinh xét tính đúng sai của các
- Gợi ý: a) và c) đúng, còn b) và d) sai.
mệnh đề đã cho.
- Hãy viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề
- Gợi ý:

trên.
a)1794 không chia hết cho 3
- Theo dõi bài giải của học sinh.
b) 2 là một số vô tỉ
c) π ≥ 3,15
d) | −125 |≥ 0
- Nhận xét bài giải của học sinh.
Bài tập 3. Cho các mệnh đề kéo theo
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c.
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đề chia hết cho 5.
Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a)Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.
b)Phát biểu mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”
c)Phát biểu mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần ”
- Hãy nêu cách viết mệnh đề đảo?
- Gợi ý: mệnh đề đảo của P ⇒ Q là Q ⇒ P
- Viết mệnh đề đảo?
- Gợi ý:
Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia

4

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng

Đại số 10CB


hết cho c
Các số chia hết cho 5 đều tận cùng bằng 0
Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau là
tam giác cân.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì
bằng nhau.
- Sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”?
- Gợi ý:
Hai số a và b cùng chia hết cho c là điều
kiện đủ để a+b chia hết cho
Điều kiện đủ để các số nguyên chia hết cho
5 là tận cùng bằng 0
Điều kiện đủ để một tam giác cân là có hai
trung tuyến bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để
có diện tích bằng nhau.
- Sử dụng khái niệm “điều kiện cần”?
- Gợi ý:
- Theo dõi bài giải của học sinh.
Điều kiện cần để hai số a và b cùng chia hết
cho c là a+b chia hết cho c.
Điều kiện cần để các số nguyên tận cùng
bằng 0 là chia hết cho 5.
Hia tam giác có diện tích bằng nhau là
điều kiện cần để chúng bằng nhau.
Bài tập 4. Phát biểu mỗi mệnh đè sau bằng cách sử dụng khái niệm điều kiện “ cần và đủ”
a)Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
b)Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
c)Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
- Theo dõi bài giải của học sinh.

- Gợi ý:
a)Điều kiện cần và đủ để một số chia hết
cho 9 là có tổng các chữ số chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình
hành là hình thoi là hình bình hành có các
đường chéo vuông góc.
c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc
hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của
- Nhận xét.
nó dương.
Bài tập 5. Dùng kí hiệu ∀ , ∃ để viết các mệnh đề sau
a)Một số nhân với 1 đều bằng chính nó
b)Có một số cộng với chính nó bằng 0
c)Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng .
- Nêu ý nghĩa của các kí hiệu ∀ , ∃ .
- Gợi ý:
- Theo dõi bài giải của học sinh.
a) ∀x ∈ ¡ , x.1 = x
b) ∃x ∈ ¡ , x + x = 0
- Nhận xét.
c) ∀x ∈ ¡ , x + (− x ) = 0
4) Củng cố:
- Học sinh nắm vững các khái niệm về mệnh đề và biết cách lập mệnh đề phủ định, mệnh
để đảo, mệnh đề tương đương.
- Làm thêm bài tập 6, 7 trang 10.
Ngày soạn: 25/08/2017
Tuần dạy: 02

GV: Nguyễn Công Nguyên


Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 04

5


Đại số 10CB

THPT Huỳnh Thúc Kháng

TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, tập hợp bằng nhau.
- Biết diễn đạt khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề.
- Biết xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.
2. Kỹ năng:
- Xác định tập hợp, mối quan hệ bao hàm giữa các tập.
3. Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để cho tập hợp.
4. Thái độ:
- Hiểu được sự trừu tượng, khái quát trong toán học trong các lĩnh vực.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- Bảng phụ và các phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Sgk, vở bài tập, học bài và làm bài trước ở nhà.


III. Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.

IV.Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Thông qua ví dụ dẫn đến khái niệm tập hợp, phần tử và cách viết
Ví dụ: Hãy viết các số tự nhiên từ 0 đến 100 ?
- Thông qua các ví dụ làm cho học sinh hiểu
- Thực hiện hoạt động 1
được tập hợp là một khái niệm cơ bản, phần tử - Ví dụ về tập hợp
của tập hợp.
- Dùng kí hiệu ∈,∉ để viết các mệnh đề
- Cách viết a ∈ A (a thuộc A)
sau.
a ∉ A (a không thuộc A)
- HĐ1: Nêu ví dụ về tập hợp.
- Gợi ý: tập hợp số tự nhiên
∈,

Củng cố: ý nghĩa của
.
3∈ ¢ ; 2 ∉ ¤
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách xác định tập hợp
- Vấn đáp: Hãy viết tất cả các chữ cái trong
- Gợi ý: “a, b, c, đ, e, g, h, i, n, o, ô, p, s, t,

dòng chữ: “Sống và học tập theo gương Bác
v”
Hồ vĩ đại”
- Hướng dẫn học sinh cách xác định tập hợp
- Theo dõi bài giảng của giáo viên.
bằng cách liệt kê phần tử.
- Xác định tập A gồm các số nguyên lớn hơn
- Gợi ý: A = { −1, 0,1, 2,3, 4,5, 6, 7}
−2 và nhỏ hơn hoặc bằng 7 bằng cách liệt kê.
- Theo dõi bài giảng và ghi chép.
- Có thể viết theo cách khác: xác định tập hợp
bằng các nêu tính chất đặc trưng.
- Gợi ý: A = { x ∈ Z / − 2 < x ≤ 7}
- Thử viết lại tập hợp trên bằng cách nêu tính
 3
chất đặc trưng?
- Gợi ý: B = 1; 
 2
- HĐ3: Liệt kê các phần tử của tập hợp
B = {x ∈ ¡ | 2 x 2 − 5 x + 3 = 0}
- Theo dõi bài giảng của giáo viên.
- Kết luận về cách xác định tập hợp. Nêu biểu

6

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Hunh Thỳc Khỏng
i s 10CB

Ven.
Hot ng 3: Thụng qua vớ d dn n khỏi nim tp rng
- H4: Lit kờ cỏc phn t ca tp hp
- Gi ý: phng trỡnh x 2 + x + 1 = 0 vụ
A = {x Ă | x 2 + x + 1 = 0}
nghim nờn A khụng cú phn t no!!!
- Phỏt biu khỏi nim tp rng.
- Nờu khỏi nim tp rng. Kớ hiu: .
- Cho vớ d tp rng.
- Hóy cho mt vớ d v tp rng?
- Gi ý: A x : x A
- Vn ỏp: A ?
Hot ng 4: Tp hp con
- Gi ý: tp Z cha trong tp Q. Mi s
- H 5. Biu (hỡnh 2) núi gỡ v  v Ô ?
nguyờn u l s hu t
- Phỏt biu nh ngha tp con.
- Nờu khỏi nim tp con. Kớ hiu: A B hay
A B ( x A x B)
B A (A cha trong B hay B cha A).
- Yờu cu hai hc sinh lờn bng dựng biu
Ven biu din A B , A B
A B
- V hỡnh biu din A B , A B
- Vn ỏp:
?
Suy ra A C
B C
- V hỡnh biu din.
- Cỏc tớnh cht v quy c.

Hot ng 5: Tp hp bng nhau thụng qua vớ d
Xột quan h ca hai tp: A = { n N / n là bộicủa4 và6}
v B = { n N / n là bộicủa12} ?
i cuỷ
a 4 vaứ6}
- Gi ý: A B ỳng v A B ỳng
- H 6. A ={n N | n laứboọ
- Phỏt biu nh ngha hai tp bng nhau
B ={n N | n laứboọ
i cuỷ
a 12}
- Theo dừi v ghi chộp.
- Nờu khỏi nim tp hp bng nhau. Kớ hiu:
A=B
- Gi ý: A = B (x A B )
-Cng c: A = B ?
Hot ng 6: Cng c thụng qua vic gii bi tp
- Thc hin bi 3
- Vn ỏp: Bi bi tp 3 trang 16 SGK
{ x} A sai
x A ỳng
{ x} A ỳng
x A sai
3. Cng c bi hc:
- Cỏch vit tp hp t c trng thnh Lit kờ
- Dựng biu Ven biu din tp hp.
4. Hng dn v nh:
- nh hng nhanh cỏch gii.
Ngy son: 31/08/2017
Tun dy: 03


Lp dy: 10A6
Tit PPCT: 05

CC PHẫP TON TP HP
I. Mc tiờu:
1. Kin thc:
Bi hc ny nhm cung cp cho hc sinh mt s kin thc sau:
- Hc sinh nm c cỏc khỏi nim cỏc phộp toỏn tp hp: giao, hp, hiu v phn bự
ca hai tp hp.
- Bit din t cỏc khỏi nim giao, hp, hiu v phn bự ca hai tp hp bng ngụn
ng mnh .
2. K nng:
- Xỏc nh hp, giao, hiu v phn bự ca hai tp hp.
3. T duy:
- Bit t duy linh hot khi gii baỡi tp v cỏc phộp toỏn tp hp.
GV: Nguyn Cụng Nguyờn

7


Đại số 10CB
THPT Huỳnh Thúc Kháng
4. Thái độ:
- Học sinh tích cực, chủ động trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sgk, sgv, tài liệu tham khảo
- Bảng phụ và các phiếu học tập.
2. Học sinh:

- Sgk, học bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động1: Thông qua ví dụ dẫn đến định nghĩa giao của hai tập hợp
Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {0, 2, 4, 6, 8}
- Phát biểu định nghĩa giao của hai tập hợp
- Thực hiện hoạt động 1
- Đại diện lớp đứng dậy xác định giao của
A ∩ B = { x / x ∈ A vµx ∈ B}
hai tập hợp A và B ( A ∩ B )
x ∈ A
x∈ A∩ B ⇔ 
- Đại diện lớp nhận xét kết quả của bạn
x ∈ B
- Lên vẽ biểu đồ ven biểu diễn giao hai tập
- Vẽ sơ đồ ven biểu diễn A ∩ B
hợp A và B đã cho
Hoạt động2: Thông qua ví dụ dẫn đến định nghĩa hợp của hai tập hợp
Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {0, 2, 4, 6, 8}
- Phát biểu định nghĩa hợp của hai tập hợp
- Đại diện lớp đứng dậy xác định hợp của hai
tập hợp A và B ( A ∪ B )
A ∪ B = { x / x ∈ A hoÆc

x ∈ B}
- Đại diện lớp nhận xét kết quả của bạn
x ∈ A
x∈ A∪ B ⇔ 
- Nhận xét sự khác nhau giữa p/giao và p/hợp
x ∈ B
- Lên vẽ biểu đồ ven biểu diễn hợp hai tập hợp
- Vẽ sơ đồ ven biểu diễn A ∪ B
A và B đã cho
Hoạt động3: Thông qua ví dụ dẫn đến định nghĩa hiệu của hai tập hợp
Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {0, 2, 4, 6, 8}
- Phát biểu định nghĩa hiệu của hai tập hợp
- Đại diện lớp đứng dậy xác định hiệu của
hai tập hợp A và B ( A \ B )
A \ B = { x / x ∈ A vµx \ B}
- Đại diện lớp nhận xét kết quả của bạn
x ∈ A
x∈ A\ B ⇔ 
- Lên vẽ biểu đồ ven biểu diễn hiệu hai tập
x ∉ B
hợp A và B đã cho
- Vẽ sơ đồ ven biểu diễn A \ B
Hoạt động4: Thông qua ví dụ dẫn đến định nghĩa phần bù của hai tập hợp
Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {2, 4}
- Cho học sinh nhận xét về hai tập hợp A, B
- Đại diện lớp đứng dậy xác định hiệu của
- Gọi một HS lên xác định hiệu của của hai
hai tập hợp A và B ( A \ B )
tập hợp A và B
- Nhận xét sự khác nhau giữa hiệu của hai

- Đi đến định nghĩa phần bù của hai tập hợp
tập hợp và phần bù của hai tập hợp
3. Củng cố bài học:
- Các phép toán trên các tập hợp.
- Dùng biểu đồ Ven để minh hoạ các phép toán.
4. Hướng dẫn về nhà:

8

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
- Hướng dẫn nhanh cách làm các bài 2, 3, 4. Bài 1 làm tại lớp.
- Làm các bài tập: 2, 3, 4trang 15. Định hướng nhanh cách giải.
Ngày soạn: 01/09/2017
Tuần dạy: 03

Đại số 10CB

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 06

CÁC TẬP HỢP SỐ
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
Bài học này nhằm đạt đuợc một số mục tiêu về kiến thức sau:
- Học sinh ôn tập về các tập hợp số đã học.
- Cung cấp cho học sinh các tập con thuờng dùng của ¡ .

2. Kỹ năng:
- Xác định các tập con của ¡ .
- Thực hiện thành thạo các phép toán tập hợp trên tập ¡ .
3. Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi giải các bài toán về các phép toán tập hợp trên ¡ .
4. Thái độ:
- Học sinh tích cực,, chủ động trong học toán và trong các lĩnh vực khác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.
2. Học sinh:
- Sgk, học bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động1: Nhắc lại các tập số đã học
- Thông qua kết quả kiểm tra bài cũ
- Vào bài học mới.
- Vấn đáp để hs nhắc lại các tập số đã học.
- Vấn đáp: - Giải thích Z ⊂ Q ?
- Q ∩ I = ? vì sao?
- Củng cố: - Q ∩ I = Φ , R = Q È II


Hoạt động2: Biểu diễn hình học của R
- Tập số thực R → biểu diễn trục số.
- Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm
trên trục số.
- Vấn đáp: Viết tập A gồm các số thực lớn
hơn 3 và nhỏ hơn 5?
- Có thể viết gọn hơn? → Hoạt động3.
GV: Nguyễn Công Nguyên

Nhắc lại các tập số :
N = { 0,1, 2,3,...}

Z = {...,−2,−1,0,1,2,...}
a

Q =  / a , b ∈ Z , b ≠ 0
b

a c

 = ⇔ ad = bc 
b d

R = Q ∪ I ( với I là tập các số vô tỉ)
- Nghe giảng, tiếp thu kiến thức mới
- Vẽ hình biểu diễn của R.
 A = { x ∈ R / 3 < x < 5}
9



Đại số 10CB
Hoạt động3: Các tập con thường dùng của R
- Hướng dẫn để học sinh hiểu các khái niệm:
khoảng (đoạn, nửa khoảng) và hình biểu diễn
của nó trên trục số.
• ( a; b) = { x ∈ R / a < x < b}
/////////////////(

)/////////////

 Giảng: các aKí hiệub và tên gọi + ∞;−∞ .
Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện làm
tương tự cho các trường hợp (a;+∞); ( −∞ ; a )


[ a;b] = { x Î R a £ x £ b}
///////////////[

///////////////////////(
a

• (- ¥ ; b) = { x Î R x < b}
)/////////////////////////
b



( a;b] = { x Î R a < x £ b}
/////////////(


b



[ a;b) = { x Î R a £ x < b}
//////////////[
a

• (a;+¥ ) = { x Î R x > a}

]////////////////

a



THPT Huỳnh Thúc Kháng

]////////////////

a

b

[ a; +¥ ) = { x Î R x ³ a}

)///////////////

//////////////////////[


b

a

• ( - ¥ ; b] = { x Î R x £ b}
- Xét tính bao hàm của các tập hợp sau:
(a;b), [a;b), (a;b], [a;b]
]//////////////////////
Chú ý: ¡ = ( - ¥ ; +¥ )
Hoạt động4: Định hướng cách lấy giao, lấy hợp, lấy hiệu bằng trục sốb
Ví dụ: Cho A = [ −3; 2 ) và B = ( 1; +∞ ) . Xác đinh A Ç B, A \ B, A È B, B \ A
- A Ç B = (1;2)

/\/\/\/\/\/[\\\\\\\\\\(
-3

- A \ B = [-3;1]

1

2

[

](////////////)///////////////

-3

- A È B = [ −3; +∞ )


)/////

1

2

[

(

)

-3

1

2

3. Củng cố baì học:
- Cho A = x ∈ ¡ −1 ≤ x ≤ 3 và B = { x Î R x < 1}
- Xác đinh: A Ç B, A \ B, A È B, B \ A
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về làm bài tập 1, 2, 3

{

}

Ngày soạn: 07/09/2017

Tuần dạy: 04

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 07

SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ
I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:
Bài học này nhằm đạt đuợc một số mục tiêu về kiến thức sau:

10

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
Đại số 10CB
- Học sinh hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối và độ chính xác của một số
gần đúng.
- Ôn tập cho học sinh phương pháp quy tròn số gần đúng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng quy tròn số gần đúng, tìm độ chinh xác của số gần
đúng.
- Giải thành thạo các bài tập về số gần đúng.
3. Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi giải các bài toán về số gần đúng và sai số.
4. Thái độ:
- Học sinh tích cực,, chủ động trong học toán và trong các lĩnh vực khác.
II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sgk, học bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp dạy học.
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, thực hành
giải bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

Hoạt động1: Xây dựng khái niệm số gần đúng
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
Ví dụ: Tính diện tích tam giác ABC biết
• An lấy 3 ; 1,7 và được kết quả

1
2
. 1,7 . 4 = 3,4 (cm )
2
• Hải lấy 3 ; 1,73 và được kết quả
1
2
S = . 1,73 . 4 = 3,46 (cm )
2

S=

- Các kết quả của An và Hải có chính xác hay
không ?
- Vì sao các giá trị trên không là giá trị đúng của
S?
 Củng cố: Trong đo đạc tính toán ta thường
thu được các kết quả gần đúng.

- Không, chỉ là những số gần đúng
- Cả hai bạn đều có kết quả chưa là giá trị
đúng của S.
 Vì 3 là số thập phân vô hạn không tuần
hoàn nên nói chung không thể viết đúng
- Các thông tin đó là các số gần đúng.
Hoạt động2: Ví dụ dẫn đến khái niệm sai số tuyệt đối
Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì ∆ a = a − a được gọi là sai số tuyệt đối của
số gần đúng a.
- Hai kq An và Hải tính được, em thử cho biết kết - Kết quả của Hải gần đúng hơn của Nam
quả nào chính xác hơn ? Vì sao ?
Vì:
- Dựa vào VD trên em hãy cho biết để so sánh kq 1,7 < 1,73 < 3 Þ 1.1,7.4 < 1.1,73.4 < 1. 3.4
nào chính xác hơn ta phải làm ntn ?
2
2
2
 Kết quả của Minh có sai số tuyệt đối nhỏ hơn
- Ta tính k/cách từ các kq đó đến số đúng
GV: Nguyễn Công Nguyên


11


Đại số 10CB
của Nam.
 Đưa đến công thức: ∆ a = a − a

THPT Huỳnh Thúc Kháng
trên trục số rồi xem số nào gần số đúng
hơn
Ta có: 3,4 < 3,46 < S
-Từ kết quả trên ta suy ra:
S - 3,46 < S - 3.4

Hoạt động3: Xây dựng khái niệm độ chính xác
Nếu ∆ a = a − a ≤ d thì − d ≤ a − a ≤ d hay .
Ta nói a là số gần đúng của a với đọ chính xác d, và quy ước viết gọn là a = a ± d .
- Theo em sai số tyuệt đối có thể tính được chính - Không tính được chính xác vì trên thực tế
xác không ? Vì sao ?
chúng ta không biết được giá trị của a .
- Học sinh suy nghĩ !!!
- Ta có thể ước lượng được sai số tuyệt đối kết
- Gợi ý: 1,7 < 1,73 < 3 < 1,74
quả của An và Hải không ?
3,4 < 3,46 < S < 3.48
Do đó ta có:
- Nếu D a = a - a £ d thì d được gọi độ chính
xác của của số gần đúng a (a là số gần đúng của
a)
 Ta quy ước viết gọn: a = a ±d

- Nếu d càng nhỏ thì sai lệch của số gần đúng a
với số đúng a như thế nào ?

S - 3,46 < 3,48- 3,46 = 0,02
S - 3,4 < 3,48- 3,4 = 0,08
 Ta nói kết quả của Hải có sai số tuyệt
đối không vượt 0,02 (0,02 được gọi là độ
chính xác của số gần đúng 3,46)
 Kết quả của An có sai số tuyệt đối không
vượt 0,08 ( 0,08 được gọi là độ chính xác
của số gần đúng 3,4)

Hoạt động4: Xây dựng khái niệm sai số tương dối

δa =

∆a
a

δ a được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a
- HD học sinh tìm hiểu ví dụ trang 21/SGK.
 Phép đo nào chính xác hơn?
1
1?
 Vấn đáp: Thử so sánh 4

365 30
 Phép đo của các nhà thiên văn chính xác hơn
nhiều!!!
1

4 vµ 1 gọi là sai số tương đối của các
365 30
phép đo trên.
 Sai số tương đối.

∆ a a − a 

=
Kí hiệu δ a  δ a =
a
a 



12

 Tìm hiểu ví dụ
 Phép đo của Nam chính xác hơn
(vì: 1 phút < 30 phút!!!)
1
1
 4
= 0,0006849.
.. <<
= 0,033...
365
30

 Phát biểu định nghĩa sai số tương đối.
a−a


δa = a =
a
a

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
Đại số 10CB
Hoạt dộng5: Quy tròn số gần đúng
Ví dụ1: Quy tròn các số sau
1583465
(quy tròn đến hàng nghìn);
461592464 (quy tròn đến hàng trăm)
466,494647 (quy tròn đến hàng phần nghìn); 1354,467258 (quy tròn đến hàng phần trăm)
Ví dụ2: Quy tròn các số sau dựa vào độ chính xác cho trước

a= 3,135468± 0,0003

a= 5,6847± 0,07

a= 7,2482465± 0,00001

- Ôn tập lại quy tắc làm tròn một số gần đúng
- Nghe giảng đại diện lên bảng quy tròn
- Gọi HS lên bảng quy tròn các số đã cho
số gần đúng
- Hướng dẫn cách quy tròn một số dựa vào độ
- Đại diện cả lớp nhận xét kq

chính xác cho trước
- Rút ra PP chung cho cách quy tròn
3. Củng cố baì học:
a−a

∆a = a − a , δ a = a =
a
a
4. Hướng dẫn về nhà:
 Xem lại lý thuyết và làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 23.
Ngày soạn: 08/09/2017
Tuần dạy: 04

Lớp dạy: 10A6
Tiết: 01
Tiết PPCT: 08

ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Bài học này nhằm đạt đuợc một số mục tiêu về kiến thức sau:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về mệnh đề, tập hợp và các phép toán trên
tập hợp, các tập con của ¡ .
- Củng cố cho học sinh các phép tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng, đoạn.
- Ôn tập quy tắc viết số gần đúng, tìm sai số.
2. Kỹ năng:
- Xác định được mệnh đề.
- Xác định tập hợp theo hai cách.
- Thực hiện tốt các phép toán trên tập hợp.
- Xác định sai số của một số gần đúng.

- Giải thành thạo các bài toán tìm số gần đúng và sai số.
3. Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi giải các bài toán.
4. Thái độ:
- Học sinh tích cực, chủ động trong học toán và trong các lĩnh vực khác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.
2. Học sinh:
- Sgk, học bài cũ và làm trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Mệnh đề là gì?
Cách xác định tính đúng sai của mệnh đề tương đương, mệnh đề kéo theo?
Cách phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu: ∀ và ∃ ?
GV: Nguyễn Công Nguyên

13


Đại số 10CB
3. Bài mới:

THPT Huỳnh Thúc Kháng

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Bài 8. Cho tứ giác ABCD. Xét tính đúng sai của mệnh đề P ⇒ Q với
a) P: “ ABCD là một hình vuông”,
Q: “ABCD là một hình bình hành”;
b) P: “ ABCD là một hình thoi”,
Q: “ABCD là một hình chữ nhật”;
Nêu bài tập 8.
Đọc đề tìm lời giải.
P

Q
- Khi nào mệnh đề
sai?
- P ⇒ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
- Vậy trong trường hợp nào P ⇒ Q đúng? - P ⇒ Q đúng trong các trường hợp còn lại.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- a) đúng; b) sai
Bài 10. Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau
a) A = { 3k − 2 k = 0, 1, 2, 3, 4, 5} b) B = { x ∈ ¥ x ≤ 12}
c) C = { (−1) n ∈ ¥ }
- Các tập hợp trong bài tập được xác định
bằng cách nào?
- Các phần tử trong tập A là số gì? Và
điều kiện như thế nào?
- Viết các phần tử của tập A.
- Tương tự, hãy xác định các phần tử của
các tập B và C,
n


- Các tập hợp đều xác định bằng cách chỉ ra
tính chất đặc trưng.
- Số tự nhiên có dạng 3k − 2 , trong đó
k = 0, 1, 2, 3, 4, 5 .
- A = { −2,1, 4, 7,10,13}
- B = { 0,1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9,10,11,12} và
C = { −1,1}

Bài 11. Tìm các mệnh đề tương đương trong các mệnh đề sau
P :" x ∈ A ∪ B "
Q :"x ∈ A \ B"
R :" x ∈ A ∩ B X :" x ∈ A và x ∉ B "

S :" x ∈ A và x ∈ B"
T :" x ∈ A hoặc x ∈ B "

- Thế nào là hai mệnh đề tương đương?
- P ⇔ Q nếu P ⇒ Q đúng và Q ⇒ P đúng.
- Nêu định nghĩa giao, hợp, và hiệu các
- Định nghĩa.
tập hợp.
- Gọi học sinh trình bày.
- P ⇔ T ; R ⇔ S; Q ⇔ X
Bài 15. Những quan hệ nào sau đây là đúng?
a) A ⊂ A ∪ B
b) A ⊂ A ∩ B
c) A ∩ B ⊂ A ∪ B
d) A ∪ B ⊂ B
e) A ∩ B ⊂ A

Nêu bài tập 15.
Đọc đề, tìm lời giải.
- Hãy dựa vào định nghĩa về hợp, giao
- Các câu a), c) và e) đúng.
của các tập hợp để giải bài tập.
4. Củng cố, dặn dò.
- Qua bài học này cần năm được khái niệm mệnh đề, hai mệnh đề tương đương, cách
xác định tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
- Tiếp tục hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.

Ngày soạn: 14/09/2017
Tuần dạy: 05

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 09,10

ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:

14

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
Đại số 10CB
1.Kiến thức:
Bài học này nhằm đạt đuợc một số mục tiêu về kiến thức sau:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp, các
tập con của ¡ .

- Củng cố cho học sinh các phép tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng, đoạn.
- Ôn tập quy tắc viết số gần đúng, tìm sai số.
2.Kỹ năng:
- Thực hiện tốt các phép toán trên tập hợp.
- Xác định sai số của một số gần đúng.
- Giải thành thạo các bài toán tìm số gần đúng và sai số.
3.Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi giải các bài toán.
4.Thái độ:
- Học sinh tích cực, chủ động trong học toán và trong các lĩnh vực khác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.
2.Học sinh:
- Sgk, học bài cũ và làm trước bài mới ở nhà.
III.Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài học và các hoạt động:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Mệnh đề là gì?
Cách xác định tính đúng sai của mệnh đề tương đương, mệnh đề kéo theo?
Cách phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu: ∀ và ∃ ?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Bài 9. Xét mối quan hệ giữa các tập hợp sau
A là tập hợp các hình tứ giác;
B là tập hợp các hình bình hành;

C là tập hợp các hình thang;
Nêu bài tập 9.
- Nêu định nghĩa của tứ giác?
- Nêu đặc điểm của hình bình hành, hình
thang, hình chữ nhật, hình vuông và hình
thoi.

Bài 12. Xác định các tập hợp sau
a) ( −3;7 ) ∩ ( 0;10 )
c) ¡ \ (−∞;3)
- Xác địng các phép toán được yêu cầu
trong bài tâp 12.
- Nêu phuơng pháp tìm giao của hai
khoảng( đoạn).
GV: Nguyễn Công Nguyên

Hoạt động của học sinh

D là tập hợp các hình chữ nhật;
E là tập hợp các hình vuông;
F là tập hợp các hình thoi.
Đọc đề tìm lời giải.
- Tứ giác là hình gồm có 4 cạnh.
- Vẽ hình,từ hình vẽ tìm đặc điểm của các
hình để tìm ra quan hệ bao hàm giữa các tập
hợp.
E⊂G⊂ B⊂C⊂ A
E⊂D⊂B⊂C⊂ A
b) ( −∞;5 ) ∩ ( 2; +∞ )
- Các phép toán là: giao, hiệu của hai tập

hợp.
- Biểu diễn các khoảng, các đoạn trên cùng
một trục số để tìm giao, hợp và hiệu của
15


Đại số 10CB

THPT Huỳnh Thúc Kháng
chúng.

( −3;7 ) ∩ ( 0;10 ) = (0, 7) ;

( −∞;5 ) ∩ ( 2; +∞ ) = (2;5)
¡ \ (−∞;3) = [ 3; +∞ )
Bài 13. Dùng máy tính bỏ túi tìm số gần đúng a của 3 12 ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ
3). Ước lượng sai số tuyệt đối của a.
- Nêu bài tập 13.
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc làm tròn số.
- Hãy nêu phương pháp ước lượng sai số
tuyệt đôi.
- Gọi học sinh trình bày.

- Đọc đề, ôn tập lại phuơng pháp giải.
- Trả lời giáo viên.
- Trả lời giáo viên.
- Ta có: 3 12 = 2, 289428485... nên số gần
đúng a = 2, 289 .
Do 2, 289 < 3 12 < 2, 290 nên


0 < 3 12 − 2, 289 < 2, 290 − 2, 289 suy ra
3

12 − 2, 289 < 0,001

Vậy sai số tuyệt đôi không vượt quá 0,001.
Bài 14. Chiều cao của một ngọn đồi là h = 347,13 ± 0, 2 m.
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 347,13.
Nêu bài tập 14.
Đọc đề, tìm lời giải.
- Cho biết độ chính xác bằng bao nhiêu và
- d = 0, 2 chính xác tới hàng phần chục.
tới hàng nào?
- Vậy ta làm tròn tới hàng nào?
- Ta làm tròn tới hàng đơn vị: 347m
4.Củng cố, dặn dò.
- Qua bài học này cần nắm cách xác định kết quả của các phép toán trên các khỏang,
đoạn, quy tròn số gần đúng và ước lượng sai số.
- Tiếp tục hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
Ngày soạn: 15/09/2017
Tuần dạy: 06

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 11

HÀM SỐ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Bài học này nhằm đạt đuợc một số mục tiêu về kiến thức sau:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về hàm số: khái niệm, tập xác định, cách cho

hàm số.
- Ôn tập cho học sinh khái niệm đồ thị của hàm số.
2.Kỹ năng:
- Thực hiện tốt các hoạt động cho ví dụ về hàm số.
- Tìm điều kiện của một hàm số để từ đó đưa ra tập xác định của hàm số.
- Giải thành thạo các bài toán tìm tập xác định của hàm số đơn giản.
3.Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi giải các bài toán.
4.Thái độ:
16
GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
Đại số 10CB
- Học sinh tích cực, chủ động trong học toán và trong các lĩnh vực khác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.
2.Học sinh:
- Sgk, học bài cũ và làm trước bài mới ở nhà.
III.Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài học và các hoạt động:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Hoạt động1: Thông qua ví dụ dẫn đến khái niệm hàm số
Ví dụ: Bảng thu nhập bình quân đầu người của nước ta từ năm 1995 đến năm 2004
Năm
TNBQĐN
(tính theo USA)

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

200

282

295


311

339

363

375

394

564

- Nhìn vào bảng cho biết giá trị trên và dưới - Đại diện lớp đứng lên trả lời
có phụ thuộc vào nhau không ?
- Vậy theo định nghĩa em cho biết đây có
- Đây là hàm số vì cứ mỗi giá trị trên cho ta
phải là một hàm số không ?
duy nhất một giá trị ở dưới
- Biến số x ở đây là giá trị trên hay dưới ?
- Biến số x là giá trị ở trên
- Hãy nêu TXĐ và TGT của hàm số này
- D = {1995, 1996,...,2004}. T = {200,...,564}
- Với x = 1999 thì y có giá trị bao nhiêu ?
- x = 1999  y = 339
Hoạt động2: Cách cho hàm số
Hàm số cho bằng bảng, hàm số cho bằng biểu đồ, hàm số cho bằng công thức.
 Cách cho bằng bảng ở VD trên
 Hàm số cho bằng biểu đồ
- Từ ví dụ trên em nào có thể vẽ biểu đồ

hình cột mô tả kq TNBQĐN nước ta từ năm
1995 đến năm 2001
VD: Cho hàm số bằng bảng sau (Kq kiểm
tra khảo sát của 9 học sinh lớp 10A)
HS
Điểm

1
5

2
6

3
4

4
7

5
8

6
5

7
6

8
7


9
9

- Từ kết quả trên cho hàm số trên dưới dạng
biểu đồ
 Hàm số cho bằng công thức
Hãy kể các hàm số đã học ở THCS
- Hãy nêu TXĐ của hàm số trên

- y= ax+b ; y =

a
; y = ax2
x

Hoạt động3: Đồ thị của hàm số
GV: Nguyễn Công Nguyên

17


Đại số 10CB
THPT Huỳnh Thúc Kháng
Đồ thị của hàm số y = f ( x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M ( x; f ( x)) trên
mặt phẳng tọa độ với mọi x thuộc D
- Dựa vào đồ thị hàm số y = x 2 hãy
a) Tính f(-2), f(-1)
f(0), f(1), f(2)
b) Tìm x biết

f(x) = 9
- Hình dạng đt ?

y

B

D

A có nghĩa khi nào ?

Tìm tập xác định của hàm số y = 1 − 2 x
A
có nghĩa khi nào ?
B





A0

1

D =  −∞; 
2





B≠0

D = R \ {-2, 3}

Tìm tập xác định của hàm số
y=

x

a) Tính: f(-2) = -4,
f(-1) = -2, f(0) = 0, f(1) = 2, f(2) = 4
b) Tìm x biết f(x) = 2  2x = 2  x = 1

Hoạt động4: Củng cố cách tìm TXĐ của hàm số



E
C

- Dựa vào đồ thị hàm số y = 2 x hãy
a) Tính f(-2), f(-1)
f(0), f(1), f(2)
b) Tìm x biết
f(x) = 2
- Hình dạng đt ?



F


A



x−2
x − x−6
1

A> 0

2

A

2
3

D = ( ; +∞)

có nghĩa khi nào ?

Tìm tập xác định của hàm số y =

x+3
3x − 2

4.Củng cố, dặn dò.
- Củng cố cách tìm TXĐ của hàm số
- Cho hàm số y = f(x) có đồ thị là (C) M (a;b)  (C)  b = f(a)

- Về làm bài tập 1, 2, 3 trang 38 – 39
Ngày soạn: 21/09/2017
Tuần dạy: 06

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 12

HÀM SỐ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Bài học này nhằm đạt đuợc một số mục tiêu về kiến thức sau:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về hàm số: sự biến thiên, bảng biến thiên
- Cung cấp cho học sinh kiến thức mới về tính chẵn lẻ của hàm số và đồ thị của hàm số
chẵn, hàm số lẻ.
2.Kỹ năng:
- Thực hiện tốt các hoạt động cho ví dụ về hàm số.
- Xét chiều biến thiên của các hàm số đơn giản trên các khoảng.
- Giải thành thạo các bài toán xét tính chẵn lẻ của hàm số.

18

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
Đại số 10CB
3.Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi giải các bài toán.
4.Thái độ:
- Học sinh tích cực, chủ động trong học toán và trong các lĩnh vực khác.

II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.
2.Học sinh:
- Sgk, học bài cũ và làm trước bài mới ở nhà.
III.Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài học và các hoạt động:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động1: Sự biến thiên của hàm số
Hàm số y = f ( x) gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a; b) nếu
∀x1 , x2 ∈ (a; b) : x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) < f ( x2 ) .
Hàm số y = f ( x) gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a; b) nếu
∀x1 , x2 ∈ (a; b) : x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) < f ( x2 ) .
y

- Hàm số đồng
biến và nghịch
biến đồ thị của nó
có gì đặc biệt
- Nhìn vào đồ thị
với hàm số đồng
biến và nghịch
biến cho biết nếu


- Hàm số đồng biến đồ thị từ trái qua phải
có hướng đi lên
- Hàm số nghịch biến đồ thị từ trái qua phải
có hướng đi đị xuống

(P)
d2
f(x1)

M1
M2

d1

f(x2)
f(x'2)

M'2

0
f(x'1)

x'2

x
M'1

x'1


x1

x2

x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) ? f ( x2 )  KL ?

- Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến trên
(a;b) nếu
∀x1 , x2 ∈ ( a; b) : x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) < f ( x2 ) - Hàm
số y = f(x) gọi là đồng biến trên (a;b) nếu
∀x1 , x2 ∈ ( a; b) : x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) < f ( x2 )

Hoạt động2: Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Hàm số y = f ( x) có tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu
∀x ∈ D thì − x ∈ D và f (− x ) = f ( x )
Hàm số y = f ( x) có tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu
∀x ∈ D thì − x ∈ D và f (− x) = − f ( x)
•Cho y = f (x) là hàm số xác định trên D

y = f (x) là hàm số chẵn nếu
∀x ∈ D ⇒ − x ∈ D

 f (− x) = f ( x)
- Nhìn vào đồ thị có nhận xét gì về hai đồ thị ở
hình trên. Chúng có tính chất gì đặc biệt ?
GV: Nguyễn Công Nguyên

∀x ∈ D ⇒ − x ∈ D
y = f (x) là h/số lẻ nếu 
 f (− x) = − f ( x)


19


Đại số 10CB
THPT Huỳnh Thúc Kháng
Hoạt động3: Đồ thị của hàm sốchẵn, hàm số lẻ.
Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ làm tâm đối xứng.
- Thử nhận xét tính chất của đồ thị hàm chẵn?
- Đồ thị của hàm chẵn nhận trục tung làm
Giải thích?
trục đối xứng. Vì: M ( x0 ; y 0 ) thuộc đồ thị
- Thử nhận xét tính chất của đồ thị hàm chẵn?
hàm chẵn thì M 1 (− x0 ; y 0 ) cũng thuộc đồ
Giải thích?
thị hàm số đó.
- :Đồ thị của hàm số chẵn, hàm lẻ.
M ( x0 ; y 0 ) và M 1 (− x0 ; y 0 ) đối xứng qua trục
Oy
Hoạt động4: Củng cố cách khảo sát sự biến thiên và tính chẵn lẻ của hàm số
Ví dụ1: Xét sự biến thiên của hàm số y = x 2 − 2 x - Xác định f ( x1 ) − f ( x2 ) = ?
trên khoảng (-∞; 1)
Ví dụ2: Xét tính chẵn lẻ của hàm số
- Xác định TXĐ của dàm số
- f(-x) = ?
y = 2x −1 − 2x + 1
1. Củng cố, dặn dò.
- Cách khảo sát sự biến thiên của một hàm số.
- Cách xét tính chẵn, lẻ của một hàm số

- Hướng dẫn về nhà: Định hướng nhanh cách làm các bài tập.

Ngày soạn: 27/09/2017
Tuần dạy: 07

HÀM SỐ

y =| ax + b |

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 13

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Bài học này nhằm đạt đuợc một số mục tiêu về kiến thức sau:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về giá trị tuyệt đối của một số.
- Áp dụng giá trị tuyệt đối để xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y =| x | .
2.Kỹ năng:
- Thực hành giải tốt các bài tập xét chiều biến thiên của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt
đối.
- Lập được bảng biến thiên của các hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Giải thành thạo các bài toán tìm hàm số bậc nhất.
3.Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi giải các bài toán.
4.Thái độ:
- Học sinh tích cực, chủ động trong học toán và trong các lĩnh vực khác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.

2.Học sinh:
- Sgk, học bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà.
III.Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài học và các hoạt động:
1.Ổn định tổ chức:

20

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
2.Bài mới:

Đại số 10CB

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động1: Sự biến thiên của hàm số y =| x |
Hàm số y =| x | đồng biến (tăng) trên khoảng (0; +∞ ) và nghịch biến (giảm) trên khoảng
(−∞;0)
- Tìm điều kiện cho biểu thức | x | ? Từ đó suy ra - TXĐ của hàm số D = R
 x nÕu x ≥ 0
tập xác định của hàm số y =| x | .
y= x =
Ta


- Nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số
− x nÕu x <0

 x nÕu x ?
− x nÕu x ?

- Hàm số đồng biến trên khoảng ( 0;+∞ ) ,

- Ta có y = x = 

- Hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến
trên khoảng nào ? Tại sao ?
Hoạt động2: Bảng biến thiên của hàm số y =| x |
- Gọi một học sinh lên vẽ BBT
- Khi x  - ∞ thì y  ? và x + ∞ thì y  ?
- Khi x = 0  y = ?

nghịch biến trên khoảng ( −∞;0 )

x
y

-∞
+∞

0

+∞
+∞


0

Hoạt động3: Đồ thị của hàm số y =| x |
- Gọi một học sinh lên vẽ đồ thị
x=0y=?
x = -1  y = ?
x=1y=?

Hoạt động4: Củng cố cách khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.

3

2 x − 3 nÕu x ≥ 2
y = 2x − 3 = 
−2 x + 3 nÕu x < 3

2
-TXĐ của hàm số?
- Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để bỏ dấu
giá trị tuyệt đối trong hàm số: y = 2 x − 3
- Hàm số đồng biến (nghịch biến) trên khoảng nào
? Tại sao ?
- Bảng biến thiên ?
3
x -∞
+∞
2
+∞
+∞
y

0
- Điểm đặc biệt ?
GV: Nguyễn Công Nguyên

-TXĐ: D = R
- Hàm số đồng
biến trên khoảng

3

 ; +∞ ÷ và
2


nghịch biến trên
khoảng

3

 −∞; ÷
2

- Điểm đặc biệt:
x
0

1

2


3
21


Đại số 10CB
- Gọi một học sinh lên vẽ đồ thị

THPT Huỳnh Thúc Kháng
y
3
1
1
3
A(0;3), B(1;1), C(2;1), D(3;3)

3.Củng cố, dặn dò.
- Cách khảo sát sự biến thiên của một hàm số.
- Cách vẽ đồ thị hàm số y =| x |
Hướng dẫn về nhà: Định hướng nhanh cách làm các bài tập.

Ngày soạn: 30/09/2017
Tuần dạy: 07

Lớp dạy: 10A6
Tiết PPCT: 14

HÀM SỐ BẬC HAI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Bài học này nhằm đạt đuợc một số mục tiêu về kiến thức sau:

- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về hàm số y = ax 2 và giúp học sinh nắm
vững các kiến thức mới về hàm số bậc hai.
- Học sinh nắm vững hình dạng và cách vẽ đồ thị của hàm số bậc hai.
2.Kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
- Ứng dụng đồ thị hàm số trong việc xét chiều biến thiên.
3,Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt khi giải các bài toán.
4.Thái độ:
- Học sinh tích cực, chủ động trong học toán và trong các lĩnh vực khác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.
2.Học sinh:
- Sgk, học bài cũ và làm trước bài mới ở nhà.
III.Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài học và các hoạt động:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động1: Tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số y = ax + bx + c ( a ≠ 0 )
2

22


GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng
- TXĐ của hàm số ?
- Cho điểm M(x; y) và
N(x’; y’). Khi nào điểm M
nằm trên điểm N ?

Đại số 10CB
- TXĐ: D = R
- y > y’
- Nhắc lại hình dạng đồ
thị hàm số y = ax 2
- Đại diện lớp nhận xét
về điểm O (0;0)
- Với a > 0 (a < 0) thì

y = ax 2 + bx + c
2

b 


= a x + ÷ −
2a  4a


∆
∆ 

y≤− ÷
4a 
4a 

b
y=−
⇔ x=−
4a
2a
y≥−

- Với a > 0 (a < 0) nhận xét
gì về giá trị của y ?

y=−

- Điểm M luôn luôn nằm trên hoặc trùng
với điểm I
(Tại vì yM ≥ y I )


⇔ x=?
4a

- Lấy M tuỳ ý trên (P) ta
nhận xét gì về điểm M với



∆ 

 b
; − ÷?
 2a 4a 

điểm I  −

Hoạt động2: Đồ thị hàm số bậc hai
- Đồ thị hàm số bậc hai hình dạng như thế nào?
- Tọa độ của đỉnh ?
- Đồ thị hàm số y = ax 2 nhận đường thẳng nào
làm trục đối xứng ? Suy ra đồ thị hàm số
y = ax 2 + bx + c nhận đường thẳng nào làm
trục đối xứng ?
- Đường thẳng d// Oy có phương trình gì ?
- Trục Oy có phương trình gì?
- Đồ thị hàm số y = ax 2 + bx + c cắt Oy tại
điểm có toạ độ nào?
- Một điểm nằm trên Ox có gì đặc biệt ?
- Để xác định toạ độ giao điểm với trục Ox ta
làm như thế nào ?
Hoạt động3: Cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai
• Cách vẽ:

∆ 
 b
;− ÷
 2a 4a 
b
- Trục đối xứng x = −
2a

- Tìm toạ độ đỉnh I  −

- Xác định giao điểm của (P) với các trục toạ độ
• Oy: C(0;c)
• Ox: A( x1;0), B ( x2 ;0)
- Điểm đối xứng với điểm C(0;c) qua trục đối

b
 b 
xứng x = −
là C '  − ; c ÷
2a
 a 
GV: Nguyễn Công Nguyên

- Đồ thị hàm số bậc hai là một parabol.

∆ 
 b
;− ÷
 2a 4a 
- Đồ thị hàm số y = ax 2 nhận đường thẳng
- Đỉnh I  −

x = 0 nào làm trục đối xứng
- Đồ thị hàm số y = ax 2 + bx + c nhận
đường thẳng x = −

b
làm trục đối xứng

2a

- C(0;c)
- Một điểm nằm trên Ox có tung độ bằng 0
- Để xác định toạ độ giao điểm với trục Ox
ta giải phương trình ax 2 + bx + c = 0
• Ta có:
- Đỉnh I (-2;-1)
- Trục đối xứng là
đường thẳng x = -2
- Một số điểm đặc
biệt: C (0;3) ,
C '(−4;3) , A(−3;0)
, B (−1;0)
-

23


Đại số 10CB

THPT Huỳnh Thúc Kháng

Gọi HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = x + 4 x + 3
2

3.Củng cố, dặn dò.
- Công thức và tập xác định của hàm số bậc hai.
- Hình dạng đồ thị hàm số bậc hai và cách vẽ.
- Hướng dẫn về nhà: Định hướng nhanh cách làm các bài tập 1, 3, 4 trang 49.


Ngày soạn: 05/10/2017
Tuần dạy: 08

Lớp dạy: 10A6, 10A10
Tiết PPCT: 15

HÀM SỐ BẬC HAI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về hàm số y = ax 2 và giúp học sinh nắm
vững các kiến thức mới về hàm số bậc hai.
- Học sinh nắm vững hình dạng, cách vẽ đồ thị của hàm số bậc hai và tìm hàm số bậc
hai.
2.Kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
- Ứng dụng đồ thị hàm số trong việc xét chiều biến thiên.
3.Tư duy:
- Biết tư duy linh hoạt, chủ động sang tạo khi giải các bài tập.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tài liệu: Sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng dạy học: phấn, thuớc kẻ.
2.Học sinh:
- Sgk, học bài cũ và làm trước bài mới ở nhà.
III.Phương pháp dạy học:
Bài học này chủ yếu sử dụng các phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài học và các hoạt động:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
Hoạt động1: Sự biến thiên của hàm số y = ax + bx + c
−b 

 −b

Nếu a > 0 thì y = ax 2 + bx + c nghịch biến trên  −∞; ÷và đồng biến trên  ; +∞ ÷ .
2a 

 2a

−b 
 −b


Nếu a < 0 thì y = ax 2 + bx + c nghịch biến trên  ; +∞ ÷ và đồng biến trên  −∞; ÷.
2a 
 2a



24

GV: Nguyễn Công Nguyên


THPT Huỳnh Thúc Kháng


Đại số 10CB

a>0

a<0

a>0

a<0
- Nhìn vào đồ thị trong hai trường hợp suy ra
hàm số đồng biến trên khoảng nào ? Nghịch biến
trên khoảng nào ?
- Hàm số đồng biến đồ thì có tính chất gì ?
- Gọi HS lên bảng vẽ BBT

x
y

−∞
+∞

x

−∞

−b
2a

+∞
+∞


−∆
4a
−b
2a

+∞

−∆
4a

y

−∞
−∞
Trường hợp a > 0 : Hàm số đồng biến trên

khoảng  −

b

; +∞÷ và nghịch biến trên
 2a




khoảng −∞; −2a ÷.Trường hợp a < 0 thì
b






ngược lại.
Hoạt động2: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax + bx + c
 −b −∆ 
;
1) Xác định tọa độ đỉnh I 
÷
 2 a 4a 
−b
2) Vẽ trục đối xứng x =
2a
3) Xác định tọa độ một số điểm đặc biệt ( giao với các trục tọa độ)
Ví dụ. xét chiều biến thiên và vẽ đô thị hàm số
-Tập xác định: D = ¡ .
2
-Hàm số đồng biến trên khoảng (−∞; 2)
y = −x + 4x − 4 .
và nghịch biến trên khoảng (2; +∞ )
- Tập xác định ?
x -∞
2
+∞
- Hàm số đồng biến trên khoảng nào ? Nghịch
biến trên khoảng nào ?
y
0
- Bảng biến thiên ?

-∞
-∞
- Đồ thị: - Toạ độ đỉnh ?
-Đồ thị hàm số

- Trục đối xứng x bằng bao nhiêu?
đỉnh I (2;0) ,
- Xác định giao điểm của (P) với các trục toạ độ
trục đối xứng
• Oy: C(0;?)
x = 2 và đi
• Ox: A( x1;0), B ( x2 ;0) ?
qua A(1; −1)
- Điểm đối xứng với điểm C(0;?) qua trục đối
B (−1; −9) và
xứng là C’(?;?)
C (0; −4)
2

Gọi HS lên bảng vẽ
Hoạt động3: Xác định một parabol thoả điều kiện cho trước
Sử dụng giả thiết và các đặc điểm của parabol để lập hệ phươngt rình ẩn a và b.

GV: Nguyễn Công Nguyên

25


×