Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
************************

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ
TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC THÁI

SVTT

: TRẦN ĐÌNH DUY

LỚP

: TC05TYBD

NIÊN KHÓA

Tháng 09/2010

: 2005 - 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
**********************

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GÀ ĐẺ


TẠI TRẠI GÀ BÙI QUỐC THÁI

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. NGUYỄN QUANG THIỆU

TRẦN ĐÌNH DUY
LỚP: TC05TYBD
NIÊN KHÓA: 2005 - 2010

Tháng 09/2010

2


LỜI CẢM ƠN
Thành kính ghi ơn thầy TS. Nguyễn Quang Thiệu đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ và động viên chúng tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp và làm tiểu
luận tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc Ba Mẹ, gia đình và đồng nghiệp, đã động viên, nâng
đỡ và hết lòng giúp tôi trong những lúc khó khăn và trong suốt quá trình học tập và
làm tiểu luận.
Chân thành cảm tạ: Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm, Ban chủ
nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Qúy thầy cô trong Khoa Chăn Nuôi Thú đã nhiệt
tình giảng dậy, hướng dẫn chúng tôi trong suốt thời gian học tập và làm tiểu luận tốt
nghiệp.
Vô cùng biết ơn: Giám đốc trại gà Bùi Quốc Thái, Phòng kỹ thuật trại gà,
cùng toàn thể cán bộ công nhân viên và anh chị em công nhân trại đã giúp đỡ và tạo

mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian làm tiểu luận tốt nghiệp.

3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................3
MỤC LỤC.................................................................................................................................................4
PHẦN I.....................................................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................................1
PHẦN II....................................................................................................................................................3
ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CƠ BẢN................................................................................................................3
I. Điều kiện thực tập:..............................................................................................................................3
II. Điều tra tình hình cơ bản:..................................................................................................................3
1. Vị trí trại BÚI QUỐC THÁI...................................................................................................................3
2. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................................3
3. Lịch sử hình thành cơ sở....................................................................................................................3
4. Nhiệm vụ và chức năng......................................................................................................................3
5. Phương hướng sản xuất và kế hoạch thực hiện...............................................................................3
6. Chuồng trại và cách bố trí..................................................................................................................5
7. Cơ sở vật chất, kỹ thuật.....................................................................................................................5
8. Chỉ tiêu về kinh tế...............................................................................................................................6
9. Nhận xét sơ đồ về ưu khuyết điểm, thuận lợi và khó khăn..............................................................6
PHẦN III...................................................................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................................................................8
PHẦN IV................................................................................................................................................10
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THƯC TẬP......................................................................................................10
1. Giới thiệu sơ lược về giống gà CP.BROWN......................................................................................10
2. Giới thiệu sơ lược về giống gà BROWNIK........................................................................................10
3. Thức ăn cho gà.................................................................................................................................12


4


4. Đối tượng theo dõi...........................................................................................................................14
5. Các chỉ tiêu theo dõi........................................................................................................................14
6. Công thức thí nghiệm:.....................................................................................................................14
7. Quy trình chăm sóc:.........................................................................................................................15
8. Quy trình chiếu sáng:.......................................................................................................................17
BẢNG THEO DÕI TỶ LỆ CHẾT VÀ LOẠI/ TUẦN/ TỪNG ĐÀN.................................................................20
BẢNG THEO DÕI TỶ LỆ ĐẺ/ TUẦN/ TỪNG ĐÀN...................................................................................21
BẢNG THEO DÕI TRỨNG DẬP BỂ, DẠT LOẠI, TRỨNG ĐÔI / TUẦN/ TỔNG ĐÀN.................................22
BẢNG PHÂN LOẠI TRỨNG/ TUẦN/ TỔNG ĐÀN...................................................................................23
BẢNG THEO DÕI SỐ LƯỢNG THỨC ĂN/ CON / NGÀY/ TỪNG ĐÀN.....................................................23
9. Các biểu đồ theo dõi:.......................................................................................................................25
Phần V:..................................................................................................................................................31
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.........................................................................................................................31

5


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ khi loài người biết thuần hóa các động vật từ trong rừng để mang về nuôi
dưỡng thuần hóa, trước tiên là làm cảnh cho đẹp sau đó là làm lương thực để dự trữ.
Tại vì lúc này con người vẫn chưa tìm được lương thực chính, trong đó có động vật
nói chung và gia cầm nói riêng, người ta đã phải nuôi dưỡng và thuần hóa chúng
thành những động vật ở nhà, người ta đã cung cấp dinh dưỡng và chăm sóc chúng.
Hiện nay với các phương thức nuôi dưỡng tiên tiến hơn với xu hướng công
nghiệp, để đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế và kĩ thuật trong chăn nuôi là vấn đề đáng

lưu tâm nhất đối với các nhà chăn nuôi hiện nay .
Để có chất lượng về sản phẩm tốt ta cần chú trọng đến vấn đề về dinh dưỡng
và chăm sóc tốt. Đối với nghành chăn nuôi gia cầm nói riêng, để đảm bảo các chỉ
tiêu về sức sản xuất và chỉ tiêu về sinh sản, đặt biệt tỉ lệ ấp nở cần giải quyết nhiều
yếu tố: dinh dưỡng, giống, thú y, chăm sóc nuôi dưỡng. . . chỉ cần xem nhẹ một
trong những yếu tố sẽ dẫn đến kết quả ngoài ý muốn.
Vì thịt gia cầm nói chung và thịt gà nói riêng, thịt gà có chứa rất nhiều đạm,
đạm là chất không thể thiếu trong mỗi cơ thể chúng ta.
Đứng về mặt dinh dưỡng một trong những vấn đề cơ bản nhất là khẩu phần
nuôi dưỡng hoàn hảo như bổ sung các loại vitamin và khoáng chầt đặc biệt là các
chất chống oxi hóa như: selenium, vitamin E.
Đứng trước tình hình đó việc đưa vào sử dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật
vào ngành chăn nuôi là một điều rất thiết yếu, cùng với sự tiến bộ không ngừng của
ngành di truyền giống đã cho ra những giống gà có kinh tế cao có khả năng sản xuất
trứng cao về mặt số lượng cũng như trọng lượng trứng, điển hình như giống gà: CP.
BROWN, BROWNICK, ISABROWN. Ngay khi nở có thể biết phân biệt được


trống mái qua màu lông giúp người chăn nuôi đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Tôi tiến hành theo dõi sức sản xuất trứng của hai giống gà đẻ thương phẩm
CP.BROWN và BROWNIK với 3 đàn từ 31, 31,5 và 33 tuần tuổi để so sánh tỉ lệ đẻ
cùng một số chỉ tiêu khác giữa 3 đàn và nhận xét về sưc sản xuất của từng đàn gà,
cùng với quá trình theo dõi, người kĩ thuật cần phải nắm bắt được các chỉ tiêu, các
giai đoạn trọng yếu trong chăn nuôi để hạn chế những thiệt hại về kinh tế ở mức
thấp nhất.
Được sự phân công của trường Đại Học Nông Lâm cùng sự hướng dẫn trực
tiếp của TS. NGUYỄN QUANG THIỆU cùng quản lí trại anh BÙI QUỐC THÁI
cùng anh em trại gà đã tận tình giúp tôi hoàn thành.



PHẦN II
ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CƠ BẢN
I.

Điều kiện thực tập:
Thực tập tại trại gà BÙI QUỐC THÁI do tư nhân bỏ vốn đầu tư.
Thời gian thực tập từ: 15/09/2010 – 15/01/2010.

II. Điều tra tình hình cơ bản:
1. Vị trí trại BÙI QUỐC THÁI
Thuộc ấp: Tân Thành, xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Trại cách Biên Hòa 30km, Thành Phố Hồ Chí Minh 50 km, cách trục lộ quốc 1A
15km về hướng đông – bắc.
2. Điều kiện tự nhiên:
Là khu vực chịu ảnh hưởng chung của khí hậu miền Nam nhiệt đới nóng ẩm,
một năm chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa nắng.
+ Mùa mưa: từ tháng 05 - 11.
+ Mùa nắng: từ tháng 11 – 04
3. Lịch sử hình thành cơ sở:
Trại gà BÙI QUỐC THÁI được xây dựng từ năm 2002 do tư nhân đầu tư.
Đầu năm 2003 trại bắt đầu đi vào hoạt động, bước đầu trại nuôi gà bố mẹ giống thịt,
sau đó chuyển sang nuôi gà thịt, và nay trại đã hoàn toàn chuyển sang nuôi gà đẻ
trứng thương phẩm cung cấp cho thị trường và người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh.
4. Nhiệm vụ và chức năng:
Hiện nay trại chỉ nuôi đàn gà đẻ trứng thương phẩm cung cấp cho thị trường.
5. Phương hướng sản xuất và kế hoạch thực hiện:
Trại đang nuôi giống gà đẻ trứng thương phẩm C.P BROWN và giống
BROWNICK và đàn gà hậu bị giống C.PBROWN trên 30 ngàn con.



Trong thời gian tới trại sẽ cung cấp cho thị trường tiêu dùng với số lượng lớn
trứng gà thương phẩm, trại không ngừng phát triển mở rộng quy mô sản xuất.

SƠ ĐỒ TRẠI QUỐC THÁI

* Chú thích:
Cổng
sau Bắc
Hướng

1 A,B: phòng bảo vệ
2: nhà để xe

7: phòng ăn
8 A,B,C,D: nhà vệ sinh


3: văn phòng

9 A,B: nhà ở công nhân

4: phòng kĩ thuật

10 A,B,C: kho cám

5: phòng kế toán

11: kho trứng

6: phòng khách


12: kho vật tư

13: kho thiết bị

17: bể nước sạch sinh hoạt

14: máy phát điện

18: lối đi

15: khu chuồng nuôi gà đẻ

19: máy bơm nước tự động

16 A,B,C: khu chuồng

O: giếng khoan công nghiệp

6. Chuồng trại và cách bố trí:
Chuồng nền ximăng, mái lợp lá dừa nước chuồng xếp theo hình bật thang,
mỗi ô có kích thước 4.8m2 [chiều dài của mỗi dãy chuồng 96m, rộng 4.6m]. Có sàn
cho gà đậu ăn uống, sinh hoạt dọc theo hai bên chuồng cách nền 0.5m dãy đầu, bật
tiếp theo cách mặt đất là 1m, bật chuồng cao nhất cách mặt đất 1.5m. dưới là nền
ximăng có chất độm chuồng dày 5cm, mỗi ô có 7 chuồng. Đẻ dọc theo hai bên sàn,
mỗi ô đẻ cho 12 mái. Hai bên sàn được bố trí máng ăn và núm uống tự động, nước
luôn đảm bảo đầy đủ cho gà nhờ hệ thống moorrter bơm tự động, nguồn nước từ
giếng khoan công nghiệp dẫn vào bồn chứa, hệ thống ống có gắn núm uống tự động
chạy điều trên khắp các ô chuồng, phía trên là hệ thống đèn chiếu sang và đường
xoay của xe lượm trứng.

7. Cơ sở vật chất, kỹ thuật:
Điều kiện làm việc rộng rãi, thoáng mát, đầy đủ dụng cụ bao gồm các
công cụ thủ công, nữa thủ công, nửa cơ khí như xe đẩy trứng, cám. . . Và cơ khí như
máy phát điện, quạt thông gió, xe vận chuyển trứng, cám. . .
Cùng các điều kiện cần thiết để hình thành nên trại như: nhà cửa, máy
móc, các thiết bị dự phòng. . . với tổng số vốn ban đầu là 3 tỷ đồng do tư nhân bỏ
vốn đầu tư.


8. Chỉ tiêu về kinh tế
Nguồn nhân lực của trại gồm 12 thành viên, tất cả có ý thức tự giác tự cường
trong công việc, luôn học hỏi nhằm nâng cao kiến thức, tay nghề và có ý thức kỹ
luật tốt.
Cơ cấu tổ chức của trại gồm có:
- 1 quản lý sản xuất.
- 1 kỹ thuật trưởng.
- 1 kế toán.
- 1 chị nuôi.
- 1 bảo vệ.
- 07 công nhân.
Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật ứng dụng vào sản xuất rất nhạy bén và
luôn năng động của cơ cấu tổ chức nhằm tạo điều kiện cho đàn gà sản xuất và phát
triển tốt góp phần tạo điều kiện làm việc và cải thiện đời sống cho công nhân.
9. Nhận xét sơ đồ về ưu khuyết điểm, thuận lợi và khó khăn:
+ Ưu Điểm: vị trí của trại rất thuận lợi cho việc chăn nuôi gà công nghệp,
diện tích đất sử dụng rộng, chuồng trại thoáng mát, khang trang. . . các thiết bị sử
dụng chăn nuôi khá hoàn chỉnh và hiện đại, lực lựng lao động dồi dào.


+ Khuyết Điểm: trại nằm xa nơi tiêu thụ sản phẩm, nơi cung cấp con

giống, thức ăn và thuốc thú y.
+ Thuận Lợi: hiện nay sản phẩm của trại tạo ra tiêu thụ hết không bị tồn
kho, trại đang mở rộng mặt bằng để sản xuất.
+ Khó Khăn: vấn đề cúp điện vào mùa khô, giá cả thị trường không ổn
định gây thiệt hại về kinh tế cho nhà chăn nuôi.


PHẦN III
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chăn nuôi gia cầm là một nghành chăn nuôi quang trọng trong sản xuất nông
nghiệp ở nước ta hiện nay và trên thế giới. Về cung cấp các sản phẩm thịt, trứng. . .
cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của xã hội. Do đó bên cạnh nghành chăn nuôi gia
cầm cần đẩy mạnh thêm nghành chăn nuôi heo, trâu, bò, vit. . .
Trong các loài gia cầm [gà, vịt, ngỗng. . .] thì nghành chăn nuôi gà công
nghiêp là phát triển rộng rãi và phổ biến nhất vì gà là loài sinh trưởng phát triển
nhanh nhất, thành thục sớm, sản xuất nhanh, trong thời gian ngắn cung cấp nhiều
nguồn thực phẩm cho người tiêu dùng, trứng gà có giá trị dinh dưỡng cao được
dùng làm thức ăn, công nghiệp chế biến thực phẩm và còn là một mặt hàng có giá
trị xuất khẩu.
Trứng gà thức ăn cung cấp nhiều chất đạm, có giá trị dinh dưỡng cao, phù
hợp với nhu cầu dinh dưỡng của con người, thời gian sinh trưởng ngắn [18 tuần],
bắt đầu sản xuất trứng, từ tuần 18 – 22 tùy theo giống mà thời gian bắt đầu sản xuất
khác nhau và có sản lượng trứng khác nhau, bình quân mỗi mái sản xuất từ 260 –
340 trứng/ năm. Thời gian nghĩ đẻ để tạo trứng và cân bằng cơ thể rất ít, khả năng
tạo ra sản phẩm trong sản xuất rất lớn, thu hồi vốn nhanh và đáp ứng kịp thời cho
nhu cầu của xã hội.
Do vậy nghành chăn nuôi gà đẻ thưng phẩm trong thời gian hậu bị nếu như
một số giai đoạn nào đó như chủng ngừa vaccine không đầy đủ, thức ăn quá thừa,
quá thiếu, quy trình chiếu sáng không hợp lí, nhiệt độ nôi trường quá nóng hoặc quá
lạnh, vệ sinh kém, dịch bệnh. . . sẽ dẫn đến kết quả ngoài ý muốn trong thời gian

sản xuất, như thời gian khai thác ngắn, số lượng và trọng lượng trứng giảm, tỉ lệ


chết, trứng dập bể, trứng dị hình trướng không đạt trọng lượng tiêu chuẩn, gây thiệt
hại về kinh tế cho người chăn nuôi.
Cùng với nghành chăn nuôi khác thì chăn nuôi gà công nghiệp không đòi hỏi
số lượng vốn lớn, do khả năng sản xuất nhanh, tiêu tốn thức ăn trên đơn vị xuất
nhập, do đó khả năng thu lời nhanh, năng xuất lao động cao, giá thành hạ nâng cao
hiệu quả kinh tế trong sản xuất là một trong các điều kiện mà các chủ doanh nghiệp
chăn nuôi gà đẻ thương phẩm quan tâm và chú trọng phát triển.
Nghành chăn nuôi nhờ những tiến bộ vượt bật của kho học kỉ thuật, đã cho ra
nhiều dòng, giống gà đẻ thương phẩm có năng suất, trứng bình quân từ 260 – 340
quả/chu kì sản xuất, điển hình như giống CP.BROWN, BROWNICK, ISABROWN.
là các giống đang được giới chăn nuôi ưa chuộng hiện nay.
Do đó muốn đạt được hiệu quả cao ta cần theo dõi tỉ lệ đẻ, tỷ lệ loại thải
cùng một số yếu tố khác giúp ta thấy được tầm quang trọng của từng khâu và tùy
theo đặc điểm con giống, điều kiện môi trường, quy tring chăm sóc, nuôi dưỡng mà
ta áp dụng kỹ thuật sao cho đúng và hợp lí với thực tế sản xuất.


PHẦN IV
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THƯC TẬP
1. Giới thiệu sơ lược về giống gà CP.BROWN:
CP.BROWN là giống gà đẻ thương phẩm chuyên trứng của công ty CP. VIỆT
NAM có ngồn gốc từ THÁI LAN.
 . Các chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật của giống gà CP.BROWN:
Sản lượng trứng:
Tuổi lúc bắt đầu đẻ 50%:
150 – 156 ngày.
Tỷ lệ đẻ cao nhất:

91 – 94 %.
Số lượng trứng/ mái/chu kỳ:
Tổng thời gian đẻ 12 tháng:
290 – 300 quả.
Tổng thời gian đẻ 14 tháng:
330 – 310 quả.
Trọng lượng trung bình của trứng:
Trung bình của trứng trong 12 tháng đẻ: 63,5 – 64,5 kg.
Trung bình của trứng trong 14 tháng đẻ: 64,0 – 65,0 kg:
Khối lượng trứng/ mái/chu kỳ:
Khối lượng trứng trong suốt 12 tháng đẻ: 8,5 – 19,5 kg.
Khối lượng trứng trong suốt 14 tháng đẻ: 21,0 – 22,0 kg.
Chỉ tiêu về thức ăn:
Từ 1 – 20 tuần tuổi cần:
7,4 – 7,8 kg/ con.
Giai đoạn đẻ:
112 – 120 g/ con/ ngày.
1 kg trọng lượng trứng cần:
2,1 – 2,3 kg.
Thể trọng của gà:
Thời điểm được 20 tuần tuổi:
1,5 – 1,6 kg.
Cuối thới kỳ đẻ:
1,9 – 2,2 kg.
Tỷ lệ hao hụt:
Giai đoạn gà hậu bị:
2 – 3 %.
Giai đoạn gà đẻ:
4–6%.
Tỷ lệ nuôi sống:

Giai đoạn gà hậu bị:
97 – 98 %.
Giai đoạn gà đẻ:
94 – 96
2. Giới thiệu sơ lược về giống gà BROWNIK


BROWNIK là giống gà đẻ thương phẩm chuyên trứng của công ty trách nhiệm
hữu hạn THƯƠNG MÃO được công ty gia cầm nhập vào cuối năm 1993 có nguồn
gốc từ MỸ.
 Các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật của giống gà BROWNIK:
Năng suất đẻ trứng:
Tuần 18 – 19:
Bắt đầu đẻ bói.
Tuần 20 – 21:
Đẻ 5%.
Tuần 22 – 25:
Đẻ 40 – 86%.
Tuần 26 – 43:
Đẻ 90 – 94%
Đặt biệt các tuần lễ từ 28 – 32:
Đẻ 94%.
Tuần 44 – 62:
Đẻ 89 – 80%.
Tuần 63 – 76:
Đẻ 79 – 72 %.
Tỉ lệ đẻ bình quân từ tuần 19 – 76:
Đẻ 78,7%.
Số lượng trứng/ mái/chu kỳ:
Từ tuần 19 – 76:


305 – 325 quả.

Trọng lượng trứng:
Cuối tháng đẻ đầu [tuần 24]
Lúc 35 tuần tuổi:
Lúc 76 tuần tuổi:
Bình quân cả chu kỳ đẻ:

53g/ quả.
61,3g/ quả.
68,8g/ quả.
62,5 – 63,5g/ quả.

Khối lượng trứng/ mái/chu kỳ:
Khối lượng trứng tích lũy đến 76 tuần tuổi: 19,1 – 20,6 kg.
Màu của trứng:
màu nâu.
Có màu long đỏ nâu và trắng sát thân.
Chỉ tiêu về thức ăn:
Hạn chế thức ăn 6 – 8 tuần:
Cho ăn tự do 6 – 18 tuần:
Giai đoạn đẻ:

6,1 – 6,4 kg.
6,4 – 6,7 kg.
109 – 118 kg.

Thể trọng của gà lúc 18 tuần:
Hạn chế thức ăn 6 – 18 tuần:

Cho ăn tự do 6 – 18 tuần:
Cuối thời kỳ đẻ:

1480g.
1590g.
2250g.

Tỷ lệ hao hụt:
Từ 1 ngày – 18 tuần tuổi:
Từ 19 – 76 tuần tuổi:

2 – 4 %.
4 – 6 %.


3. Thức ăn cho gà:
Thức ăn là yếu tố quang trọng, giúp cho gà di trì sự sống, sinh trưởng, phát triến
và sản xuất trứng do đó thức ăn phải tốt, đủ chất dinh dưỡng, đủ khẩu phần và các
aciele amine cần thiết và phù hợp với từng giai đoạn phát triển và sản xuất của gà.
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA GÀ ĐẺ TỪ 20 – 72 TUẦN
Thành phần

Đơn vị

Gà đẻ I 20-42 tuần

Gà đẻ II sau 42 tuần


Năng lượng trao đổi kcal/kg

Đạm thô
calcicun
phospho tổng hợp
phosphosus dùng được
Na tri
Methiomine/cystine
Methiomine
Lysice
Asgimince
Tripthepane
A cidelinoleie

%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%

2650 - 2750
16,5
3,4
0,65
0,45
0,16

0,62
0,34
0,74

2650 - 2750
15
3,7
0,55
0,35
0,16
0,58
0,31
0,68
0,86
0,17
1,2

0,84
0,18
1,5

 Nguồn thức ăn tại trại:
Nguồn thức ăn tại trại do nhà máy CP. VIỆT NAM cung cấp thức ăn hỗn hợp
cho gà đẻ trứng [từ 18 tuần trở lên], thức ăn dạng bột được sản xuất theo công nghệ
của THÁI LAN.
BẢN THÀNH PHẦN THỨC ĂN TẠI TRẠI CHO GÀ ĐẺ TRỨNG THƯƠNG
PHẨM TỪ 18 TUẦN TUỔI TRỞ LÊN:
Thành phần thức ăn
Năng lượng trao đổi
[ kcal/ kg]

Béo tối thiểu
Sơ tối đa
Canxi tối thiểu
phospho tối thiểu
Muối tối thiểu
Đạm tối thiểu
Độ ẩm tối đa

Đơn vị

Nhu cầu

%
%
%
%
%
%

2700
2
7
3,5
0,5
0,2
17
14

BẢNG ĐỊNH MỨC THỨC ĂN HÀNG NGÀY TRONG THỜI KÌ ĐẺ
Tuần tuổi

21
22
23
24
25 tuần tuổi trơ lên

Lượng thức ăn g/ con gà
95
100
105 - 110
110 - 115
115 - 120g [ cho ăn tự do ]


4. Đối tượng theo dõi:
Gồm hai giống gà CP.BROWN và BROWNICK được nuôi cùng một dãy
chuồng nền gồm 10 ô, mỗi ô có diện tích 144 m2, cách chăm sóc như nhau với 3
đàn có lứa tuổi như nhau:
- Đàn 1: giống CP.BROWN 2062 con/ 2 ô chuồng đầu từ tuần tuổi 33 – 40.
- Đàn 2: giống BROWNIK 5857 con/ 6 ô chuồng giữa từ tuần 31,5 – 38,5.
- Đàn 3: giống CP.BROWN 1967 con/ 2 ô chuồng cuối từ đầu tuần 31 – 38.
Do lứa tuổi bầy đầu cách bầy giữa 10 ngày, cách bầy cuối 14 ngày và bầy
giữa cách bầy cuối 4 ngày tuổi, phải phụ thuộc vào điều kiện thực tế của trại nên
quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, chủng ngừa vaccine và thuốc thu y, quy trình chiếu
sáng. . . giữa hai giống gà hoàn toàn theo quy trình hướng dẫn chăn nuôi của gà
CP.BROWN, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, cho ăn, uống. . . trong giai đoạn gà
đẻ là hoàn toàn như nhau giữa 3 đàn.
5. Các chỉ tiêu theo dõi:
Trong quá trình thực tập phải phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của trại nên
chúng tôi tiến hành theo dõi một số chỉ tiêu trên từng đàn và một số chỉ tiêu trên

tổng đàn.
- Tỉ lệ tiêu tốn thức ăn [từng đàn].
- Tỉ lệ chết [từng đàn].
- Tỉ lệ loại [từng đàn].
- Tỉ lệ đẻ [từng đàn].
- Tỉ lệ trứng đôi [tổng đàn].
- Tỉ lệ trứng đạp bể [tổng đàn].
- Tỉ lệ dạt loại [tổng đàn].
- Phân loại trứng [6 loại/ tổng đàn].
 Cách thu thập số liệu:
Số liệu được thu thập và tổng kết theo ngày và được xử lý theo tuần.
6. Công thức thí nghiệm:


x 100





x 100



x 100












x 100

x 100

x 100

x 100

x 100

7. Quy trình chăm sóc:
Một ngày cho ăn 2 lần sáng 6h30 và chiều 3h30, kết hợp lượm trứng ngày
1lần, 7h30, 9h30, 1h30 và 3h30.


Sáng: 6h30 cho gà ăn đồng thời quan sát trên tổng đàn xem có con nào bệnh
chết hoặc có những biểu hiện bất thường hay không?.
Nếu gà chết thì đem mổ, quan sát nội tạng xác định bệnh và đề ra phương
hướng điều trị hợp lí, gà bị cắn mổ, yếu, bệnh hoặc những nguyên nhân khác dạt
loại và theo dõi chặt chẽ hoặc hủy. Sau khi cho gà ăn xong cần quang sát phân gà
xem có khác thường không, kết hợp quan sát vào buổi chiều sau khi cho ăn lần 2
xong, 7h30 lượm trứng lần 1, rồi lượm trứng theo từng loại, cân theo trọng lượng
18, 19, 20, 21, 22, 23 kg, tới 9h30 lượm trứng lần 2 công việc như lần 1.
Chiều: 1h30 lượm trứng lần 3 và 3h30 lượm trứng lần 4, công việc như lần 1,

kết hợp cho gà ăn lần 2, sau mỗi lần cho gà ăn, lượm trứng được kết hợp quan sát
tổng đàn với phương châm phát hiện kịp thời, điều trị triệt để, sau đó tùy vào thời
tiết sáng hay tối mà có thể nở đèn sớm hay muộn trong những ngày có mưa.
Nguồn nước: Nước cung cấp cho gà từ hệ thống giếng khoang công nhiệp,
nước được cung cấp đầy đủ và liên tục 24/24 nhờ hệ thống morter tự động, trừ
những ngày pha thuốc cho gà uống, cho gà nhịn uống từ 1 – 3h với số lượng nước
thích hợp với số lượng thuốc, khi gà uống hết thì rửa bồn, xúc ống [khi cần thiết] và
nước được cung cấp trở lại bình thường.
Chuồng trại: được vệ sinh mỗi ngày hai lần xunh quanh trại sáng và chiều,
định kỳ phun thuốc sát trùng [TH4] một tuần một lần và trong máng ăn, một tháng
tổng vệ sinh một lần gần hết phân, quét màng nhện, bụi bặm xung quanh chuồng
trại.
LỊCH CHỦNG NGỪA VACCINE VÀ THUỐC THÚ Y CHO GÀ ĐẺ
THƯƠNG PHẨM QUA TỪNG TUẦN TUỔI
Tuần tuổi
0 ngày
1 – 3 ngày
4 – 5 ngày
6 ngày

Loại vaccine và
loại thuốc
Alaccine Marek
Alaccine IBH 120
Tylan 10gr +
Apralan 6g/ 100
gà/ ngày
Alitaortatrers
Alaccine ND + IB


Công dụng

Cách sử dụng

Phòng bệnh Marek
Phòng viêm phế
quản truyền nhiễm
Phòng ngừa CRD
tăng sức đề kháng

Làm tại trạm ấp
Làm tại trạm ấp

Tăng sức đề kháng
Phòng Newcastle

Pha nước uống
Nhỏ mắt, chích

Pha nước uống


14 ngày
15 – 17 ngày

21 ngày
28 – 29 ngày
5 tuần
8 tuần


[chia 30 + MA5]
Alaccine IBD
[ IBD – Blencl ]
Floxiclinoral
1g/ 1 lít
Alaccin ND + IB
Vaccine ND chết
Alaccinne FP
Tylan 100mg/ kg/
ngày
Alaccinecolira
ND + IB
[clone 30 + MA5]
Alaccine ND chết

10 tuần

Vaccine ILT

13 tuần

Vaccine FP
Tylan 100mg/ kg
Vaccine NB + EDS

15 tuần
16 tuần
18 tuần

19 tuần


8 tuần/ lần

Vaccine coryra
Vaccine ND + IB
[clone 30 + MA5]
Tylan40pramex
250g/ tấn thức ăn
Tylan40pramex
250/ tấn thức ăn
Vaccine ND + IB
[clone 30 + MA5]

[dịch tả]
Phòng bệnh
gumboro
Điều trị phản ứng
vaccine
Phòng bệnh
Newcastle
[dich tả]
Phòng bệnh
Newcastle [dịch tả]
Chủng đậu
Phòng CRD

dưới da
Pha nước uống

Phòng bệnh coryra

Phòng bệnh
Newcastle [dịch tả]
Phòng bệnh
Newcastle [dịch tả]
Viêm thanh khí
quản truyền nhiễm
Phòng bệnh đậu gà
Phòng CRD
Phòng dịch tẩ và
hội chứng giảm đẻ
Phòng bệnh coryra
Phòng bệnh
Newcastle [dịch tả]
Phòng CRD cải
thiện năng xuất
trứng hiệu quả thức
ăn
Phòng CRD cải
thiện năng xuất
trứng hiệu quả thức
ăn
Phòng Newcastle
[dịch tả]

Tiêm bắp
Nhỏ mắt, pha nước
uồng
Chích bắp, dưới da

Pha nước uống

Nhỏ mắt
Tiêm dưới da ½
liều
Chủng màng cánh
Pha nước uống

Nhỏ mắt
Chủng màng cánh
Pha với nước
Tiêm bắp hoặc
chích dưới da
Tiêm bắp
Nhỏ mắt hoặc pha
thuốc
Trộn thức ăn

Trộn thức ăn

Pha nước uống

8. Quy trình chiếu sáng:
Tuần tuổi

Thời gian chiếu sáng

1 – 2 ngày

24h

Cường độ ánh sáng

[ Watorlux ]
40


1 tuần
2 tuần
3 – 17 tuần
18 tuần
19 tuần
20 tuần
21 tuần
22 tuần
23 tuần
24 tuần
25 tuần
Trên 25 tuần

16h
16h
Ánh sáng tự nhiên
13h
13h30
14h
14h30
15h
15h30
16h
16h
16h


40
40
0
40
40
40
40
40
40
40
40
40

Quy trình chiếu sáng phải phù hợp trong từng giai đoạn và lứa tuổi của gà vì
ánh sáng ảnh hưởng đén sự phát dục và sức sinh sản của gà trong suốt thời gian đẻ
như trọng lượng, số lượng trứng giảm, tỷ lệ chết, loai thải cao. . . do đó ánh sáng
cần được phân bố điều trên toàn ô và dãy chuồng, luôn tuân thủ theo nguyên tắc
không tăng hay không giảm thời gian chiếu sáng cũng như cường độ ánh sáng
trong giai đoạn gà hậu bị cũng như trong giai đoạn gà đẻ, ánh sáng cung cấp cần
được tắt mở đúng giờ, và cần cung cấp thêm vào ngày trời âm u, có mưa, ánh sáng
tự nhiên không đủ.
Nguồn sáng: được sử dụng từ nguồn điện lưới hạ thế 220V và khi cần thiết được
sử dụng máy phát điện 220V.


BẢNG THEO DÕI TỶ LỆ CHẾT VÀ LOẠI/ TUẦN/ TỪNG ĐÀN
tuần
tuổi
33
34

35
36
37
38
39
40

CP.BROWN
mái đầu
kỳ

Chết

%

Loại

%

14432
14431
14428
14428
14428
14424
14423
14422
115416

2

1
1
0
0
3
0
0
7

0,138
0,007
0,007
0
0
0,021
0
0
0,006

0
0
2
0
0
1
1
1
5

0

0
0,0069
0
0
0,0069
0,0069
0,0069
0,004

tuần
tuổi
31,5
32,5
33,5
34,5
35,5
36,5
37,5
38,5

BROWNICK
mái đầu
kỳ

chết

%

loại


%

40997
40992
40987
40981
40978
40971
40964
40956
327826

2
3
4
4
1
4
4
6
23

0,0048
0,0073
0,0098
0,0098
0,0024
0,0098
0,0098
0,0146

0,0085

0
2
1
2
2
3
3
2
15

0
0,0049
0,0024
0,0049
0,0049
0,0073
0,0073
0,0049
0,005

tuần
tuổi
31
32
33
34
35
36

37
38

CP.BROWN
mái đầu
kỳ

chết

%

loại

%

13765
13764
13761
13761
13758
13757
13754
13751
110071

3
1
3
0
3

0
1
2
13

0,022
0,007
0,022
0
0,022
0
0,007
0,015
0,0118

1
0
0
0
0
1
2
1
5

0,007
0
0
0
0

0,007
0,015
0,007
0.0045


BẢNG THEO DÕI TỶ LỆ ĐẺ/ TUẦN/ TỪNG ĐÀN
Tổng đàn
Tuần tuổi

37
38
39
40

35,5
36,5
37,5
38,5

35
36
37
38

Tổng
trứng/
tuần
63959
63627

63143
62641
253370

trứng
đập bể
120
82
77
337

Tổng đàn
Tuần tuổi

Tỷ lệ
%
0,189
0,13
0,123
0,149

37
38
39
40

35,5
36,5
37,5
38,5


35
36
37
38

Tổng
trứng/
tuần
63969
63627
63143
62641
253370

Tổng đàn

trứng
đập bể

Tỷ lệ
%

37
37
29
21
124

0,058

0,058
0,046
0,034
0,049

Tuần tuổi

37
38
39
40

35,5
36,5
37,5
38,5

35
36
37
38

Tổng
trứng/
tuần
63959
63627
63143
62641
233370


trứng
đập bể

Tỷ lệ %

58
41
46
40
185

0,091
0,064
0,073
0,064
0,073


×