Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BAO BÌ GIẤY VIỆT TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
*************

THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN BAO BÌ GIẤY VIỆT TRUNG

NGUYỄN THỊ VIỆT BÌNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chính Minh
Tháng 12 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*******************

THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN BAO BÌ GIẤY VIỆT TRUNG

NGUYỄN THỊ VIỆT BÌNH

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. Trần Hoài Nam


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Thực Trạng Tiêu Thụ
Sản Phẩm Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì Giấy Việt Trung” do
Nguyễn Thị Việt Bình, sinh viên khóa 36, ngành Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp,
đã bảo vệ thành công trước Hội đồng vào ngày ___________________

ThS. Trần Hoài Nam
Người hướng dẫn

________________________
Ngày

tháng

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày
 

tháng

năm 2013

năm


Ngày

tháng

năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên xin cho con gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba và anh chị đã luôn ở bên
con, chăm lo, nuôi dưỡng, giáo dục, động viên con. Dù gian khổ đến đâu con cũng cố
gắng vượt qua để đứng vững trên đường đời, trên con đường mà con đã chọn, để
không phụ lòng ba và anh chị.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thành cô Trường Đại Học Nông Lâm Thành
Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là thầy cô thuộc Khoa Kinh Tế đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt cho tôi vốn kiến thức quý báu, những bài học bổ ích trong thời gian tôi học
tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn thầy Trần Hoài Nam, thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì
Giấy Việt Trung, đặc biệt là chị Qúy, chị Hân, anh Hoàng, anh Minh và toàn thể anh
chị em trong công ty đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp DH10KN và những người bạn thân của tôi
đã cùng tôi học tập, chia sẽ những buồn vui trong suốt quãng thời gian qua.
Một lần nữa cho tôi gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe đến ba, anh chị, quý thầy
cô, những người bạn thân và những người đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và làm đề tài.
Sinh viên

Nguyễn Thị Việt Bình


 
 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ VIỆT BÌNH, Tháng 12 năm 2013. “Thực Trạng Tiêu Thụ
Sản Phẩm Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì Giấy Việt Trung”.
NGUYEN THI VIET BINH, December 2013. “The situation of product
consumption at Viet Trung Paper Packaging Co.,Ltd”.
Đề tài được thực hiện nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
thực trạng tiêu thụ sản phẩm và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ, từ đó đề
xuất một số biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì Giấy Việt Trung. Các số liệu thu thập được xử lý, tổng hợp,
phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phân tích ma
trận SWOT.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tình hình tiêu thụ sản phẩm năm 2011 diễn ra
tương đối thuận lợi, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 236.771 triệu đồng.
Năm 2012, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài nên tình hình tiêu thụ
gặp khó khăn, cụ thể doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 224.428 triệu đồng,
giảm 12.343 triệu đồng so với năm 2011. Không những thế đề tài còn phân tích những
yếu tố như khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các chiến lược marketing,…ảnh hưởng như
thế nào đến hiệu quả của việc tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
Thông qua những nghiên cứu và phân tích, đề tài đã xác định được một số
thuận lợi cũng như khó khăn trong quá trình tiêu thụ của công ty, từ đó đề xuất một số
giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm như: nâng cao chất lượng sản phẩm,
mở rộng thị trường, hoàn thiện chính sách giá cả.
Cuối cùng là kiến nghị với một số đối tượng có liên quan như Nhà nước, công
ty để khắc phục nhược điểm và hoàn thiện công tác tiêu thụ.



MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Tổng quan về công ty. ...........................................................................................4
2.1.1. Tên công ty. ....................................................................................................4
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty Bao Bì Giấy Việt Trung.....4
2.2. Chức năng - nhiệm vụ của công ty........................................................................5
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................5
2.2.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ...........6
2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................................7
2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................7
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. ......................................................8
2.4. Giới thiệu các mặt hàng của công ty ...................................................................13
2.5. Quy trình sản xuất sản phẩm bao bì giấy ............................................................15
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................16
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................16
3.1.1. Thực trạng ngành sản xuất bao bì giấy tại Việt Nam ...................................16
3.1.2. Một số khái niệm ..........................................................................................17

3.1.2. Thị trường .....................................................................................................20
3.1.3. Các chiến lược Marketing-Mix.....................................................................21
v


3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của việc tiêu thụ sản phẩm ..........................23
3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm ..............................26
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................28
3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................28
3.2.2. Phương pháp so sánh ....................................................................................28
3.2.3.Phân tích ma trận SWOT ...............................................................................28
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................30
4.1. Tình hình hoạt động SXKD tại công ty năm 2011 – 2012 .................................30
4.1.1. Kết quả và hiệu quả hoạt động SXKD tại công ty năm 2011 - 2012 ...........30
4.1.2. Kết cấu doanh thu .........................................................................................31
4.1.3. Kết cấu chi phí ..............................................................................................32
4.1.4. Tình hình tài chính của công ty năm 2011 - 2012 ........................................33
4.2. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty năm 2011 - 2012................................35
4.2.1. Quy trình tiêu thụ sản phẩm..........................................................................35
4.2.2. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty năm 2011 - 2012 .........................37
4.2.3. Khách hàng và thị trường tiêu thụ ................................................................39
4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty. ..41
4.3.1. Môi trường vĩ mô ..........................................................................................41
4.3.2. Môi trường vi mô ..........................................................................................44
4.3.4. Phân tích ma trận SWOT ..............................................................................52
4.4. Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh khâu tiêu thụ sản phẩm ..............................53
4.4.1. Giải pháp 1: Mở rộng thị trường và kênh phân phối ....................................53
4.4.2. Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng sản phẩm ................................................53
4.4.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện chính sách giá cả ...................................................54
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................55

5.1. Kết luận ...............................................................................................................55
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................55
5.2.1. Đối với công ty .............................................................................................55
5.2.2. Đối với Nhà nước .........................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................57
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

QT

Quản trị

TR. LÝ TGĐ

Trợ lý Tổng Giám Đốc

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

TDT

Tổng doanh thu

P

Gía

Q

Sản lượng

DTT

Doanh thu thuần

TC

Tổng chi phí

TSLĐ

Tài sản lưu động

LN

Lợi nhuận


DT

Doanh thu

CP

Chi phí

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NVCSH


Nguồn vốn chủ sở hữu

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

CNSX

Công nhân sản xuất

ĐH

Đại học

CĐ – TC

Cao đẳng – Trung cấp

THPT

Trung học phổ thông

TP

Thành phẩm

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Số Liệu Về Ngành Giấy Và Bao Bì Giấy Cả Nước Năm 2011 - 2012.........16
Bảng 4.1. Kết quả Và Hiệu Quả Hoạt Động SXKD Tại Công Ty Năm 2011 - 2012...30
Bảng 4.2. Kết Cấu Doanh Thu ......................................................................................31
Bảng 4.3. Kết Cấu Chi Phí So Với Doanh Thu Năm 2011 - 2012................................32
Bảng 4.4. Bảng Cân Đối Kế Toán Của Công Ty Năm 2011 - 2011. ............................33
Bảng 4.5. Số Vòng Quay Các Khoản Phải Thu Năm 2011 - 2012 ...............................34
Bảng 4.6. Chỉ Tiêu Thể Hiện Khả Năng Thanh Toán Hiện Thời Năm 2011 - 2012 ....34
Bảng 4.7. Chỉ Số Thể Hiện Khả Năng Thanh Toán Nhanh Năm 2011 - 2012 .............35
Bảng 4.8. Sản Lượng Tiêu Thụ Qua Kênh Phân Phối Của Công Ty Năm 2011-2012.36
Bảng 4.9. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Thời Gian Giao Hàng Của Công Ty ..........36
Bảng 4.10. Sản Lượng Sản Phẩm Tiêu Thụ Qua 2 Năm 2011 - 2012 ..........................37
Bảng 4.11. Gía Bán Bình Quân Các Sản Phẩm In Flexo, Offset Tại Công Ty Năm
2011 - 2012 ....................................................................................................................38
Bảng 4.12. Số Vòng Quay Hàng Tồn Kho Năm 2011 - 2012.......................................38
Bảng 4.12. Doanh Thu Tiêu Thụ Từ Khách Hàng Truyền Thống Và Khách Hàng Mới
Năm 2011 - 2012. ..........................................................................................................39
Bảng 4.13. Số Lượng Hợp Đồng Của Công Ty Năm 2011 – 2012 ..............................40
Bảng 4.14. Doanh Thu Tiêu Thụ Theo Địa Bàn Năm 2011 - 2012 ..............................40
Bảng 4.15. Các Yếu Tố Quan Trọng Để Khách Hàng Đặt Hàng Sản Phẩm ................46
Bảng 4.16. Thống Kê Nguyên Vật Liệu Nhập Trong Nước Và Nước Ngoài Của Công
Ty Năm 2011 - 2012......................................................................................................46
Bảng 4.17. Danh Mục Và Gía Trị Máy Móc Thiết Bị Của Công Ty Năm 2012 ..........48
Bảng 4.18. Tình Hình Nhân Sự Tại Công Ty Năm 2011 - 2012 ..................................48
Bảng 4.19. Gía bán bình quân của công ty và các đối thủ cạnh tranh năm 2012..........50
Bảng 4.20. Bảng Áp Dụng Chiến Lược Giá Đối Với Khách Hàng ..............................50
Bảng 4.21. Cơ Cấu Chi Phí Chiêu Thị Năm 2011 – 2012 ............................................51
Bảng 4.22. Mô Hình Ma Trận SWOT Của Công Ty ....................................................52

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty ...................................................................7
Hình 2.2. Sơ Đồ Qui Trình Sản Xuất Và Kiểm Tra ......................................................15
Hình 4.1. Quy Trình Đặt Hàng ......................................................................................35

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Bước sang thế kỷ 21, thế kỷ của công nghệ, thông tin. Mọi thành tựu khoa học
đều được ứng dụng vào trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ, năng suất trong sản xuất
tăng nhanh, hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều. Sự cạnh tranh giữa các công ty, các
doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt. Các doanh nghiệp luôn cố gắng, nỗ lực
tìm cho mình một vị thế, chỗ đứng trên thị trường, liên tục mở rộng thị phần sản phẩm,
nâng cao uy tín đối với khách hàng, có như vậy mới tồn tại và phát triển được. Chính
vì lý do đó mà vấn đề tiêu thụ sản phẩm luôn có tầm quan trọng và tính thời cuộc đối
với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào.
Công ty Bao bì giấy Việt Trung - VIPACEX là công ty tư nhân được thành lập
từ năm 1993 đặt tại khu công nghiệp Vĩnh Lộc, quận Bình Tân. Công ty chuyên sản
xuất kinh doanh các loại bao bì giấy 03, 05, 07 lớp sóng A, B, C, E nội địa, xuất khẩu,
thiết kế tạo mẫu, in Offset, Flexo nhiều màu và bế các loại hộp. Công ty ngày càng tạo
được niềm tin nơi khách hàng và trở thành một trong số những công ty sản xuất bao bì
giấy hàng đầu ở khu vực phía Nam.
Với tỷ lệ tái sinh là 100%, bao bì giấy được ưa chuộng vì thân thiện với môi
trường và là loại bao bì không thể thay thế cho nhiều loại hàng hóa. Hơn nữa bao bì
giấy ngày càng được thiết kế đa dạng phù hợp với mọi sản phẩm công nghiệp từ thực

phẩm, đồ điện tử, sản phẩm y tế…Chính vì thế, trong 20 năm qua, do sự biến động của
thị trường và sự cạnh tranh gay gắt của một số công ty cùng ngành nên tình hình sản

  1


xuất kinh doanh của công ty bao bì giấy Việt Trung, nhất là hoạt động tiêu thụ sản
phẩm gặp nhiều khó khăn và trở ngại. Để có thể đứng vững trong tình hình hiện nay,
công ty cần thực hiện nhiều biện pháp cấp bách cũng như lâu dài nhằm đẩy mạnh hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ vững uy tín và
vị thế của doanh nghiệp trên thị trường hiện nay cũng như trong thời gian tới.
Đứng trước vai trò của quá trình tiêu thụ, xuất phát từ thực tiễn của công ty và
được sự chấp nhận của Khoa Kinh tế Đại học Nông lâm Thành Phố Hồ Chí Minh,
cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Hoài Nam, sự giúp đỡ nhiệt tình của quý
công ty tôi tiến hành thực hiện đề tài ‘‘Thực Trạng Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công
Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì Giấy Việt Trung’’. Tuy nhiên vì thời gian và
kiến thức bản thân còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót,rất mong
quý thầy cô và các bạn đọc chân thành góp ý để đề tài được hoàn chỉnh và thiết thực
hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
 

Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì Giấy

Việt Trung.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trong năm 2011-2012.

Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty trong năm 2011-2012.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Bao Bì Giấy Việt Trung lô B36-37/2 Đường 2B, Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc, Phường
Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TP. HCM.
Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện từ tháng 9/2013 đến tháng 12/2013
1.4. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có năm chương:
Chương 1: Mở đầu. Nêu lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu trong phạm vi giới hạn về không gian và thời gian cùng với cấu trúc luận văn.
2


Chương 2: Tổng quan. Nêu lên khái quát sự hình thành và phát triển, chức
năng cũng như nhiệm vụ của công ty. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các
phòng ban và qui trình sản xuất.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. Trình bày những khái
niệm có liên quan và giới thiệu một số phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên
cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận. Đây là phần trọng tâm của đề tài, trong phần
này gồm những nội dung sau: Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và
thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty trong năm 2011-2012. Từ đó phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị. Kết luận chung cho toàn bộ khóa luận và đưa
ra một số đề nghị đối với các đối tượng liên quan.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty.
2.1.1. Tên công ty.

Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bao bì giấy Việt Trung.
Tên công ty viết bằng tiếng Anh: VIET TRUNG PAPER PACKAGING
CO.,LTD
Tên công ty viết tắt: Công Ty Bao Bì Giấy Việt Trung.
Trụ sở chính: Lô B36-37/2 Đường 2B, Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc, Phường
Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TP. HCM.
Điện thoại: 84-08-37650681
Fax: 84-08-37650677
Địa chỉ trên MaroStores:
Website: />E-mail:
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty Bao Bì Giấy Việt Trung
Tiền thân của Công Ty Bao Bì Giấy Việt Trung là xí nghiệp Hợp Doanh Dịch
Vụ Đầu Tư Phát Triển Và Ứng Dụng Kỹ Thuật Quận 3, được thành lập theo quyết
định 09/QĐUB TP. HCM, giấy cấp phép đăng kí kinh doanh số 0478771 được trọng
tài kinh tế thành phố cấp ngày 11/01/1993.
Công Ty Bao Bì Giấy Việt Trung – VIPACEX với diện tích 16 ha đã vận dụng
mọi khả năng hiện có để phát triển qui mô, khép kín quy trình sản xuất, tổ chức đa
  4


dạng các ngành hàng, đầu tư mở rộng năng lực sản xuất, nâng tổng số vốn đầu tư lên
82 tỷ đồng.

Việt Trung là một trong những đơn vị có quy mô lớn của ngành sản xuất bao bì
giấy. Sau hơn 20 năm hoạt động, công ty không ngừng đổi mới hệ thống thiết bị hiện
đại trong dây chuyền sản xuất để cung cấp những loại bao bì cao cấp thỏa mãn yêu cầu
khách hàng.
Việt Trung đang áp dụng phương pháp quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2000 và là thành viên Hiệp Hội Bao Bì Việt Nam. Với phương châm sẽ luôn
đồng hành cùng với sự phát triển của khách hàng và với tâm nguyện "Việt Trung
luôn đi cùng các bạn" Công ty luôn cố gắng nỗ lực hết mình vươn tới thành công
cùng khách hàng. Công ty luôn giữ chữ tín trong mọi hoàn cảnh để tạo mối quan hệ tốt
đẹp với khách hàng và mang đến sự hài lòng trong quan hệ kinh doanh.
2.2. Chức năng - nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
a. Chức năng
Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh các loại bao bì giấy 03, 05, 07 lớp, các
loại bao bì (sóng A, B, C, E) nội địa, xuất khẩu, thiết kế tạo mẫu, in Offset, Flexo
nhiều màu và bế các loại hộp.
Tự chủ kinh doanh, thiết kế, tạo mẫu, in, bế hộp, chủ động áp dụng phương thức
quản lý, kế hoạch trong tương lai để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
b. Nhiệm vụ
Tuân thủ chính sách, chế độ quản lý kinh tế, chính sách pháp luật Việt Nam và
các điều lệ công ty.
Bảo tồn và phát triển nguồn vốn kinh doanh, tạo hiệu quả kinh tế, đăng kí kê
khai thuế, nộp thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chính, đảm bảo
đúng chế độ tiền lương cho người lao động, chế độ BHXH, BHYT theo đúng tinh thần
của Bộ Lao Động.
Đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí, thực hiện tốt các
kế hoạch, sản xuất và cung ứng hàng hóa theo kế hoạch, mục tiêu đề ra.
5



Tuân thủ đúng quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, trật tự an toàn xã
hội và công tác phòng cháy chữa cháy.
Nắm bắt nhu cầu thị trường, giá cả, đối thủ cạnh tranh, đưa qua quyết định,
chính sách phù hợp nhằm mở rộng và phát triển sản phẩm của công ty.
2.2.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
a. Mục tiêu
Để giữ vững và ngày càng phát triển thi trường, tăng lợi nhuận, góp phần mở
rộng sản xuất phát triển công ty, ổn định đời sống cán bộ công nhân viên, công ty đã
đề ra các mục tiêu chính sau:
Phát triển sản phẩm tăng thị phần.
Tạo niềm tin mạnh mẽ trong tâm trí khách hàng về sản phẩm của công ty.
b. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Cố gắng khắc phục những khó khăn mà công ty đang và sẽ gặp trong quá trình
phát triển, tận dụng triệt để những thuận lợi khách quan và chủ quan.
Mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị trường ở các tỉnh thành
khác.

6


2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Công Ty
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN – TỔNG GIÁM ĐỐC
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KINH DOANH

GIÁM
ĐỐC ĐÀO
TẠO –QT

NHÂN SỰ

GIÁM ĐỐC KINH DOANH
 

GIÁM ĐỐC
HÀNH
CHÍNHTR.LÝ TGĐ

GIÁM
ĐỐC TÀI
CHÍNH

GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT

KẾ
TOÁN
TRƯỞNG

PHÒNG
KINH
DOANH

ĐỘI
VẬN
CHUYỂN

PHÒNG
MUA

HÀNG

PHÒNG
NHÂN
SỰ

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
QUẢN
LÝ KẾ
HOẠCH
SẢN
XUẤT

PHÒNG
KỶ
THUẬT
QUẢN

CHẤT
LƯỢNG

PHÒNG

THIẾT
KẾ CHẾ
BẢN

PHÒNG
KHO

ĐỘI
SỬA
CHỮAXÂY
DỰNG

Nguồn: Phòng nhân sự

7


 

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
Tổng giám đốc
Thiết lập chính sách chất lượng.
Quản lý toàn bộ lĩnh vực: sản xuất kinh doanh, tài chính của công ty.
Tiến hành các chính sách đầu tư, cải tiến thường xuyên các hệ thống để đảm
bảo đầu tư phát triển.
Đảm bảo thiết lập các mục tiêu chất lượng.
Chủ trì cuộc họp xem xét của lãnh đạo.
Truyền đạt cho tổ chức về tầm quan trọng của việc đáp ứng khách hàng cũng
như các yêu cầu của pháp luật.
Đảm bảo cung cấp các nguồn lực cho các bộ phận.

Phó TGĐ phụ trách kinh doanh
Tham mưu với TGĐ về định hướng kinh doanh của công ty.
Tổ chức duy trì và thúc đẩy hoạt động của bộ phận kinh doanh theo các mục
tiêu đã hoạch định.
Giải quyết những khiếu nại của khách hàng, kết hợp với các bộ phận liên quan
tìm nguyên nhân khắc phục và cải tiến.
Ký duyệt giá cho nhân viên bán hàng xét duyệt mẫu và thống nhất thời gian
giao hàng với khách hàng.
Xây dựng và bổ sung các quy chế làm việc cho nhân viên kinh doanh theo từng
giai đoạn phát triển của công ty.
Chịu trách nhiệm về khách hàng của bộ phận kinh doanh.
Phó TGĐ phụ trách sản xuất
Xác định và thực hiện các mục tiêu dựa trên chiến lược của công ty và chính
sách chất lượng của công ty, dự báo về các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Quyết định việc mua bán giao nhận hàng hóa của công ty (theo định hướng của
TGĐ).
Tiếp nhận toàn bộ yêu cầu của khách hàng cho một sản phẩm mới. Phân tích và
xem xét loại sản phẩm mới mà khách hàng yêu cầu.

8


 

Chuẩn bị nguyên liệu cho sản phẩm mới. Lên kế hoạch cung ứng để đáp ứng
theo đúng yêu cầu chất lượng của sản phẩm cũng như tiến độ giao hàng. Liên hệ đánh
giá để tìm nhà cung cấp tốt nhất.
Giám đốc đào tạo – QT nhân sự
Phụ trách công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của
công ty.

Lập kế hoạch tổ chức các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ CBCNV và
giám sát, đánh giá kết quả đào tạo.
Kiểm soát việc bố trí lao động tại các bộ phận nhằm hoạch định nguồn nhân lực
để phục vụ tốt cho sản xuất - kinh doanh và chiến lược của công ty.
Xây dựng chế độ tiền lương phù hợp với sự phất triển của công ty và phù hợp
với chính sách lương của Nhà nước. Xây dựng các quy chế lương thưởng, các biện
pháp khuyến khích người lao động làm việc tốt.
Phụ trách công tác pháp lý của công ty đối với các cơ quan chức năng.
Giám đốc hành chính - Thư kí TGĐ
Phụ trách các công tác hành chính của công ty.
Triển khai các công trình công tác mà TGĐ đề ra trong các cuộc họp công ty và
báo cáo cho TGĐ về chế độ thực hiện các bộ phận.
Theo dõi dự án đầu tư nhà máy Việt Trung Long An.
Thực hiện các giấy phép (về đầu tư của ngành nghề liên quan).
Phụ trách các công tác: bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, môi trường, vệ sinh, an
toàn tài sản công ty.
Giám đốc kinh doanh
Tham mưu cho Phó TGĐ về định hướng kinh doanh của công ty.
Duy trì và thúc đẩy hoạt động phòng kinh doanh theo các mục tiêu đã hoạch
định.
Lập kế hoạch bán hàng và triển khai thực hiện bán hàng – thu tiền hàng.
Điều hành, giám sát, đào tạo nhân viên phòng kinh doanh
Xây dựng quy chế làm việc cho nhân viên theo từng giai đoạn phát triển của
công ty.
9


 

Chăm sóc khách hàng.

Thu nhập thông tin đối thủ cạnh tranh để đề xuất chính sách bán hàng hợp lý.
Giải quyết các vấn đề phát sinh đối với phòng ban khác. Xử lý các khiếu nại
khách hàng, biên bản vi phạm của phòng kinh doanh.
Triển khai và giám sát “ Dự đoán giá thành ”.
Điều động, giám sát và hỗ trợ hoạt động của nhân viên trực thuộc phòng kinh
doanh.
Quản lý và điều hành hoạt động bộ phận kinh doanh.
Giám đốc sản xuất
Cải tiến và thúc đẩy hoạt động sản xuất hàng năm được ban lãnh đạo thông qua.
Được quyền điều chuyển, phân công công việc các nhân viên trực thuộc bộ
phận sản xuất để phù hợp với tình hình nhân sự và sự ổn định của phòng kế hoạch sản
xuất.
Tham khảo ý kiến của Phó TGĐ sản xuất để đề xuất số lượng lao động, mức
lương, trợ cấp, bổ nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của
họ.
Giám đốc tài chính
Phân tích tình hình tài chính của công ty nhằm nhận định các điểm mạnh, điểm
yếu của công ty và đề xuất các biện pháp tài chính hữu hiệu cho TGĐ.
Lập kế hoạch tài chính triển khai và theo dõi các hoạt động tài chính, kiểm soát
ngân quỹ.
Xem xét, đánh giá, kiểm tra và phân tích dự báo hoạt động tài chính của các dự
án, các hợp đồng kinh tế.
Duy trì khả năng thanh toán của công ty và đảm bảo có đủ nguồn tài chính cho
công ty.
Đảm bảo các loại tài sản của công ty được kiểm soát và sử dụng hợp lý.
Phụ trách quản lý và chỉ đạo các hoạt động của kế toán trưởng, phòng kế toán
trên cơ sở bảo toàn và phát triển vốn của công ty.
Quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu vật tư – phân tích và báo cáo cho TGĐ
về các định mức tiêu hao. Giúp cho TGĐ kiểm soát tất cả vật tư – hàng hóa – thiết bị
về giá cả - số lượng – chất lượng sao cho phù hợp với yêu cầu sử dụng của công ty.

10


 

Được quyền thay mặt TGĐ trong việc thực hiện xét duyệt chuyển khoản trên hệ
thống mạng ngân hàng.
Có quyền chỉ định nhân viên phòng tài chính kế toán thực hiện công tác kiểm
soát công việc mua hàng hóa.
Phòng kinh doanh
Thực hiện chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc lập kế hoạch
bán hàng hàng năm và từng giai đoạn, tổ chức thực hiện việc bán sản phẩm đáp ứng
nhu cầu thị trường nhằm tiêu thụ được nhiều sản phẩm với hiệu quả cao nhất.
Tham mưu cho công ty trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh, tổ chức
triển khai và kiểm soát các hoạt động của thị trường như thu thập, quản lý, phân tích
thông tin thị trường và khách hàng. Công tác hỗ trợ, chăm sóc quản lý khách hàng và
thúc đẩy bán hàng.
Tiếp thị bán hàng và giới thiệu phát triển sản phẩm mới.
Xây dựng thương hiệu sản phẩm và hình ảnh công ty.
Phòng mua hàng
Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác cung ứng các nguyên, nhiên
liệu, thiết bị, máy móc vật tư phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty.
Đảm bảo đúng kịp thời trong lĩnh vực xuất nhập khẩu theo quy định của pháp
luật.
Đội vận chuyển
Lên kế hoạch điều động, sắp xếp lịch vận tải theo đúng kế hoạch giao hàng.
Theo dõi việc đăng kiểm xe đúng quy định.
Ký duyệt đề xuất việc sửa chữa, bảo trì xe của tài xế.
Kiểm soát vé tàu đường của tài xế. Ký duyệt thanh toán vé tàu đường của tài xế.
Duy trì, đôn đốc việc thực hiện qui định bảo quản xe.

Phòng kế hoạch và quản lý sản xuất
Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc lập kế hoạch sản xuất và giám sát
việc thực hiện kế hoạch, xây dựng các định mức phục vụ cho sản xuất, cụ thể: kế
hoạch sản xuất và điều độ sản xuất, xây dựng các định mức về năng suất lao động,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công
ty.
11


 

Tổ chức, sắp xếp, bố trí lao động theo công việc trên cơ sở máy móc thiết bị
được giao, sản xuất ra các loại sản phẩm đúng tiêu chuẩn chất lượng theo kế hoạch,
đảm bảo an toàn và tiết kiệm.
Phòng kho
Quản lý, bảo quản tốt chất lượng và số lượng các chủng loại hàng hóa, nguyên
liệu được giao. Thực hiện việc nhập, xuất hàng hóa kịp thời theo yêu cầu phục vụ sản
xuất kinh doanh.
Quản lý các loại vật tư cơ khí, phụ tùng điện và một số chủng loại hàng hóa
khác.
Phòng kỹ thuật, quản lý chất lượng
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu, vật liệu đầu vào trước khi nhập kho đảm bảo
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật về hóa, lý, cảm quan đã qui định.
Kiểm tra việc chấp hành qui trình công nghệ trong tất cả các công đoạn sản xuất
đến sản phẩm hoàn chỉnh, đảm bảo chất lượng sản phẩm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của
phòng quản lý chất lượng đã ban hành.
Phòng thiết kế chế bản
Thực hiện chức năng thiết kế, xử lý đáp ứng thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Cung cấp thông tin chính xác phù hợp với thông số kỹ thuật sản xuất hiện tại.
Đội xây dựng sửa chữa

Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý về mặt kỹ thuật, an toàn lao
động nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả nhất máy móc và thiết bị phục vụ cho sản
xuất và phát triển. Tổ chức triển khai công tác bảo trì, bảo dưỡng toàn bộ hệ thống
máy móc thiết bị của công ty nhằm phục vụ cho sản xuất.
Quản lý, vận hành các thiết bị về điện, điện tự động, điện lạnh, điện thoại, lò
hơi…ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật tiên tiến phục vụ sản xuất kinh doanh an toàn
và hiệu quả nhất. Sản xuất, gia công phụ tùng cơ khí. Sửa chữa, lắp đặt máy móc thiết
bị.
Phòng đào tạo, quản trị nhân sự
Tham mưu cho lãnh đạo công ty thực hiện quản lý và hoạch định chiến lược
nguồn nhân lực, đào tạo CBCNV phục vụ các lĩnh vực: tổ chức bộ máy điều hành sản
12


 

xuất kinh doanh, công tác lao động và tiền lương, công tác chế độ chính sách đối với
người lao động.
Tham mưu giúp lãnh đạo công ty thực hiện công tác quản lý, tổ chức thực hiện
mọi hoạt động có liên quan đến công tác đào tạo của tất cả bộ phận thuộc công ty.
Phòng hành chính
Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo công ty về các lĩnh vực công tác hành chính,
quản trị, văn thư, lưu trữ phục vụ cho công tác quản lý và điều hành sản xuất kinh
doanh theo qui định của công ty.
Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
Theo dõi, quản lý sức khỏe của CBCNV thực hiện các công tác về y tế trong
doanh nghiệp thực hiện các công tác khám sức khỏe định kỳ theo qui định của pháp
luật.
Phòng tài chính kế toán

Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện quản lý về các lĩnh vực tài chính kế toán, giá
cả theo các qui chế tài chính nội bộ của công ty và của pháp luật qui định.
Tham mưu cho lãnh đạo công ty lập kế hoạch đầu tư, xây dựng hằng năm và
từng thời kì. Theo dõi và giám sát công tác đầu tư đồng thời tham mưu cho lãnh đạo
công ty trong quyết định tái đầu tư.
2.4. Giới thiệu các mặt hàng của công ty
Việt Trung chuyên sản xuất và thiết kế mẫu mã bao bì giấy in Offset và Flexo
1, 3, 5 lớp với các loại sóng A, B, C, E tùy theo yêu cầu khách hàng cũng như các chỉ
tiêu cơ lý mà thùng carton phải chịu trong quá trình vận chuyển, lưu trữ. Kích thước
của thùng tùy thuộc vào kích thước của vật bên trong và tùy thuộc vào yêu cầu khách
hàng.
Bao bì giấy carton 1 lớp: Hộp giấy carton 1 lớp có kết cấu một lớp giấy.
Nguyên liệu chủ yếu thường được sử dụng để sản xuất hộp là giấy Duplex trắng có
định lượng từ 250-400gam/m2, in ấn đẹp hiện đại. Các mặt hàng có nhu cầu sử dụng
giấy 1 lớp là: sứ, gương, kính…Các sản phẩm này chủ yếu có kích thước và trọng
lượng nhỏ gọn, nhẹ trưng bày ở các triển lãm, siêu thị.
13


 

Bao bì giấy carton 2 lớp: Hộp giấy carton 2 lớp có kết cấu: 1 lớp giấy mặt và 1
lớp giấy sóng. Nguyên liệu là giấy Krapt nâu, giấy Duplex trắng…tùy theo khách hàng
yêu cầu. Những sản phẩm chủ yếu sử dụng bao bì 2 lớp là gỗ ván sàn xuất khẩu, tấm
ván trần nhựa…Đặc điểm của các mặt hàng này là khối lượng lớn, trọng lượng nặng,
chỉ sử dụng bao bì để bao, gói, bảo quản.
Bao bì giấy carton 3 lớp: Hộp giấy carton 3 lớp có kết cấu: 1 lớp giấy mặt, 1 lớp
giấy sóng, 1 lớp giấy đấy. Đây là mặt hàng thông dụng chiếm khoảng 60-63% sản
lượng xuất bán. Nguyên liệu được sử dụng tương đối đa dạng và phong phú từ giấy
Krapt vàng đến giấy Duplex trắng có định lượng 130-180gam/m2. Các mặt hàng sử

dụng bao bì carton 3 lớp cũng rất đa dạng, từ sản phẩm thuốc chữa bệnh, thủy hải sản,
gỗ mỹ nghệ…Những sản phẩm này thường có trọng lượng vừa phải từ 5-12kg.
Bao bì giấy carton 5 lớp: Hộp giấy carton 5 lớp có kết cấu: 1 lớp giấy mặt, 2 lớp
giấy sóng, 1 lớp giấy cách giữa hai lớp sóng và 1 lớp đáy. Đây là mặt hàng được sử
dụng thông dụng thứ hai sau hộp 3 lớp (chiếm khoảng 30-35% sản lượng xuất bán).
Nguyên liệu được sử dụng tương đối đa dạng và phong phú từ giấy Krapt vàng đến
giấy Duplex trắng có định lượng 130-180/m2. Các mặt hàng sử dụng bao bì 5 lớp cũng
rất đa dạng.
Sóng A: Độ cao sóng giấy 4.7mm giấy tấm sử dụng sóng A chịu được lực phân
tán tốt trên toàn bề mặt tấm giấy.
Sóng B: Độ cao sóng giấy 2.5mm giấy tấm sử dụng sóng B chịu được lược
xuyên thủng cao.
Sóng C: Độ cao sóng giấy 3.6mm giấy tấm sử dụng sóng C kết hợp cả hai ưu
điểm của cả sóng A và sóng B.
Sóng E: Độ cao sóng giấy 1.5mm thường được sử dụng cho thùng đựng các vật
nhẹ.
Không những bảo vệ cho sản phẩm chống lại mọi tác động bên ngoài mà bao bì
giấy còn giúp cho quá trình đóng gói, vận chuyển sản phẩm thuận tiện hơn rất nhiều.
Đây lại là sản phẩm thân thiện với môi trường chính vì vậy mà bao bì giấy carton là
lựa chọn thông minh cho nhiều doanh nghiệp.

14


 

2.5. Quy trình sản xuất sản phẩm bao bì giấy
Hình 2.2. Sơ Đồ Qui Trình Sản Xuất Và Kiểm Tra

Nguồn: Phòng sản xuất


15


×