Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÁCH TÙNG GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

TRẦN QUANG HẬU

KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ BÁCH TÙNG GIA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

TRẦN QUANG HẬU

KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ BÁCH TÙNG GIA

NGÀNH KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH
THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÁCH TÙNG GIA”, do Trần Quang Hậu, sinh
viên khoá 34, Ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày.

ThS. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký)

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký)

Ngày


Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Kết thúc 4 năm đại học với nhiều kỷ niệm vui, buồn bên thầy cô, bạn bè dưới
mái trường Đại học Nông Lâm thân yêu – nơi tôi đã chọn lựa và sẽ là một hành trang
quý giá để cùng tôi bước vào đời.
Lời đầu tiên, con xin cảm ơn ba mẹ, những người thân trong gia đình đã sinh
thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ con, đưa con đi trên con đường học vấn, nâng bước con qua
những chặng đường của sự thành công.
Con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô giáo giảng viên trường Đại
học Nông Lâm đã truyền dạy, cung cấp cho chúng con những nền tảng kiến thức quý
báu về chuyên môn, truyền đạt kinh nghiệm để giúp chúng con vững tin vào con
đường phía trước. Đặc biệt trong thời gian thực hiện bài khóa luận con xin gửi lời cảm
ơn đến cô NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN, người đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, luôn góp
ý kiến để con hoàn thành tốt bài khóa luận cuối khóa này.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Quý Công ty Bách Tùng Gia đã tạo điều
kiện cho tôi đến thực tập và tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động của
Phòng tài chính kế toán tại công ty.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn chị Nguyễn Thị Linh- chuyên viên kế toán và các anh
chị trong Phòng tài chính kế toán của Công ty Bách Tùng Gia đã luôn quan tâm,

hướng dẫn, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết cho bài khóa luận, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi đi sâu vào thực tế công việc, hiểu được tính chất công việc của tôi sẽ làm
sau này.
Ngoài ra, tôi cũng cảm ơn tất cả bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ tôi suốt thời gian qua.
Do điều kiện về thời gian có hạn và kinh nghiệm, năng lực bản thân còn hạn chế
nên báo cáo sẽ không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, những thiếu sót chưa hoàn
chỉnh, do vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, anh chị, và các bạn.
Cuối cùng, tôi xin chúc Quý Thầy Cô – Giảng viên Trường Đại học Nông Lâm
sức khỏe, công tác tốt. Chúc Quý Công ty Bách Tùng Gia ngày càng phát triển, thịnh
vượng hơn nữa để góp phần làm giàu cho đất nước.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
i

TRẦN QUANG HẬU


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN QUANG HẬU, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh. Tháng 07 năm 2013. “Kế toán Doanh thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả
Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bách Tùng Gia”.
TRAN QUANG HAU, Faculty of Economics, Nong Lam University – Ho Chi
Minh City. JULY 2013.“Turnover, Expenses Determined Trading Result
Accounting at BACH TUNG GIA Trading And Service Company Limited”.
Trải qua quá trình thực tập kế toán, khóa luận sẽ mô tả công tác kế toán tại công
ty, bằng cách đưa ra các ví dụ để tìm hiểu, phân tích nhằm làm nổi bật quá trình kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty gồm: Phương pháp
hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; phương pháp hạch toán giá vốn;
phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp; phương pháp
hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí khác; phương pháp hạch

toán thuế thu nhập doanh nghiệp; quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
Sau khi hiểu rõ về phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty sẽ đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ....................................................................................................................... i 
NỘI DUNG TÓM TẮT ....................................................................................................... ii 
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. vii 
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................. viii 
CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 1 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1 
1.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 2 
1.4. Cấu trúc khóa luận .................................................................................................. 2 
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 3 
TỔNG QUAN...................................................................................................................... 3 
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty ................................................................................. 3 
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .............................................................. 3 
2.3. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh ...................................................... 4 
2.3.1. Lĩnh vực kinh doanh....................................................................................... 4 
2.3.2. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................. 4 
2.4. Các mục tiêu kinh doanh, tầm nhìn và phương châm hoạt động ............................ 4 

2.4.1. Các mục tiêu chủ yếu của công ty .................................................................. 4 
2.4.2. Tầm nhìn......................................................................................................... 4 
2.4.3. Phương châm hoạt động ................................................................................. 4 
2.5. Thuận lợi và khó khăn ............................................................................................ 5 
2.5.1. Thuận lợi......................................................................................................... 5 
2.5.2. Khó khăn ........................................................................................................ 5 
2.6. Phương hướng, chiến lược kinh doanh ................................................................... 5 
2.7. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ..................................................................... 6 
2.7.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý: ...................................................................... 6 
2.7.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: ............................................................. 6 
2.8. Tổ chức công tác kế toán tại của Công ty. .............................................................. 7 
2.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................. 7 
iii


2.8.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ....................................... 10 
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... 13 
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 13 
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 13 
3.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của Kết Quả Kinh Doanh .......................................... 13 
3.1.2. Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc xác định
kết quả kinh doanh. ................................................................................................ 14 
3.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh .............................. 15 
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 15 
3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ .............................................................. 17 
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................... 17 
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 19 
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................. 21 
3.2.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................................... 23 
3.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 25 

3.2.8. Kế toán chi phí tài chính............................................................................... 26 
3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác ............................................................. 29 
3.3.1. Kế toán thu nhập khác .................................................................................. 29 
3.3.2. Kế toán chi phí khác ..................................................................................... 31 
3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh ..... 33 
3.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 33 
3.4.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......................................... 35 
3.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 37 
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 37 
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 37 
3.5.3. Phương pháp mô tả ....................................................................................... 37 
CHƯƠNG 4 ....................................................................................................................... 14 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................................... 38 
4.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh tại công ty..................................................... 38 
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 39 
4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 45 
4.3.1. Chiết khấu thương mại: ................................................................................ 45 
4.3.2. Giảm giá hàng bán:....................................................................................... 46 
4.3.3. Hàng bán bị trả lại: ....................................................................................... 47 
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán: .................................................................................... 47 
iv


4.4.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ. ............................................................... 48 
4.4.2. Kế toán giá vốn cung cấp dịch vụ. ............................................................... 50 
4.5. Kế toán chi phí bán hàng: ..................................................................................... 50 
4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................. 53 
4.7. Kế toán doanh thu – chi phí hoạt động tài chính .................................................. 55 
4.7.1. Kế toán doanh thu tài chính.......................................................................... 55 
4.7.2. Kế toán chi phí tài chính: ............................................................................. 56 

4.8. Kế toán thu nhập – chi phí hoạt động khác........................................................... 56 
4.8.1.Kế toán thu nhập khác ................................................................................... 56 
4.8.2. Kế toán chi phí khác ..................................................................................... 57 
4.9. Kế toán chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp. ...................................................... 58 
4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:................................................................. 60 
CHƯƠNG 5 ....................................................................................................................... 62 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 62 
5.1. Kết luận. ................................................................................................................ 62 
5.2. Kiến nghị. .............................................................................................................. 63 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 65 
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 63 

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

BC

Báo có

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

ĐGBQGQ

Đơn giá bình quân gia quyền

BTC

Bộ Tài Chính

CĐKT

Chế độ kế toán

DV

Dịch vụ

ĐG

Đơn giá

GTGT

Giá trị gia tăng


K/C

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

KT

Kế toán

PS

Phát sinh

PT

Phiếu thu



Quyết định

SL


Số lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

VD

Ví dụ


XDCB

Xây dựng cơ bản

XK

Xuất khẩu
vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý Công ty............................................................... 6 
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 7 
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy tính .................................................................... 10 
Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” .............. 17 
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................. 18 
Hình 3.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 theo PP Kê khai thường xuyên. ................................. 20 
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán TK 641 “Chi phí bán hàng” .................................................... 22 
Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” ................................ 24 
Hình 3.6. Sơ đồ hạch toán TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” ............................... 26 
Hình 3.7. Sơ đồ hạch toán TK 635 “Chi phí tài chính”..................................................... 28 
Hình 3.8. Sơ đồ hạch toán TK 711 “Thu nhập khác”........................................................ 30 
Hình 3.9. Sơ đồ hạch toán TK 811 “Chi phí khác” ........................................................... 32 
Hình 3.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành............................................... 34 
Hình 3.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ................................................. 34 
Hình 3.12. Sơ đồ hạch toán TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” ............................... 36 

vii



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1

Chứng từ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Phụ lục 2

Chứng từ hạch toán giá vốn hàng bán

Phụ lục 3

Chứng từ hạch toán chi phí bán hàng

Phụ lục 4

Chứng từ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Phụ lục 5

Chứng từ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Phụ lục 6

Chứng từ hạch toán thu nhập khác

Phụ lục 7

Chứng từ hạch toán chi phí khác

Phụ lục 8


Sổ cái các tài khoản

Phụ lục 9

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (tháng 01/2013, quý I/2013)

Phụ lục 10 Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý I/2013

viii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, nền kinh tế Việt nam là một nền kinh tế thị trường. Bởi vậy, các
doanh nghiệp, công ty càng ngày càng cạnh tranh gay gắt. Do đó, để có thể tồn tại và
phát triển, yếu tố lợi nhuận được đặt ra là một trong những mục tiêu hàng đầu của mỗi
doanh nghiệp. Lợi nhuận vừa là động lực, cũng như là điều kiện để cho doanh nghiệp
tồn tại, phát triển và mở rộng. Doanh nghiệphoạt động kinh doanh hiệu quả, có lợi
nhuận, đồng thời góp phần đóng góp cho nhà nước qua các nghĩa vụ thuế, thúc đẩy
phát triển nền kinh tế đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế.
Do đó, công tác xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng đối với
một doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng đạt được từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin tài chính mà từ đó nhà quản trị sẽ
tìm được nguyên nhân lời, lỗ của đơn vị, cũng như tìm ra cách để tối đa hóa lợi nhuận
hay là những biện phát để khắc phục, giảm trừ các khoản lỗ, hướng tới mục tiêu hoạt
động hiệu quả nhất cho doanh nghiệp. Chính vì vai trò quan trọng đó, em quyết định
chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công

ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ BÁCH TÙNG GIA”làm đề tài tốt nghiệp của
mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó, dựa vào những kiến thức học được ở
trường áp dụng vào thực tiễn để có thể hiểu rõ hơn và học hỏi kinh nghiệm làm việc
sau khi ra trường.
+ Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu thực trạng bộ máy kế toán, đặc điểm của kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Mô tả phương thức hạch


toán của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty.Tìm
hiểu chế độ kế toán và những chuẩn mực kế toán áp dụng tại công ty, và áp dụng kiến
thức đã học để nhận xét quy trình thực hiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại
dịch vụ BÁCH TÙNG GIA.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 01/2013 đến tháng
03/2013.
+ Nội dung nghiên cứu: Kế toán Doanh thu – Chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
1.4.Cấu trúc khóa luận
Cấu trúc khóa luận bao gồm 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Mở đầu
Tổng quát hóa đề tài nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm
vi nghiên cứu, cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương mại dịch vụ BÁCH TÙNG
GIA. Quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý,

cơ cấu bộ máy kế toán của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên các khái niệm liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh; phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả phương thức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu nhận xét về bộ máy kế toán của công ty và cách hạch toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó rút ra ưu và nhược điểm đồng thời đề xuất
một số giải pháp khắc phục.
2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty
-Tên giao dịch Việt Nam: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
BÁCH TÙNG GIA
- Địa chỉ: 207/15 Lê Văn Thọ, Phường 9, Quận Gò Vấp, TP.HCM
- Mã số thuế: 0312181111
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên
- Fax: (08) 3822 1523
- Email:
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ BÁCH TÙNG GIA được thành lập vào
năm 2010. Năm 2010 là một năm kinh tế thế giới cũng như kinh tế Việt nam có nhiều
biến động. Nền kinh tế Mỹ, cũng như nền kinh tế Châu Âu vẫn đang vật lộn với cuộc
khủng hoảng về tiền tệ, nhà ở đã ảnh hưởng trực tiếp, cũng như gián tiếp đến hoạt

động sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp Việt nam. Theo thống kê có 65%
DNVN chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế này, nhất là các doanh nghiệp ở
TP.HCM, Hà Nội. Tuy nhiên, đứng trước khó khăn thách thức đấy, ban lãnh đạo công
ty đã nhận định đây là một cơ hội tốt trong kinh doanh, khủng hoảng kinh tế sẽ làm giá
đầu vào rẻ hơn, đối thủ cạnh tranh gặp khó khăn, và công ty cũng sẽ được sự hỗ trợ tốt
hơn từ Chính phủ. Chính sự nhận định đúng đắn đó, cùng với chính sách linh hoạt
trong việc bán hàng, tìm nguồn đầu vào tốt, các chế độ bảo hành, bảo trì hợp lý…công
ty đang dần có chỗ đứng trên thị trường. Đến nay, sau hơn 3 năm hoạt động, đội ngũ
nhân viên của công ty đã tăng từ 3 người lên gần 15 người, doanh thu ngày càng gia
tăng. Công ty đã và sẽ phát triển mạnh trong lĩnh vực mua bán hàng điện máy.


2.3. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh
2.3.1. Lĩnh vực kinh doanh
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty là Thương mại và dịch vụ.
2.3.2. Ngành nghề kinh doanh
- Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy.
- Mua bán hàng kim khí, điện máy, điện thoại.
- Mua bán máy in, photocopy, máy fax, thiết bị văn phòng.
- Mua bán máy vi tính thiết bị ngoại vi và linh kiện của máy tính.
2.4. Các mục tiêu kinh doanh, tầm nhìn và phương châm hoạt động
2.4.1. Các mục tiêu chủ yếu của công ty
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các mặt hàng truyền thống của công ty như máy
vi tính, thiết bị văn phòng...
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hệ số vòng quay hàng tồn kho, đảm bảo hàng
hóa bán không bị ứ đọng, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Nâng cao uy tín hơn nữa, phấn đấu trở thành đối tác tin cậy nhất đối với khách
hàng, các doanh nghiệp.
2.4.2. Tầm nhìn
- Tiếp tục duy trì vị trí của doanh nghiệp, phấn đấu mở rộng mạng lưới cung

cấp sản phẩm và dịch vụ ra nhiều tỉnh thành của cả nước: Hà Nội, Đà Nẵng,….
- Phấn đấu là một trong những nhà cung cấp thiết bị điện máy hàng đầu ở
TP.HCM.
2.4.3. Phương châm hoạt động
- Phương châm hoạt động của công ty dựa trên sự hài lòng và lợi ích của mỗi
khách hàng. Đó là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của công ty. Công
ty cung cấp những sản phẩm đảm chất lượng, giá cả hợp lý, và thực hiện chính sách
hậu mãi, bảo hành tốt, thuận tiện nhằm tạo thương hiệu vững mạnh, uy tín.
- Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống
và gia tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, củng cố tinh thần đoàn kết, tinh thần
xây dựng, lòng nhiệt tình, sáng tạo…

4


2.5. Thuận lợi và khó khăn
2.5.1. Thuận lợi
- Công ty có bộ máy lãnh đạo có tầm nhìn, sáng suốt, có tinh thần trách nhiệm.
Đặc biệt, lãnh đạo luôn quan tâm, động viên, nhắc nhở công nhân viên trong công
việc, cũng như trong cuộc sống. Từ đó, tạo động lực về tinh thần cho công nhân viên
làm việc hiệu quả hơn.
- Cơ cấu quản lý, quản trị giữa các bộ phận, các thành viên ngày càng hoàn
thiện theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả nhằm gia tăng năng suất lao động, cũng như
tiết giảm các chi phí thời gian, nguồn lực lãng phí.
- Tạo được uy tín đối với các khách hàng cũ, phát triển mối quan hệ với khách
hàng mới.
2.5.2. Khó khăn
- Nền kinh tế Việt nam chưa phục hồi hoàn toàn sau khủng hoảng, thu nhập
người dân còn thấp, sức mua kém. Hàng điện máy trong nước tiêu thụ chậm, tồn kho
tăng.

- Sự cạnh tranh quyết liệt của các công ty trên thị trường buôn bán thiết bị điện
máy, nhất là các công ty lớn như Phong vũ, Hoàn Long…
2.6. Phương hướng, chiến lược kinh doanh
Phương hướng, chiến lược kinh doanh của công ty trong năm 2013 đó là:
- Tăng cường tìm kiếm và đa dạng hóa nguồn cung cấp hàng hóa ổn định, giá
cả hợp lý.
- Tìm hiểu thị trường, khảo sát, phân tích thị hiếu của khách hàng.
- Tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, bài bản, nhất là
đội ngũ nhân viên bán hàng, đội ngũ nhân viên bảo hành, bảo trì.
- Rà soát hàng tồn kho, đề ra biện pháp xử lý thích hợp đối với hàng tồn kho tồn
đọng lâu ngày. Đối với các hàng hóa, vật tư, linh kiện dự phòng, xác định mức dự trữ
hợp lý.
- Đầu tư khâu marketing, giới thiệu, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, có chính
sách giảm giá và khuyến mãi thích hợp để thu hút khách hàng.

5


2.7. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.7.1.Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý: 
- Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với trình
độ, năng lực cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ.
Công ty thực hiện chế độ một Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận giúp việc
cho Giám đốc có trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn đề liên quan đến
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết
quả công việc của mình.
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý Công ty
GIÁM ĐỐC

P.GĐ KINH

DOANH

PHÒNG
KINH
DOANH

P.GĐ NHÂN SỰ

PHÒNG
MARKETING

BỘ PHẬN
GIÁM SÁT

PHÒNG KẾ
TOÁN

BỘ PHẬN
GIAO
NHẬN KHO
HÀNG

BỘ PHẬN
BẢO
HÀNH-KĨ
THUẬT

Nguồn: P.GDNHÂN SỰ
2.7.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
- Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất trước

cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác. Giám đốc tổ chức quản lý một cách tổng
quan mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đàm phán
và ký kết các hợp đồng mua bán của công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Hoạch đinh chiến lược kinh doanh, tìm kiếm đối
tác, tham mưu, kiến nghị và đề xuất với Giám đốc những thị trường tiềm năng nhất.

6


- Phó giám đốc nhân sự: Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và bố trí nhân
sự cho phù hợp với khả năng trình độ và nhu cầu công việc cụ thể.
- Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc, phòng này
thực hiện toàn bộ công việc kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tổ chức mua bán hàng hóa.
- Phòng marketing: Đây là bộ phận hỗ trợ cho phòng kinh doanh và Ban giám
đốc trong việc nghiên cứu thị trường, phát triển và mở rộng thị trường có tiềm năng
tốt, phát triển mặt hàng mới.
- Phòng kế toán: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc, phòng kế toán có
nhiệm vụ thực hiện toàn bộ nhiệm vụ có liên quan đến công tác kế toán tài chính của
công ty như: nghiệp vụ thu chi, theo dõi nhập xuất tồn hàng hóa, xuất hóa đơn, tính giá
thành, tính toán lãi lỗ, quyết toán thuế và tính thuế phải nộp nhà nước… Cuối mỗi
tháng, mỗi quý phòng kế toán báo cáo cho giám đốc kết quả kinh doanh đồng thời lập
các báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan nhà nước.
- Bộ phận giám sát: Bộ phận này hỗ trợ cho giám đốc việc theo dõi và giám
sát, đôn đốc công việc phòng ban trong công ty. Ngoài ra bộ phần này còn đề xuất với
giám đốc khen thưởng những bộ phận, cá nhân hoàn thành tốt công việc cũng như xử
phạt khi không hoàn thành công việc được giao.
- Bộ phận giao nhận: thực hiện việc giao nhận, tổ chức quản lý hàng tồn kho.
- Bộ phận bảo hành - kĩ thuật: thực hiện cung cấp các dịch vụ bảo hành, bảo
trì cho khách hàng.
2.8. Tổ chức công tác kế toán tại của Công ty.

2.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế Toán
Tiền Mặt

Kế Toán
TGNH

Kế Toán Công
Nợ, Chi Phí
7

Thủ Quỹ

Nguồn: Phòng kế toán


Chức năng các phần hành:
- Kế toán trưởng: do Giám đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện trách nhiệm được giao. Kế toán trưởng có
nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng kế toán.
+ Tổ chức công tác các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được
Giám đốc phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng trong từng
tháng, từng quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch được giao để báo cáo
Giám đốc công ty.

+ Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công
việc đã được phân công cụ thể cho từng người.
+ Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu
thuộc phòng kế toán (trên cơ sở đó phân công người chịu trách nhiệm cụ thể từng phần
việc).
+ Có ý kiến đề xuất cho Giám đốc về việc thay đổi, bổ sung nhân sự bộ phận
kế toán cho phù hợp với khối lượng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời
điểm hợp lý để Giám đốc quyết định.
- Kế toán tổng hợp
+ Kiểm tra việc ghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo đúng chế độ
quy định.
+ Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển, chi phí, giá vốn, doanh
thu.
+ Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho công ty.
+ Thực hiện và hạch toán các nghiệp vụ về tài sản cố định, phân bổ lao động
trong kỳ.
+ Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ, chi phí trả trước, phân bổ chi phí trả trước.
+ Lưu hồ sơ quyết toán, hồ sơ của Trưởng phòng kế toán.
+ In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có nhu cầu.
8


- Kế toán tiền mặt
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, kịp thời
các nghiệp vụ bằng tiền mặt thanh toán cho khách hàng và nội bộ công ty.
+ Đối chiếu với kế hoạch thu theo từng đợt được Giám đốc phê duyệt để thực
hiện các nghiệp vụ thanh toán trên cơ sở kiểm tra các hồ sơ chứng từ được thanh toán,
được phê duyệt hợp lệ.

+ Hạch toán đây đủ, chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh theo như
đúng quy định.
+ Lập báo cáo quỹ hàng ngày và tham gia công tác kiểm quỹ theo quy định
khi có yêu cầu.
+ Theo dõi và thực hiện báo cáo tình hình công nợ nội bộ và thanh toán tạm
ứng nội bộ.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
+ Kiểm tra tính hợp lệ của các hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, lập
kịp thời các nghiệp vụ về thanh toán qua ngân hàng, thanh toán tiền hàng, thuế và các
khoản trích nộp khác.
+ Liên hệ với ngân hàng để giao nhận các chứng từ của ngân hàng (giấy báo
nợ, giấy báo có) kịp thời.
+ Hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến tiền gửi, tiền vay, thanh toán qua ngân hàng đúng theo quy định hiện hành.
+ Kiểm tra thường xuyên số dư tiền gửi và tài khoản tiền mặt, kiểm tra chi
tiết mỗi loại tiền.
+ Đối chiếu và báo cáo cho kế toán trưởng hàng ngày các khoản tiền gửi
ngân hàng, chi tiết từng nguồn tiền tồn, khoản thu và sổ phụ của các ngân hàng.
+ Cung cấp kịp thời các chứng từ kế toán, các khoản phí ngân hàng cho kế
toán công nợ để sao giữ và đối chiếu công nợ khách hàng.
- Kế toán chi phí công nợ
+ Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng.
+ Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công
nợ khách hàng.
9


+ Hạchh toán đầy đủ,
đ chính xxác các ngh
hiệp vụ về ccông nợ, lậpp báo cáo công

c
nợ theeo đúng quyy định.
+ Hỗ trrợ với kế tooán ngân hhàng để giải quyết nhữ
ững lệnh chhi gấp vào buổi
y.
chiều trong ngày
- Thủ quỹỹ
+ Có nhiệm
n
vụ quuản lý tiềnn mặt, ghi chép
c
sổ quỹỹ, quản lý cơ sở vật chất,
c
n
viên.
trang phục cho nhân
+ Thựcc hiện chínhh xác kịp thhời và ghi chép phản ánh đầy đủủ các nghiệp vụ
hi qua ngân quỹ của côông ty.
thu ch
m bảo trongg các
+ Giao dịch với cáác ngân hànng để thực hiện chính xác và đảm
n
tiền củủa công ty.
nghiệpp vụ giao nhận
+ Kiểm
m tra cuối nggày, đối chiiếu với báo cáo quỹ troong ngày.
+ Thựcc hiện kiểm quỹ cuối thháng theo định
đ
kỳ.
ực và chế độ

đ kế toán áp dụng tạại công ty
2.8.2. Chuẩn mự
- Chế độ kế toán áp
á dụng: C
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán
n doanh ngghiệp
BTC ngày 220/03/20066 của Bộ trư
ưởng
được ban hành thheo Quyết định số 15//2006/QĐ-B
Bộ Tàài Chính.
hức sổ kế tooán áp dụn
ng: Công ty
y áp dụng hình
h
thức kếế toán trên máy
- Hình th
Ký Chung. Phần mềm do công tyy tự thiết kế.
vi tínhh theo hình thức sổ kế toán Nhật K
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự gh
hi sổ trên máy
m tính

ỨNG TỪ KẾ TO
OÁN
CHỨN

SỔ KẾ TOÁN

PHẦ
ẦN MỀM

KẾ T
TOÁN
BẢNG
G TỔNG HỢP
P
CHỨN
ỨNG TỪ KẾ
TOÁN
N CÙNG LOẠ
ẠI

- Sổ tổổng hợp
- Sổ ch
hi tiết

BÁO CÁO KẾ TOÁN

- Báo cáo tài chính
t
quản trịị
- Báo cáo kế toán

MÁY
Y VI TÍNH
H
10


Ghi chú:
: Đối chiếu, kiểm tra


Nguồn: Phòng kế toán

: Ghi hàng ngày (định kỳ)
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
- Trình tự ghi sổ:
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
+ Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng (hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số
liệu chi tiết được thực hiện tự động, luôn đảm bảo chính xác và trung thực theo thông
tin đã nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
+ Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
+ Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy và đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Niên độ kế toán: doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán 1 năm, bắt đầu từ
ngày 1/1 và kết thúc năm tài chính là ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm,
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia
11


quyền cuối kỳ. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng
tồn kho.
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định hữu hình và vô hình được ghi nhận theo
giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, hao
mòn lũy kế và giá trị còn lại.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: khấu hao theo
đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 10 – 25 năm
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: 3 – 5 năm
+ Phần mềm: 5 – 10 năm
+ Phương tiện vận tải: 5 – 10 năm
+ Máy móc, thiết bị: 6 – 15 năm
- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
- Hệ thống báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của Kết Quả Kinh Doanh
a)Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của
doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết
quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu
doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận
của hoạt động
=
gộp
kinh doanh doanh nghiệp

Chi phí
Chi phí
Lợi nhuận
- bán hàng - quản lý +tài chính

Trong đó:
Lợi nhuận gộp

= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận tài chính = Doanh thu tài chính – Chí phí tài chính
Chỉ tiêu lợi nhuận khác của hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
b) Ý nghĩa: Như chúng ta đã biết, mục đích hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp là lợi nhuận hay nói rộng hơn là tăng hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh
doanh của mình. Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của
doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất mà biểu hiện cụ thể của nó là lợi nhuận cao


nhất và chi phí thấp nhất. Nhờ thu được lợi nhuận, doanh nghiệp mới có thể có điều
kiện để tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Đồng thời nâng cao thu nhập của chính công
nhân viên trong doanh nghiệp và góp một phần vào ngân sách để phục vụ xã hội. Do
vậy, việc xác định đúng, đủ và kiểm soát được các khoản doanh thu, chi phí, phân tích
và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết để ban giám đốc, các nhà
quản trị chọn lựa, đề xuất phương án hoạt động hiệu quả nhất cho doanh nghiệp.
3.1.2. Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc xác định kết
quả kinh doanh.
a) Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị có lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường tại
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b) Nguyên tắc kế toán:
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn
mực kế toán số 14 ”Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực khác có liên
quan.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16, 24 của Chuẩn mực
doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2011 của
Bộ Tài Chính) và các quy định của Chế độ kế toán hiện hành.
Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu và không được ghi nhận là doanh thu.

Doanh thu phải theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu tài chính. Trong từng loại
doanh thu lại được chi tiết hơn như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành
doanh thu bán thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ; doanh thu tài chính được chi tiết như
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia… nhằm phục vụ cho việc xác
14


×