Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH YOUNG DONG VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572 KB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ THÚY TRANG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH YOUNG DONG VINA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 01/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ THÚY TRANG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH YOUNG DONG VINA

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐAỊ HỌC

Người hướng dẫn: Th.S.BÙI XUÂN NHÃ


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 01/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán tại công ty TNHH Young Dong Vina” do NGUYỄN THỊ THÚY
TRANG, sinh viên khóa 35, ngành KẾ TOÁN, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày:

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin chân thành cảm ơn Ba Mẹ, người đã sinh thành và nuôi
dạy con nên người. Ba Mẹ đã tạo điều kiện cho con có cơ hội được học tập và trưởng
thành hơn trong cuộc sống cũng là người luôn ủng hộ, tạo điều kiện tôt nhất để con có
được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban
Chủ Nhiệm Khoa Kinh Tế cùng toàn thể Qúy Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm đã
truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Xuân Nhã, người đã tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Young Dong Vina,
đã tạo điều kiện cho em thực tập tại Công ty. Cảm ơn tất cả các anh, chị trong toàn
công ty, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Thảo Ly và anh Trần Văn Pháp đã tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên
NGUYỄN THỊ THÚY TRANG


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THÚY TRANG, tháng 01 năm 2013. “Kế Toán Vốn Bằng Tiền
Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công ty TNHH YOUNG DONG VINA”.
NGUYEN THI THUY TRANG, January 2013 “Monetary And Bussiness

Accounting At Young Dong Vina Limited”.
Khóa luận tìm hiểu về tình hình hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty TNHH YOUNG DONG VINA
Công ty TNHH YOUNG DONG VINA là đơn vị chuyên sản xuất và gia công các
loại dây đai phục vụ cho nhu cầu trong nước.và ngoài nước.
Trong quá trình tìm hiểu, tác giả đã sử dụng các số liệu thực tế của công ty. Việc
hạch toán chủ yếu dựa vào phương pháp xử lý số liệu, phân tích các số liệu trên sổ
sách, các báo cáo tài chính của công ty và một số sách chuyên môn ngành kế toán.
Từ việc tìm hiểu thực tế cho phép tác giả rút ra những kết luận, nhận xét và đưa ra
những kiến nghị giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn.


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ

iii

NỘI DUNG TÓM TẮT

iv

MỤC LỤC

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3. Phạm vi nghiên cứu

1

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Sơ lược kết cấu luận văn


2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

3

2.1. Giới thiệu về công ty

3

2.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của công ty

3

2.2.1. Mục tiêu

3

2.2.2. Chức năng

4

2.2.3. Nhiệm vụ và hoạt động của công ty

4

2.3. Bộ máy quản lý

4


2.3.1. Tổ chức bộ máy

5

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban

5

2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Young Dong Vina

6

2.4.1. Bộ máy kế toán

6

2.4.2. Công tác tổ chức bộ máy kế toán

8

2.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán

8

2.5. Những thuận lợi, khó khăn của công ty

9

2.5.1. Thuận lợi


9

2.5.2. Khó khăn

9

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
v

10


3.1. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền

10

3.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền

10

3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền

11

3.1.3. Kế toán vốn bằng tiền

11

3.2. Cơ sở lý luận của hạch toán các nghiệp vụ phải thu, phải trả trong doanh nghiệp
15

3.2.1. Khái niệm

15

3.2.2. Đặc điểm của các nghiệp vụ thanh toán

15

3.2.3. Phân loại các nghiệp vụ thanh toán :

16

3.2.4. Yêu cầu quản lý, nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thanh
toán

16

3.3. Kế toán các khoản phải thu

18

3.3.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng

18

3.3.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

19

3.3.3. Kế toán các khoản tạm ứng


21

3.3.4. Kế toán phải thu nội bộ

22

3.3.5. Kế toán khoản phải thu khác

23

3.3.6. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi

24

3.3.7. Kế toán phải trả người bán

25

3.3.8. Kế toán các khoản phải nộp nhà nước

27

3.3.9. Kế toán khoản phải trả người lao động

28

3.2.10. Kế toán phải trả, phải nộp khác

29


CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền

31
31

4.1.1. Kế toán vốn bằng tiền

31

. 4.1.2. Kế toán các khoản phải thu

32

4.1.3. Kế toán các khoản phải trả

32

4.2. Hình thức ghi sổ kế toán

33

4.3. Kế toán vốn bằng tiền

34

4.3.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ

34


4.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

49
vi


4.4. Kế toán các khoản phải thu tại công ty

62

4.4.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng:

62

4.4.1.1. Đặc điểm kế toán các khoản phải thu khách hàng

62

4.4.2. Kế toán các khoản tạm ứng

72

4.5. Kế toán các khoản phải trả của công ty

76

4.5.1. Kế toán khoản phải trả người bán

77


4.6. Kế toán các khoản phải trả người lao động

86

4.6.1. Tài khoản sử dụng

87

4.6.2. Chứng từ sử dụng

87

4.6.3. Phương pháp hạch toán

88

4.7. Kế toán các khoản phải trả khác

94

4.7.1. Tài khoản sử dụng:

94

4.7.2. Chứng từ sử dụng:

94

4.7.3. Phương pháp hạch toán


94

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

99

5.1. Kết luận

99

5.2. Kiến nghị

100

TÀI LIỆU THAM KHẢO

101

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT


Bảo Hiểm Y Tế

BPBH

Bộ Phận Bán Hàng

BPKT

Bộ Phận Kế Toán

BPKD

Bộ Phận Kinh Doanh

BPMH

Bộ Phận Mua Hàng

BPNS

Bộ Phận Nhân Sự

BPSX

Bộ Phận Sản Xuất

BTC

Bộ Tài Chính


BPYCMH

Bộ Phận Yêu Cầu Mua Hàng

ĐĐH

Đơn Đặt Hàng

NCC

Nhà Cung Cấp



Hóa Đơn

HH

Hàng Hóa



Giám Đốc

GBC

Giấy Báo Có

GĐNTƯ


Giấy Đề Nghị Tạm ứng

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn

KH

Khách Hàng

PC

Phiếu Chi

PGH

Phiếu Giao Hàng

PT

Phiếu Thu

PNK

Phiếu Nhập Kho


PXK

Phiếu Xuất Kho

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TK

Tài Khoản

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

5

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

6

Hình 2.3. Sơ Đồ Hạch Toán Theo Hình Thức Kế Toán Máy

8

Hình 3.1. Sơ Đồ TK 131


18

Hình 3.2. Sơ Đồ TK 133

21

Hình 3.3. Sơ Đồ TK 141

22

Hình 3.4. Sơ Đồ TK 136

22

Hình 3.5. Sơ Đồ TK 138

23

Hình 3.6. Sơ Đồ TK 139

24

Hình 3.7. Sơ Đồ TK 331

25

Hình 3.8. Sơ đồ TK 333

28


Hình 3.9. Sơ đồ TK 334

28

Hình 3.10. Sơ đồ TK 338

30

Hình 4.1. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Thu Tiền Mặt

35

Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi Tiền Mặt

36

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán TK 111

38

Hình 4.4. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Thu TGNH

50

Hình 4.5. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi TGNH

51

Hình 4.6. Sơ Đồ TK 112


53

Hình 4.7. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Phải Thu Khách Hàng

64

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán TK 131 - công ty Young Dong Webbing

66

Hình 4.9. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Tạm Ứng

73

Hình 4.10. Sơ đồ hạch toán TK 141

75

Hình 4.11. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Mua Chịu Hàng Hóa

78

Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán TK 331

83

Hình 4.13. Lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ thanh toán lương

87


Hình 4.14. Sơ đồ hạch toán TK 334

89

Hình 4.15. Sơ đồ hạch toán TK 338

95
ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 01: Chứng Từ Nghiệp Vụ Rút TGNH Nhập Quỹ Tiền Mặt
Phụ lục số 02: Bộ Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi Tiền Mặt Mua Công Cụ, Dụng Cụ
Phụ lục số 03: Bộ Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi Tiền Mặt Trả Phí Dịch Vụ
Phụ lục số 04: Bộ Chứng Từ Nghiệp Vụ Thu TGNH
Phụ lục số 05: Bộ Chứng Từ Nghiệp Vụ Chi TGNH
Phụ lục số 06: Bộ Chứng Từ Nghiệp Vụ Phải Thu Khách Hàng
Phụ lục số 07: Bộ Chứng Từ Nghiệp Vụ Tạm Ứng
Phụ lục số 08: Bộ Chứng Từ Nghiệp Vụ Mua Chịu Hàng Hóa
Phụ lục số 09: Bộ chứng Từ Nghiệp Vụ Thuê Vận Chuyển Hàng Hóa Thanh Toán
Bằng Chuyển Khoản
Phụ lục số 10: Bộ Chứng Từ Nghiệp Vụ Thanh Toán Lương
Phụ lục số 11: Bộ Chứng từ Nghiệp Vụ Các khoản Phải Trả Khác

x


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ


1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường hội nhập ngày nay, kế toán là công cụ quan trọng
cho các tổ chức, cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp điều hành quản lý các hoạt động
kinh tế, kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, nhằm duy trì, chủ động trong
sản xuất kinh doanh của mình ngày càng phát triển không ngừng cả chiều sâu lẫn
chiều rộng với quy mô lớn. Trong đó công tác kế toán thanh toán góp phần cung cấp
những thông tin nhanh nhất và chính xác nhất giúp cho các nhà hoạch định kinh doanh
có những quyết định đúng đắn và kịp thời trong việc xác định và huy động nguồn vốn
kinh doanh để lập các dự án kinh doanh tối ưu mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh
nghiệp.
Chính vì tầm quan trọng của kế toán thanh toán nên em đã chọn đề tài "KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG
TY TNHH YOUNG DONG VINA" nhằm đưa ra một số ý kiến có thể giúp cho bộ
máy kế toán ở công ty được cải thiện hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên những nguyên tắc về kế toán tài chính như: các phương pháp hạch
toán kế toán, sổ sách kế toán, các biểu mẫu chứng từ… Nhằm phân tích, đánh giá tình
hình kế toán nói chung và tình hình kế toán vốn bằng tiền và các khoản công nợ nói
riêng tại công ty để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình hạch toán. Từ
đó có những biện pháp nhằm cải thiện hơn hệ thống kế toán vốn bằng tiền và công nợ
của công ty.


1.3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tại phòng kế toán công ty TNHH Young Dong Vina
Về thời gian: Từ ngày 05/09/2012 đến ngày 05/11/2012
1.4. Sơ lược kết cấu luận văn
Chương 1.Đặt vấn đề
Giới thiệu lý do, mục đích, nguyên nhân chọn đề tài.

Chương 2.Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày chi tiết những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề đang được nghiên
cứu
Chương 3.Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, quá trình hình thành và phát triển, bộ máy hoạt
động, những thuận lợi và khó khăn đang tồn tại trong giai đoạn hiện nay của công ty.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả quy trình hạch toán các tài khoản liên quan đến các khoản phải thu, phải
trả tại công ty. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của công ty.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Kết luận: Trình bày kết quả trong quá trình nghiên cứu đạt được.
Kiến nghị: Rút ra nhận xét, đưa ra kiến nghị và giải pháp áp dụng cho bộ phận
kế toán tại công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty
Công ty được thành lập vào ngày 8/12/2009, được chứng nhận thay đổi lần thứ
4 theo giấy chứng nhận đầu tư số 46104300598 do Ban Quản lý Các Khu Công
Nghiệp tỉnh Bình Dương cấp ngày 29/5/2012.
Tên công ty :CÔNG TY TNHH YOUNG DONG VINA
Mã số thuế

: 3701660793

Tên giao dịch bằng tiếng anh : YOUNG DONG VINA COMPANY LIMITED

Tên viết tắt: YOUNG DONG VINA CO., LTD;
Địa chỉ : ấp Phú Hòa, xã Hòa Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Người đai diện : Song Ki Hyung.
Ngành nghề: Sản xuất các loại dây đai, thun bản, dây thun tròn, sợi PP, nylon.
Điện thoại: 06503514465
Fax: 06503514480
Tổng vốn đầu tư:1,500,000 USD
Công ty TNHH Young Dong Vina đặt trụ sở chính tại ấp Phú Hòa, xã Hòa Lợi,
huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương với diện tích đất sử dụng là 1772m2. Công ty gồm 2
nhà xưởng với...công nhân. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu là các
nước
Hiện nay công ty đang mở rộng quy mô sản xuất nhằm thúc đẩy phát triển
2.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của công ty
2.2.1. Mục tiêu
Tối đa hóa lợi nhuận
Đảm bảo chất lượng của sản phẩm
Hoàn thiện cơ cấu hoạt động của công ty ở tất cả phòng ban.


Tìm kiếm thêm khách hàng mới và mở rộng thị trường trong nước và trên thế
giới.
Đào tạo thêm tay nghề cho nhân viên, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng cao
nhất nhu cầu của khách hàng.
2.2.2. Chức năng
Là đơn vị kinh tế chuyên sản xuất và gia công các loại dây đai, thun bản, dây
thun tròn, sợi PP, nylon bán trong nước và xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Công
ty thường nhận gia công cho các đối tác nước ngoài, tuân thủ và giao hàng theo đúng
hợp đồng mà hai bên đã kí kết.
2.2.3. Nhiệm vụ và hoạt động của công ty
Hoạt động đúng ngành nghề, đúng chức năng đã đăng kí trong giấy phép đăng

kí kinh doanh, tuân thủ theo pháp luật, tham gia sản xuất kinh doanh trên thị trường
bảo toàn năng lượng sản xuất, có tích lũy đầu tư và mở rộng sản xuất.
Thực hiện đầy đủ các khoản thuế và các khoản nộp vào ngân sách theo đúng
quy định của nhà nước.
Giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ môi trường.
Chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, chấp hành đủ các chế độ và phù hợp,
thanh toán lương dúng người đúng việc.
Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, quy trình công nghệ triệt để tiết
kiệm.
Thực hiện đúng các chế độ và quy trình về quản lý vốn, quản lý tài sản, các
quỹ, chế độ kế toán đúng theo chuẩn mực kế toán hiện hành.

2.3. Bộ máy quản lý
4


2.3.1. Tổ chức bộ máy
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám Đốc

Quản

đốc

phân xưởng

P.Giám

P.


Đốc Điều

Đốc

Giám

Hành

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Kinh

Kế

XN

Nhân

Doanh

Toán

Khẩu


Sự

Phân

Phân

Xưởng

Xưởng

I

II

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Phòng tài chính kế toán: Là nơi chịu trách nhiệm về tổ chức điều hành toàn bộ
công tác tài chính, bộ máy kế toán của Công ty theo qui định pháp luật. Là nơi tham
mưu giúp giám đốc trong công tác quản lý công ty và thực hiện công tác tổ chức tài
chính - kế toán nhằm mục tiêu bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của công ty, thực
hiện thu nộp Ngân sách Nhà nước theo chế độ do nhà nước qui định.
Phòng hành chính nhân sự: Là nơi có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề liên quan
đến người lao động: tuyển dụng và đào tạo lao động, khen thưởng và kỷ luật công
nhân viên và giải quyết các vấn đề về tiền lương
5


Phòng xuất nhập khẩu: Là nơi làm chứng từ, các thủ tục hải quan về xuất nhập
hàng hóa, đồng thời liên hệ với phòng kế toán để ứng tiền cần thanh toán trong quá
trình giao nhận hàng hóa nhằm đảm bảo cho hàng hóa công ty nhập khẩu hay xuất
khẩu kịp thời đem lại hiệu quả kinh doanh cho công ty.

Phòng kinh doanh: Thực hiện hợp đồng giữa công ty và các đối tác nước ngoài,
theo dõi quy cách chất lượng sản phẩm. Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ giao hàng
cho đối tác nước ngoài. Tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường, thu thập tài liệu
thông tin liên quan đến khách hàng, đề xuất các chính sách bán hàng.
2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Young Dong Vina
2.4.1. Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức đơn giản và gọn nhẹ. Giữa các bộ
phận kế toán có mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ nhau trong công việc.
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ

KẾ

KẾ

KẾ

THỦ

TOÁN

TOÁN

TOÁN

TOÁN


QUỸ

TỔNG

THANH

CÔNG

GIÁ

HỢP

TOÁN

NỢ

THÀNH

Kế toán trưởng:
Tổ chức xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với tình hình thực hiện tại doanh
nghiệp, phù hợp với qui định Nhà nước ban hành.
Tạo mối quan hệ với các tổ chức tín dụng.
Kiểm soát và đánh giá kết quả công việc của nhân viên.
Xây dựng các quy trình quản lý phòng kế toán.
Lập các báo cáo cho bên trong và bên ngoài khi có yêu cầu.
Tư vấn các chính sách thuế, văn bản pháp luật cho công ty
Kế toán tổng hợp:
6



Tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong công ty.
Kiểm tra và đối chiếu vối chứng từ sổ sách khi phát hiện có điều bất hợp lý phát
sinh tại công ty, đưa ra biện pháp xử lý các nghiệp vụ bất thường mà các kiểm toán
viên không pháp hiện, đánh giá khả năng làm việc và nghiệp vụ kinh tế phát sinh của
kế toán viên, lập báo cáo trình kế toán Trưởng để đánh giá trình độ chuyên môn.
Đảm nhiệm công tác kê khai thuế, lập báo cáo tài chính theo đúng qui định của
Nhà nước ban hành.
Kế toán thanh toán:
Lập các chứng từ thu, chi phát sinh tại doanh nghiệp bằng tiền mặt, tại các
Ngân hàng đang giao dịch.
Theo dõi các khoản vay ngắn hạn, dài hạn tại các tổ chức tín dụng, cá nhân
khác.
Lập báo cáo số dư bằng tiền tại các Ngân hàng mỗi ngày.
Đối chiếu và xử lý các số dư nếu có sự chênh lệch giữa tiền mặt ghi sổ và thực
tế thu, chi.
Kế toán công nợ:
Theo dõi các khoản phải thu, phải trả của công ty theo từng nghiệp vụ phát sinh
và theo thời gian phát sinh. Hàng tuần phải lên kế hoạch thanh toán công nợ cho khách
hàng và cuối tháng phải lên bảng tổng hợp chi tiết công nợ, đồng thời gửi bảng đối
chiếu công nợ cho khách hàng.
Kế toán giá thành:
Theo dõi các đơn hàng sản xuất, tiến độ hoàn thành
Lập bảng tính giá thành kế hoạch, và giá thành thực tế phát sinh
Phân tích quá trình tiêu hao nguyên vật liệu
Xác định giá vốn và định hướng giá bán sản phẩm
Thủ quỹ:
Quản lý tiền, sổ quỹ, thu, chi các khoản tiền mặt hiện có tại công ty, liên hệ trực
tiếp với ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ gửi tiền, rút tiền mặt theo yêu cầu của
công ty. Thủ quỹ phải chịu trách nhiệm trước Kế toán Trưởng, Phó Tổng Giám đốc về
việc mất mát tiền tại quỹ (nếu có xảy ra) do mọi nguyên nhân khách quan hay chủ

quan.
7


2.4.2. Công tác tổ chức bộ máy kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo hệ thống kế toán Việt Nam
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc chuyển đổi các
đồng tiền khác:
+ Đối với tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VND
+ Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá bình quân liên
Ngân hàng do Nhà nước công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: theo nguyên giá
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá thực tế bình quân gia
quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là hình thức kế toán máy. Công ty sử
dụng các loại sổ : sổ cái, sổ chi tiết, sổ nhật kí chung, bảng cân đối phát sinh.
2.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán
Công ty TNHH Young Dong Vina sử dụng hình thức kế toán máy. Căn cứ
chứng từ gốc đã kiểm tra các yếu tố hợp pháp, hợp lệ kế toán nhập vào máy, định
khoản, cuối kỳ chương trình xuất ra các báo cáo theo nhu cầu quản lý.

Hình 2.3. Sơ Đồ Hạch Toán Theo Hình Thức Kế Toán Máy

SỔ KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM

KẾ8 TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết


Ghi chú :
Nhập liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
2.5. Những thuận lợi, khó khăn của công ty
2.5.1. Thuận lợi
Được sự phối hợp chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty cùng các phòng ban và sự
đoàn kết của toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện để công ty ngày
càng phát triển mạnh và sản phẩn sản xuất ra ngày càng đứng vững trên thị trường.
Mặt khác công ty còn được hỗ trợ tích cực từ các đơn vị bên ngoài như: cơ quan
thuế, ngân hàng và các ban ngành chức năng khác. Công ty luôn đặt vấn đề chất lượng
lên hàng đầu bởi vậy sản phẩm luôn luôn đảm bảo chất lượng, tạo được uy tín đối với
các khách hàng.
2.5.2. Khó khăn
Khó khăn chung của công ty nữa đó là sự cạnh tranh gay gắt về thị trường tiêu
thụ sản phẩm trong nước cũng như ngoài nước.
Với nền kinh tế đang bị khủng hoảng hiện nay để tồn tại, phát triển và có thể
đứng vững được trên thị trường thì công ty cũng phải đương đầu với không ít những
khó khăn và thử thách.
Ngoài ra công ty cũng gặp khó khăn về vốn nên không mở rộng được quy mô
sản xuất, không đầu tư được máy móc hiện đại hơn.

9



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền
3.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động, biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
Với tính linh hoạt cao, vốn bằng tiền nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thanh toán
của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí phục vụ cho quá trình sản
xuất, kinh doanh tại công ty.
* Quy định chung
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền là đồng Việt Nam (kí hiệu:đ). Kí
hiệu quốc tế: VND
- Đối với ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do NH nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Mọi chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và do đánh giá lại vào thời điểm cuối năm tài
chính của tiền phải thu, nợ phải trả có nguồn gốc ngoại tệ được hạch toán vào TK 635
hoặc TK 515. Đối với các doanh nghiệp đang trong thời kỳ tổ chức xây dựng thì hạch
toán lũy kế trên TK 413 đến khi kết thúc thời kỳ tổ chức xây dựng thì xác định số
thuần trên TK 413 để kết chuyển sang TK 635 hoặc TK 515. Ngoài ra còn phải theo
dõi chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng,
quy cách, phẩm chất và giá trị từng loại và tính theo giá thực tế. Khi tính giá xuất
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kế toán áp dụng một trong các phương pháp: nhập trướcxuất trước, nhập sau-xuất trước, bình quân gia quyền.


3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực
hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát

chặt chẽ vốn bằng tiền.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát
và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện chênh lệch, xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vốn bằng tiền.
- Cung cấp tài liệu để lập báo cáo luân chuyển tiền tệ.
3.1.3. Kế toán vốn bằng tiền
3.1.3.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
a) Khái niệm
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao
gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, tín phiếu và ngân hàng.
b) tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 111 "tiền mặt" để phản ánh tình hình thu, chi và tồn
quỹ của quỹ tiền mặt tại Doanh Nghiệp
- Có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 1111 "tiền mặt"
+ TK 1112 "ngoại tệ"
+ TK 1113 "vàng bạc, đá quý'
c) trình tự hạch toán

11


TK 112

TK 111

Rút tiền gửi NH về

TK 112


Gửi tiền mặt vào ngân hàng

nhập quỹ tiền mặt
TK 141,144,244

TK 131,136,138

Chi tạm ứng, kí cược
Thu hồi các khoản

kí quỹ bằng tiền mặt

Nợ phải thu
TK 121,128,221

TK 141,144,244

Thu hồi các khoản
Kí cược, kí quỹ bằng
tiền mặt

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt

TK 121,128,221,152,153...

Thu hồi các khoản
Đầu tư


TK 152,153,211,213,214

Mua vật tư, hàng hóa, công cụ
TSCĐ bằng tiền mặt

TK 341,311

Vay ngắn hạn
Dài hạn

TK 334,311,331,341,342...

Thanh toán nợ bằng tiền mặt

TK 411,441

Nhận góp vốn, vốn
cấp bằng tiền mặt

TK 627,641,642,635,811...

Chi phí phát sinh bằng tiền mặt
TK 511,515,711,333
TK 338,334...

Doanh thu,thu nhập khác
bằng tiền mặt

Chi tiền mặt trả các khoản
nhận ký cược, ký quỹ


12


3.1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là một khoản tiền gửi tại ngân hàng dùng để mua nguyên
vật liệu, hàng hóa. Tiền gửi ngân hàng là một bộ phận của vốn bằng tiền, tổ chức kế
toán tiền gửi ngân hàng phải tuân thủ những quy định của chế độ chứng từ và sổ sách
kế toán phải căn cứ vào GBN, GBC.
b) Chứng từ
Kế toán căn cứ vào GBN, GBC hoặc bảng sao kê của ngân hàng đánh năm báo
cáo chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc báo chi... để
phản ánh tình hình tăng giảm tiền gửi ngân hàng vào các sổ sách cần thiết.
c) Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 112 "tiền gửi ngân hàng"
Tài khoản 112 "tiền gửi ngân hàng" có các tài khoản cấp hai sau:
+ TK 1121 "tiền Việt Nam"
+ TK 1122 "ngoại tệ"
+ TK 1123 "vàng bạc đá quý"
d) Trình tự hạch toán

13


TK 112

TK 111

Gửi tiền mặt vào ngân hàng


TK 111

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt

TK 131,136,138

TK 141,144,244

Thu hồi các khoản phải thu

Chi tạm ứng, kí quỹ, kí cược
bằng TGNH

TK 141,144,244

TK 121,128,221,228....

Thu hồi các khoản kí cược
kí quỹ bằng TGNH

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng TGNH

TK 121,128,221,152,153...

TK 152,153,156,157,211,213...

Thu hồi các khoản đầu tư


Mua vật tư hàng hóa, công cụ
TSCĐ bằng TGNH

TK 311,341

TK 311,315,331,333,336,338...

Vay ngắn hạn, dài hạn
bằng TGNH

Thanh toán nợ
bằng TGNH

TK 411,441

TK 627,641,642,635,811

Nhận góp vốn, vốn cấp

Chi phí phát sinh

bằng TGNH
TK 511,512,711

bằng TGNH

Doanh thu, thu nhập khác
bằng TGNH

14



×