Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHUNG WOO ROPE VINA –BẾN CÁT BÌNH DƯƠNG (THÁNG 62013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.64 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************************

NGUYỄN THỊ THANH HẰNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHUNG WOO ROPE VINA –BẾN CÁT
BÌNH DƯƠNG (THÁNG 6/2013)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************************

NGUYỄN THỊ THANH HẰNG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHUNG WOO ROPE VINA –BẾN CÁT
BÌNH DƯƠNG (THÁNG 6/2013)

Ngành: Kế toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn: GV. Lê Văn Hoa

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH CHUNG WOO
ROPE VINA” do Nguyễn Thị Thanh Hằng, sinh viên khóa 36, nghành Kế toán, Khoa
Kinh Tế, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

GV. LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo điều kiện cho em
có được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Qúy Thầy, Cô trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ
ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá,
là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Đặc biệt là Thầy
Lê Văn Hoa người đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị trong Công
ty TNHH CHUNG WOO ROPE VINA đã tạo cơ hội giúp em có thể tìm hiểu, tiếp cận
môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp và học hỏi được rất nhiều kinh
nghiệm quý giá mà trên ghế nhà trường em chưa được biết.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đở em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lòng kính yêu vô hạn đến ba, mẹ,
anh chị cùng tất cả người thân trong gia đình luôn bên cạnh, động viên, an ủi, là điểm
tựa vững chắc giúp em vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Kính
chúc quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm cùng các anh chị trong Công ty TNHH
Chung Woo Rope Vina dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong công tác.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 1 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Hằng


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THANH HẰNG.Tháng 12/2013 “Kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH CHUNG WOO ROPE VINA”.
NGUYỄN THỊ THANH HẰNG Deccember 2013, “Accounting Production
Cost and Unit Cost at CHUNG WOO ROPE VINA Limited Company”.
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu tình hình thực tế và kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 6 năm 2013, tìm hiểu quá trình vận dụng và áp dụng các chế độ kế toán
của Bộ tài chính và các cơ quan chức năng tại đơn vị thực tập.
Mô tả lại các nghiệp vụ và quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công
ty TNHH CHUNG WOO ROPE VINA, từ đó có những nhận xét và đề xuất dựa trên
những kiến thức đã học và tìm hiểu các quy định và chế độ kế toán hiện hành, qua đó
góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị thực tập.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH

xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1
1.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................2

1.4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4.1. Phạm vi không gian........................................................................................2
1.4.2. Phạm vi thời gian ...........................................................................................2
1.5. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina ........................4
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina .................4
2.1.2. Vị trí địa lý .....................................................................................................4
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .............................................4
2.1.4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh ...................................................................5
2.1.5. Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................5
2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty ................................................................6
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ...................................................................7
2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................8
2.2.2. Tổ chức vận dụng công tác kế toán tại Công ty .............................................9
2.2.3.Những khó khăn thuận lợi của Công ty trong sản xuất kinh doanh..............10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 12
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................12
3.1.1. Chi phí sản xuất ............................................................................................12
3.1.2. Giá thành sản phẩm ......................................................................................13
v


3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..........................15
3.2. Kế toán chi phí sản xuất ......................................................................................15
3.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................................15
3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ..........................................................................18
3.2.3. Chi phí sản xuất chung .................................................................................20
3.2.4. Hạch toán các chi phí trả trước ....................................................................23
3.2.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất ..................................................23

3.2.6. Hạch toán chi phí phải trả ............................................................................26
3.2.7. Kế toán sản xuất phụ ....................................................................................27
3.2.8. Kế toán tập hợp chi .....................................................................................27
3.2.9. Kế toán Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .............................................29
3.3. Tính giá thành sản phẩm .....................................................................................30
3.3.1. Phương pháp trực tiếp (giản đơn) ................................................................31
3.3.2. Phương pháp hệ số .......................................................................................31
3.3.3. Phương pháp tỷ lệ Z ....................................................................................31
3.3.4. Phương pháp loại trừ ...................................................................................31
3.3.5. Phương pháp đơn đặt hàng ..........................................................................32
3.3.6. Phương pháp phân bước..............................................................................32
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................33
3.4.1.Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ..........................................................33
3.4.2.Phương pháp mô tả .......................................................................................33
3.4.3.Phương pháp so sánh.....................................................................................33
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 37
4.1. Những vấn đề chung về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina ...............................................................37
4.1.1. Đặc điểm sản xuất ........................................................................................37
4.1.2. Quy trình hoạt động sản xuất tại Công ty ....................................................37
4.2. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Chung Wooo Rope Vina............................................................................35
4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí ............................................................................35
4.2.2. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành .............................................36
vi


4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ..........36
4.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................36
4.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................41

4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................46
4.3.4. Kế toán các khoản thiệt hại trong SX ..........................................................52
4.3.5. Kế toán tập hợp chi phí ................................................................................53
4.3.6. Kế toán giá thành sản phẩm .........................................................................53
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 58
5.1. Kết luận ...............................................................................................................58
5.1.1. Về bộ máy quản lý công ty: .........................................................................58
5.1.2. Về công tác kế toán: .....................................................................................58
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 61

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế


BQGQ

Bình quân gia quyền

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

CPNC

Chi phí nhân công

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPNVLtt


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCtt

Chi phí nhân công trực tiếp

DN

Doanh nghiệp

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

KT

Kế toán

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định


LMH

Lệnh mua hàng

NC

Nhân công

NV

Nhân viên

NVL

Nguyên vật liệu

PSTK

Phát sinh trong kì

PX

Phân xưởng

PNK

Phiếu nhập kho

PXK


Phiếu xuất kho

SL

Số lượng
viii


SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ


Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Z

Giá thành

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất Chung Phát Sinh Trong Kỳ ................... 50
Bảng 4.2: Bảng Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất Trực Tiếp Phát Sinh Trong Kỳ ............. 53

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang 
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ chức Của Công Ty ............................................................ 6 
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ................................................................... 7 
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Tại Công ty ........................................................................ 10 
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp ..............................18 
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nhân Công trực Tiếp .......................................... 20 
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung..................................................24 

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tập Hợp CPSX ................................................................29 
Hình 4.1. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Sản Phẩm .......................................................... 35 
Hình 4.2: Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất NVL Tại Công Ty ............................. 38 
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp Tháng 6/2013........ 40 
Hình 4.4. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Thanh Toán Lương .................................... 44 
Hình 4.5: Sơ Đồ hạch Toán Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Tháng 6/2013 .................. 46 
Hình 4.6: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Sản Xuất Chung Tháng 06/2013 ........................ 51 
Hình 4.7: Sơ Đồ Tính Giá Thành Sản Phẩm Tháng 06/2013........................................ 56 

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
các nhà quản trị cần quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát chi phí vì có xác định
được chi phí chính xác thì mới đưa ra được giá thành đúng.
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có
tự bù đắp được các chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có
lãi hay không. Vì vậy hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất vào giá thành sản
phẩm là việc làm cần thiết và hữu hiệu nhất để doanh nghiệp đạt được mục tiêu tối
thiểu hóa chi phí sản xuất.
Kế toán giúp các chủ doanh nghiệp lấy được thực chất của quá trình kinh
doanh bằng những con số cụ thể khách quan và khoa học. Từ đó sẽ giúp ban lãnh đạo
lựa chọn đối tác trong kinh doanh và đưa ra quyết định chính xác, kịp thời trong quá
trình hoạt động kinh doanh của mình. Đóng góp một phần thành công của doanh
nghiệp là công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành
sản phẩm nói riêng.

Mặt khác, nhiệm vụ của kế toán là không những hạch toán đầy đủ chi phí sản
xuất mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí
sản xuất, phục vụ tốt công tác hạ giá thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch
toán kinh doanh, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định, năng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thấy tầm quan trọng trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm nên em quyết định chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm” lấy Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Chung Woo Rope Vina làm đối tượng
nghiên cứu cụ thể cho luận văn tốt nghiệp của mình.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tiếp cận thực tế công tác tổ chức kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Tìm hiểu quá trình nhập xuất kho nguyên vật liệu, quá trình tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm so sánh sự giống và khác
nhau giữa thực tế phát sinh và kiến thức trong sách vở.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Tập trung vào mô tả việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH CHUNG WOO ROPE VINA.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH CHUNG WOO ROPE VINA.
Địa chỉ: Đường N6, KCN Mỹ Phước I, Bến Cát, Bình Dương
1.4.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài là từ tháng 9/2013 đến tháng 12/2013.
1.5. Cấu trúc luận văn
Đề tài gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu

Đưa ra những lí do chọn đề tài, mục tiêu mà đề tài cần đạt tới, nêu rõ phạm vi
không gian và thời gian thực hiện đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH CHUNG WOO ROPE VINA. Giới
thiệu bộ máy kế toán tại Công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Những cơ sở lí luận về phương pháp hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm. Những phương pháp nghiên cứu được vận dụng để thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quá trình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
CHUNG WOO ROPE VINA. Từ đó phân tích đưa ra những nhận định đánh giá về
công tác kế toán tại Công ty.
2


Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua thực tế tại Công ty nêu lên được những ưu, nhược điểm và những điểm còn
tồn tại của đơn vị, để có những đề xuất phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina
Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina được thành lập vào ngày 12/01/2005.
Theo quyết định số: CW00106074 do Ban Quản Lý Các KCN Bình Dương cấp.
Vốn điều lệ khi thành lập: 810.000 USD

Tên công ty: Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina
Tên giao dịch: Chung Woo Rope Vina Co, Ltd
Trụ sở: Đường N6, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước I, huyện Bến Cát, tỉnh Bình
Dương
Điện thoại: (0650) 3567933
Fax: (0650) 3567937
Mã số thuế: 3700688517
Số tài khoản: 652.10.0000.5176.3
2.1.2. Vị trí địa lý
Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina có trụ sở chính tại đường N6, Khu
Công Nghiệp Mỹ Phước I, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Là điạ chỉ thuận lợi về
thương mại quảng bá thương hiệu và giới thiệu các dòng sản phẩm của Công ty.
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tháng 9/2005 công ty TNHH Chung Woo Rope Vina chính thức đi vào hoạt
động với số vốn điều lệ là 810.000 USD
Trong khi nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực hoat động chưa có hiệu quả thì
công ty TNHH Chung Woo Rope Vina ngày càng đứng vững và từng bức đi lên khẳng


định vị thế của mình trong quá trình hội nhập và phát triển trong ngành nghề sản xuất
dây cáp thép của mình. Tuy mới thành lập nhưng đã có 100 cán bộ công nhân viên có
trình độ kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn, có tinh thần kỷ luật cao. Điều đó đã tạo ra
một môi trường sản xuất kinh doanh lành mạnh nghiêm túc và hiệu quả trong công
việc.
Với quyết tâm và ý chí theo đuổi mục đích kinh doanh của mình Công ty đã
định hương phát triển lâu dài. Theo đó Công ty đã từng bước đầu tư hệ thống máy móc
hiện đại của các hãng nổi tiếng ở trong nước và của Đài Loan nhằm nâng cao chất
lượng và khả năng cạnh tranh cho sản phẩm. Công ty chú trọng nâng cao trình độ cho
công nhân, nhân viên và bộ máy tổ chức hành chính, ngoài ra Công ty cũng thường
xuyên quan tâm đến môi trường làm việc và sức khỏe cho công nhân.

Bằng sự phát triển bên vững, Công ty lúc đầu đã có kế hoạch luôn giữ chữ tín
với khách hàng, nhất là việc đảm bảo chất lượng, hợp lý về giá cả và sau khi 1 năm
hoạt động đã tăng lên 27 khách hàng. Không chỉ dừng lại ở thị trường trong nước mà
Công ty còn có chiến lược phát triển thị trường kinh doanh ra cả nước ngoài cụ thể đã
có những lô hàng đi Hàn Quốc, Pháp, Mỹ…
2.1.4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Công ty sản xuất ra nhiều loại dây cáp thép phuc vụ cho các công trình xây
dựng trong nước và cả nước ngoài như Pháp, Mĩ,…
2.1.5. Chức năng và nhiệm vụ


Chức năng:

Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina có chức năng sản xuất các loại dây cáp
thép phục vụ các công trình xây dựng.


Nhiệm vụ:

-Hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu của công ty
-Quản lý bộ máy Công ty hiệu quả, tinh giản, thống nhất
-Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, thực hiện tiết kiệm nguồn ngân quỹ
-Thực hiện hợp lý chế độ tiền lương, phụ cấp, nghỉ phép đối với người lao
động.
5


-Cải tiến trang thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao
động.

-Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, tuân thủ qui định của pháp
luật, đóng thuế đầy đủ.
-Phương châm tối ưu của Công ty đưa ra thêm những dòng sản phẩm mới hơn,
đẹp hơn, chất lượng cao hơn, giá mềm hơn nhưng vẫn đảm bảo được tính tối đa hóa
lợi nhuận.
2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty
Bộ máy của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ, khoa học giúp lãnh đạo
Công ty có thể nắm bắt được các thông tin kịp thời và đưa ra các quyết định về sản
xuất kinh doanh một cách chính xác và đúng đắn.
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ chức Của Công Ty
Giám đốc

P.Giám đốc

Phòng kỷ thuật

P.Giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng kế toán

Phòng hành
chính tin:
Nguồn

Nguồn tin: Phòng kế toán
Loại hình tổ chức: Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina là một Công ty vừa
và nhỏ, nên có cơ cấu tổ chức khá đơn giản nhằm mục đích dể quản lý và kiểm tra.

- Phòng Giám đốc: đưa ra mục tiêu phương hướng cách thức hoạt động của
Công ty, phân công bố trí công việc cho các phòng ban trực thuộc, phối hợp hoạt động
6


giữa các phòng ban, đồng thời kiểm tra đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của
toàn Công ty vào hàng tháng, quý trong năm.
- Các phó giám đốc: có nhiệm vụ đưa ra các quyết định chiến thuật để thực
hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và thực hiện các chính sách của Công ty để
hoàn thành mục tiêu chung.
- Phòng kỷ thuật: chuyên môn về kỷ thuật máy móc để đảm bảo quá trình sản
xuất được liên tục đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Phòng kinh doanh: thiết lập các phương thức kinh doanh nghiên cứu
marketing mở rộng thị trường.
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ hạch toán, cân đối thu chi theo dõi tình hình tài
chính phát sinh, trong quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc tính toán, ghi
chép, phân loại, sử lý tổng hợp các dữ liệu xuất hàng, nhập nguyên liệu mua sắm,
nguyên vật liệu trang thiết bị … giúp giám đốc nắm vững tình hình Công ty để lập các
mục tiêu, đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu đó và đề ra quyết định điều chỉnh các
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất .
- Phòng hành chính: có nhiệm vụ tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, lập và
tổ chức công tác thi đua, kỷ luật. Thực hiện các chế độ chính sách thanh tra, bảo vệ,
vận chuyển và sản xuất kinh doanh.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Để đơn giản hóa bộ máy kế toán và tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp,
Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina đã tổ chức bộ máy kế toán như sau:
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp


Kế toán
thanh toán

Kế toán
vật tư hàng
hóa

Kế toán
công nợ

Kế toán
tiền lương
bảo hiểm

Thủ quỷ

Nguồn tin: Phòng kế toán
7


2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ


Kế toán trưởng:

Là người điều hành chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra trực tiếp tất cả các hoạt
động kế toán trong Công ty và có trách nhiệm báo cáo trong phần hành kế toán đối với
cơ quan thuế….



Kế toán tổng hợp:

Cập nhật sổ cái các tài khoản liên quan và lên bảng cân đối số phát sinh, tạm
tính kết quả hàng tháng.
Lập báo cáo kế toán theo chế độ, báo cáo tài chính quản trị.
Tổng hợp và kiểm tra các phần hành kế toán.


Kế toán thanh toán:

Căn cứ chứng từ phát sinh, kiểm tra giấy tờ đề xuất (thanh toán, tạm ứng, bảng
kê thanh toán tạm ứng ).
Lập sổ theo dõi tạm ứng.
Lưu chứng từ kế toán chứng minh cho các định khoản về kế toán tiền, kế toán
tạm ứng.


Kế toán vật tư hàng hóa:

+Tiếp nhận thông tin liên quan đến việc nhập xuất kho vật tư: ĐĐH, LMH,
PYCMH do phòng mua hàng cung cấp.
+Lập phiếu nhập kho, phiếu nhập kho nội bộ, phiếu xuất kho.
+Lập báo cáo tồn kho hàng tháng
+Định kỳ hàng tháng đối chiếu sổ sách với thủ kho.
+Lưu trữ PNK, PXK và toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình nhập xuất kho vật
tư.


Kế toán công nợ:


Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả.
Định kỳ đối chiếu công nợ với khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ và lưu chứng từ
liên quan đến công nợ.


Kế toán tiền lương, bảo hiểm:

+Phản ánh đầy đủ kết quả lao động của công nhân viên.
+Thanh toán kịp thời tiền lương, quản lí việc sử dụng chi tiền quỹ lương.
8


+Tính các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN
Thường xuyên báo cáo lên trên tình hình lao động, quản lí và chi tiền quỹ
lương.


Thủ quỷ:

Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu, Chi, Tồn quỹ tiền mặt vào Sổ Quỹ.
Báo cáo cho Ban giám đốc, kế toán trưởng về tình hình Quỹ tiền mặt của Công
ty hàng tháng, hàng quý.
2.2.2. Tổ chức vận dụng công tác kế toán tại Công ty
Hệ thống tài khoản: Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina đang sử dụng hệ
thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
Tài Chính.
Niên độ kế toán:Bắt đầu từ 01/01 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ hạch toán: Đồng Việt nam (đ, VND)
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường

xuyên và giá xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng những chứng từ được quy định
trong chế độ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung.
Đặt trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình Excel , chương trình Excel được thiết kế dựa
trên nguyên tắt hình thức kế toán Nhật Ký Chung.
Hình 2.3: Trình Tự Ghi Sổ tại Công Ty ( xem trang sau)
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký Chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ nhật Ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Do đơn vị
có mở sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật Ký Chung, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cộng số liệu ghi trên sổ cái vào bảng cân đối số phát sinh. Sau khi
đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết). Kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính.
9


Báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, căn cứ theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính bao gồm các biểu
mẫu:
-

Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Mẫu số B 02 - DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 - DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 - DN

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Tại Công ty
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Nguồn tin: Phòng kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.3. Những khó khăn, thuận lợi của Công ty trong sản xuất kinh doanh


Thuận lợi:

10


Công ty TNHH Chung Woo Rope Vina hoạt động và sản xuất kinh doanh tại
Mỹ Phước là trọng điểm kinh tế quan trọng của tình Bình Dương và là vùng kinh tế
mới phát triển nên được ưu đãi về mọi lĩnh vực.
Chính những yếu tố này mà phần lớn những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
ở các nghề khác nhau đều hoạt động ở đây.


Khó khăn:

Vị trí của Công ty nằm ở KCN Mỹ Phước là trung tâm kinh tế mới của tỉnh
Bình Dương, ngoài những thuận lợi thì Công ty cũng có những khó khăn như:
- Môi trường cạnh tranh mạnh
- Bị chiếm dụng vốn: Công ty chuyên sản xuất theo đơn đặt hàng do đã có chữ
tín đối với khách hàng nên Công ty luôn được những đơn đặt hàng với số lượng lớn và
phương thức thanh toán lại chậm nên nhiều công nợ của Công ty đến hàng tỷ đồng
điều đó làm chậm tiến độ quay đồng vốn của doanh nghiệp.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng: Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng của khách

hàng nên Công ty luôn bị phụ thuộc vào khách hàng.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Chi phí sản xuất
a) Khái niệm:
Chi phí sản xuất là toàn bộ lao động vật hóa( tư liệu sản xuất), lao động sống
(sức lao động) và các chi phí cần thiết khác mà DN đã chi ra để sản xuất sản phẩm
trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
b) Phân loại:
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (tức là theo nội dung kinh tế của chi phí):
Cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế
được sắp chung vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra
sản phẩm gì. Bao gồm:
- Chi phí NVL: toàn bộ giá trị của các loại NVL, nhiên liệu, xuất dùng cho
SXKD trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động như: tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo, bao
gồm các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN.
- Chi phí KHTSCĐ: Chi phí khấu hao của tất cả các loại TSCĐ của DN dùng
trong hoạt động SXKD.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản phải trả cho người cung cấp: điện,
nước, điện thoại... phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí SXKD khác chưa được phản ánh
trong các chỉ tiêu trên: chi hội nghị, thuế môn bài, thuế cầu đường,... Việc nhận biết tốt

các yếu tố chi phí này góp phần giúp các nhà quản trị hoạch định được lượng tiền mặt
chi tiêu, hạn chế tồn đọng tiền mặt.


Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung các kết cấu, tỉ trọng
tổng CPSX của DN. Là cơ sở để xây dựng các dự toán CPSX, phân tích tình thực hiện
dự toán và lập thuyết minh báo cáo tài chính, từ đó xác định tổng thu nhập quốc dân.
Phân loại CPSX theo khoản mục ( tức là theo công dụng kinh tế và địa điểm
phát sinh): theo cách phân loại này thì CPSX được xếp thành một số khoản mục nhất
định không kể chi phí đó có nội dung, tính chất kinh tế như thế nào để phục vụ cho
yêu cầu tính giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, gồm:
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng hàng đầu để phục vụ cho công tác
hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.
Ngoài ra CPSX còn được phân loại theo một số tiêu thức khác:
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Chi phí bất biến và chi phí khả biến...
c) Đối tượng tập hợp chi phi sản xuất
Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà CPSX cần được theo dõi
nhằm mục đích phân bổ theo những cách thức hợp lí để tính giá thành sản phẩm.
Đối với quy trình sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tập hợp CPSX là từng sản
phẩm hoặc từng đơn đặt hàng.
Đối với quy trình sản xuất hàng loạt nhưng số lượng sản phẩm tạo ra tương đối
nhỏ thì đối tượng tập hợp CPSX thường chọn theo từng đơn hàng.
Đối với quy trình sản xuất hàng loạt nhưng số lượng sản phẩm tạo ra tương đối
lớn thì tùy theo từng quy trình công nghệ đang được áp dụng để lựa chọn đối tượng tập
hợp CPSX cho phù hợp, có thể theo nhóm SP hoặc toàn bộ SP hoặc theo từng chi tiết
SP theo dây chuyền, theo công nghệ sản xuất,…

3.1.2. Giá thành sản phẩm
a) Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là toàn bộ CPSX được tính vào khối lượng sản phẩm hoặc
lao vụ, dịch vụ sau khi đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất.
13


×