Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP PHỨC HỢP TRÊN HEO TỪ 56 NGÀY TUỔI ĐẾN KHI XUẤT CHUỒNGTẠI TRẠI TIGER, QUẬN 9 TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP PHỨC HỢP
TRÊN HEO TỪ 56 NGÀY TUỔI ĐẾN KHI XUẤT
CHUỒNGTẠI TRẠI TIGER, QUẬN 9 TP. HCM

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ LỆ
Lớp

: DH08TY

Ngành

:Thú Y

Niên khóa

: 2008- 2013

Tháng 09/2013


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y



NGUYỄN THỊ LỆ

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP PHỨC HỢP
TRÊN HEO TỪ 56 NGÀY TUỔI ĐẾN KHI XUẤT
CHUỒNG TẠI TRẠI TIGER, QUẬN 9 TP. HCM

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng bác sỹ thú y

GVHD: ThS. Đỗ Tiến Duy
TS. Nguyễn Tất Toàn

Tháng 09/2013

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Lệ
Luận văn : “Khảo sát tình hình bệnh hô hấp phức hợp trên heo từ 56
ngày tuổi đến khi xuất chuồng tại trại heo Tiger, quận 9, TP.HCM”.
Sinh viên đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp theo yêu cầu của giáo viên
hướng dẫn và các ý kiến đóng góp của Hội đồng chấm bảo vệ luận án tốt nghiệp.
……….Ngày……tháng……năm…….
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Đỗ Tiến Duy

ii

TS. Nguyễn Tất Toàn



LỜI CẢM ƠN
Con mãi khắc ghi công ơn sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ cùng với các chị đã
cho con được ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn :
 Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
cùng toàn thể thầy cô Khoa Chăn nuôi Thú y Trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh.
 Thành kính ghi ơn TS. Nguyễn Tất Toàn và ThS. Đỗ Tiến Duy đã tận tình
hướng dẫn và động viên tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
 Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh, phòng thí nghiệm bệnh viện thú y Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh, cùng toàn thể quí thầy, cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ dạy và
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quí báu cho tôi trong suốt thời gian học tập.
 Chân thành cảm ơn Chú Nguyễn Phước Quang – chủ trại heo Tiger và bác
sĩ Mạc Thanh Hiệp – Kỹ thuật trưởng trại Tiger cùng toàn thể cô chú và các anh chị
trong trại heo tư nhân Tiger đã tận tình giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực tập
tốt nghiệp.
 Cảm ơn tất cả anh chị khóa trên đặc biệt là các bạn trong lớp Thú y 34 và
ngoài lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp này.

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu : “Khảo sát tình hình bệnh hô hấp phức hợp trên heo
từ 56 ngày tuổi đến khi xuất chuồng tại trại heo Tiger, quận 9, TP.HCM” được
tiến hành tại Trại heo Tiger – quận 9 Tp. Hồ Chí Minh từ ngày 22/02/2013 đến

30/06/2013. Khảo sát được tiến hành trên 2 khu chuồng và 2 đợt heo từ 56 ngày tuổi
đến khi xuất chuồng. Các chỉ tiêu khảo sát là tiểu khí hậu và mật độ chuồng nuôi,
tình hình bệnh hô hấp và hô hấp phức hợp trên heo choai đến xuất chuồng. Tiến
hành mổ khám một số ca bệnh hô hấp đặc trưng để chẩn đoán căn nguyên gây rối
loạn hô hấp tại trại. Kết quả thu được như sau :
Nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 6 cả 2 khu A (30,840C) và B
(30,040C), cao nhất là ở tháng 4, khu A (30,840C ) và khu B (30,70C) . Ẩm độ trung
bình thấp nhất vào tháng 4 của khu A (57,02%), khu B (67,71%) và cao nhất là ở
tháng 6 của cả hai khu A (57,56%) và khu B (67,97%), mật độ chuồng nuôi khảo sát
trên heo 56 ngày tuổi đến khi xuất chuồng tại trại là 0,912 - 1,15 m2/con.
Trong quá trình khảo sát, 2 khu chuồng nuôi heo từ 56 ngày tuổi đến khi xuất
chuồng khác nhau về tiểu khí hậu, hướng gió, kết cấu chuồng trại nên tỷ lệ bệnh hô
hấp trên heo cũng khác nhau nên sự khác biệt này có ý nghĩa (P <0,05).Khu A có tỷ
lệ con ho của đợt 1 (9,09 %), đợt 2 (11,11 %), tỷ lệ con thở bụng của đợt 1 (3,63 %),
đợt 2 (7,41 %), tỷ lệ con ho kết hợp thở bụng của đợt 1 (3,64 %), đợt 2 (4,44 %), tỷ
lệ con chết của đợt 1 (1,82 %), đợt 2 (2,22 %).Khu B có tỷ lệ con ho của đợt 1
(14 %), đợt 2 (13,33 %), tỷ lệ con thở bụng của đợt 1 (12 %), đợt 2 (14,37 %), tỷ lệ
con ho kết hợp thở bụng của đợt 1 (10 %), đợt 2 (7,41 %), tỷ lệ con chết của đợt 1
(6 %), đợt 2 (2,96%).
Trong 3 ca hô hấp điển hình được mổ khám lấy mẫu xét nghiệm, 2 ca dương
tính với cả 3 chủng PRRS (Trung Quốc, Châu Âu và Bắc Mỹ) và 1 ca âm tính với
cả 3 chủng PRRS (Trung Quốc, Châu Âu, Bắc Mỹ). Tỷ lệ dương tính với PCV2 và
APP là 33,33 %.

iv


MỤC LỤC
TRANG TỰA........................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................... ii

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iii
TÓM TẮT .............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỐ .................................................................................... 1
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................... 2
Chương 1 MỞ ĐẦU.............................................................................................. 3
1.1. Đặt vấn đề: ....................................................................................................... 3
1.2. Mục đích và yêu cầu ......................................................................................... 4
Chương 2 TỔNG QUAN ....................................................................................... 5
2.1. Giới thiệu về trại heo Tiger ............................................................................... 5
2.1.1. Vị trí địa lí ..................................................................................................... 5
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 5
2.1.3. Mô hình trại và cơ cấu đàn ............................................................................. 5
2.1.4. Hệ thống chuồng trại...................................................................................... 6
2.1.5 Chế độ dinh dưỡng ......................................................................................... 7
2.1.6 Chăm sóc quản lý ........................................................................................... 7
2.1.7 Quy trình vệ sinh thú y của trại ....................................................................... 8
2.1.8. Quy trình phòng bệnh .................................................................................... 9
2.1.9. Một số thuốc thường dùng điều trị bệnh hô hấp ở trại .................................... 9
2.2. Sinh lý bệnh hô hấp trên heo ............................................................................. 9
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp ............................................... 9
2.2.1.1 Dinh dưỡng .................................................................................................. 9
2.2.2. Môi trường................................................................................................... 10
2.2.2. Đặc điểm và chức năng của đường hô hấp trên heo...................................... 13
2.2.2.1. Cấu tạo hệ thống hô hấp ............................................................................ 13
2.2.2.2. Hoạt động của hệ thống hô hấp ................................................................. 13
2.2.2.3. Cơ chế sinh bệnh hô hấp ........................................................................... 14
2.2.3. Một số bệnh có vai trò trong hội chứng hô hấp phức hợp trên heo ............... 15


v


2.2.3.1. Sơ lược về bệnh phức hợp hô hấp trên heo (PRDC) ................................. 15
2.2.3.1.1 Triệu chứng ............................................................................................. 16
2.2.3.1.2. Bệnh tích................................................................................................ 16
2.2.3.1.3. Phòng bệnh ............................................................................................ 16
2.2.3.2. Bệnh viêm phổi địa phương ...................................................................... 17
2.2.3.2.1 Triệu chứng ............................................................................................. 17
2.2.3.2.2. Bệnh tích................................................................................................ 18
2.2.3.2.3 Phòng bệnh ............................................................................................. 18
2.2.3.3. Bệnh tụ huyết trùng heo (Pasteurellosis) .................................................. 18
2.2.3.3.1. Triệu chứng ............................................................................................ 18
2.2.3.3.2. Bệnh tích................................................................................................ 19
2.2.3.3.3. Phòng bệnh ............................................................................................ 19
2.2.3.4. Bệnh do Haemophilus parasuis (bệnh Glasser) ......................................... 19
2.2.3.4.1. Triệu chứng ............................................................................................ 19
2.2.3.4.2.Bệnh tích................................................................................................. 20
2.2.3.4.3. Phòng bệnh ............................................................................................ 20
2.2.3.5. Bệnh viêm teo xương mũi truyền nhiễm (Atrophic rhinitis) ...................... 20
2.2.3.5.1 Triệu chứng ............................................................................................. 21
2.2.3.5.2 Bệnh tích................................................................................................. 21
2.2.3.5.3 Phòng bệnh ............................................................................................. 21
2.2.3.6. Bệnh do Actinobacillus pleuropneumoniae (APP) .................................... 21
2.2.3.6.1 Triệu chứng ............................................................................................. 21
2.2.3.6.2. Bệnh tích................................................................................................ 22
2.2.3.6.3. Phòng bệnh ............................................................................................ 22
2.2.3.7. Hội chứng rối loạn sinh sản – hô hấp (PRRS). .......................................... 23
2.2.3.7.1. Triệu chứng ............................................................................................ 23

2.2.3.7.2. Bệnh tích................................................................................................ 23
2.2.3.7.3. Phòng bệnh ............................................................................................ 23
2.2.3.8. Bệnh cúm heo ........................................................................................... 24
2.2.3.8.1 Triệu chứng ............................................................................................. 24
2.2.3.8.2.Bệnh tích................................................................................................. 24
2.2.3.8.3.Phòng bệnh ............................................................................................. 24
2.2.3.9. Bệnh gây ra do Circovirus (Hội chứng ốm còi trên heo sau sữa: PMWS) .. 24
2.2.3.9.1. Triệu chứng ............................................................................................ 25
2.2.3.9.2. Bệnh tích................................................................................................ 25
2.2.3.9.3. Phòng bệnh ............................................................................................ 25
2.10 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu ...................................................... 26
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................ 28

vi


3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện ...................................................................... 28
3.1.1. Thời gian và địa điểm .................................................................................. 28
3.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 28
3.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 28
3.4. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 28
3.4.1 Bố trí khảo sát............................................................................................... 28
3.4.2. Khảo sát tiểu khí hậu và mật độ chuồng nuôi ............................................... 29
3.4.3. Khảo sát bệnh hô hấp và hô hấp phức hợp trên heo ...................................... 29
3.4.3. Xác định nguyên nhân gây bệnh chính trên heo hô hấp được mổ khám ........ 30
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 31
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 32
4.1. Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi .................................................................. 32
4.1.1. Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi.................................................................... 32
4.1.2. Mật độ chuồng nuôi ..................................................................................... 34

4.2.Kết quả khảo sát các biểu hiện bệnh hô hấp trên heo........................................ 34
4.2.1. Tỷ lệ con ho ................................................................................................. 34
4.2.2. Tỷ lệ thở bụng.............................................................................................. 35
4.2.3. Tỷ lệ con ho kết hợp với thở bụng................................................................ 36
4.2.4. Tỷ lệ heo chết .............................................................................................. 37
4.3. Kết quả xác định nguyên nhân chính gây bệnh trên heo khảo sát. ................... 38
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 45
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 45
5.2. Đề nghị ........................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 46
Phụ lục 1 : KẾT QUẢ MINITAB XỬ LÝ ............................................................ 49
Phụ lục 2 : KẾT QUẢ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG BỆNH LÝ VÀ PCR/ RT – PCR59

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
APP

Actinobacillus pleuropneumoniae

BHHH

Biểu hiện hô hấp

CSFV

Classical Swine Fever Virus (Vi rút gây bệnh dịch tả heo cổ điển)

FAO


Food and Agriculture Organization (Tổ chức lương nông thế giới)

FMD

Food and Mouth Disease (Bệnh lở mồm long móng)

MH

Mycoplasma hyopneumoniae

PBFDV

Psittacine beak and feather disease virus

PCV1

Porcine circovirus type 1

PCV2

Porcine Circovirus type 2

PCR

Polymerase Chain Reaction (Phản ứng nhân bản AND)

PMWS

Postweaning Multisystemic Wasting Syndrome ( Hội chứng còi cọc


sau cai sữa heo)
ppm

Parts per million

PRDC

Porcine Respiratory Disease Complex (Bệnh hô hấp phức hợp trên

heo)
PRRSV

Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome Virus (Vi- rút gây

hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản trên heo)
Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn tại trại heo tiger ................. 7
Bảng 2.2. Quy trình tiêm vaccine tại trại heo Tiger ................................... 9
Bảng 2.3 Độ nhạy cảm với bệnh đường hô hấp (Hayek 1989)................. 10
Bảng 2.4 Vùng nhiệt độ thích hợp........................................................... 11
Bảng 2.5 Mối tương quan giữa ẩm độ và không khí chuồng nuôi ............ 12
Bảng 3.1. Bố trí khảo sát ......................................................................... 28

Bảng 3.2. Số ca bệnh khảo sát trong các đợt theo dõi .............................. 31
Bảng 4.1a. Nhiệt độ (0C) trung bình chuồng nuôi qua bốn tháng theo dõi:32
Bảng 4.1b. Ẩm độ (%) trung bình chuồng nuôi qua bốn tháng theo dõi : 33
Bảng 4.2.Tỷ lệ con ho trên heo 56 ngày tuổi tới khi xuất chuồng ............ 35
Bảng 4.3. Tỷ lệ thở bụng trên heo 56 ngày tuổi tới khi xuất chuồng ........ 36
Bảng 4.4. Tỷ lệ ho kết hợp thở bụng trên heo 56 ngày tuổi tới khi xuất
chuồng .................................................................................................... 37
Bảng 4.5. Tỷ lệ heo chết trong khảo sát................................................... 37
Bảng 4.6a. Các dạng bệnh tích đại thể trên heo được mổ khám (n = 3) ... 40
Bảng 4.6b. Các dạng bệnh tích vi thể trên heo được mổ khám (n = 3) .... 41
Bảng 4.6c. Kết quả PCR/RT – PCR từ các heo được mổ khám (n = 3) .... 42

ix


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỐ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bố trí các khu vực trong trại Tiger .......................................... 6
Sơ đồ 2.2. Nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh hô hấp ...................................... 15

1


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1. Heo mổ khám lúc 70 ngày tuổi. ............................................................ 39
Hình 4.2. Heo mổ khám 133 ngày tuổi. ................................................................ 39
Hình 4.3. Heo 128 ngày tuổi. . .............................................................................. 40
Hình 4.4. Bệnh tích đại thể.................................................................................... 43
Hình 4.5. Bệnh tích đại thể và vi thể của phổi ....................................................... 44

2



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề:
Chăn nuôi heo là nghề sản xuất nông nghiệp truyền thống và là nguồn thu
nhập quan trọng của nhiều hộ gia đình ở nông thôn Việt Nam. Từ những năm thập
niên 90 trở lại đây, người dân chuyển từ chăn nuôi heo nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập
trung. Sự chuyển hướng đó đã mang lại hiệu quả lớn, rất nhiều hộ gia đình đã làm
giàu từ nghề này. Theo thống kê của viện chăn nuôi Việt Nam năm 2001 số lượng
heo 21,8 triệu con thì đến 1/4/2010 đạt tới 27,3 triệu con. Nông nghiệp ngày càng
có cơ hội xuất khầu thịt heo sang nhiều nước trên thế giới.
Trong tình hình hiện nay, người chăn nuôi gặp rất nhiều khó khăn. Trong đó
dịch bệnh ảnh hưởng đáng kể đến sản lượng và chất lượng thịt heo. Theo kết quả
nghiên cứu về bệnh đường hô hấp của một số tác giả: tỷ lệ nhiễm Mycoplasma
hyopneumoniae và Actinobacillus pleuropneumoniae tại các trại heo công nghiệp
lần lượt là 78,05 % và 49,52 % (Đặng Thị Thu Hường, 2008); tỷ lệ nhiễm
Haemophilus parasuis là 69 % (Mousing và ctv, 1990; trích dẫn Đặng Thị
Thu Hường, 2008). Qua đó có thể thấy bệnh trên đường hô hấp luôn chiếm tỷ lệ cao
trong các bệnh thường gặp.
Các nguyên nhân gây bệnh trên đường hô hấp có khuynh hướng kết hợp lại
với nhau cùng với ảnh hưởng của môi trường tạo bất lợi nên một dạng bệnh hô hấp
phức hợp trên heo (Porcine Respiratory Disease Complex - PRDC), làm cho heo
tăng trưởng chậm, giảm hiệu quả sử dụng thức ăn. Các triệu chứng thường được ghi
nhận là bỏ ăn, sốt, ho, khó thở, còi cọc và tăng tỷ lệ heo bệnh. Hô hấp phức hợp là
bệnh gây thiệt hại về kinh tế nặng nề cho các nhà chăn nuôi với tỷ lệ chết rất cao, tỷ
lệ heo bệnh trong đàn từ 30 % – 70 % (Phan Vũ Hải, 2002). Ngoài những nguyên
nhân gây ra bệnh hô hấp do vi khuẩn và virus nêu trên thì còn có các yếu tố khác
như chuồng trại, điều kiện chăm sóc, tiểu khí hậu chuồng nuôi…


3


Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn sản xuất đặt ra, được sự đồng ý của
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, dưới sự hướng dẫn của ThS. Đỗ Tiến Duy và TS. Nguyễn
Tất Toàn cùng sự hỗ trợ của Trại heo Tiger, chúng tôi thực hiện đề tài : “ Khảo sát
tình hình bệnh hô hấp phức hợp (PRDC) trên heo từ 56 ngày tuổi đến khi xuất
chuồng tại trại Tiger, quận 9 TP.HCM”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Xác định hiện trạng bệnh hô hấp và hô hấp phức hợp (PRDC) ở trại, từ đó đề
xuất hướng phòng chống PRDC cho các trại chăn nuôi heo.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi : nhiệt độ, ẩm độ, mật độ
Khảo sát các biểu hiện hô hấp trên đàn heo choai đến khi xuất chuồng ở 2
khu Avà B
Lấy mẫu phổi heo bệnh hô hấp để xét nghiệm PCR/ RT – PCR và đánh giá
bệnh tích vi thể.

4


Chương 2
TỒNG QUAN
2.1. Giới thiệu về trại heo Tiger
2.1.1. Vị trí địa lí
Trại heo tư nhân Tiger, số nhà 22,Gò công, phường Long Thạnh Mỹ,quận
9,Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Trại heo tư nhân Tiger là trại heo do ông Nguyễn Phước Quang thành lập.

Trại hình thành từ năm 1998 với 30 nái sinh sản và có tên gọi là Anh Thư. Năm
2000, trại được đổi tên thành Tiger với 50 nái và phát triển dần dần đến nay với
tổng nái 250 con. Tổng diện tích trại là 2.6 ha, trong đó có khoảng 2 ha được xây
dựng hệ thống chuồng trại còn lại là nhà ở và công trình phụ. Ngoài ra, trong trại
còn trồng cây xanh, cây ăn trái để tạo bóng mát (Sơ đồ 2.1).
2.1.3. Mô hình trại và cơ cấu đàn
Trại được thiết kế hoạt động theo hình thức chăn nuôi thương phẩm. Tính
đến hết ngày 20/02/2013 tổng đàn heo của trại gồm khoảng 2000 con. Trong đó, heo
nái có 200 con, heo nái hậu bị có 56 con, heo theo mẹ gồm 412con, heo nọc có 4
con, heo cai sữa có 268 con và tổng cộng heo thịt có tổng số là 1066 con.

5


Vị trí
Hệ
thống
xử lí
nước
thải

cổng 1
Nhà


cổng 2

Khu
vực
heo

cai
sữa

Khu
vực
heo
đẻ

Khu
vực
heo
hậu bị
Nhà ở

K
hu
vự
c


Khu vực heo
nái bầu

Khu heo nọc
Khu vực heo
hậu bị và khô

K
ho


K
hu
vự
c

Nhà


Khu vực heo
thịt

Nhà


Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bố trí các khu vực trong trại Tiger
2.1.4. Hệ thống chuồng trại
Chuồng trại được chia ra làm 3 khu lớn (Sơ đồ 2.1), mái được lợp tôn, nền
được tráng xi măng với độ dốc tùy thuộc theo cấu trúc của mỗi khu chuồng giúp dễ
dàng cho việc vệ sinh cũng như heo vận động. Các ô, dãy chuồng có hệ thống máng
ăn bán tự động trừ khu nái đẻ và nái bầu là máng chứa và hệ thống vòi uống nước tự
động ở khắp các khu này. Ngoài ra ở mỗi khu vực còn có hệ thống thông gió là
những quạt thông gió và hệ thống hút không khí khi nồng độ khí cao. Ở lối đi của
mỗi khu vực có bố trí đèn diệt côn trùng cách 3 m/đèn.
Chuồng nái bầu có 2 kích thước là 2,15 x 1,87 x 0,92 m và 1,6 x 1,76 x 1,12
m, lối đi giữa các dãy chuồng là 1 m , mỗi ô chuồng có 2 vòi nước uống tự động và
1 máng chứa thức ăn.
Chuồng nái đẻ gồm : chuồng sàn, lồng sắt với kích thước là 2,53 x 1,9 x 0,57

6



m dành cho 1 nái mẹ và khoảng 10 heo con, với 4 vòi nước tự động và hệ thống
sưởi ấm gồm 1 đèn tròn và 1 đèn hồng ngoại.
Chuồng cai sữa đến 56 ngày tuồi được thiết kế chuồng sàn với kích thước
mỗi ô là 2,15 x 2,3 x 0,6 m. Sau 24 ngày heo con được đưa lên đây, mỗi ô chuồng
chứa từ 10- 12 con. Khu này có hệ thống sưởi ấm là 1 đèn hồng ngoại và hệ thống
vòi nước với 4 vòi nước tự động. Máng ăn có vòi nước nhỏ giọt làm ướt cám để
giảm độ bụi trong thức ăn.
Chuồng heo thịt thì sau 56 ngày tuổi heo được đưa đến khu vực này, chuồng
nền xi măng, hiện nay chuồng được chuyển qua làm chuồng sàn , kích thước mỗi ô
khác nhau là 11,5 x 5 x 1 m với độ dốc 25 độ và 7,2 x 6 x 0,95 m với độ dốc 10 độ.
Chuồng nọc là chuồng lồng sắt với kích thước 2,1 x 1,6 x 1,7 m được đặt
gần khu nái hậu bị và nái khô để giúp heo nhanh lên giống.
2.1.5 Chế độ dinh dưỡng
Thức ăn cho heo được sử dụng ở trại do công ty TNHH Dinh Dưỡng Á
Châu cung cấp. Thức ăn cho heo nái đẻ là 106V, nái bầu là 105V, heo theo mẹ là 8S,
heo cai sữa là 101V, heo thịt là 102V và 103S ( Bảng 2.1).
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn tại trại heo tiger
Thành phần

Đơn vị

101V

102V

103V

105V


106V

Độ ẩm(max)

%

14

14

14

14

14

Protein thô(min)

%

19.5

17

17

15

16


Kcal/Kg

3250

3100

3000

2700

3100

Xơ thô(max)

%

5

6

8

9

7

Ca(min-max)

%


0.7-2.0

0.5-2.0

0.7-2.0

0.8-2.0

0.8-2.0

P(min-max)

%

0.5-2.0

0.5-2.0

0.5-2.0

0.5-2.0

0.5-2.0

Lysine(min)

%

1.2


1

0.9

0.7

0.9

Methionine+cystine(min)

%

0.7

0.6

0.6

0.4

0.5

Mg/kg

50

50

30


50

50

Năng lượng trao đổi(min)

Chlortetracycline(max)

( Nguồn trại heo Tiger, 2013)
2.1.6 Chăm sóc quản lý
Nái đẻ và nuôi con

7


Nái trước khi đẻ 7 – 10 ngày được đưa lên chuồng nái đẻ ở khu nái đẻ, nái
được tắm rửa sạch sẽ, khi nái đẻ công nhân phải theo dõi thường xuyên để đỡ heo
con ra và can thiệp kịp thời trong trường hợp heo khó đẻ. Nái sau khi đẻ được tiêm
5 ml Oxytoxin + 3 ml Dexamethazole + 10 ml B – complex nhằm kích thích ra
nhau thai, tiết sữa, kháng viêm và trợ sức cho heo nái đẻ. Trước và sau khi đẻ 1 – 2
giảm lượng thức ăn và không tắm nái.
Heo con theo mẹ
Heo con mới sinh ra được lau sạch dịch ở mũi và miệng bằng khăn sạch, sau
đó thoa lên mình heo con bột Mistral để làm khô, giữ ấm, nhanh lành cuốn rốn, ủ
ấm dưới đèn hồng ngoại và bắt đầu cho bú. Khi heo con được 4- 5 ngày thì chích sắt
2ml/con và tiến hành bấm răng, cắt đuôi, thiến heo đực.
Heo thịt
Heo từ 56 ngày tuồi được chuyển qua chuồng heo thịt, heo được cho ăn 1
ngày 2 lần, không tắm heo mà chỉ hốt phân heo, rửa chuồng 4 lần / ngày. Heo được
ăn bằng máng ăn tự động, ngày đổ cám 2 lần, vòi nước uống tự động, 8 vòi nước /

chuồng.
2.1.7 Quy trình vệ sinh thú y của trại
Chuồng trại vệ sinh hằng ngày bằng việc thu dọn phân 2 lần/ ngày và dội rửa
1 lần/ tuần. Mỗi tuần sát trùng 1 lần với thuốc sát trùng TH4, vikon, pacoma. Thời
gian tắm chung cho trại là vào 10 giờ sáng hằng ngày. Riêng heo nái đẻ và heo con
theo mẹ, heo cai sữa không tắm mà chỉ rửa chuồng.

8


2.1.8. Quy trình phòng bệnh
Bảng 2.2. Quy trình tiêm vaccine tại trại heo Tiger
Đối tượng

Phòng bệnh

Tên Vaccine

Ngày

Suvaxyn respifend MH

7 ngày (*)

Circovac®

14 ngày (*)

Suvaxyn respifend MH


21 ngày (*)

Dịch tả

Pest – vac

35 ngày (*)

FMD

Aftipor®

60 - 65 ngày (*)

Mycoplasma hyopneumoniae
PCV2
Heo
con

Mycoplasma hyopneumoni

Heo

Dịch tả

Pest – vac

70 ngày (**)

nái


FMD

Aftipor®

85 ngày (**)

Heo

Dịch tả

Pest – vac

Định kì 6 tháng/

nọc

FMD

Aftipor®

lần

( Nguồn: trại heo Tiger, 2013)

(*) tính từ khi heo con sinh ra là ngày thứ nhất. (**) tính từ thời điểm heo được phối
là ngày thứ nhất.
2.1.9. Một số thuốc thường dùng điều trị bệnh hô hấp ở trại
Kháng sinh điều trị hô hấp thường dùng là Amoxicilin, Lincomycin,
Florphenicol, Tylosin, Spectinomycin, Doxycycline. Thuốc trợ sức trợ lực như : B –

COMPLEX, Electrolyte ( AT 110), Cofavit 500, Bromhexine.
2.2. Sinh lý bệnh hô hấp trên heo
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp
Bộ máy hô hấp là cơ quan thường tiếp xúc với môi trường bên ngoài. Do đó
nếu hàng rào bảo vệ (niêm mạc, hệ thống lông rung…) bị tổn thương thì bệnh hô
hấp rất dễ xảy ra. Có nhiều nguyên nhân gây ra suy yếu bộ máy hô hấp, dưới đây là
một số nguyên nhân chính.
2.2.1.1 Dinh dưỡng
Dinh dưỡng đóng vai trò hết sức quan trọng trong vận động của cơ thể và sức
đề kháng lại các tác nhân gây bệnh của môi trường bên ngoài. Theo (Hayek, 1989;
trích dẫn Lương Thị Dung, 2010) , vitamine A và selenium đóng vai trò quan trọng

9


trong hệ thống miễn dịch. Mức cảm nhiễm đối với bệnh tăng lên khi trong khẩu
phần không cung cấp đầy đủ các vitamin và khoáng. Ngoài ra sức đề kháng còn phụ
thuộc vào thành phần thức ăn.
Bảng 2.3 Độ nhạy cảm với bệnh đường hô hấp (Hayek 1989)
Yếu tố thức ăn

Độ nhạy cảm với bệnh trên đường hô hấp

Độ bụi cao

+

Không cân đối nguyên tố

+


Khẩu phần thiếu năng lượng

+

Theo Brekhman,1981; trích dẫn bởi Đỗ Thanh Vũ, (2008) cho biết kết quả
nâng cao sức chống đỡ của cơ thể đối với nhiễm khuẩn bằng vitamin gồm có
vitamin A, B1, B2, PP và C thấy trường hợp bệnh cúm, chảy nước mũi, viêm họng
giảm rõ rệt.
Theo Nguyễn Như Pho (1995), khi thiếu vitamin A tổ chức biểu mô đường
hô hấp phát triển không bình thường, giảm sức bền từ đó thú rất dễ mắc bệnh, sự
thiếu vitamin A có thể làm biến đổi tổ chức mô hô hấp. Sự mất cân đối giữa Ca/P
trong khẩu phần làm xương lồng ngực biến dạng ảnh hưởng tới chức năng đường hô
hấp.
Ngoài ra vitamin C cũng góp phần nâng cao sức đề kháng của cơ thể chống
lại tác nhân gây bệnh bên ngoài (Võ Văn Ninh, 1998). Quá trình chế biến thức ăn
cũng ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp, sự xay nhuyễn thường làm tăng độ bụi của
thức ăn hỗn hợp nên heo dễ bị hắt hơi, viêm phổi (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị
Dân, 1997).
2.2.2. Môi trường
Các yếu tố môi trường như : nguồn nước, nhiệt độ, ẩm độ, mật độ,bụi, khí
NH3, khí H2S… ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của heo và cũng là nguyên nhân
làm cho mầm bệnh xâm nhập và phát triển. Sự chênh lệch giữa nhiệt độ và ẩm độ
quá lớn trong ngày, trong tuần làm ảnh hưởng tới hoạt động sinh lý của heo trong đó
các bệnh đường hô hấp mẫn cảm nhất ( Nguyễn Hoa Lý, 2000).

10


Nhiệt độ

Theo Võ Văn Ninh, (1998) heo có lớp mỡ dưới da rất dày không có tuyến mồ
hôi(trừ vùng mõm) nên khả năng chống nóng và điều hòa nhiệt độ kém. Nhiệt độ
môi trường cao làm tăng nhịp hô hấp rất nhanh, gây rối loạn chức năng trao đổi khí,
ảnh hưởng xấu tới cân bằng sinh lý của heo. Theo Nguyễn Hoa Lý (2000), nhiệt độ
cao làm Thyroxin được tiết ra rất ít thú biếng ăn, mất nước, máu cô đặc sự vận
chuyển máu dưới da kém, mất muối, thú thở nhanh, co giật, đau cơ bắp. Khi nhiệt
độ ở 40 – 420 C thì chức năng tế bào bị tổn thương không phục hồi được. Gia súc bị
cảm nóng, mệt mỏi, tăng nhịp tim, nếu không hạ nhiệt kịp thời thú sẽ chết. Trường
hợp nhiệt độ thấp sẽ làm co mạch máu ngoại vi nên giảm sự truyền nhiệt từ bên
trong ra bên ngoài cơ thề, thú run cơ, dựng lông, sự tiếp thu đạm và tổng hợp
Globulin giảm, từ đó giảm sức đề kháng, heo dễ bị mắc bệnh đường hô hấp, xù lông,
kém ăn và chậm lớn.
Bảng 2.4 Vùng nhiệt độ thích hợp
Giai đoạn
trên

Trọng lượng

Nhiệt độ tới hạn dưới
(0C)

(kg)

Nhiệt độ tới hạn
(0C)

20

16


30

50

12

28

90

9

27

Heo thịt

(Nguồn Steve Priesen và ctv, 2005 trích dẫn Đỗ Thanh Vũ, 2008)
Theo Hessing và Tiele,1994; trích dẫn Đỗ Thanh Vũ, (2008), ở nhiệt độ tới
hạn dưới heo sẽ cảm thấy lạnh nằm rúc vào nhau. Ở nhiệt độ tới hạn trên heo bắt
đầu thở hổn hển, để làm giảm bớt sự rối loạn và đề phòng chết. Sử dụng các hệ
thống hạ nhiệt chuồng trại bằng cách dùng nước (phun sương, phun nước). Hệ
thống nước nhỏ giọt giảm stress đối với heo rất có hiệu quả (Nguyễn Thị Hoa Lý và
Hồ Thị Kim Hoa, 2004).

11


Ẩm độ
Ẩm độ chuồng nuôi được cấu thành từ 10 – 15 % từ không khí bên ngoài đi
vào, 15 – 20% từ mặt chuồng và 70 % do sự bốc hơi nước của gia súc. Ẩm độ cao

gây trở ngại cho sự khuếch tán trên bề mặt da, ảnh hưởng tới chức năng hô hấp của
heo. Theo Hồ Thị Kim Hoa (2004) thì ẩm độ thích hợp cho vật nuôi là từ 50-70 %.
Nếu ẩm độ thấp hơn 48 % hoặc cao hơn 85 % thì ảnh hưởng đến hệ miễn dịch và
năng suất của heo. Chuồng trại không thông thoáng kết hợp với chiếu sang không
thích hợp gây kích ứng niêm mạc da và ảnh hưởng hệ thống hô hấp ( Nguyễn Hoa
Lý, 2000)
Bảng 2.5 Mối tương quan giữa ẩm độ và không khí chuồng nuôi
Ẩm độ( RH : Relative Humidity)

Không khí chuồng nuôi

RH < 50 %

Không khí rất khô

RH : 50 – 70 %

Không khí khô

RH = 90 %

Không khí ẩm

RH > 90 %

Không khí rất ẩm

(Theo Vũ Tự Lập, trích dẫn Hoàng Quốc Uy, 2007)
Theo Nguyễn Thị Hoa Lý và Hồ Thị Kim Hoa (2004). Ẩm độ cao : giảm bốc
hơi nước (nóng), tăng mất nhiệt bằng đối lưu (lạnh) tạo điều kiện tốt cho vi sinh vật

phát triển. Ẩm độ thấp : khô da, niêm mạc, tăng lượng bụi trong không khí làm tăng
khả năng nhiễm bệnh đường hô hấp.
Các khí có hại và bụi trong chuồng nuôi
Theo Gonyou và ctv (1999) các khí chính trong chuồng nuôi có ảnh hưởng
đến năng suất và tỷ lệ mắc bệnh là NH3, CO2, H2S và CO.H2S và CO có thể là
nguyên nhân trực tiếp gây chết heo, trong khi đó các khí khác có ảnh hưởng đến sản
xuất và sức khỏe một cách gián tiếp.
Theo Nguyễn Hoa Lý và Hồ Thị Kim Hoa (2000), bình thường trong không
khí không có hay ít có khí này, NH3 sinh ra do quá trình oxy hóa và phân hủy
protein có trong chất thải. Theo Barker và ctv (1996), mức ảnh hưởng của NH3 và
H2S lên heo phụ thuộc vào nồng độ (ppm), khi nồng độ NH3 50 ppm, năng suất và

12


sức đề kháng của heo giảm nếu tình trạng kéo dài dẫn đến viêm phổi và các bệnh
trên đường hô hấp. Ở mức 100 ppm có thể gây hắt hơi, chảy nước bọt, ăn không
ngon. Nồng độ NH3 cao hơn 300 ppm sẽ gây ra ngứa mũi, miệng, heo tiếp xúc lâu
ngày sẽ có hiện tượng thở gấp, thở không đều, co giật. Khi heo tiếp xúc liên tục với
H2S ở nồng độ 20 ppm sẽ sợ ánh sáng, ăn không ngon, có biểu hiện thần kinh không
bình thường. Ở nồng độ 200 ppm heo có thể sinh chứng thủy thủng ở phổi nên thở
khó, trở nên bất tình và chết (trích dẫn bởi Trần Thị Kim Chi, 1999).
Trong chuồng nuôi còn có sự hiện diện của các loại bụi mà cũng gây ảnh
hưởng tới bệnh đường hô hấp. Theo Ross và ctv 2006; trích dẫn bởi Lương Thị
Dung, 2010), những hạt bụi lớn có kích thước lớn 10 – 15 µm sẽ tác động đường hô
hấp trên, những hạt bụi có kích thước nhỏ từ 1 – 3 µm thì tác động đường hô hấp
dưới.
2.2.2. Đặc điểm và chức năng của đường hô hấp trên heo
2.2.2.1. Cấu tạo hệ thống hô hấp
Hệ hô hấp bao gồm hệ thống ống dẫn khí và hai lá phổi. Hệ thống ống dẫn

khí do đường dẫn khí phân nhánh tạo thành và dẫn không khí tới biểu mô phế nang
để trao đổi khí. Đường dẫn khí ở heo bao gồm xoang hốc mũi, xoang miệng, vùng
hầu, thanh quản, khí quản, phế quản và tiểu phế quản. Khí quản khi đi vào lồng
ngực thì chia thành hai phế quản gốc, mỗi phế quản gốc đi vào một lá phổi. Phế
quản gốc chia ống hẹp hơn gọi là tiểu phế quản. Tiếp theo tiểu phế quản là tiểu phế
nang tận cùng. Phế nang là phần chấm dứt của tiểu phế tận cùng. Ngoại trừ xoang
miệng và vùng hầu, phía trong lòng ống dẫn khí là hệ thống tế bào có lông rung tiết
chất nhày. Tác dụng của tế bào có lông rung là bẩy bắt và loại bỏ các vi sinh vật và
vật lạ xâm nhập theo đường hô hấp (Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2006).
Hai lá phổi nằm trong lồng ngực, mỗi lá phổi được chia thành các thùy: thùy
đỉnh, thùy giữa và thùy hoành cách mô, riêng lá phổi phải có thêm thùy phụ nằm ở
mặt bụng của thùy cách mô (Frandson và ctv, 2003).
2.2.2.2. Hoạt động của hệ thống hô hấp
Hệ hô hấp rất cần cho sự trao đổi khí O2 và CO2 trong cơ thể. Nếu nghẹt thở

13


6 – 8 phút thì gia súc sẽ chết. Hô hấp là sự trao đổi khí liên tục giữa cơ thể và môi
trường xung quanh. Quá trình này gồm tiếp, vận chuyển và thải các thể khí trong đó
quan trọng nhất là O2 và CO2. O2 cần cho quá trình đốt cháy các chất trong tế bào,
còn CO2 là sản phẩm cuối cùng của trao đổi chất (Nguyễn Văn Phát, 2006).
Phổi đảm nhận chức năng trao đổi khí nhưng con vật thở được là do sự vận
động cơ học của lồng ngực làm biến đổi áp lực của âm lồng ngực kéo theo sự vận
động của phổi, như vậy yếu tố chủ động trong hoạt động hô hấp là hoạt động co
giãn của các cơ hô hấp, còn gọi là yếu tố bị động.
Sự hô hấp của phổi được chia làm 2 kì : kì hít vào được thực hiện do sự co
chủ động của các cơ hít vào thông thường như cơ hoành, cơ liên sườn làm tăng thể
tích lồng ngực. Lúc này áp suất trong lồng ngực tăng lên làm cho phổi nở căng ra
dẫn đến áp suất trong phổi thấp hơn áp suất không khí bên ngoài. Do vậy, không khí

bên ngoài sẽ tràn vào phổi để cân bằng áp lực và tác động hít vào được thực hiện
giúp đưa O2 vào phổi. Cuối kì này là kì thở ra, khi các cơ hít vào thông thường giãn
ra, cơ hoành biến từ góc nhọn thành góc tù, cơ gian sườn giãn làm cho phần đầu
xương sườn khớp với xương ức hạ xuống. Đồng thời do tính đàn hồi của phổi, lực
ép của các cơ quan nội tạng ở xoang bụng, lực ép của thành lồng ngực làm cho cơ
hoành và lồng ngực trở về vị trí cũ, thể tích lồng ngực nhỏ lại. Kết quả làm cho áp
lực âm trong lồng ngực giảm xuống ép vào phổi làm cho phổi co lại, áp lực trong
phổi cao hơn áp lực không khí bên ngoài. Không khí từ phổi tràn ra ngoài thực hiện
động tác thở ra giúp đẩy CO2 từ phổi ra ngoài (Nguyễn Văn Phát, 2006).
2.2.2.3. Cơ chế sinh bệnh hô hấp
Các nguyên nhân nguyên phát như PRRSV, PCV2, MH làm suy thoái hệ
thống phòng vệ hô hấp, tạo điều kiện cho nhiễm trùng thứ phát như Pasteurella
multocida type 2, Actinobacillus pleuropneumoniae, Streptococcus spp gây viêm
phổi thứ cấp.

14


Bordetella
bronchiseptica
Pasteurella
multocida Type D

Mycoplasma
hyopneumoniae

Niêm mạc mũi

Lông rung
PRRSV

PCV2

Đại thực bào

Vi khuẩn khác:
Actinobacillus
pleuropneumoniae
Haemophilus
parasuis

Phổi

Viêm phổi phức hợp (PRDC)
Sơ đồ 2.2. Nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh hô hấp
(Nguyễn Như Pho, 2011)
2.2.3. Một số bệnh có vai trò trong hội chứng hô hấp phức hợp trên heo
2.2.3.1. Sơ lược về bệnh phức hợp hô hấp trên heo (PRDC)
Hô hấp phức hợp đang là vấn đề rối loạn hô hấp phổ biến nhất trong đàn heo
công nghiệp hiện nay, là sự nhiễm phức hợp giữa vi - rút và vi khuẩn trên heo có tỷ
lệ nhiễm và tử số cao. Bệnh tiên phát do PRRSV, MH, PCV2. Thứ phát có thể do vi
khuẩn Bordetella bronchiseptica, Pasteurella multocida, Haemophilus pneumoniae,
Actinobacillus pleuropneumoniae, Streptococcus suis, Sallmonella cholerasuis.
Những căn nguyên này làm cho phổi heo bị viêm ở nhiều dạng bệnh tích như: viêm
phổi kẽ, viêm thùy phổi, viêm màng phổi, thủy thủng, viêm phổi dính sườn, viêm
phế quản phổi. Ngoài ra môi trường và chăm sóc quản lý cũng là yếu tố quan trọng
góp phần làm tăng tỷ lệ nhiễm và mức độ bệnh. Nghiên cứu cho thấy 5 nguyên nhân
thông thường nhất là MH, PRRSV, PCV2, APP, Pasteurella multocida (Dee, 1997,
Thacker và Thanawong weef, 1999; trích dẫn bởi Đỗ Thanh Vũ, 2008). Ngoài ra
môi trường và chăm sóc quản lý cũng là yếu tố quan trọng góp phần làm tăng tỷ lệ


15


×