Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở viêt nam thời gian qua và cho nhận xét về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 36 trang )

BÀI TẬP LỚN: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
NHÓM 11, LỚP THỨ 5 CA 2
GVHD: THS. BÙI THỊ LAN


NỘI DUNG
Câu 1: Tìm hiểu tổng quan về nền kinh tế Việt Nam và
Mehico.
1. Về điều kiện tự nhiên.
2. Về điều kiện xã hội
3. Thành tựu về phát triển kinh tế của Việt Nam.
4. Thành tựu về phát triển kinh tế của Mexico.
5. So sánh trình độ phát triển kinh tế của Việt Nam và Mexico
Câu 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Viêt
Nam thời gian qua và cho nhận xét về xu hướng chuyển dịch
cơ cấu ngành của Việt Nam.


1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Việt Nam

Mexico

- Diện tích: 331.698 km²

- Diện tích: 1,972,550 km²

- Tài nguyên thiên nhiên:

- Tài nguyên thiên nhiên:


+ Tài nguyên đất
- Có hơn 39 triệu ha là diện tích đất nông nghiệp.

+ đứng đầu thế giới về khai thác bạc

- Có 14 nhóm đất chính.

+ thứ 5 thế giới về khai thác dầu, khí

+ Tài nguyên nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc

+ sản xuất và xuất khẩu dầu mỏ lớn thứ 6 thế giới.

+ Tài nguyên biển
+ Tài nguyên rừng và động thực vật: có nhiều động thực vật
quý hiếm.
+ Tài nguyên khoáng sản: than, sắt, apatit…
 
 

+ về biển: nổi tiếng bởi các khu nghỉ mát trên bờ biển
tari, thiên nhiên kỳ thú…


2. ĐIỀU KIỆN XÃ HỘI

Giai đoạn

Thành thị (%)


Nông thôn (%)

2010-2013

29,74

70,26

2013-2015

33,1

66,9

Việt Nam

Mexico

- Là quốc gia đông dân thứ 3 trong ASEAN và đứng - Dân số Mexico ước lượng năm 2012 là
thứ 13 trên thế giới với hơn 90 triệu người.
- Tôn giáo: Không tôn giáo: 81,69%, Phật giáo:
7,93%, Công giáo:6,62%, Hòa hảo: 1,67%, Cao đài:
1,01%, Tin lành: 0,86%, Khác: 0,22%.
 

114.975.406 người với mật độ 54,3 người/km2
- Mexico là một quốc gia đa chủng tộc
- Về tôn giáo, đại đa số người dân Mexico theo Công
giáo Rôma (87,9%), khoảng 5,2% dân số Mexico
theo đạo Tin lành, số còn lại theo một số tôn giáo

khác.
 
 


3. THÀNH TỰU VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM.
3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2005-2010.
9

8
7
6
5

Series 3

4
3
2
1
0
2005

2006

2007

2008

2009


- Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,34%/năm.
- Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,94%/năm.
- Khu vực dịch vụ tăng 7,73%/năm.

2010


3.2. Thu nhập bình quân đầu người Việt Nam.
Năm

GDP bình quân đầu người
(PPP USD)

GDP bình quân đầu người
thực tế

2005

2490

636

2006

2745

723

2007


3071

835

2008

3331

1024

2009

3445

1060

2010

3541

1168

Bảng: GDP bình quân đầu người trên cơ sở cân bằng sức mua (PPPUSD) và GDP bình quân đầu người thực tế
(USD) từ năm 2005-2010.


3.3. Cơ cấu ngành trong tổng sản phẩm quốc nội của Việt Nam năm 2009.

Phân theo quý trong năm

8
7
6
5
4
3
2
1
0

7.49
5.98

5.72

6.04

5.89

6.9

4.46
3.14

Quý I

Quý II
Năm 2008

Quý III

Năm 2009

Quý IV


Phân theo khu vực kinh tế
8
7
6
5
4
3
2
1
0

7.18
6.11

6.63

5.52

4.07
1.83

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp và xây dựng
Năm 2008 Năm 2009


Dịch vụ


3.4. Tỷ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp trong tổng lực lượng lao
động xã hội năm 2009 của Việt Nam.

Khu vực kinh tế

1999

2009

Số lượng

Tỷ trọng (%)

Số lượng

Tỷ trọng (%)

Nông, lâm, Thủy sản

24 806 343

69,4

25 731 627

53,9


Công nghiệp và xây dựng

5 126 170

14,9

9 668 662

20,3

Dịch vụ

5 914 812

15,7

12 282 045

25,8

Tổng số

35 847 343

100

47 682 334

100


Số lượng và phân bố phần trăm lao động có việc làm chia theo khu vực kinh tế năm 1999 và 2009.


3.5. Tỷ lệ vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP của Việt Nam giai đoạn 2005-2010


Vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2005-2010 ( tỷ đồng- giá thực tế)
Năm

Tổng vốn

Kinh tế nhà nước
161 635

Kinh tế ngoài nhà
nước
130 398

2005

343 135

2006

FDI
51 102

404 712


185 102

154 006

65 604

2007

532 093

197 989

204 705

129 399

2008

616 735

209 031

217 034

190 670

2009

708 826


287 534

240 109

181 183

2010

830 278

316 285

299 487

214 506



3.6. Các yếu tố tạo ra tăng tưởng (vốn, lao động, TFP) bình quân Việt Nam giai đoạn
2000-2010.
 
a. Hiệu quả sử dụng vốn thấp

Thứ hai. hiệu quả đầu tư của Việt Nam còn thấp hơn nhiều nước.
STT

Quốc gia

Thời kỳ


Hệ số ICOR

1

Việt Nam

1991 - 2007

4.86

2

Đài Loan

1961 - 1980

2.7

3

Hàn Quốc

1961 - 1980

3.0

4

Indonexia


1981 - 1995

3.7

5

Trung Quốc

2001 - 2006

4.0

6

Thái Lan

1981 - 1995

4.1

7

Malayxia

1981 - 1995

4.6

Thứ nhất. hiệu quả đầu tư năm 2007 thấp hơn các năm từ 2003 trở về
trước. Có thể thấy tỷ lệ vốn đầu tư/ GDP tăng thêm ngày càng giảm.



• Thứ ba. hiệu quả đầu tư của khu vực nhà nước còn rất thấp.

Thứ tư. bên cạnh việc trực tiếp đầu tư tăng trưởng, có một phần không nhỏ đã được để dành dưới dạng
cất trữ hoặc chạy lòng vòng qua các kênh gây ra những cơn sốt nóng hoặc lạnh ở các kênh này mà
không được đầu tư trực tiếp cho sản xuất kinh doanh.


b. Vấn đề về nguồn lao động và chất lượng lao động

Thứ nhất: tỷ lệ thất nghiệp tuy có giảm nhưng vẫn ở mức cao.

Thứ hai: trong ba nhóm ngành kinh tế. nông. lâm nghiệp - thủy sản còn
thu hút đến gần 60% lực lượng lao động; năng suất lao động thấp

Thứ ba: chất lượng lao động còn nhiều hạn chế, chất lượng nguồn nhân
lực của VN hiện nay mới chỉ đạt 3.79 điểm (thang điểm 10). Một nghiên
cứu khác cho thấy lao động VN chỉ đạt 32/100 điểm. Trong khi đó.
những nền kinh tế có chất lượng lao động dưới 35 điểm đều có nguy cơ
mất sức cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.


C. NĂNG SUẤT CÁC NHÂN TỐ TỔNG HỢP(TFP)

• Nếu quy ra USD theo tỷ giá hối đoái. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế cũng mới đạt
khoảng 1.6 nghìn USD. của nhóm ngành nông. lâm nghiệp - thuỷ sản chỉ đạt 0.6 nghìn USD,
của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng đạt khoảng 3.438 USD, của nhóm ngành dịch vụ đạt
khoảng 2.385 USD. Các con số trên còn thấp xa so với năng suất lao động chung của thế giới
(khoảng trên 14.6 nghìn USD). còn thấp hơn cả mức bình quân đầu người của thế giới

(khoảng 6.5 nghìn USD/người). Với năng suất còn thấp như trên thì giá trị thặng dư còn đang
rất nhỏ nhoi.


3.7. Tỷ lệ người lớn biết chữ ( 15 tuổi trở lên) của Việt Nam năm 2010.
Giới tính/ các vùng kinh tế - xã hội

Tổng số

Thành thị

Nông thôn

Chênh lệch thành
thị-nông thôn

Toàn quốc

93,7

97

92,3

4,8

Nam

95,9


98,1

95,0

3,1

Nữ

91,6

96,1

89,6

6,5

88,3

97,4

86,5

10,9

Các vung kinh tế - xã hội
Trung du và miền núi phía Bắc

 
Đồng bằng sông Hồng


97,3

98,8

96,6

2,2

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

93,3

96,4

92,3

4,2

Tây Nguyên

89,9

95,5

87,5

8,0


3.8. Hệ số Gini của Việt Nam năm 2010


HỆ SỐ GINI CHUNG CẢ NƯỚC

Giá trị
0.4
0.4
0.4
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.38
0.38
0.38
2002

0.4

0.4

0.39
0.39

2004

2006

2008


2010 Năm


Giá trị
0.39
0.38
0.37
Giá0.36
trị
0.35
0.34
0.33
0.32
0.31
0.3
2002

HỆ SỐ GINI THEO KHU VỰC
THÀNH THỊ - NÔNG THÔN
HỆ SỐ GINI THEO GIỚI TÍNH

Thành thị

0.42

Nông thôn

0.41
0.4

0.39
0.38

2004

2006

2010 Năm

2008

Nam

0.37
0.36
0.35
2002

2004

2006

2008

2010

Năm

Nữ



3.9. Chỉ số phát triển của con người năm 2010
 
Thứ tự HDI
năm 2010

 

 
Quốc gia

Chỉ số HDI
năm 2010

 
Chỉ số HDI năm 2010
có điều chỉnh hệ số
BBĐ (IHDI)

 

 

Chỉ số thu nhập 2010

Gini

có tính đến yếu tố BBĐ

2000 - 2010


11

Nhật Bản

0,84

 

 

0,249

28

Hàn Quốc

0,877

0,731

0.653

0,316

27

Singapo

0,846


 

 

0,425

57

Malaysia

0.744

 

0,488

0,379

89

Trung Quốc

0,663

0,511

0,412

0,415


92

TháiLan

0,654

0,516

0,396

0,425

97

Philipin

0,638

0,518

0,335

0,440

108

Indonesia

0,600


0,494

0,367

0,376

113

Việt Nam

0,572

0,448

0,418

0,378

122

Lào

0,497

0,374

0,345

0,326


124

Campuchia

0,494

0,351

0,295

0,442


3.10. Tuổi thọ bình quân của Việt Nam năm 2010.

• Theo số liệu của UNDP năm 2010, tuổi thọ trung bình ở Việt Nam cũng đã tăng đáng kể từ 49 tuổi năm
1970 lên 75 tuổi năm 2010, cao hơn so với Thái Lan (69.3), Phi-lip-pin (72,3) và tuổi thọ bình quân ở
khu vực Đông Á - Thái Bình Dương (72,8).
• Việt Nam đã thực hiện tốt trên phương diện bình đẳng giới khi xét tới tỷ lệ sinh sản tuổi vị thành niên, tỷ
lệ nữ trong Quốc hội và tỷ lệ nữ tham gia lực lượng lao động; đang xếp thứ 58 trong tổng số 138 quốc
gia. 


4. THÀNH TỰU VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA MEXICO.
a. Trong năm 2010, tốc độ tăng trưởng mà nền kinh tế Mexico đạt được là 5,5%.

b. Thu nhập bình quân đầu
người( theo GNI/người- USDPPP)


c. Cơ cấu ngành trong tổng sản
phẩm quốc nội (GDP) năm 2006.
+ Nông nghiệp: 3,9%
+ Công nghiệp: 25,6%
+ Dịch vụ: 70,5%

Năm

USD

2005

11,850

2006

12,860

2007

13,760

2008

14,360

2009

14,050


2010

14,740


d. Các yếu tố tạo ra tăng trưởng


Vốn: Kiều hối - các khoản tiền do những người Mexico sống ở nước ngoài, chủ yếu là ở Hoa
Kỳ, chuyển về cho gia đình họ ở Mexico - là một nguồn tài chính quan trọng đối với phát triển
kinh tế của nước này. Khoản tài chính này lên tới 18 tỷ Đô la Mỹ trong năm 2005.

• Vào năm 2004, kiều hối đã trở thành nguồn thu từ nước ngoài lớn thứ hai sau xuất khẩu dầu
thô, gần tương đương với vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và lớn hơn doanh thu từ du
lịch; và chiếm khoảng 2,5% GDP của quốc gia.
• Năm 2010, Mexico là một trong những nước Mỹ La tinh nhận được đầu tư trực tiếp nước
ngoài nhiều nhất và đạt 17.7 tỷ đô la Mỹ trong tổng số 1,120 tỷ đô la Mỹ đầu tư trực tiếp nước
ngoài toàn cầu.


• Lao động: 103.263.388 người (2005); Mexico được coi là một quốc gia với dân số trẻ, với khoảng 50%
dân số có độ tuổi dưới 25; Một đặc điểm nổi bật của dân số México là mức gia tăng dân số rất nhanh.
Lực lượng lao động ước tính khoảng 38 triệu người, trong đó:

18.00%

58.00%

24.00%


nông nghiệp
công nghiệp
Dịch vụ

• TFP: Năng suất các yếu tố tổng hợp – Total Factor Productivity (TFP) phản ánh sự đóng góp của các yếu
tố vô hình như kiến thức- kinh nghiệm- kỹ năng lao động, cơ cấu lại nền kinh tế hay hàng hoá – dịch vụ,
chất lượng vốn đầu tư mà chủ yếu là chất lượng thiết bị công nghệ, kỹ năng quản lý


e. Tỉ trọng lao động làm việc trong nghành nông nghiệp trong tổng lực lao động xã hội
f. Vốn đầu tư (% của GDP)
Vốn đầu
tưnông
(% của
GDP) trong tổng lực lao động
Tỷ trọng lao động làm việc trong
ngành
nghiệp
14.9

24.44%

14.3
23.47%

23.39%

13.5
13.1


22.30%

2005

2005

13.5

22.91%

13.1
22.06%

2006 2006

20072007

2008
2008

g. Tỉ lệ người lớn biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) năm 2010: 93,069%

2009
2009

2010 2010


×