Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX TRỰC THUỘC CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.5 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NGỌC GIÀU

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
GỖ FORIMEX TRỰC THUỘC CÔNG TY TNHH MTV
LÂM NGHIỆP SÀI GÒN

 
 
 

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
 
 
 
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 01/2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NGỌC GIÀU

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
GỖ FORIMEX TRỰC THUỘC CÔNG TY TNHH MTV


LÂM NGHIỆP SÀI GÒN

Ngành: Kế toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn
ThS. ĐÀM THỊ HẢI ÂU

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 01/2014
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế Toán Nguyên
Vật Liệu Tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex Trực Thuộc Công Ty TNHH MTV
Lâm Nghiệp Sài Gòn” do NGUYỄN THỊ NGỌC GIÀU, sinh viên khóa 36, ngành
KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

ĐÀM THỊ HẢI ÂU
Người hướng dẫn

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày


 

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, nhất là ba mẹ, những người đã
sinh ra và nuôi con khôn lớn, luôn bên cạnh giúp đỡ con, hỗ trợ con cả về vật chất lẫn
tinh thần, cho con ăn học đến ngày hôm nay. Con không biết nói gì hơn ngoài lời cảm
ơn sâu sắc nhất đối với ba mẹ.
Em xin cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm nói chung, quý thầy cô
khoa kinh tế nói riêng đã tận tình chỉ dạy em trong suốt ba năm học qua. Thầy cô đã
cung cấp cho em kiến thức vô cùng quy giá để làm hành trang bước vào đời, không
những về kiến thức trên lớp mà thầy cô còn dạy cho em biết nhiều về cách đối nhân xử
thế, giúp em càng trưởng thành hơn, không nhiều bỡ ngỡ khi bước vào môi trường
mới.

Em xin cảm ơn cô Đàm Thị Hải Âu đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài. Cô đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt
bài báo cáo.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex cùng các anh chị
ở phòng kế toán, phòng kế hoạch sản xuất,...đã hết lòng chỉ dẫn và tạo điều kiện cho
em học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành tốt đề tài. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến
chị Trần Thị Lệ Chi - Kế toán trưởng Nhà Máy và các chị nhân viên kế toán đã giúp
em hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè - những người đã ủng hộ, động viên tôi
trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
NGUYỄN THỊ NGỌC GIÀU

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC GIÀU, Tháng 01 năm 2014. "Kế Toán Nguyên Vật
Liệu Tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex Trực Thuộc Công Ty TNHH MTV Lâm
Nghiệp Sài Gòn".
NGUYEN THI NGOC GIAU, January 2014, Accounting Material In Wood
Processing Plant Forimex Under Limited Liability Company A Member Of
SaiGon Forestry.
Khóa luận tìm hiểu về hệ thống tài khoản sử dụng, chứng từ và sổ sách kế toán
sử dụng liên quan đến công tác kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy.
Tìm hiểu trình tự luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán kế toán, các
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nguyên vật liệu, cũng như việc quản lý, sử dụng
nguyên vật liệu tại nhà máy.
Trên cơ sở tìm hiểu, đưa ra nhận xét những ưu điểm, từ đó đề xuất một vài giải

pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy.
Khóa luận được thực hiện dựa trên nguồn tin thu thập được tại phòng kế toán
tổng hợp cùng các phòng ban liên quan tại nhà máy, bằng phương pháp quan sát, điều
tra, thu thập số liệu, phân tích, xử lý số liệu và so sánh.

 


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................................ 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4 Cấu trúc luận văn................................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1 Tổng quát về công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn ................................................ 4
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 4
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh tại công ty ................................................................ 6
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................... 7
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ và hình thức sở hữu vốn của công ty ........................11
2.2 Khái quát về nhà máy chế biến gỗ Forimex ........................................................................... 12
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................12
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhà máy .................13

2.2.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại nhà máy ...........................................................14
2.2.4 Tổ chức kế toán tại nhà máy .........................................................................15
2.2.5 Tình hình sản xuất tại nhà máy.....................................................................19
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................21
3.1 Những vấn đề chung về NVL........................................................................................................ 21
3.1.1 Khái niệm .....................................................................................................21
3.1.2 Đặc điểm .......................................................................................................21
3.1.3 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán NVL ...........................................21
v


3.2 Phân loại và đánh giá NVL ............................................................................................................ 22
3.2.1 Phân loại NVL ..............................................................................................22
3.2.2 Đánh giá NVL ..............................................................................................23
3.3 Kế toán chi tiết NVL.......................................................................................................................... 26
3.3.1 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ...................................................................26
3.3.2 Các phương pháp kế toán chi tiết NVL .......................................................27
3.4 Kế toán tổng hợp NVL ..................................................................................................................... 32
3.4.1 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên ...............32
3.4.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ ........................38
3.5 Kế toán một số trường hợp khác về NVL ............................................................................... 40
3.5.1 Kế toán kiểm kê NVL ...................................................................................40
3.5.2 Kế toán đánh giá lại NVL .............................................................................41
3.5.3 kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .....................................................41
3.6 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 42
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................43
4.1 Đặc điểm kế toán NVL tại nhà máy ........................................................................................... 43
4.1.1 Đặc điểm .......................................................................................................43
4.1.2 Phân loại NVL tại nhà máy ..........................................................................43
4.1.3 Tình hình quản lý và sử dụng NVL tại nhà máy ..........................................44

4.1.4 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho nhà máy .............................................45
4.2 Tài khoản và phương pháp kế toán tại nhà máy................................................................... 46
4.2.1 Tài khoản sử dụng ........................................................................................46
4.2.2 Chứng từ sử dụng .........................................................................................46
4.2.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................47
4.1.1 Nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho ...........................................................48
4.3.2 Mua NVL nhập kho bằng tiền tạm ứng ........................................................58
4.3.3 NVL sử dụng không hết nhập lại kho ..........................................................60
4.3.4 Xuất bán phế liệu sau sản xuất .....................................................................61
4.3.5 Xuất NVL sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh...............................63
4.3.6 Xuất NVL thuê ngoài gia công sau đó nhập lại tiếp tục sản xuất ................67
4.3.7 Kiểm kê NVL cuối quý ................................................................................70
vi


4.3.8 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho.....................................................73
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................74
5.1 Kết luận .................................................................................................................................................... 74
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................76
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH

Bán hàng


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQ

Bình quân

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

CNV

Công nhân viên

CPPS

Chi phí phát sinh

ĐD


Được duyệt

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GC

Gia công

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTV

Một thành viên


NL

Nguyên liệu

NSNN

Ngân sách nhà nước

NVL

Nguyên vật liệu

NXT

Nhập xuất tồn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

QLPX

Quản lý phân xưởng

SD

Sử dụng

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL

29

Bảng 3.2.Mẫu sổ đối chiếu luân chuyển

30

Bảng 3.3.Mẫu sổ số dư

32

Bảng 4.1.Các trường hợp thừa thiếu NVL

71 


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

7

Hình 2.2.Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

11

Hình 2.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại nhà máy

14

Hình 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại nhà máy

15

Hình 2.5. Sơ đồ kế toán trên máy vi tính

17

Hình 2.6. Quy trình sản xuất sản phẩm tại nhà máy

19

Hình 3.1.Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song


28

Hình 3.2.Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

30

Hình 3.3.Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư

31

Hình 4.1.Sơ đồ phương pháp thẻ song song

47

Hình 4.2.Sơ đồ quy trình nhập kho gỗ

49

Hình 4.3.Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập kho

49

Hình 4.4.Lưu đồ luân chuyển chứng từ mua NVL trong nước

50

Hình 4.5.Sơ đồ chữ T mua hàng trong nước

53


Hình 4.6.Lưu đồ luân chuyển hàng hóa nhập khẩu nhập kho

54

Hình 4.7. Sơ đồ chữ T hạch toán nhập kho hàng nhập khẩu

57

Hình 4.8.Sơ đồ chữ T hạch toán mua NVL bằng tiền tạm ứng tại nhà máy

59

Hình 4.9.Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất bán phế liệu

61

Hình 4.10.Sơ đồ quy trình NVL xuất kho

63

Hình 4.11.sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho

63

Hình 4.12.Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho dùng cho sản xuất

64

Hình 4.13.Sơ đồ chữ T hạch toán xuất kho NVL dùng cho sản xuất


66

Hình 4.14. Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất NVL gia công sau đó nhập lại tiếp tục
sản xuất

67

Hình 4.15.Sơ đồ chữ T hạch toán xuất NVL gia công sau đó nhập lại kho tiếp tục sản
xuất

69

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh mục vật tư
Phụ lục 2. Mua hàng trong nước
Phụ lục 3. Mua NVL nhập khẩu
Phụ lục 4. Mua hàng bằng tiền tạm ứng
Phụ lục 5. Xuất NVL cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Phụ lục 6. Xuất NVL gia công sau đó nhập vào sản xuất
Phụ lục 7. Biên bản kiểm kê vật tư công cụ

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1 Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy
luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người
tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao và giá thành hạ. Chính vì vậy, các doanh
nghiệp phải giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tới khâu cuối của quá trình sản xuất kinh
doanh, tức là từ khâu mua vật liệu tới khâu tiêu thụ sản phẩm.
Nguyên vật liệu là một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất của doanh
nghiệp, chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.Vì vậy, việc kế toán nguyên vật
liệu là không thể thiếu và phải đảm bảo ba yêu cầu của công tác kế toán đó là: chính
xác, kịp thời và toàn diện. Kế toán NVL có đảm bảo được ba yêu cầu trên mới đảm
bảo cho việc cung cấp NVL kịp thời và đồng bộ cho nhu cầu sản xuất, kiểm tra và
giám sát chặt chẽ chấp hành các định mức tiêu hao, dự trữ, nhờ đó góp phần giảm bớt
chi phí, dẫn đến hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận, đồng thời nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
Kế toán NVL là một khâu quan trọng trong công tác hạch toán kế toán. Tổ chức
kế toán NVL tốt sẽ cung cấp thông tin kịp thời và chính xác các thành phần kế toán
khác trong công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán NVL ở các doanh nghiệp
đồng thời kết hợp với những kiến thức tích lũy được qua thời gian thực tập tiếp xúc
với công tác kế toán tại nhà máy, tôi chọn đề tài "Kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy
chế biến gỗ Forimex trực thuộc công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn".


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tiếp cận thực tế để tìm hiểu công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán
nguyên vật liệu nói riêng.
Tìm hiểu công tác tổ chức và ghi sổ kế toán NVL tại nhà máy được tổ chức như
thế nào. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để hiểu sâu hơn về công tác kế

toán NVL. Từ đó rút ra nhận xét về sự vận động kế toán NVL tại nhà máy có hợp lý
hay chưa đồng thời đưa ra ý kiến đóng góp nhằm làm cho công tác kế toán được hoàn
thiện hơn.
Hiểu được trình tự lập và luân chuyển các chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến NVL tại nhà máy.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy chế biến gỗ
Forimex trực thuộc công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại nhà máy chế biến gỗ Forimex trực thuộc công ty TNHH
MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn
+Địa chỉ công ty: số 08 đường Hoàng Hoa Thám, p.7, quận Bình Thạnh,
Tp.HCM
+Địa chỉ nhà máy: 425 – A2 Tây Hòa, P.Phước Long A, quận 9, TP.HCM
- Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 16/09/2013 đến 28/12/2013
- Số liệu chủ yếu lấy từ tháng 3 quý I năm 2013
1.4 Cấu trúc luận văn
Chương 1: Mở đầu
Đặt vấn đề, nêu tầm quan trọng và lý do chọn khóa luận nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty và nhà máy: quá trình hình thành và phát triển, bộ
máy tổ chức và bộ máy kế toán, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận cũng như
từng cá nhân trong bộ phận kế toán, khó khăn và thuận lợi của công ty và nhà máy.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.



Nội dung lý thuyết của kế toán nguyên vật liệu và phương pháp nghiên cứu

khóa luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mộ tả quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu, ghi nhận một số nghiệp
vụ điển hình về kế toán NVL, cách định khoản, ghi sổ kế toán. Từ đó trong mỗi phần
đưa ra nhận xét cụ thể và đưa ra biện pháp khắc phục.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về công tác kế toán của công ty nói chung và kế toán nguyên
vật liệu nói riêng. Đưa ra những đề nghị từ kết quả nghiên cứu.
 




 

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quát về công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
a) Giới thiệu về công ty
 Tên gọi bằng tiếng việt: công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn
 Tên giao dịch quốc tế: Sài Gòn Forestry Import-Export Company
 Tên viết tắt: Forimex
 Tài khoản được mở tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh
TP.HCM
 Trụ sở của công ty:
- Địa chỉ: số 08 đường Hoàng Hoa Thám, p.7, quận Bình Thạnh, Tp.HCM
- Điện thoại: (84.8) 35108880
- Fax: (84.8) 38431335

- Email: –
- Website: www.forimex.com.vn
 Vốn điều lệ: 89.946.000.000 đ
b) Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Lịch sử hình thành
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn trước đây là công ty Lâm Sản
Thành Phố được thành lập theo quyết định số 69/QĐ – UB ngày 03-03-1993 của Ủy
ban Nhân dân Thành Phố trên cơ sở chuyển Liên hiệp Xí nghiệp khai thác Chế biến
Lâm sản Thành phố thành công ty.
Đến năm 2000, có hai đơn vị là Xí nghiệp Đồ Gỗ Xuất khẩu và Xí nghiệp
Giống và Trồng rừng được sát nhập thêm vào công ty theo quyết định số 5478/QĐ –
UB ngày 16-8-2000 của Ủy ban Nhân dân Thành phố.


Đến năm 2002, theo quyết định số 2591/QĐ-UB ngày 19-06-2002 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố, công ty thiết bị phụ tùng và cơ khí Nông nghiệp được sát nhập
thêm vào công ty và công ty Lâm Sản Thành phố được đổi tên thành công ty Lâm
nghiệp Sài gòn.
Đến năm 2010, theo quyết định số 3245/QĐ-UBND ngày 23-07-2010 của Ủy
ban Nhân dân thanh phố, công ty Lâm Nghiệp Sài Gòn được chuyển đổi thành công ty
TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn theo Nghị định số 25/2010-NĐ-CP ngày 19-032012 của chính phủ, hoạt động theo luật doanh nghiệp.
 Quá trình phát triển
Khi mới thành lập công ty đứng trước tình hình rất khó khăn, hệ thống quản lý
cồng kềnh, nhiều nấc thang trung gian, chi phí quản lý cao, phải trả lương cho một số
bộ phận không tạo ra sản phẩm, hệ thống sản xuất phân tán, máy móc thiết bị cũ kỹ,
không phát huy được chức năng hiện có.
Tình hình tài chính rất bức xúc, lỗ lũy kế hơn 3,4 tỷ đồng, nợ khó đòi gần 2 tỷ,
vật tư, hàng hóa tồn kho mất phẩm chất gần 500 triệu không thể bán thu hồi vốn được.
Giai đoạn từ 1993-1999: mặc dù đứng trước tình hình không thể tồn tại được do
phải gánh chịu một tồn đọng nhiều khó khăn như trên, nhưng với quyết tâm lớn của

toàn thề công ty, ban giám đốc, các đoàn thể cùng cán bộ công nhân viên của công ty
đã nổ lực phấn đấu khắc phục khó khăn, tích cực lao động sản xuất, mạnh dạn cải tiến
quản lý sản xuất, cải tiến tổ chức,… Nhờ đó công ty đã nhanh chống phục hồi với mức
lợi nhuận của công ty tăng qua các năm. Năm 1999 lợi nhuận là 1.565 tỷ.
Giai đoạn từ 2000-2004 trên cơ sở những thành quả đạt được từ 1993-1999
công ty không ngừng phát triển và đạt được những thành tựu khả quan.
Sau gần 20 năm hoạt động, công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn đã có
những bước phát triển vững chắc theo chức năng nhiệm vụ và ngành nghề sản xuất
kinh doanh của công ty, luôn là Đơn vị hoàn thành vượt mức nhiệm vụ kế hoạch được
giao, đã được tặng thưởng huân chương lao động hạng hai và nhiều bằng khen, cờ thi
đua của chính phủ, Ủy ban Nhân dân Thành phố; tổ chức Đảng và Đoàn thể (Công
đoàn, Đoàn thanh niên) liên tục nhiều năm được Đảng bộ cấp trên công nhận là Đảng
bộ trong sạch-vững mạnh, được tặng bằng khen của Liên đoàn Lao động Thành phố,
bằng khen của Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Đến nay, quy mô và năng lực
sản xuất của công ty đã đạt được trên các lĩnh vực hoạt động chính như sau:



+ Về trồng rừng: công ty hiện có 2.316 ha, tại các tỉnh, trong đó:
- Rừng nguyên liệu giấy: 1.639 ha
- Rừng cây cao su: 677 ha
+ Về chế biến gỗ:
- Năng lực sản xuất: 7000m3 thành phẩm/năm
- Kim ngạch xuất khẩu: 6.000.000 USD/năm
Đã được tổ chức cấp giấy chứng nhận BSI cấp giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng theo ISO 9001-2008, sản phẩm đồ gỗ của công ty luôn đáp ứng yêu cầu
của người tiêu dùng về mặt kỹ thuật, mẫu mã, kiểu dáng và sự bền bỉ, đã có thương
hiệu trên thị trường trong và ngoài nước với nhãn hiệu FORIMEX.
+Về chăn nuôi sấu: công ty hiện có 3 trại nuôi sấu tại quận Thủ Đức, huyện
Bình Chánh-TPHCM, huyện Xuân Lộc-Đồng Nai.

Đã được tổ chức Cites cấp giấy chứng nhận gây nuôi và sinh sản cá sấu theo
công ước quốc tế về bảo về động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng, trên cơ sở này,
công ty dự kiến sẽ đưa quy mô đàn sấu của công ty lên 40.000 con các loại trong giai
đoạn 2015-2020.
+Về kinh doanh – dịch vụ khác:
-1 xưởng may:
Năng lực sản xuất: 1.200.000 sản phẩm/năm
- 4 cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
Năng lực bán háng: 7.500.000 lít/năm
- 4 cửa hàng trưng bày và bán lẻ sản phẩm: Đồ gỗ, da cá sấu, thủ công
mỹ nghệ,…
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh tại công ty
 Về trồng rừng:
- Trồng và kinh doanh cây lâm nghiệp – cây công nghiệp – cây cao su.
- Sản xuất cây giống và kinh doanh cây giống lâm nghiệp, công nghiệp, cây cao su.
- Quy hoạch, thiết kế thi công trồng – chăm sóc và khai thác rừng trồng
 Về chế biến gỗ:
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm đồ gỗ từ dân dụng đến cao cấp, đồ gỗ nghệ
phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.




- Sản xuất kinh doanh và thi công các sản phẩm trang trí nội thất từ gỗ và các
vật liệu khác kết hợp với gỗ.
- Cưa xẻ gỗ, sấy gỗ và kinh doanh gỗ nguyên liệu và lâm đặc sản các loại.
 Về chăn nuôi cá sấu:
- Chăn nuôi và kinh doanh ca sấu, thịt cá sấu.
- Sản xuất kinh doanh sản phẩm da cá sấu và các loại da khác.
- Thi công xây dựng chuồng trại, mua bán cá sấu giống, hướng dẫn kỹ thuật

chăn nuôi sấu theo quy trình chăn nuôi của tổ chức Cites.
 Về sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác:
- May mặc xuất khẩu
- Kinh doanh xuất nhập khẩu để phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Kinh doanh hàng tiêu dùng cho gia đình và cá nhân
- Kinh doanh vật tư, máy móc thiết bị nông lâm nghiệp
- Sản xuất gia công hàng may mặc, giày dép.
- Kinh doanh bán lẻ xăng dầu
- Kinh doanh ăn uống giải khát – rượu bia các loại.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
a) Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
HĐTV
Ban kiểm soát
P. Giám đốc

P.TCHC

Xí nghiệp 
GTR

Giám đốc

P.KHKT

Xưởng may
Forimex

P. Giám đốc


P.KTTV

NMCBG
Forimex

Xưởng CBG 
Long Bình

P.KD-XNK

Trại sấu
Forimex

(Nguồn tin: Phòng kế toán tổng hợp)



b) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban
 Hội đồng thành viên:
Nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu công ty; có quyền nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
công ty; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật và pháp luật có liên quan.
 Ban kiểm soát:
Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Giám
đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh
doanh của công ty.
Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá
công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm

định.Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản
lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty.
 Ban giám đốc:
Giám đốc: là người đứng đầu đại diện cho công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
nhà nước.Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ tài
chính, chính sách tài chính của nhà nước.
Phó giám đốc là người tham mưu cho giám đốc trong tất cả mọi vấn đề thuộc
thẩm quyền trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, được giám đốc ủy quyền điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khi giám đốc đi vắng.
Ban giám đốc có quyền quyết định bộ máy, cơ cấu quản lý của công ty và các
đơn vị trực thuộc nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu quả
 Các phòng ban:


Phòng tổ chức hành chính:

- Chức năng:
Tổ chức bộ máy quản lý, phân cấp quản lý phù hợp với tình hình sản xuất, kinh
doanh của công ty.
Quy hoạch tuyển dụng, bố trí, đề bạt cán bộ CNV công ty.




Thực hiện các chế độ chính sách quy định của nhà nước liên quan đến người lao
động
- Nhiệm vụ:
Đề xuất việc tiếp nhận tuyển dụng, bố trí, đề bạt, khen thưởng, kỹ luật, cho thôi
việc đối với cán bộ CNV toàn công ty.

Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn và dài hạn tại các
trường lớp, trung tâm cho cán bộ CNV toàn công ty.
Giải quyết tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động tại công ty
theo đúng chế độ của nhà nước quy định.
- Quyền hạn:
Đề xuất, tham mưu cho ban lãnh đạo trong các lĩnh vực thuộc chuyên môn của
mình.
Được thay mặt ban giám đốc công ty ký và đóng dấu các giấy tờ hành chính
như: giấy giới thiệu, giấy mời họp, các văn bản sao y…
Được quyền yêu cầu các phòng ban, các cơ sở phụ thuộc cung cấp các hồ sơ, số
liệu liên quan đến nghiệp vụ của mình.


Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu:

- Chức năng:
Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trong phạm vi
toàn công ty, thực hiện các nghiệp vụ về hợp đồng ngoại thương theo đúng quy định
của Nhà nước và hệ thống thương mại quốc tế.
- Nhiệm vụ
Tiến hành lập các tờ khai xuất nhập khẩu cho toàn công ty, quản lý và thực hiện
các nghiệp vụ tại trại cá sấu, phân xưởng sữa chữa ô tô, các showroom cửa hàng kinh
doanh xăng dầu, các xưởng may xuất khẩu… Nghiên cứu thị trường, tìm hiểu thị hiếu
người tiêu dùng, tổ chức thực hiện tiếp thị để thâm nhập, mở rông thị trường.
- Quyền hạn:
Được quyền ký kết các hợp đồng, các đơn đặt hàng, bảng báo gía nhằm phục vụ
công tác kinh doanh xuất, nhập khẩu.







Phòng kế toán tài vụ:

- Chức năng:
Quản lý tài chính, theo dõi tình hình vốn, tài sản của công ty, tiến hành phân
tích tình hình tài chính của công ty…
- Nhiệm vụ:
Quản lý và luân chuyển chứng từ, mở các sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính
của công ty theo các kỳ, tổng hợp lập các báo cáo kê khai hàng hóa, hàng tồn kho từng
tháng, kết hợp với các phòng ban khác lập các báo cáo liên quan khác.
- Quyền hạn:
Yêu cầu các phòng ban, các cơ sở cung cấp các hồ sơ, luân chuyển chứng từ
theo đúng quy định, đôn đốc và kiểm tra việc lập các báo cáo của các đơn vị trực thuộc
công ty, ký và đóng dấu các văn bản có liên quan theo lệnh của giám đốc.


Phòng kế hoạch kỹ thuật:

- Chức năng:
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh theo từng mức độ, nghiên cứu hiện
trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, đề xuất thực hiện các đề án
đầu tư, nghiên cứu thị trường thị hiếu khách hàng, thiết kế các mẫu mã sản phẩm nhằm
cung cấp đa dạng hóa sản phẩm phục vụ phát triển thị trường của công ty. Nghiên cứu
điều kiện sản xuất của từng cơ sở sản xuất về công nghệ và trang thiết bị, điều kiện
làm việc, phương pháp quản lý sản xuất, đề xuất các biện pháp giải quyết hợp lý nhằm
tăng năng suất lao động hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Nhiệm vụ:
Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở để xây dựng kế hoạch

sản xuất kinh doanh của công ty, theo dõi kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch của các cơ sở đó. Thiết kế tổ chức sản xuất thử nghiệm các mẫu mã của khách
hàng yêu cầu và các sản phẩm mới để trưng bày, quảng cáo và thâm nhập thị trường
trong và ngoài nước.
- Quyền hạn:
Làm việc trực tiếp với cán bộ kỹ thuật của các cơ sở trực thuộc, được quyền yêu
cầu các cơ sở cung cấp các số liệu liên quan, tham gia trực tiếp vào xây dựng kế hoạch
của công ty, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kế hoạch của toàn công ty.
10 


c) Tổ chức kế toán tại công ty
Hình 2.2.Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán
trưởng

Kế toán vật 


Kế toán
tiền lương

Kế toán 
tổng hợp

Kế toán
công nợ và
thuế

Thủ quỷ


(nguồn tin: phòng kế toán tổng hợp)
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ và hình thức sở hữu vốn của công ty
a) Chức năng
Chức năng cơ bản của công ty là trồng rừng nguyên liệu giấy, gỗ và khai thác
chế biến gỗ lâm sản, ngoài ra công ty còn có một số chức năng sau:
- Nuôi cá sấu, kinh doanh các sản phẩm từ cá sấu
- Gia công, sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng may mặc.
- Nhập khẩu thiết bị, vật tư, nguyên liệu và các mặt hàng tiêu dùng.
- Xây dựng và trang trí nội thất.
- Kinh doanh dịch vụ tổng hợp
- Sản xuất hàng mộc cao cấp và dân dụng phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong
nước.
b) Nhiệm vụ:
Phát huy thế mạnh vốn có của công ty.
Đầu tư thay thế công nghệ mới nhằm tránh lạc hậu, lỗi thời, bắt nhịp một cách
nhanh chống nhằm sớm đưa ra những phương hướng phù hợp để không ngừng đẩy
nhanh hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tăng cường công tác quảng cáo, tiếp thị nhằm giữ vững thị trường hiện có và
mở rộng thị trường mới.
Đảm bảo điều kiện lao động một cách tốt nhất cho công nhân viên làm việc tại
công ty.

11 


c) Hình thức sở hữu vốn của công ty
Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của công ty là từ ngân sách nhà nước cấp, một
phần vốn tự có, bổ sung từ vay ngân hàng. Cho đến nay, quá trình phát triển của công
ty đã có quy mô khá lớn với cơ cấu:

Tổng nguồn vốn: 46.512.000.000 đồng, trong đó:
-

NSNN cấp là: 42.505.000.000 đồng

-

Vốn tự có: 4.007.000.000 đồng

2.2 Khái quát về nhà máy chế biến gỗ Forimex
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
a) Lịch sử hình thành
Nhà máy chế biến gỗ Forimex được thành lập vào ngày 28/02/2003 theo quyết
định số 25/QĐ-LN của công ty Lâm Nghiệp Sài Gòn. Nhà máy chế biến gỗ Forimex là
nhà máy trực thuộc công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn.
Trụ sở của nhà máy đặt tại: 425 – A2 Tây Hòa, P Phước Long A, quận 9,
TP.HCM.
Ngày 30/06/2011 trên cơ sở sáp nhập 2 nhà máy chế biến gỗ Forimex I và II
thành nhà máy chế biến gỗ Forimex theo quyết định số 119/QĐ-LN.
Nhà máy hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng và mục tiêu được đề ra
bởi công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sài Gòn.
Nhà máy có 2 xưởng:
-

Xưởng I: KP 3, P.An Phú Đông, Q.12, TP.HCM

-

Xưởng II: 425 – A2 Tây Hòa, P.Phước Long A, Q9, TP.HCM


b) Quá trình phát triển
Được thành lập năm 2003, thời gian đầu nhà máy có rất nhiều khó khăn do bộ
máy tổ chức chưa được hoàn chỉnh, những khó khăn về tài chính do chưa nhận được
nhiều đơn đặt hàng trong khi vẫn phải trả lương và các chi phí khác phát sinh trong
việc duy trì hoạt động của nhà máy.
Tuy nhiên,với những chính sách phù hợp của Ban Giám Đốc như mạnh dạn đầu
tư máy móc, trang thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh của sản phẩm ở trong và ngoài nước, tiến hành tuyển dụng những lao động có
tay nghề cao cùng với sự nổ lực phấn đấu của toàn thể CNV, đẩy mạnh sản xuất, tìm
kiếm các đơn đặt hàng, tiết kiệm chi phí nhằm giảm giá thành sản phẩm. Từ đó, hoạt
12 


động sản xuất của nhà máy khả quan hơn, doanh thu và lợi nhuận cũng tăng lên theo
từng năm, số lượng đơn đặt hàng ngày càng nhiều, đa số là xuất khẩu ra các nước châu
Âu.
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhà máy
a) Chức năng:
Trực thuộc doanh nghiệp nhà nước nên nhiệm vụ của nhà máy là sản xuất kinh
doanh tạo nguồn cho công ty và ngân sách nhà nước. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
của nhà máy là cưa xẻ, sấy gỗ, chế biến và cung ứng cho thị trường xuất khẩu và nội địa.
b) Nhiệm vụ:
Thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề, lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng sao
cho phù hợp với nhiệm vụ của công ty đã giao.
Góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ra thị trường
nước ngoài.
Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Tạo nguồn thu ngoại tệ cho công ty thông qua hoạt động sản xuất.
c) Phương hướng phát triển của nhà máy
Tiếp tục đầu tư máy móc, trang thiết bị hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm

đồng thời tiết kiệm chi phí sản xuất.
Không ngừng nâng cao tay nghề của đội ngũ CNV nhà máy bằng cách tổ chức
các buổi hướng dẫn kỹ thuật làm việc cho công nhân.
Tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đồng thời duy trì mối quan hệ
làm ăn tốt đẹp với các đối tác cũ.
Bộ máy lãnh đạo tiếp tục được sắp xếp một cách hợp lý sao cho các thành viên
phát huy tốt khả năng của mình.
Đầu tư mở rộng nhà máy trong thời gian tới.

13 


×