Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Viêm mũi dị ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.77 KB, 22 trang )

Viêm Mũi Dị Ứng


I- GIỚI THIỆU

• Viêm mũi dị ứng (VMDƯ) là một trong những bệnh thường gặp ở chuyên khoa Tai Mũi Họng và Dị ứng trên thế giới
cũng như ở nước ta.

• Theo thống kê ở 10 nước Châu Âu (2004) tỉ lệ mắc VMDƯ từ 12 - 34%. Bệnh có xu hướng ngày càng gia tăng trong
những năm gần đây.

• Một số nghiên cứu gần đây cho thấy 20% dân số thế giới và 40% trẻ em bị viêm mũi dị ứng, khoảng 40 triệu người
Mỹ viêm mũi dị ứng (16 % dân số) ; ở Anh là 26% dân số.


• Bệnh gặp ở cả người lớn và trẻ em,trẻ em chiếm tỷ lệ cao hơn tập trung chủ yếu ở học sinh trung học cơ sở và đây là độ
tuổi đang trong thời kỳ phát triển về tâm sinh lý, do đó sẽ ảnh hưởng nhiều tới sự phát triển của trẻ.

• Ở nước ta tỷ lệ viêm mũi dị ứng chiếm 32% trong các bệnh lý tai mũi họng; ở TP Hà Nội (5%), ở Cần Thơ (5,7%).
• Theo một nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Chức và cộng sự năm 2008, tỷ lệ VMDƯ ở lứa tuổi học sinh phổ thông là 19,3%.
 VMDƯ ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe cũng như cuộc sống cá nhân và xã hội.
Với tình hình VMDƯ đang gia tăng như hiện nay, ta cần có một số nghiên cứu để có thể dự phòng và điều trị bệnh tích
cực.


II- TỔNG QUAN
1- Định nghĩa Viêm mũi dị ứng: (ARIA 2010)

• Viêm mũi dị ứng là tình trạng viêm niêm mạc mũi qua trung gian kháng thể IgE.
• Đặc trưng bởi các triệu chứng: chảy nước mũi, hắt hơi, ngạt mũi và/hoặc ngứa mũi, bệnh thường xảy ra do tiếp xúc với dị
nguyên đường hô hấp.


Các triệu chứng:
kéo dài hơn 2 ngày liên tiếp
hoặc >1h trong hầu hết mọi ngày


2- Phân loại viêm mũi dị ứng:



VMDƯ

VMDƯ

VMDƯ

theo mùa

quanh năm

do nghề nghiệp

Xảy ra khi thời tiết chuyển mùa, (đột



ngột lạnh hoặc nóng)



Nhầm với bệnh viêm xoang trong

trường hợp bệnh tiến triển .



năm



Do tiếp xúc thường xuyên với môi
trường không lành mạnh.



Xảy ra trong thời gian ngắn (1-10
ngày)



Xuất hiện bất kì thời điểm nào trong

Điều trị dứt điểm cần thay đổi môi

Bệnh rất khó để phòng và điều trị

trường làm việc, tránh tiếp xúc với

triệt để.

tác nhân dị ứng.



III- Nguyên nhân và yếu tố thuận lợi của viêm mũi dị ứng.

1- Cơ thể tiếp xúc với dị nguyên:


2- Cơ địa dị ứng (Atopic)

• Thuật ngữ Atopic để chỉ những bệnh dị ứng như viêm mũi dị ứng, hen phế quản và chàm sơ sinh có đặc tính gia đình và
sự di truyền.

• Sự quá mẫn của từng cơ thể cũng có vai trò quan trọng, trước một dị nguyên có thể xảy ra hiện tượng dị ứng hay không,
và phản ứng mạnh hay nhẹ.


IV- Cơ chế viêm mũi dị ứng
1- Cơ chế bệnh sinh


 

Phản ứng sớm

Phản ứng muộn

Thời gian diễn ra

-

-


Vài phút sau khi tiếp xúc kháng nguyên
Kéo dài 30 phút đến l giờ

- Dị nguyên hít vào + IgE đặc hiệu/TBmast => giải phóng chất
trung gian hóa học,, tạo ra:
Quá trình

(1): Triệu chứng pha sớm (chảy mũi, hắt hơi, ngứa mũi, tắc
mũi).
(2): Tập trung các tế bào: eosinophil, basophils, neutrophil cho
đáp ứng pha muộn.

Triệu chứng

Thuốc có hiệu quả

Vài giờ, vài ngày tới hàng tuần sau

- Chất trung gian từ TBmast làm tăng bộc lộ phân tử kết dính trên tế
bào nội mạc=> thu hút bạch cầu trong máu
( eosinophil,basophils,neutrophil)tập trung niêm mạc mũi.
- Eosinophil giải phóng một loạt chất gây viêm:eosinophil
peroxidase leucotrien,cytokine gây viêm (IL4,IL5, IL13) => phản
ảnh sự tác động qua lại giưa TB viêm và chất trung gian => viêm
mãn tính

Có đầy đủ triệu chứng của viêm mũi dị ứng: ngứa mũi, nhảy

- Xung huyết nổi bật hơn: phù nề. cuốn mũi có thể thoái hóa hoặc


mũi, chảy mũi, nghẹt mũi

quá phát.

Kháng Histamin

Corticoid


Tế bào B

Dị nguyên
IgE

IgE

IgE
TNF, cytokines

Tế bào Mast

Tế bào Mast

Eosinophil
Basophil
Neutrophil

Histamin
Leucotrien

prostaglandine

Các triệu chứng pha muộn
Các triệu chứng của pha sớm


2- Những vấn đề miễn dịch ở mũi

2.1 Vai trò đề kháng vòng ngoài của lớp biểu mô





Hàng rào bảo vê niêm mạc mũi chống lại sự xâm nhâp của các yếu tố gây bênh: vi khuân, vi rút, dị nguyên…
Hoạt đông thanh thải của hê lông chuyển => trôi xuống, không đọng lại niêm mạc mũi.
Vềề măt sinh hóa: nhầy mũi chứa những chất đăc biêt như các men, có khả năng là tan vỏ bọc của môt số vi khuân, những chất kìm hãm men tiêu đạm do vi
khuân tiết ra bảo vê các IgA tiết (IgA-s) khỏi bị phá hủy.



Ngoài ra vai trò của IgA-s (IgA-secretion) cùng các thành phần khác góp phần kìm chế tiêu diêt các vi sinh vât -> làm tăng hiêu lực thanh thải của niêm mạc
mũi.

2.2 Vai trò của lớp hạ niêm mạc






Lớp hạ niêm mạc là tuyến phòng thủ thứ hai
là chổ bạch cầu đa nhân và đại thực bào hoạt đông mạnh lên nhờ các bổ thể và Opsonin.
Lúc thường vai trò của miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào tại chổ đảm nhân nhưng khi niêm mạc mũi bị viêm vai trò chủ yếu lại là các globulin miễn dịch
huyết thanh thoát qua thành mạch tới bảo vê..


V- Biểu hiện lâm sàng

• Cơ năng:
+ Ngứa mũi
+ Hắt hơi từng tràng
+ Ngạt tắc mũi
+ Chảy nước mũi trong

• Triệu chứng thực thể
Soi mũi thấy:
+ Niêm mạc mũi nhợt màu
+ Cuốn mũi phù nề
+ Nhiều dịch xuất tiết: dịch nhày, trong


V. Cận lâm sàng



Các test xác định dị ứng mũi xoang:
+ Test nội bì
+ Test lây da
+ Test kích thích mũi




Các phương pháp trực tiếp định lượng kháng thể dị ứng:
+ RAST (Radio allergo sorbent test)
+ RIST (radio immuno sorbent test)
+ PRIST (Paper radio immuno sorbent test)


VI- Nguyên tắc điều trị :
Viêm mũi xoang dị ứng có nhiều nguyên nhân khác nhau, biểu hiện lâm sàng mỗi người một khác, thay đổi theo môi
trường, cơ địa, sự quá mẫn của cơ thể nên không thể áp dụng một phương thức điều trị chung, cứng nhắc, cần được thay
đổi theo từng người, từng hoàn cảnh, từng thời gian.
1- Sơ đồ điều trị :

• Chia làm hai nhóm:
• Điều trị đặc hiệu: Tác động vào dị nguyên và kháng thể dị ứng.
• Điều trị không đặc hiệu: Tác động vào các hoạt chất trung gian và triệu chứng lâm sàng.


2- Điều trị cụ thể

Thay đổi thuốc, chế độ ăn

Tránh tiếp xúc dị nguyên

Thay đổi nơi ở, công việc…

Tiêm dưới da

Điều trị đặc hiêu


Giải mẫn cảm đặc hiệu

Nhỏ dưới lưỡi

nhỏ tại chỗ ở mũi


Thuốc

Kháng histamin

Thuốc co mạch phun mũi
(rhinex)
Điều trị không đặc hiệu

Phẫu thuật
Steroide phun trong mũi

Kháng sinh
Miễn dịch liệu pháp


VII- Biện pháp phòng tránh viêm mũi dị ứng

1- Hạn chế tiếp xúc với dị nguyên

2- Biện pháp vệ sinh

3- Biện pháp tăng sức đề kháng


4- Liệu pháp miễn dich


1- Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng




Cần đi khám, kiểm tra xác định dị nguyên.






Tránh tiếp xúc với khói, bụi, môi trường ô nhiễm.

Không nên ăn các loại thực phâm đã xác định hoặc nghi ngờ gây viêm mũi dị ứng
(tôm, cua, đậu phộng…)

Tránh tiếp xúc với phấn hoa, mùi lạ.
Tránh tiếp xúc chó mèo hoặc những vật có lông khác trong nhà,.
Dị ứng do nghề nghiệp nên đổi nghề , nếu không thì nên dùng khâu trang hoặc
mặt nạ khi làm việc.


2- Biện pháp vệ sinh

• Đeo khâu trang, kính râm

• Những lúc giao mùa, ở những người có cơ địa dị ứng thì cần giữ
ấm cơ thể như: mặc đủ ấm, cổ nên được quàng khăn

• Rửa mũi bằng nước muối sinh lý, chú ý vệ sinh tai và họng để tránh
mắc các bệnh tai–mũi–họng.


3. Các biện pháp làm tăng sức đề kháng

• Uống nhiều nước loãng và giúp chất nhầy vùng mũi thoát ra dễ dàng
• Nghỉ ngơi, sinh hoạt điều độ, ngủ đủ giấc, hạn chế thức khuya.
• Bổ sung dinh dưỡng, cung cấp nhiều vitamin C để nâng cao sức đề kháng.
• Tập thể dục vào buổi sáng cũng giúp hệ miễn dịch khỏe mạnh hơn.

tránh gây tình trạng viêm nhiễm, ứ đọng.


4. Liệu pháp miễn dịch (còn gọi là giải mẫn cảm đặc hiệu)

• Biết chính xác loại dị nguyên, bệnh nhân sẽ được tiêm chất dị nguyên gây bệnh nhắc đi nhắc lại nhiều lần với liều tối
thiểu

thay đổi đáp ứng miễn dịch, làm cho cơ thể thích ứng dần với chất đó và không dị ứng nữa.

• Tỷ lệ thành công là 80-90%.
• Thời gian điều trị phải kéo dài 2-3 tháng bắt đầu cải thiện rõ.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×