Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN XÂY DỰNG NHƠN PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256 KB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN THỊ THÙY TRINH

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TƯ VẤN XÂY DỰNG NHƠN PHÚ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH: KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN THỊ THÙY TRINH

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TƯ VẤN XÂY DỰNG NHƠN PHÚ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGÀNH KẾ TOÁN



Người hướng dẫn: Th.S NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH
THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG NHƠN PHÚ” do TRẦN THỊ THÙY TRINH, sinh viên
khoá 36, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng.

.

THS. NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN
Người hướng dẫn,

a

a
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

A

a
Ngày


tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

a

a
Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Quãng thời gian ngồi trên ghế giảng đường Đại học tuy không phải là dài
nhưng lại vô cùng quan trọng đối với em. Để có được những kiến thức, đạo đức quý
giá em đã chịu ơn của rất nhiều người và em muốn chân thành cảm ơn tới những người
đã chỉ dạy cho em trong suốt quá trình học tập.
Lời đầu tiên, con xin gửi lời biết ơn chân thành tới cha mẹ là người đã sinh
thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con nên người,cảm ơn cha mẹ đã luôn ở bên và ủng hộ
con. Em cảm ơn các anh chị trong gia đình đã luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất
cho em học tập để đạt kết quả như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà Trường, quý Thầy Cô Trường

Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kinh
Tế đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu suốt thời gian em học tại trường.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô NGUYỄN Ý NGUYÊN HÂN là
giảng viên đã trực tiếp theo dõi và tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Tư Vấn
Xây Dựng Nhơn Phú, cùng tất cả các anh chị trong Công Ty nói chung và các anh chị
trong Phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn chỉ bảo tận tình và
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên và giúp đỡ của các bạn trong lớp.
Cuối cùng, em xin kính chúc Ban Giám Hiệu nhà trường, Quý Thầy Cô cùng
tập thể các anh chị trong công ty và các bạn dồi dào sức khỏe, thành công trong công
tác giảng dạy, làm việc và học tập.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, Tháng 12 Năm 2013
Sinh viên thực tập

TRẦN THỊ THÙY TRINH


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ THÙY TRINH, Tháng 12 năm 2013. “Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm
Hữu Hạn Tư Vấn Xây Dựng Nhơn Phú”.
TRẦN THỊ THÙY TRINH, December 2013. “Turnover - Expenses
Dertermined Trading Result Accounting at

Nhơn Phú Limited Liability

Company Consultant For Construction”
Bài khóa luận mô tả công tác kế toán của công ty,kết hợp giữa lý thuyết và thực

tế những ví dụ cụ thể để làm nổi bật thêm về doanh thu ,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty gồm: các phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ,phương pháp hạch toán giá vốn ,phương pháp hạch toán chi phí bán hàng
,chi phí quản lý doanh nghiệp, phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài
chính,doanh thu và chi phí khác,phương pháp hạch toán thuế TNDN và xác định kết
quả kinh doanh. Sau khi đã hiểu rõ về phương pháp hạch toán doanh thu ,chi phí và
xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty sẽ đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm
giúp công tác kế toán được hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................2
CHƯỜNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................4
2.1. Tổng quan về công ty ............................................................................................4
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty..........................................................................4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...............................................4
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...............................................................4
2.1.4. Đặc điểm kinh doanh của công ty...................................................................5
2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty .....................................................................6
2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ..................................................................6
2.2.2. Chức năng của các phòng ban ........................................................................6
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................................................8

2.3.1. Sơ đồ tổ chức công tác kế toán .......................................................................8
2.3.2. Chế độ kế toán áp dụng ..................................................................................8
2.3.3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán .......................................................9
2.3.4. Các chính sách kế toán áp dụng ....................................................................10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................12
3.1. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................12
3.1.1. Khái niệm và các nguyên tắc liên quan đến xác định kết quả kinh doanh. ..12
3.1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................12
3.1.1.2. Các nguyên tắc liên quan đến xác định kết quả kinh doanh ..................12
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................13
3.1.2.1. Khái niệm: ..............................................................................................13
v


3.1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ................................................................13
3.1.2.3. Chứng từ sử dụng: ..................................................................................14
3.1.2.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu ............................................................14
3.1.2.5. Tài khoản kế toán: ..................................................................................14
3.1.2.6. Sơ đồ hạch toán TK 511 .........................................................................15
3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................16
3.1.3.1. Chiết khấu thương mại ...........................................................................16
3.1.3.2. Kế toán giảm giá hàng bán .....................................................................17
3.1.3.3. Kế toán hàng bán bị trả lại .....................................................................18
3.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính. .....................................................................19
3.1.5. Thu nhập khác...............................................................................................21
3.1.6. Kế toán chi phí trong hoạt động SXKD .......................................................24
3.1.7. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................24
3.1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. .............................................................27
3.1.9. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..............................................................30
3.1.10. Chi phí khác ................................................................................................32

3.1.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. .............................................34
3.1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................35
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................38
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................38
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu . ..........................................................................38
3.2.3. Phương pháp mô tả .......................................................................................38
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................39
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại doanh nghiệp ...................39
4.1.1. Nội dung của khoản mục ..............................................................................39
4.1.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................39
4.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................41
4.3. Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................42
4.3.1. Kế toán Giá vốn hàng bán ............................................................................42
4.3.2. Chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................................44
4.4. Kế toán hoạt động tài chính ................................................................................46
vi


4.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................46
4.4.2. Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................48
4.5. Kế toán hoạt động khác .......................................................................................49
4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................49
4.6.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................49
4.6.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................49
4.6.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................49
4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................51
4.7.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................51
4.7.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................51
4.7.3. Phương pháp kế toán ....................................................................................52
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................54

5.1. Kết luận ...............................................................................................................54
5.1.1. Về tình hình tổ chức hoạt động của công ty .................................................54
5.1.2. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................................55
5.1.2.1 Ưu điểm ...................................................................................................55
5.1.2.2 Nhược điểm .............................................................................................56
5.1.3. Về kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................56
5.1.3.1 Ưu điểm ...................................................................................................56
5.1.3.2 Nhược điểm .............................................................................................56
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................56
5.2.1. Kiến nghị về tình hình tổ chức hoạt động của công ty .................................56
5.2.2. Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán ..........................................................57
5.2.3. Kiến nghị về kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty .....................57
PHỤ LỤC 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


CĐKT

Cân đối kế toán

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán




Hợp đồng

K/c

Kết chuyển

KQHĐKD

Kết quả hoạt động linh doanh

QLKD

Quản lý kinh doanh

SP

Sản phẩm

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

VNĐ

Việt Nam đồng

XK

Xuất khẩu

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý ......................................................................................6 

Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty .........................................................................8 
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính ....................9 
Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán TK 511 ................................................................................15 
Hình 3.2: Sơ đồ hạch toán TK 5211 ..............................................................................17 
Hình 3.3: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán ...............................................................18 
Hình 3.4: Sơ đồ hạch toán TK 5212 ..............................................................................19 
Hình 3.5: Sơ đồ hạch toán TK 515 ................................................................................20 
Hình 3.6: Sơ đồ hạch toán TK 711 ................................................................................23 
Hình 3.7:Sơ đồ hạch toán TK 632 .................................................................................26 
Hình 3.8: Sơ đồ hạch toán TK 632 ................................................................................27 
Hình 3.9: Sơ đồ hạch toán TK 642 ................................................................................29 
Hình 3.10: Sơ đồ hạch toán TK 635 ..............................................................................31 
Hình 3.11: Sơ đồ hạch toán TK 811 ..............................................................................33 
Hình 3.12: Sơ đồ hạch toán TK 821 ..............................................................................35 
Hình 3.13: Sơ đồ hạch toán TK 911 ..............................................................................37 
Hình 4.1: Sơ đồ kế toán hạch toán doanh thu của năm 2012 ........................................41 
Hình 4.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán của năm 2012 .........................................43 
Hình 4.3: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của năm 2012 ..........................46 
Hình 4.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính tại công ty năm 2012...........................47 
Hình 4.5: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính tại công ty năm ........................................49 
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN năm 2012 TK 911 ...............................51 
Hình 4.7: Sơ Đồ Kế Toán Hạch Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của
năm 2012 .......................................................................................................................53 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
Phụ lục 2: Giá vốn hàng bán 

Phụ lục 3: Chi phi quản lý kinh doanh 
Phụ lục 4: Doanh thu tài chính 
Phụ lục 5: Chi phi tài chinh 
Phụ lục 6: Chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp 
Phụ lục 7: Sổ cái các tài khoản 
Phụ lục 8: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 
Phụ lục 9: Bảng cân đối kết toán 
Phụ lục 10: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 
Phụ lục 11: Lưu chuyển tiền tệ 
Phụ lục 12: Bản thuyết minh báo cáo tài chính 
Phụ lục 13: Bảng cân đối số phat sinh 

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì quy luật cạnh tranh diễn
ra ngày càng gay gắt, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải có đầy đủ khả năng
tự chủ về tài chính thì mới có thể tồn tại và phát triển được. Chính vì vậy để đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của mình, các doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu cuối
cùng đó là tối đa lợi nhuận.
Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ, phải luôn đảm
bảo chất lượng sản phẩm của mình, có những biện pháp đúng đắn trong chiến lược
kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế cạnh tranh. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt
công tác quản lý,công tác kế toán,theo dõi chặt chẽ tình hình doanh thu,chi phí kết quả
kinh doanh đạt được. Nhiệm vụ của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung

cấp thông tin kịp thời,chính xác và đáng tin cậy về tình hình doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh cho ban giám đốc để BGĐ nắm rõ tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình và đưa ra các quyết định kinh tế đúng và kịp thời.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công Ty TNHH
Tư Vấn Xây Dựng Nhơn Phú luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh
nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho Công ty. Là một công ty thương mại dịch vụthì kinh
doanh tìm kiếm doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ cách
nhìn như vậy kế toán doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Nhơn Phú em đã
nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán xác định
kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp,
1


nên em đã chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Nhơn Phú” là đề tài viết chuyên đề tốt nghiệp nhằm
đi sâu hơn vào hoạt động của Công Ty, dùng lý luận để so sánh giữa thực tế và lý
thuyết để rút ra những kinh nghiệm quý báu cho chuyên môn sau này.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gồm 2 mục tiêu:
+ Tìm hiểu và phân tích công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH tư vấn xây dựng Nhơn Phú,mô tả trình tự hạch
toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. Từ đó nhận xét, đánh giá và rút ra
những thiếu sót trong công tác kế toán. Đề xuất các kiến nghị,giải pháp để giúp
doanh nghiệp hoàn thiện hơn về công tác kế toán và hoạt động một cách hiệu quả.
+ Qua quá trình nghiên cứu, sẽ giúp chúng ta nhớ lại các kiến thức đã học trên
sách vở và vận dụng chúng vào thực tế. Sẽ học hỏi được nhiều kinh nghiệm bổ ích
để trang bị cho bản thân sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu

a. Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Nhơn Phú
b. Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu tại công ty từ ngày 09/09/2013 đến
ngày 09/11/2013
c. Phạm vi đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công ty trong năm 2012
1.4. Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
+Chương I: Mở đầu
Đặt vấn đề, nêu lý do, mục tiêu,phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc của
khóa luận.
+ Chương II: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về công ty, lịch sử hoàn thành và phát triển,cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý và bộ máy kế toán cũng như những vấn đề khác tại công ty.

2


+ Chương III: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
trình bày những khái niệm, tài khoản áp dụng và phương pháp hạch toán kế
toán. Đồng thời, nêu rõ những phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khóa
luận.
+ Chương IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán tại công ty Nhơn Phú. Kế toán doanh thu, kế toán chi
phí và xác định KQKD tại công ty. Nêu ý kiến và nhận xét.
+ Chương V: Kết luận và đề nghị
Đưa ra nhận định và một số kiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

3



CHƯỜNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty:

Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Nhơn Phú

Địa chỉ: 3/7 Đường182-KP3-P.Tăng Nhơn Phú A-Quận 9-TPHCM
Điện thoại:

08 62781021

Fax:

08 38973460

Email:



Mã số thuế:

0303151079

Vốn điều lệ:

1.500.000.000 đồng


2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Nhơn Phú được thành lập và hoạt động ngày
9/12/2003 theo giấy đăng ký kinh doanh số: 4102019197, do Sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 9/12/2003.Trụ sở khi thành lập đặt tại 3/7 Đường
182-KP3-P.Tăng Nhơn Phú A-Quận 9-TPHCM.
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản Ngân Hàng, hoạt
động với tên giao dịch chính thức là Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Nhơn Phú.
Hoạt động trong lĩnh vực tư vấn Khảo sát - Thiết kế công trình giao thông, hạ
tầng kỹ thuật đô thị, công trình công nghiệp và dân dụng.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
a. Chức năng:
Công ty tư vấn Nhơn Phú đã thực hiện Tư vấn thiết kế nhiều dự án giao thông
và hạ tầng kỹ thuật tại Tp.Biên Hòa; Khu công nghiệp Nhơn Trạch; hệ thống giao
thông tỉnh Đồng Nai; hệ thống giao thông tỉnh Long An; đường giao thông tỉnh Bình
Dương; Khu công nghiệp Bình Minh tỉnh Vĩnh Long; Đường giao thông Tp.HCM.
4


Với phương châm: uy tín – chất lượng – hiệu quả, Công ty Nhơn Phú luôn phấn
đấu để mang đến cho Chủ đầu tư và các dự án sản phẩm tư vấn thiết kế tốt nhất.
b. Nhiệm vụ
- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, từng bước hiện đại hóa phương
pháp phục vụ, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao đáp ứng nhu
cầu phát triển của doanh nghiệp trong điều kiện mới.
- Sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn vốn để đảm bảo cho việc đầu tư mở rộng
kinh doanh, mở rộng giao dịch và phạm vi kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đóng thuế với cơ quan thuế.
- Thực hiện tốt chính sách, chế độ kế toán và chế độ quản lý tài sản và tài chính.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ đối với người lao động, nhân viên Công ty.

2.1.4. Đặc điểm kinh doanh của công ty
- Tư vấn xây dựng.
- Thiết kế công trình giao thông (Đường bộ, cầu).
- Giám sát công trình xây dựng giao thông ngành giao thông vận tải.
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân
dụng và công nghiệp.
- Thiết kế công trình giao thông (Cảng).
- Thiết kế công trình điện năng (Nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến
thế).
- Khảo sát, khoan địa chất công trình, thí nghiệm vật liệu phục vụ ngành xây
- Kiểm định chất lượng công trình giao thông, cầu đường bộ.
- Tư vấn công nghệ xử lý môi trường: Bãi chôn lấp chất thải rắn, xử lý nước
thải.
- Thiết kế công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.
- Thi công xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, công trình dân dụng và
công nghiệp.
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình xây dựng.
- Lập tổng dự toán công trình.

5


2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
2.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
Chủ tịch hội đồng thành viên
Giám đốc

Phó giám đốc


Phòng kế
hoạch
quản lý
chất lượng

Phó giám đốc

Phòng

Phòng

Phòng

thiết kế

kế toán

khảo sát

2.2.2. Chức năng của các phòng ban
- Chủ tịch hội đồng thành viên: là người chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn
bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên. Triệu tập và chủ trì
cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên. Giám
sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên,
thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên. Các
quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ Công ty.
- Giám đốc: là người đứng đầu trong Công Ty, đại diện Công Ty quan hệ
với cơ quan chính phủ, các ngành, các đơn vị trong nước và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về mặt quản lý, hoạt động của Công Ty. Tổ chức điều hành kiểm soát, quản
lý mọi hoạt động kinh doanh trong Công Ty theo điều lệ Công Ty và theo luật

định, xét duyệt các kế hoạch, kí kết hợp đồng mua bán.
- Phó giám đốc: là người trợ giúp Giám Đốc điều hành, chỉ đạo trực tiếp
các phòng ban và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về phần việc được uỷ quyền,
đồng thời chịu trách nhiệm về những hành vi sai phạm trước pháp luật.

6


- Phòng kế hoạch quản lý chất lượng:Tham mưu cho Giám đốc quản lý các
lĩnh vực sau:
 Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược.
 Công tác thống kê tổng hợp sản xuất.
 Công tác điều độ sản xuất kinh doanh.
 Công tác lập dự toán.
 Công tác quản lý hợp đồng kinh tế.
 Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
 Công tác đấu thầu.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
 Phòng thiết kế: là phòng cung cấp các dịch vụ tư vấn thiết kế và tư vấn giám
sát.
 Tư vấn giám sát: thay mặt Công ty giám sát các công trình, hạng mục.
 Tư vấn thiết kế bao gồm các hạng mục: lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu,
khảo sát xây dựng, thí nghiệm, thiết kế, thẩm định dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế, tổng
dự toán, kiểm định chất lượng, quản lý dự án, giám sát thi công, chuyển giao công
nghệ, các dịch vụ tư vấn khác.
 Phòng kế toán: quản lý và thực hiện công tác kế toán toàn Công Ty theo đúng
chế độ kế toán qui định. Xử lý các nghiệp vụ kế toán trong quá trình hoạt động kinh
doanh, phản ánh số liệu tình hình luân chuyển chứng từ, quản lý sổ sách, chứng từ kế
toán. Theo dõi tình hình sử dụng vốn nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả
cao và bảo toàn vốn, định kỳ lập các báo cáo tài chính theo quy định.

 Phòng khảo sát: chuyên khảo sát đo đạc địa hình bằng các thiết bị hiện đại, độ
chính xác cao.

7


2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.3.1. Sơ đồ tổ chức công tác kế toán
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Kế Toán
Trưởng

Kế Toán

Kế Toán

tổng hợp

Công nợ

Thủ quỹ
Nguồn: Phòng Kế toán

Công Ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Do đó Công Ty chỉ
có một phòng kế toán duy nhất làm nhiệm vụ hạch toán, phân tích hoạt động kinh
doanh và kiểm tra công tác kế toán trong toàn Công Ty.
Tại phòng kế toán Công Ty thực hiện việc ghi sổ kế toán tổng hợp và ghi sổ kế
toán chi tiết toàn bộ nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh. Cuối mỗi tháng,quý, năm
tiến hành lập báo cáo tài chính toàn Công Ty.
2.3.2. Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC do Bộ
Tài Chính ban hành vào ngày 14/9/2006
+ Các chứng từ kế toán áp dụng
Mọi chứng từ kế toán đang sử dụng tại Công Ty được lập dựa vào các biểu mẫu
chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành:
 Tiền lương: Hợp đồng lao động, bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ,
bảng tính lương, bảng thanh toán tiền lương và BHXH, BHYT.
 Bán hàng: hoá đơn GTGT.
 Tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng và thanh toán tạm ứng,
biên bản kiểm kê quỹ.
 Tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản
cố định, biên bản đánh giá lại tài sản cố định, biên bản kiểm kê tài sản cố định, bảng
tính và phân bổ khấu hao.
8


+ Hình thức sổ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Kế toán máy
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính

+ Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Hệ thống tài khoản Công Ty áp dụng cho quá trình kinh doanh hiện nay là hệ
thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+Hệ thống báo cáo tài chính
- Bảng CĐKT
- Báo cáo KQHĐKD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh BCTC
2.3.3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán

- Kế toán trưởng:
+ Kiểm tra Tổ chức công tác kế toán, kiểm tra hoạt động của bộ máy kế toán
+ xét duyệt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Kiểm tra việc ghi chép, tính toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong quá
trình kinh doanh
+ Ký xác nhận chứng từ liên quan tới nghiệp vụ
+ Tính toán chính xác, đầy đủ, kịp thời nộp các khoản ngân sách, trích lập quỹ
và thanh toán các khoản vay Ngân Hàng.
9


+ Tổ chức bảo quản, lưu trữ dữ liệu.
+ Định kỳ lập sổ sách kế toán.
+ Lập báo cáo tài chính năm.
- Kế toán tổng hợp:
+ Định kỳ lập tờ khai thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, và các khoản
thuế phải nộp Nhà Nước.
+ Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cô định, trích khấu hao theo quy định.
+ Trích lập BHXH, BHYT theo tỷ lệ lương công nhân viên.
- Kế toán công nợ:
+ Theo dõi các khoản phải thu, phải trả.
+ Ghi chép, tính toán, theo dõi các khoản công nợ.
+ Định kỳ lập báo cáo tình hình thanh toán các khoản công nợ.
- Thủ quỹ:
+ Đảm bảo chính xác trong việc thu – chi tiền mặt.
+ Báo cáo số dư quỹ tiền mặt hàng tuần.
+ Lập báo cáo quỹ tiền mặt định kỳ.
+ Chi trả lương hàng tháng cho công nhân viên.
2.3.4. Các chính sách kế toán áp dụng
a. Kỳ kế toán năm:

Bắt đầu từ ngày 01/01/2012 kết thúc vào ngày 31/12/2012
b. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
c. Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận giá gốc
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên hay kiểm kê
định kỳ.
d. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ(hữu hình và vô hình): Theo giá trị thực tế phát
sinh

10


 Phương pháp khấu hao TSCĐ(hữu hình và vô hình): Theo phương pháp
đường thẳng.
e. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay:
Được ghi nhận vào chi phí SXKD
f. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
Theo chi phí thực tế đã sử dụng

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Khái niệm và các nguyên tắc liên quan đến xác định kết quả kinh doanh.

3.1.1.1. Khái niệm
 Kết quả kinh doanh là giai đoạn cuối cùng của quá trình kế toán trong doanh
nghiệp, là công việc quan trọng nhất mà kế toán cần lưu ý.
 Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt
động kinh doanh và được xác định theo công thức:
Lợi nhuận

doanh thu

giá

thuần của = thuần bán

- vốn

doanh

chi

chi

chi phí

+ thu hoạt - phí - phí - quản lý

hoạt động

hàng và cung

hàng


động tài

kinh doah

cấp dịch vụ

bán

chính

tài

bán

chính hàng

doanh
nghiệp

 Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3.1.1.2. Các nguyên tắc liên quan đến xác định kết quả kinh doanh
 Hoạt động của doanh nghiệp là liên tục nhưng để xác định được lãi (lỗ) của
doanh nghiệp thì kế toán cần phải ghi chép, báo cáo các khoản doanh thu, chi phí các
khoản chênh lệch lãi (lỗ) cho một kỳ kế toán.
 Kỳ kế toán: là các khoản thời gian dài như nhau để thuận tiện cho việc phân
tích, so sánh. Kỳ kế toán thường là một năm và bao gồm nhiều kỳ kế toán tạm thời là

quý, tháng.

12


 Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ, hạch toán đúng theo quy định của
cơ chế quản lý tài chính hiện hành
 Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán theo từng hoạt động của
đơn vị: sản xuất, chế biến, hoạt động thương mại, hoạt động dịch vụ, hoạt động tài
chính, và trong từng hoạt động, cần phải: chi tiết từng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
 Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh là doanh thu.
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.1.2.1. Khái niệm:
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu thuần là các khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm
trừ doanh thu.
 Các khoản thu hộ cho bên thứ 3 không phải là doanh thu.
3.1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu của khối lượng sản phẩm hàng hóa lao
vụ, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ khi hội đủ 5 điều kiện sau đây:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả
4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch về cung cấp dịch vụ đó.
13


 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch về chi phí cung cấp dịch vụ đó.
3.1.2.3. Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT: Đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa chịu thuế GTGT
(theo pp khấu trừ hoặc pp trực tiếp)
 Phiếu thu
 Giấy báo có
 Sổ quỹ tiền mặt
 Sổ theo dõi tiền mặt
 Sổ theo dõi công nợ
 Sổ chi tiết tài khoản 511
Trong TH khách hàng không nhận hóa đơn thì bên bán phải lập bảng kê bán lẻ
hàng hóa,sau đó định kì tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa lập hóa đơn GTGT ( hoặc
hóa đơn bán hàng thông thường).
3.1.2.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
Đối với các sản phẩm chiụ thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu hoặc thuế
GTGT

Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng là doanh thu chưa thuế GTGT.
3.1.2.5. Tài khoản kế toán:
Kế toán sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 gồm 5 tài khoản cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp,trợ giá
14


×