Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK PHÚ MINH TÍN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

---------

TÔN THỊ QUỲNH VY

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV
XNK PHÚ MINH TÍN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

---------

TÔN THỊ QUỲNH VY

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV
XNK PHÚ MINH TÍN


NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn:

TS. PHẠM THANH BÌNH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA
XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK
PHÚ MINH TÍN” doTÔN THỊ QUỲNH VY, sinh viên khóa 35, ngành Quản trị kinh
doanh,đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

GVHD: TS. PHẠM THANH BÌNH
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự động viên và giúp đỡ.

Trước tiên, tôi xin bày tỏ long biết ơn chân thành và sâu sắc tới giảng viên
Phạm Thanh Bình đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà Trường, Khoa kinh tế cùng toàn
thể các thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã truyền đạt cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 3 năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, nhân viên công ty TNHH TM DV
XNK Phú Minh Tín, đặc biệt là phòng xuất nhập khẩu đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè- những người bạn đã luôn chia sẽ và
tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên không ngừng cố gắng vươn lên.
Tuy có nhieuf cố gắng nhưng kiến thức và thời gian hạn chế nên bài báo cáo hó
tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi luôn sẵn sang lắng nghe và tiếp nhận và
góp ý của quý thầy cô và bạn bè. Kính mong quý thầy cô và những người quan tâm
đến đề tài này đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Tp.HCM, Tháng 12/2012
Sinh viên
Tôn Thị Quỳnh Vy

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
TÔN THỊ QUỲNH VY. Tháng 12 năm 2012.“Thực Trạng và Giải Pháp Nâng

Cao Hiệu Quả Hoạt Động Dịch Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu bằng
Đường Biển Tại Công Ty TNHH TM DV Phú Minh Tín”
TÔN THỊ QUỲNH VY. December 2012. “Reality and Solutions Advanced
Performance Services Delivery of Goods by Sea Export Import Trading Service

Co., Ltd. Phu Minh Tin”

Khóa luận này tìm hiểu về thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH TM DV Phú
Minh Tín. Đồng thời khóa luận cũng phân tích tình hình kinh doanh của công ty trong
5 năm gần đây: sản lượng giao nhận, giá trị giao nhận, mặt hàng giao nhận, thị trường
giao nhận, cơ cấu giao nhận, hiệu quả sử dụng các phương tiện phục vụ giao nhận,
trình độ đội ngũ cán bộ. Từ đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao dịch vụ giao
nhận và hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận của công ty như: hoàn thiện cơ chế vĩ mô của
nhà nước, mở rộng thị trường, cân bằng cơ cấu giao nhận, nâng cao hiệu quả hoạt
động dịch vụ, sử dụng hiệu quả các phương tiện giao nhận, chuyên môn hóa đội ngũ
cán bộ. Để làm được điều đó, bài luận sử dụng phương pháp phân tích số liệu kinh
doanh và phương pháp so sánh số liệu qua các năm của công ty Phú Minh Tín. Thông
qua việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và thách thức của công ty với môi
trường xung quanh tôi xin đưa ra một vài kiến nghị đối với nhà nước, quý công ty và
các công ty giao nhận, đối với hãng tàu, các cảng và cơ quan hải quan với mong muốn
góp phần nhỏ vào việc phát triển hơn nữa hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường
biển tại công ty TNHH TM DV Phú Minh Tín nói riêng và thị trường Việt Nam nói
chung.

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
1.2Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1


Mục tiêu chung ................................................................................ 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2

1.3Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Sơ lược về công ty TNHH TM DV XNK Phú Minh Tín ......................... 4
2.1.1. Căn cứ pháp luật.................................................................................... 4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................... 5
2.1.3. Chức năng của công ty .......................................................................... 6
2.1.4. Nhiệm vụ ............................................................................................... 6
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................... 7
2.2. Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty ......................................... 13
2.3. Cơ sở vật chất ............................................................................................ 14
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................. 15
3.1.1. Dịch vụ giao nhận ................................................................................. 15
3.1. 2. Người giao nhận ................................................................................ 17
3.1.3. Nghiệp vụ giao nhận hàng hoá vận tải biển ........................................ 28
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 37
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 37
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu................................................................... 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Triển vọng phát triển dịch vụ vận tải quốc tế ........................................ 38
4.1.1. Triển vọng phát triển dịch vụ vận tải quốc tế trên thế giới ................. 38
4.1.2. Triển vọng phát triển của ngành giao nhận vận tải ở Việt Nam ......... 38
v



4.2. Hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển tại công ty TNHH
TM DV Phú Minh Tín ..................................................................................... 39
4.2.1. Đặc thù của hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển tại công
ty

39
4.2.2. Quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển .................... 40
4.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đến hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế bằng

đường biển tại công ty ....................................................................................... 45
4.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường
biển tại công ty ................................................................................................. 49
4.3.1. Sản lượng giao nhận ........................................................................... 51
4.3.2. Giá trị giao nhận ................................................................................. 52
4.3.3. Mặt hàng giao nhận trong vận tải biển ............................................... 54
4.3.4. Thị trường giao nhận vận tải biển ...................................................... 57
4.3.5. Cơ cấu giao nhận ................................................................................ 60
4.3.6. Hiệu quả sử dụng các phương tiện phục vụ cho hoạt động giao nhận62
4.3.7. Trình độ đội ngũ cán bộ tại công ty ................................................... 63
4.4.Đánh giá chung .......................................................................................... 64
4.4.1. Thành tựu đạt được ............................................................................. 64
4.4.2. Tồn tại ................................................................................................. 65
4.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 67
4.5.Các giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ giao nhận vận tải biển tại công ty 71
4.5.1. Hoàn thiện hệ thống vĩ mô của nhà nước........................................... 72
4.5.2. Mở rộng thị trường giao nhận ............................................................ 72
4.5.3. Cân bằng cơ cấu giao nhận ................................................................ 77
4.5.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ giao nhận ............................... 77

4.5.5. Sử dụng hiệu quả các phương tiện phục vụ ....................................... 84
4.5.6. Chuyên môn hóa đội ngũ cán bộ ........................................................ 85
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 89
5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 90
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation- Diễn Đàn Hợp Tác

ASEAN

Association Of Southeast Asian Nations- Hiệp Hội Các

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

CFS

Container Freight Station-Nơi Thu Gom Hàng Lẻ

CIF

Cost, Insurance And Freight


Cơ Sở Vận Đơn Chủ
COR

Cargo Outturn Report- Bản Tường Trình Dỡ Hàng

CSC

Certificate Of Shortlanded-Biên Bản Kê Khai Hàng Thừa
Dạng Tần Số

Development- Tổ Chức Hợp Tác Và Phát Triển Kinh Tế
Dụng Chứng Từ
ETA

Expected (Estimated) Time Arrival-Thời Gian Dự Kiến

FCL

Full Container Load- Chở Trọn Container

FIATA

Federation Internationale Des Transitaires Et Assimiles-

FOB

Free On Board

HB/L


House Bill Of Loading-Người Giao Nhận Phát Hành Trên

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

Hoặc Ước Đoán Tàu Đến
ICD

Tân Cảng
vii


Kinh Tế Châu Á – Thái Bình Dương
L/C

Letter Of Credit-Thư Tín Dụng Chứng Từ

LCL

Less Than A Container Load-Hàng Gởi Lẻ Container

Liên Doàn Quốc Tế Của Hiệp Hội Vận Tải
MR

Mate’s Receipt-Biên Nhận Của Thuyền Phó
Nhận Hàng Với Tàu
Nhận Việt Nam

NOR


Notice Of Readiness- Thông Báo Sẵn Sàng Bốc / Dỡ

OECD

Organization For Economic Cooperation And

Quốc Gia Đông Nam Á
RFID

Radio Frequency In Dentification- Đài Phát Thanh - Nhận

ROROC

Repordon Receipt Of Cargo- Biên Bản Kết Toán Giao

TGĐ

Tổng Giám Đốc

Thiếu
UCP

Bản Sữa Đổi Quy Tắc Và Thực Hành Thống Nhất Về Tín

VIFAS

Việt Nam Freight Forwarders Association-Hiệp Hội Giao

WTO


World Trade Organization- Tổ Chức Thương Mại Thế Giới

XNK

Xuất Nhập Khẩu

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Danh Mục Các Máy Móc Sử Dụng .................................................. 12
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Phú Minh Tín ..................... 49
Bảng 4.2. Sản Lượng Giao Nhận Hàng Hóa XNK bằng Đường Biển
tại Phú Minh Tín ................................................................................................ 51
Bảng 4.3. Giá Trị Giao Nhận Hàng Hóa Quốc Tế bằng Đường Biển tại Phú Minh
Tín ........................................................................................................................ 53
Bảng 4.4. Cơ Cấu Mặt Hàng Giao Nhận bằng Đường Biển tại Phú
Minh Tín .............................................................................................................. 55
Bảng 4.5. Cơ Cấu Thị Trường Giao Nhận Hàng Hóa XNK bằng
Đường Biển tại Phú Minh Tín .......................................................................... 58
Bảng 4.6. Cơ Cấu Giao Nhận Hàng Hóa XNK bằng Đường Biển
tại Phú Minh Tín ................................................................................................ 60

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH


Trang
Hình 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty ......................................................... 7
Hình 3.1. Phạm Vi Dịch Vụ của Người Giao Nhận .......................................16
Hình 3.2. Mối Quan Hệ Giữa Người Giao Nhận với Các Bên Liên Quan ..22
Hình 4.1. Tỷ Suất Lợi Nhuận của Công Ty....................................................50
Hình 4.2. Giá Trị Giao Nhận ...........................................................................54
Hình 4.3.Cơ Cấu Mặt Hàng Giao Nhận bằng Đường Biển tại Phú
Minh Tín ............................................................................................................56
Hình 4.4. Cơ Cấu Thị Trường Giao Nhận Hàng Hóa XNK bằng
Đường Biển tại Phú Minh Tín .................................................................. 58-59
Hình 4.5. Cơ Cấu Sản Lượng Giao Nhận.......................................................61
Hình 4.6. Cơ Cấu Giá Trị Giao Nhận .............................................................61

x


CHƯƠNG 1 
MỞ ĐẦU 

1.1 Đặt vấn đề
Một quốc gia không thể tồn tại và phát triển nếu không tham gia vào hoạt động
kinh doanh ngoại thương.
Câu nói “phi thương bất phú” luôn đúng trong mọi thời đại . Đặc biệt trong thời
đại nền kinh tế theo xu hướng toàn cầu hóa như ngày nay thì việc hội nhập và cạnh
tranh song hành diễn ra mỗi lúc một sâu sắc hơn thì việc tiếp cận với thị trường thế
giới là một điều hết sức cần thiết. Ngoại thương là chiếc cầu nối tổ chức quá trình lưu
thông hàng hóa giữa các nước, giữa các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài
thông qua mua bán. Vì vậy Lênin đã từng nói “Lưu thông nghĩa là hành trình thực tế
của hàng hóa trong không gian được giải quyết bằng vận tải. Một mặt công nghiệp

vận tải là một ngành sản xuất vật chất độc lập, mặt khác nó lại tự phân biệt ở chỗ nó
là sự tiếp tục của một quá trình sản xuất ở bên trong quá trình lưu thông và vì quá
trình lưu thông ấy”- Bàn về “ giao thông vận tải” Nhà xuất bản Sự thật 1963 trang 25.
Chính vì vậy, muốn hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi, mang lại hiệu quả
cao thì việc thực hiện hoạt động dịch vụ giao nhận vận tải hết sức quan trọng, nó phải
được thực hiện một cách logic, khoa học và chuyên nghiệp.
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế với sự chuyên môn hóa cao,
việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu không còn là gánh nặng của các công ty
thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu. Do nhu cầu của thị trường, các công ty kinh
doanh dịch vụ giao nhận ra đời.
1


Xuất phát từ những lý do trên, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH TM
DV XNK Phú Minh Tín, em quyết định chọn đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động dịch vụ hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH TM DV XNK Phú Minh Tín”.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Tìm hiểu thực trạng xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH TM
DV XNK Phú Minh Tín. Tình hình hoạt động của công ty trong các năm gần đây. Từ
đó đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ, cũng như đáp ứng nhu cầu
khách hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Tìm hiểu thực trạng giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty TNHH


TM DV XNK Phú Minh Tín
-

Đánh giá và phân tích tình hình hoạt động của công ty nói chung và phòng

xuất nhập khẩu nói riêng.
-

Đề xuất các giải pháp nâng cao dịch vụ và hiệu quả kinh doanh của công ty

1.3. Phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: thực trạng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng

đường biển tại công ty TNHH TM DV XNK Phú Minh Tín.
-

Không gian: thực trạng giao nhận hang hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển

tại công ty TNHH TM DV XNK Phú Minh Tín.
-

Thời gian nghiên cứu: lấy số liệu từ năm 2007-2012 để phục vụ nghiên cứu

1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
2



Thông qua chương này, độc giả hiểu được ý nghĩa của đề tài, mục tiêu thực hiện
đề tài cũng như những giới hạn về không gian, thời gian của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về Công ty TNHH TM DV XNK Phú Minh Tín: căn cứ pháp luật,
chức năng, nhiệm vụ, cơ sở vật chất…
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận về hoạt động vận tải, hoạt động giao nhận hàng hóa, hoạt động giao
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển và các phương thức gởi hàng bằng đường biển,
... Và phương pháp nghiên cứu của bài luận: phương pháp phân tích, phương pháp so
sánh…
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày các kết quả đã thu thập được, tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh
của công ty, tìm hiểu thực trạng giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu mà công ty đang gặp phải, từ đó
đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu và
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung về vấn đề nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao
dịch vụ giao nhận cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty TNHH TM DV XNK Phú Minh Tín
2.1.1. Căn cứ pháp luật

-

Tên công ty: Công ty TNHH TM DV XNK Phú Minh Tín

-

Tên giao dịch quốc tế: PhuMinhTin Co.,Ltd

-

Vốn điều lệ: 6.000.000.000VND

-

Tổng giám đốc: Bà Võ Thị Liễu

-

Số lượng nhân viên: trên 30 người

-

Địa chỉ trụ sở chính: 532/28/32 Khu y tế kĩ thuật cao, p.Bình Trị Đông B, Q.

Tân Bình, Bình, Tp. Hồ Chí Minh
-

Địa chỉ văn phòng thực tập: 142 Linh Trung, Phường Linh Trung, Q. Thủ

Đức, TP.HCM

-

Tell: 083 722 5192 – 083 722 8734– 083 720 6326

-

Fax: 083 722 8734

-

Taxcode: 0311374826

-

Email:
4


-

Website: www.phuminhtin.com

 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
-

Dịch vụ khai thuê hải quan, giao nhận XNK

-

Tư vấn xuất nhập khẩu và ủy thác xuất nhập khẩu


-

Xin giấy phép có liên quan đến xuất nhập khẩu: xin giấy phép nhập khẩu tự

động, xin C/O…
-

Đặc biệt trong hoạt động tư vấn, công ty luôn sẵn sàng tư vấn cho khách

hàng về những loại hình xuất nhập khẩu hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí,
đồng thời đảm bảo tính hiệu quả trong công việc.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Dịch vụ giao nhận vận tải ngày càng thể hiện và chứng minh vai trò quan trọng
trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại. Từ khi nước ta mở rộng giao
thương với các nước trên thế giới, Việt Nam là thị trường tiềm năng của các nước tren
thế giới. Từ đó đẩy mạnh hoạt động XNK vào nước ta. Sự phát triển đó dẫn đến sự gia
tăng về nhu cầu dịch vụ. Để đáp ứng được điều này, giao nhận vận tải Việt Nam đã có
những thay đổi kịp thời nhằm thỏa mãn nhu cầu về dịch vụ giao nhận cũng nư nhu cầu
chuyên chở hàng hóa, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tăng trưởng và mở
rộng thị trường vận tải giao nhận đường biển.
Công ty TNHH TM DV XNK Phú Minh Tín là một trong những công ty ra đời
trong hoàn cảnh trên. Từ ngày thành lập cho đến nay, công ty Phú Minh Tín đã tạo
dựng cho mình một hình ảnh cũng như một thế đứng vững chắc về các hoạt động giao
nhận, đặc biệt kinh doanh xuất nhập khẩu, và đã thiết lập những mố quan hệ khá bền
vững với nhiều khách hàng trong và ngoài nước. Với tuổi đời còn non trẻ, kinh ngiệm
chưa nhiều và quy mô tương đối nhỏ, nhưng Phú Minh Tín đã có tham vọng lớn và
tầm nhìn xa: “Trở thành công ty dịch vụ xuất nhập khẩu đứng đầu Việt Nam”
Mục tiêu của công ty: Trở thành một địa chỉ đáng tin cậy, hỗ trợ thông tin và tư
vấn hữu ích về XNK cho khách hàng.

5


Phương châm kinh doanh:” luôn hướng đến mục tiêu bền vững, tận tâm, uy tín,
có trách nhiệm và hiệu quả”.
2.1.3. Chức năng của công ty
Phú MinhTín là một công ty làm các chức năng dịch vụ quốc tế về vận chuyển,
giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý, tư vấn… cho các doanh nghiệp trong và
ngoài nước hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển, giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa.
Theo điều lệ, công ty thực hiện các chức năng sau:
- Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nước để tổ chức
chuyên chở, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng ngoại giao, hàng quá cảnh, hàng
hội chợ triển lãm, tài liệu, chứng từ v.v…
- Nhận ủy thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê và cho thuê kho bãi, lưu
cước, các phương tiện vận tải (tàu biển, ôtô, máy bay, xà lan, container…) bằng các
hợp đồng trọn gói “door to door” và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến hàng
hóa nói trên, như việc thu gom, chia lẻ hàng hóa, làm thủ tục xuất nhập khẩu, làm thủ
tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và giao hàng đó cho người chuyên chở để
chuyển tiếp tới nơi quy định.
- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp hàng hóa.
- Làm đại lý cho các hãng tàu nước ngoài và làm các công tác phục vụ cho tàu
biển của nước ngoài vào cảng Việt Nam. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế
trong và ngoài nước trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận, kho bãi.
2.1.4. Nhiệm vụ
Với các chức năng trên công ty giao nhận Phú Minh Tín phải thực hiện những
nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty theo quy
chế hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng đã nêu.
6



- Đảm bảo việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo đảm
trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn, làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
- Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp
các phương tiện vật chất kỹ thuật của công ty.
- Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc giao
nhận, chuyên chở hàng hóa bằng các phương thức tiên tiến, hợp lý an toàn trên các
luồng, tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải, lưu kho, lưu bãi, giao nhận
hàng hóa và bảo đảm bảo quản hàng hóa an toàn trong phạm vi trách nhiệm của công ty.
- Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ giao nhận, kho vận, kiến nghị cải tiến
biểu cước, giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, đề ra
các biện pháp thích hợp để bảo đảm quyền lợi giữa các bên khi ký kết hợp đồng nhằm
thu hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của công ty trên thị trường trong
nước và quốc tế.
- Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
công ty theo cơ chế hiện hành.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của công ty
a) cơ cấu tổ chức
Bộ máy tổ chức của công ty tuân theo chế độ một thủ trưởng đứng đầu là giám
đốc, giúp việc cho giám đốc gồm có các phó giám đốc và các trưởng phòng thực hiện
chức năng tham mưu, tư vấn trong việc ra quyết định của giám đốc. Giám đốc công ty
có quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 217/HĐBT và quy định của
Bộ về phân cấp quản lý toàn diện của công ty.

7


Hình 2.1.Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty


ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG

BAN KIỂM SOÁT

QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc

Phòng
Kỹ
thuậtđầu tư

Phòng
Tổ
chức
Hành
chính

Phòng
thị
trường

Phòng

tài
chính
kế toán

Phòng
dự án

Ban
trợ


Phòng Khai thác
tàu

Phòng
Giao
nhận
kho
vận

Tầu
contai
ner
(17)

Phòng
đường
biển
(3)


Văn
phòng

Đội
xe

Đội xe
contain

Đội xe
contain

Phòng
Khai
thác
tàu
biển

Nguồn tin: phòng tổ chức hành chính công ty Phú Minh Tín

8


b) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Đại Hội Cổ đông: Đại Hội Cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty,
bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền.
Hội đồng Quản trị: HĐQT do Đại hội Cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao
nhất của Công ty, quản trị Công ty giữa hai kỳ Đại hội. Nhiệm kỳ của HĐQT là 5 năm,
hiện HĐQT Công ty có 5 thành viên
 Ban kiểm soát: là bộ phận được đại hội đồng cổ đông bầu ra có trách nhiệm

kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong quản lí điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi
chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính…nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp cho các cổ
đông, chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông và trước pháp luật Nhà nước khi có
các vấn đề phát sinh.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công
ty, chịu trách nhiệm trước Đại Hội Đồng Cổ Đông và HĐQT cũng như trước pháp
luật.
Tổng Giám đốc: Phụ trách chung mọi hoạt động của Công ty
Phó Tổng Giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc trong tổ chức tác nghiệp của phòng
Kế toán, phụ trách công việc quản trị hành chánh Công ty làm nhiệm vụ thường trực
Công ty
Phó Tổng Giám đốc: Giúp cho Tổng Giám đốc Công ty trong tổ chức tác
nghiệp của phòng Nghiệp vụ Kinh doanh, phụ trách công việc quản trị hành chánh
Công ty.
CÁC PHÒNG BAN:
 Ban trợ lý
- Tham mưu giúp việc cho Ban TGĐ trong việc xây dựng và phát triển Công ty,
kiểm tra và giám sát tất cả hoạt động của Công ty.
9


- Lên kế hoạch tổ chức và thực hiện các công việc Ban TGĐ giao.
- Thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
 Phòng dự án
- Chủ động đề xuất dự án kinh doanh cho ban Giám Đốc.
- Thực hiện các dự án phát sinh, hỗ trợ cho các phòng ban.
- Lập kế hoạch chi tiết trong suốt quá trình của dự án.
- Theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra xuyên suốt dự án.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ tài liệu có liên quan.
 Phòng giao nhận kho

-

Bộ phân thương vụ:

+ Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch dài hạn
+ Quảnlýhợp đồng kinh tế
+ Thực hiện các thủ tục trong quá trình thực hiện dịch vụ
+ Giúp Tổng Giám đốc kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện
kế hoạch, phát hiện các vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp giải quyết.
+ Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan chức năng và báo cáo
tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch
+ Nắm bắt kịp thời các thông tin thị trường, thông tin từ khách hàng và nhà cung cấp
+ Theo dõi, cập nhật số liệu
- Bộ phận nghiệp vụ giao nhận:
+ Thực hiện các công việc của Công ty giao và của phòng giao
+ Báo cáo lãnh đạo cấp trên về những công việc đã và đang thực hiện, Phối hợp
với các phòng ban khác trong công ty giải quyết các vấn đề phát sinh đến phần việc có
liên quan.
10


+ Tổ chức tiếp nhận, giao nhận hàng hóa nhập xuất của khách hàng
+ Làm thủ tục hải quan nhập xuất hàng hóa
+ Tham gia đấu giá cung cấp phân bón cho các đơn vị có nhu cầu.
+ Giải quyết các vấn đề phát sinh tổn thất với các đơn vị bảo hiểm, giám định,
các đối tác liên quan.
+ Tổ chức vận chuyển hàng theo chỉ đạo của Lãnh đạo, làm việc với các hệ thống
Cảng biển để sắp xếp cho tàu hoặc Cont cặp cảng dỡ hàng.
+ Lưu trữ hồ sơ liên quan đến hàng hóa mà bộ phận đã thực hiện.
+ Nắm bắt các thông tin, văn bản liên quan đến các nghiệp vụ của phòng

-

Bộ phận kho:

+ Thực hiện nhiệm vụ nhập - xuất hàng tại kho đảm bảo nhanh chóng hiệu quả.
+ Sắp xếp bảo quản hành hóa trong kho theo sơ đồ hạn chế hư hỏng, đảm bảo
nguyên tắc PCCC.
+ Kiểm tra lấy mẫu từng lô hàng chuyển về Phòng.
+ Kiểm tra hàng hóa trong kho phát hiện hư hao mất mát báo cáo Lãnh đạo Công ty.
 Phòng Tổ chức - Hành chánh
- Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn Công ty, giải quyết các thủ tục về chế độ
tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu …
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy kinh doanh và bố
trí nhân sự.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho CB-CNV toàn Công
ty
11


- Quản lý lao động, tiền lương của CB-CNV, xây dựng quy chế trả lương trong
Công ty trình Tổng Giám đốc ban hành.
- Quản lý các tài sản, công cụ lao động, phương tiện vận tải.
- Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chánh và các con dấu, thực hiện công
tác lưu trữ các tài liệu thuộc lĩnh vực được phân công.
- Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan và tham gia về an ninh quốc
phòng với chính quyền địa phương.
 Phòng Tài chính - Kế toán
- Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo
đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính banhành.

- Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ, trung thực và có hệ thống sự
tăng giảm các nguồn vốn
- Lập báo cáo để Tổng Giám đốc trình HĐQT và Đại Hội Đồng Cổ đông đúng
theo Điều lệ Công ty.
- Phòng Kế toán là bộ phận chủ yếu trong Công ty cung cấp tài liệu cho Công ty
kiểm toán độc lập, các đoàn thanh tra kiểm tra và các đối tượng khác theo điều lệ Công ty.
 Phòng kỹ thuật - đầu tư
- Tổ chức quản lý và điều hành hệ thống điện, nước sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải;
- Nghiên cứu xây dựng đề án đầu tư các công trình phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của Công ty. Đề xuất những giải pháp kỹ thuật cải tiến trang thiết bị hiện có
nhằm phục vụ hữu ích công tác kinh doanh của Công ty;
- Thực hiện các hạng mục sửa chữa, cải tạo xây dựng mới;

12


- Vận hành bảo trì, sửa chữa. Phân tích đánh giá tình hình bảo trì, bảo dưỡng các
thiết bị máy móc của Công ty;
- Theo dõi và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực kỹ thuật - đầu tư;
 Phòng thị trường
- Cùng với các đơn vị trực thuộc và các phòng chức năng khác của Công ty xây
dựng các phương án kinh doanh và tài chính.
- Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng trong và ngoài nước
để xúc tiến thương mại, trong đó tập trung cho việc tạo chân hàng làm hàng xuất khẩu.
- Trực tiếp quản lý và theo dõi việc sử dụng thương hiệu của Công ty.
 Phòng khai thác tầu
Chuyên khai thác, cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa container: hàng khô và hàng
lạnh
 Phòng khai thác tàu biển
Chuyên khai thác, cung cấp các hợp đồng tàu biển khi nhậ hợp đồng giao nhận.

2.2. Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty
- Tổng số nhân sự của toàn Công ty dưới 30 người. Trong đó :
+ Bộ phận gián tiếp: 20 CBCNV có trình độ đại học , làm việc ở các Phòng ban
+ Bộ phận trực tiếp: trên 10 CBCNV phục vụ ở các đội xe container
Hàng năm, công ty kết hợp với các đơn vị/ trường đào tạo chuyên môn thành phố
Đà Nẵng ( như VISNAM....) để huấn luyện nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ
nhân viên của Công ty.
- Kế hoạch đào tạo của Cty bao gồm:

13


Kế hoạch đào tạo nội bộ: Cty thường xuyên tổ chức các buổi trao đổi kiến thức,
họp định kỳ chuyên môn hằng tuần nhằm bổ sung kiến thức mới liên tục đồng
thời chia sẻ các kinh nghiệm nội bộ cũng như các phương án thực hiện công việc ở
mức tối ưu.
Kế hoạch đào tạo bên ngoài: Tuỳ theo vị trí quản lý và đặc thù công việc mà Cty
sẽ đề cử cho nhân viên tham gia các khoá học chuyên ngành. Cty đa liên kết đào tạo
với tổ chức VISNAM là một trong những thành viên của BusinessEdge Global - là nơi
đào tạo chuyên nghiệp các kiến thức quản lý.
Chúng tôi đã và đang không ngừng đổi mới, hoàn thiện, cải tiến, và áp dụng các
kiến thức mới nhất, chuyên nghiệp nhất vào quản lý để đưa Cty hướng đến một Cty
chuyên nghiệp đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất của chất lượng.
2.3. Cơ sở vật chất
Phú Minh Tín luôn hướng tới mục tiêu đem lại cho khách hàng những dịch vụ
có giá trị thực sự, tạo lập bằng sự thông hiểu về thị trường nội địa kết hợp với sự tinh
thông về nghiệp vụ quốc tế. Và bằng chứng rõ ràng nhất về sự quan tâm đến khách
hàng là sự đầu tư mạnh mẽ vào kho bãi, đội xe pick up hàng, đội xe container, sự đầu
tư về công nghệ thông tin, về đào tạo nhân viên, về các trang thiết bị.
Bảng 2.1. Danh Mục Máy Móc Sử Dụng

Danh mục

Số lượng

máy móc trong xe
Xe pick up

5

Xe đầu kéo

4

container
Ro-mooc

8

(20'/40')
Xe tải và xe

10

container
Nguồn: phòng kỹ thuật- đầu tư
14


×