Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Luận văn thạc sỹ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện thường tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.47 KB, 129 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THỊ ANH

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã ngành

: 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh
Hiền


HÀ NỘI - 2017

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và có kế thừa
các công trình nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài.
Tôi xin cam kết luận văn được thực hiện trung thực, các số liệu kết quả
được sử dụng trong luận văn có nguồn gốc, trích dẫn rõ ràng.
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Anh



i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân trọng và chân thành tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới
Trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, phòng Đào tạo sau đại học, Ban chỉ
đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới huyện Thường
Tín, thành phố Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã
tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn
thành khóa học.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh
Hiền đã dành nhiều thời gian và tâm huyết chỉ bảo cho tôi những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu, giúp tôi tự tin trong quá trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã
tận tình giúp đỡ trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học.
Mặc dù trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, bản
thân đã rất nổ lực và cố gắng, song chắc chắn còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Vì
vậy, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các nhà giáo,
bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn qua đó cũng góp phần
nâng cao chất lượng Xây dựng nông thôn mới gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Anh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................................iii
Danh mục các chữ viêt tắt..............................................................................................vi
Danh mục bảng..............................................................................................................vii
Danh mục hộp..................................................................................................................ix
Trích yếu luận văn...........................................................................................................x
Thesis abstract...............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu....................................................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3

1.2.1

Mục tiêu chung.....................................................................................................3


1.2.2

Mục tiêu cụ thê......................................................................................................3

1.3

Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................3

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................4

1.4.1

Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................4

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................4

1.5

Các đóng góp của đề tài......................................................................................4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương
trình xây dựng nông thôn mới.............................................................................5
2.1

Cơ sở lý luận.........................................................................................................5


2.1.1

Một số khái niệm liên quan..................................................................................5

2.1.2

Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo Chương
trình xây dựng nông thôn mới..............................................................................9

2.1.3

Xu hướng chủ yếu của quá trình cơ cấu kinh tế nông nghiệp............................12

2.1.4

Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo Chương trình xây
dựng nông thôn mới............................................................................................14

2.1.5

Nội dung đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.............18

2.1.6

Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
Chương trình xây dựng nông thôn mới..............................................................19

2.2


Cơ sở thực tiễn....................................................................................................26

iii


2.2.1

Kinh nghiệm trong việc tăng cường chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ở một số nước trên Thế giới...................................................................26

2.2.2. Kinh nghiệm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của một số địa
phương ở Việt Nam.............................................................................................31
2.2.3

Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài..............................................................35

2.2.4

Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội............40

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................42
3.1

Đặc điêm địa bàn nghiên cứu.............................................................................42

3.1.1

Đặc điểm tự nhiên..............................................................................................42

3.1.2


Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Thường Tín......................................................44

3.2

Phương pháp nghiên cứu....................................................................................49

3.2.1

Phương pháp thu thập thông tin..........................................................................49

3.2.2

Phương pháp phân tích thông tin........................................................................52

3.2.3

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...........................................................................53

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận......................................................................54
4.1

Khái quát chương trình xây dựng nông thôn mới triên khai tại huyện
Thường Tín.........................................................................................................54

4.2

Thực trạng chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo chương trình xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín.........................................56


4.2.1

Thực trạng thay đổi cơ cấu nông nghiệp trong kinh tế nông thôn......................56

4.2.2

Thực trạng chuyên dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành sản xuất nông
nghiệp trong nội bộ ngành nông nghiệp.............................................................58

4.2.3

Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng.........................68

4.2.4

Thực trạng chuyển dịch về hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp.................68

4.2.5

Đánh giá chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.............................70

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín............73

4.3.1

Điều kiện tự nhiên..............................................................................................73


4.3.2

Thị trường...........................................................................................................74

4.3.3

Chính sách..........................................................................................................76

4.3.4. Khoa học - Công nghệ.......................................................................................77
4.3.5

Lao động.............................................................................................................79

iv


4.3.6

Nguốn vốn..........................................................................................................81

4.3.8

Nhân tố phát triên công nghiệp và đô thị...........................................................84

4.4

Định hướng và giải pháp tăng cường chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Thường Tín.........................................................................................................85


4.4.1

Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp........................................................................................................85

4.4.2

Định hướng.........................................................................................................88

4.4.3

Các giải pháp......................................................................................................89

Phần 5. Kết luận và kiến nghị..........................................................................................93
5.1

Kết luận...............................................................................................................93

5.2

Kiến nghị.............................................................................................................94

5.2.1

Đối với Nhà nước...............................................................................................94

5.2.2. Đối với Thành ủy, HĐND, UBND và Sở Nông nghiệp &Phát triển nông
thôn thành phố Hà Nội........................................................................................94
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................96
Phụ lục ............................................................................................................................99


v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

CDCCKT

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CDCCKTNN

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

CN

Công nghiệp

CNH

Công nghiệp hóa

CN-TTCN

Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp


HĐH

Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NTM

Nông thôn mới

Nxb

Nhà xuất bản

LN

Làng nghề

LĐXH


Lao động xã hội

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

SXHH

Sản xuất hàng hóa

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai huyện giai đoạn 2014 - 2016...........43
Bảng 3.2: Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện gia đoạn 2014 –
2016...............................................................................................................45
Bảng 3.3: Tình hình dân số và lao động của huyện giai đoạn 2014 – 2016..................47

Bảng 3.4

Thông tin thứ cấp và nguồn thu thập............................................................50

Bảng 3.5

Đối tượng, số mẫu và phương pháp khảo sát................................................51

Bảng 3.6: Bảng mẫu phân tích SWOT..........................................................................53
Bảng 4.1: Mức độ hoàn thành nông thôn mới ở Thường Tín........................................55
Bảng 4.2: Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế nông thôn....................................57
Bảng 4.3: Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp theo giá hiện hành..............58
Bảng 4.4: Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp..............................58
Bảng 4.5: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt........................................................60
Bảng 4.6: Cơ cấu diện tích gieo trồng...........................................................................61
Bảng 4.7: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính...............................63
Bảng 4.8: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.......................................................65
Bảng 4.9: Số lượng và sản lượng chăn nuôi..................................................................66
Bảng 4.10: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản.........................................................67
Bảng 4.11: Các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp................................................69
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả đạt được....................................................71
Bảng 4.13: Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Thường Tín.............................73
Bảng 4.14: Tình hình lao động và việc làm giai đoạn 2011 - 2014.................................80
Bảng 4.15: So sánh tình hình thực hiện chi đầu tư cơ sở hạ tầng so với kế hoạch
trên địa bàn huyện Thường Tín giai đoạn 2011 – 2014................................83
Bảng 4.16: Phân tích SWOT trong CDCCKT nông nghiệp và phát triển nông
nghiệp của huyện Thường Tín......................................................................87

vii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Mức độ đáp ứng của chính sách đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo Chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Thường Tín
.......................................................................................................................76
Biểu đồ 4.2. Kết quả đánh giá về chính sách đất đai của huyện Thường tín..................78
Biểu đồ 4.3: Kết quả đánh giá về triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng huyện
Thường Tín....................................................................................................83

viii


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1: Ý kiến cán bộ xã về chuyển đổi mô hình trong sản xuất nông nghiệp.............70
Hộp 4.2: Ý kiến của người dân về lợi ích khi phát triển kinh tế trang trại......................70
Hộp 4.3: Sự khó khăn của đầu ra sản phẩm nông nghiệp............................................... 72
Hộp 4.4: Ý kiến của Lãnh đạo huyện Thường Tín về lợi thế tự nhiên trong sản
xuất nông nghiệp của huyện..........................................................................75
Hộp 4.5: Ý kiến của cán bộ huyện Thường Tín về thị trường tiêu thụ sản phẩm
nông sản huyện Thường Tín.......................................................................... 75
Hộp 4.6: Ý kiến người dân về nguồn vốn vay của nhà nước trong sản xuất..................81

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên đề tài: “CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội”.
Học viên: Phạm Thị Anh

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Giáo viên hướng dẫn: PGS, TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
Thường Tín là một huyện ngoại thành cửa ngõ phía nam của thủ đô Hà
Nội. Diện tích 127,3 km2, có 28 xã và 1 thị trấn, 126 làng (169 thôn, cụm

dân cư) với 66,669 hộ, dân số trên 23 vạn người. Có v ị trí địa lý thuận lợi
cho phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là phát triển sản xuất nông nghiệp. Có thị
trường rộng lớn tiêu thụ sản phẩm nông sản là Thủ đô Hà Nội. Tuy nhiên,
CDCCKTNN theo Chương trình XD NTM diễn ra chậm, phát triển thiếu quy
hoạch, sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún, hiệu quả thấp, có tư tưởng ỉ lại,
trông chờ vào đầu tư của nhà nước, các hoạt động dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông
nghiệp chưa phát triển.
Cho đến nay đã có một số nghiên cứu về đề tài xây dựng nông thôn mới
nhưng chưa có nghiên cứu nào về CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín một cách đầy đủ, toàn diện.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo Chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội”.
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Đánh giá thực trạng CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng nông
thôn mới ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến CDCCKTNN theo Chương trình xây
dựng nông thôn mới ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường CDCCKTNN theo Chương trình
xây dựng nông thôn mới nhanh theo hướng tích cực và bền vững.


x


2. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà
Nội: điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế, xã hội, tôi đưa ra các phương
pháp nghiên cứu bao gồm: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp chọn
mẫu, thống kê mô tả, thống kê so sánh, phân tích SWOT và hệ thống chỉ tiêu
nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu
CDCCKTNN huyện Thường Tín đã có bước chuyển biến tích cực, chuyển
dịch nông nghiệp theo hướng đa canh, đa dạng hóa ngành nghề; áp dụng kỹ thuật
tiên tiến sản xuất hàng hóa nông sản có hiệu quả kinh tế cao, cơ cấu cây trồng,
vật nuôi từng bước được đa dạng hóa và chuyên môn hóa theo nhu cầu của thị
trường; đã hình thành được các vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với công
nghiệp chế biến, nâng cao giá trị các sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu
thực tế của địa phương và cung cấp cho thị trường Thủ đô Hà Nội và giải quyết
được vấn đề xã hội như an ninh lương thực, an ninh nông thôn, …Bên cạnh
những kết quả đã đạt được còn những hạn chế như: sự chuyển dịch CCKTNN
còn chậm, việc mở rộng các mô hình điểm chưa được nhiều; nhiều
HTX, trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp và các tổ hợp tác được thành lập mới
nhưng quy mô chưa lớn; số nông hộ có giảm đi rõ rệt nhưng sản xuất nông hộ
vẫn là chủ yếu; vai trò tham mưu ở một số cơ quan quản lí Nhà nước chưa sâu,
chưa nhiều, số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, cán bộ kỹ thuật
chuyên ngành nông nghiệp chưa đảm bảo. Số lao động được đào tạo tập huấn
còn ít; trình độ dân trí ngày một cao hơn nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu
thực tế; nhiều nông hộ vẫn làm theo truyền thống, tự phát, manh mún, làm theo
phong trào dẫn đến đầu ra của sản phẩm không ổn định...
Căn cứ vào kết quả đạt được và những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực, căn cứ

định hướng chung của các cấp cũng như tình hình thực tế của địa phương tác giả
đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng
NTM của huyện Thường Tín nhanh theo hướng tích cực và bền vững, nâng cao
nhận thức và tinh thần trách nhiệm của cán bộ và nhân dân trong huy động vốn
và đầu tư phát triển mở rộng thị trường nông nghiệp, đầu tư KHCN, quản lý sử
dụng đất nông nghiệp … trong thời gian tới.

xi


THESIS ABSTRACT

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong xu thế hội nhập và phát triển đang diễn ra sâu rộng Đảng và Nhà
nước đang nỗ lực thực hiện thành công tiến trình CNH, HĐH đất nước để xây
dựng nước ta thành một nước CN tạo tiền đề cho bước phát triển cao hơn, thực
hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Sau
hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Bộ mặt nông
thôn đã có những thay đổi rõ rệt, cơ sở hạ tầng KT-XH được phát triển, đời sống
vật chất và tinh thần người dân được cải thiện và không ngừng nâng lên (Đinh
Văn Thông, 2011)
Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi
thế: CDCCKT và cơ cấu lao động ở nông thôn còn chậm; nông nghiệp phát triển
chưa bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao KH&CN và đào tạo nguồn
nhân lực còn hạn chế. Việc xây dựng quy hoạch, định hướng phát triển sản xuất,

chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở cơ sở còn lúng túng, thiếu quy hoạch, kết
cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước…còn yếu
kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Một số chính sách xã hội ở nông thôn triển
khai thực hiện chậm và chưa đồng bộ. Đời sống vật chất, tinh thần của người
nông dân còn thấp, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn
phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Trình độ năng lực của một số cán bộ cơ sở
còn yếu, chưa đủ sức giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc của dân. Không
thể có một nước công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn còn lạc hậu và đời
sống nhân dân còn thấp (Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, 2016).
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X, Đảng ta xác định cần phải “Xây
dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, công bằng, dân chủ, văn minh, có cơ
cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
phát triên ngày càng hiện đại” và coi đây là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Ngày 04/6/2010 Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành Quyết định 800-QĐ/TTg phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia về XD NTM với mục tiêu “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức

1


sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triên nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn
phát triên nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh
trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Thường Tín là một huyện ngoại thành cửa ngõ phía nam của thủ đô Hà
Nội. Trong những năm qua cùng với các chính sách hỗ trợ của Trung ương, của
Thành phố, huyện đã ban hành nhiều chính sách, hỗ trợ, khuyến khích phát triển
kinh tế theo Chương trình xây dựng nông thôn mới. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu

kinh tế theo hướng giảm tỉ lệ nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, xây dựng và thương mại - dịch vụ, trong đó đặc biệt là phát triển
các làng nghề truyền thống. Đến nay TM – DV chiếm 34%; CN – TTCN – XD
chiếm 55%; nông nghiệp chiếm 11%, kinh tế - xã hội có nhiều khởi sắc, nông
nghiệp nông thôn có sự chuyển biến rõ nét, cơ cấu kinh tế dịch chuyển đúng
hướng. Tuy nhiên, CDCCKTNN theo Chương trình XD NTM diễn ra chậm, phát
triển thiếu quy hoạch, sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún, hiệu quả thấp
(sau 04 năm huyện Thường Tín thực hiện Chương trình NTM có 11/29 xã đạt
chuẩn NTM); việc khôi phục và phát triển lại các làng nghề truyền thống gặp
nhiều khó khăn, các hoạt động dịch vụ hỗ trợ sản xuất chưa nhiều; vấn đề giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động nhất là các vùng phải thu hồi đất cho
các dự án khu đô thị gặp khó khăn do chủ yếu là lao động phổ thông không đáp
ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng; năng lực trình độ đội ngũ cán bộ cơ sở
còn hạn chế; công tác xã hội hóa, sự gắn kết, huy động sức mạnh của hệ thống
chính trị với người dân còn chưa đồng bộ dẫn đến kinh tế ở một số xã phát triển
chưa vững chắc, thiếu chiều sâu, từ đó chất lượng và hiệu quả không được như
mong muốn đã làm suy giảm “lực nội sinh” trong quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo Chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
(UBND huyện Thường Tín, 2013-2016).
Những hạn chế trên là những cản trở cho việc thực hiện các mục tiêu của
CNH - HĐH nói chung và Chương trình mục tiêu Quốc gia về XD NTM trên địa
bàn huyện nói riêng.
Như vậy, vấn đề đặt ra là: Huyện Thường Tín cần phải làm gì và làm như thế
nào để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo Chương trình xây dựng nông
thôn mới diễn ra nhanh, phù hợp, bền vững với tình hình thực tế của địa phương ?

2


Xuất phát từ câu hỏi trên tôi chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

nghiệp theo Chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Thường Tín, thành
phố Hà Nội” để nghiên cứu luận văn thạc sỹ với mong muốn góp phần luận giải
vấn đề nói trên, mà trọng tâm là phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Thường Tín, từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp phù hợp để khai thác tối đa
mọi nguồn lực, tiềm năng và lợi thế của địa phương cho sự phát triển nhanh và bền
vững trên con đường CNH, HĐH nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
Chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất một số giải pháp để đẩy mạnh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo Chương trình Nông thôn mới tại huyện
Thường Tín.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Đánh giá thực trạng CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng nông
thôn mới ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến CDCCKTNN theo Chương trình xây
dựng nông thôn mới ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường CDCCKTNN theo Chương trình
xây dựng nông thôn mới nhanh theo hướng tích cực và bền vững.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là gì? Gồm những nội dung nào?
- Có các bài học kinh nghiệm nào trên Thế giới và Việt Nam về
DCCKTNN có thể vận dụng cho Thường Tín?
- Thực trạng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp gắn với chương
trình xây dựng nông thôn mới đang diễn ra như thế nào ở huyện Thường Tín?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến CDCCKTNN ở đây. Yếu tố nào thúc đẩy,

yếu tố nào đang hạn chế việc chuyển đổi CDCCKTNN ở Thường Tín?

3


- Cần có những giải pháp nào để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo Chương xây dựng nông thôn mới theo hướng tích cực, bền vững trên
địa bàn huyện giai đoạn 2015 – 2020, tầm nhìn 2030?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quá trình CDCCKTNN theo Chương
trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung đánh giá quá trình CDCCKTNN theo chương trình xây
dựng nông thôn mới ở huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về không gian:
Nghiên cứu, đánh giá quá trình CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng
nông thôn mới trong địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thu thập thông tin: Từ năm 2011 – 2015.
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ năm 2016 – 2017.
+ Các giải pháp cùng đề tài phục vụ cho giai đoạn 2017 – 2020 và tầm
nhìn 2030.
1.5 CÁC ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ những vấn đề lí luận và thực tiễn về
CDCCKTNN, xác định các tiêu chí đánh giá sự CDCCKTNN.
- Làm rõ những thế mạnh và hạn chế các nhân tố ảnh hưởng đến sự
CDCCKT nông nghiệp theo Chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện
Thường Tín, Thành phố Hà Nội.

- Phân tích, đánh giá về thực trạng CDCCKTNN theo Chương trình xây
dựng NTM ở huyện Thường Tín trong quá trình CNH-HĐH.
- Đề xuất phương hướng CDCCKT nông nghiệp theo Chương trình xây
dựng nông thôn mới huyện Thường Tín theo hướng xây dựng một nền nông
nghiệp đô thị bền vững và các giải pháp để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng này.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm liên quan
* Nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con
người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản
phẩm như lương thực, thực phẩm... để thoả mãn các nhu cầu của mình. Nông
nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Như vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự
nhiên. Những điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ
mặt trời... trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi. Nông
nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là ngành sản
xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc ứng dụng tiến
bộ khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài ra sản xuất nông nghiệp
ở nước ta thường gắn liền với những phương pháp canh tác, lề thói, tập quán... đã
có từ hàng nghìn năm nay.
Ở các nước nghèo, nông nghiệp thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong GDP

và thu hút một bộ phận quan trọng lao động xã hội (Nguyễn Thị Hải Yến, 2014).
* Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế được dùng để chỉ cách tổ chức, cấu tạo, sự điều chỉnh các
yếu tố tạo nên một hình thể, một vật hay một bộ phận.
Sự phát triển của sản xuất dẫn đến quá trình phân công lao động xã hội. Tùy
thuộc vào tính chất sản phẩm, chuyên môn kỹ thuật mà chia thành từng ngành,
lĩnh vực khác nhau. Nhưng trong nền sản xuất, các ngành, lĩnh vực này không
thể hoạt động một cách độc lập mà phải có sự tương tác qua lại lẫn nhau, hỗ trợ
và thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Từ đó đòi hỏi nhận thức đầy đủ về mối quan hệ giữa các bộ phận. Sự phân
công và mối quan hệ hợp tác trong hệ thống nhất là tiền đề cho quá trình hình

5


thành cơ cấu kinh tế.
Theo Các Mác, năm 1973: “Cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những
quan hệ sản xuất phù hợp với quá trình phát triên nhất định của các lực lượng
sản xuất vật chất”.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, năm 2005: “Cơ cấu kinh tế là tổng thể
các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỷ trọng tương ứng của chúng
và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định giữa chúng hợp thành trong một
khoảng thời gian nhất định”.
Cơ cấu kinh tế mang tính khách quan phản ánh trình độ phát triển của xã
hội và các điều kiện phát triển của một quốc gia. Sự tác động từ chiến lược phát
triển kinh tế, hay sự quản lý của Nhà nước có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự
chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong một thời gian nhất định chứ không thể thay đổi
hoàn toàn nó.
Mặt khác, cơ cấu kinh tế lại mang tính lịch sử xã hội nhất định. Cơ cấu kinh
tế được hình thành khi quan hệ giữa các lĩnh vực, ngành, bộ phận kinh tế được

thiết lập một cách cân đối và sự phân công lao động diễn ra một cách hợp lý.
Sự vận động và phát triển của lực lượng sản xuất là xu hướng phổ biến ở
các quốc gia. Song mối quan hệ giữa con người với con người, con người với tự
nhiên trong quá trình tái sản xuất mở rộng ở mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi quốc gia
sẽ có sự khác nhau.
Cơ cấu kinh tế được hình thành một cách hợp lý khi chủ thể quản lý Nhà
nước có khả năng nắm bắt các quy luật khách quan, đánh giá đúng nguồn lực
trong nước và ngoài nước để tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình hình
thành cơ cấu kinh tế. Nhưng sự tác động này không mang tính áp đặt mà là sự tác
động mang tính định hướng.
* Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp được hiểu là một tổng thể kinh tế bao gồm các
mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố của lực lượng sản xuất thuộc lĩnh vực
nông nghiệp trong khoảng thời gian và điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Cơ cấu
kinh tế nông nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là cấu trúc bên trong của ngành nông nghiệp, bao
gồm các bộ phận hợp thành ngành nông nghiệp và các mối quan hệ gắn bó hữu cơ

6


lẫn nhau theo từng tỷ lệ nhất định về mặt lượng và liên quan chặt chẽ về mặt chất
giữa các bộ phận hợp thành đó trong điều kiện thời gian và không gian nhất định.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cơ cấu kinh tế
giữa các ngành nông-lâm-thủy sản và cơ cấu kinh tế nội bộ của các ngành. Nếu hiểu
theo nghĩa hẹp chỉ gồm cơ cấu giữa các ngành trồng trọt, chăn nuôi và cơ cấu kinh
tế trong nội bộ ngành đó (Nguyễn Thế Nhã - Vũ Đình Thắng, 2006).
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là quá trình làm thay đổi cấu trúc

và mối quan hệ của hệ thống nông nghiệp theo một chủ đích và định hướng nhất
định nghĩa là đưa hệ thống kinh tế nông nghiệp đến trạng thái phát triển tối ưu
đạt hiệu quả như mong muốn thông qua tác động điều khiển có ý thức, định
hướng của con người trên cơ sở nhận thức và vận đúng các quy luật khách quan.
Hay nói cách khác, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là quá trình chuyển
từ trạng thái cơ cấu kinh tế cũ sang trạng thái cơ cấu kinh tế mới sao cho phù hợp
với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; phù hợp với sự phát triển khoa học công
nghệ và nhu cầu thị trường nhằm sử dụng hợp lý mọi yếu tố nguồn lực sản xuất
ra nhiều hàng hóa đảm bảo cho nền nông nghiệp phát triển nhanh, bền vững
(Nguyễn Thế Nhã - Vũ Đình Thắng, 2006).
* Nông thôn mới
Đã có một số phân tích và khái niệm thế nào là nông thôn mới. Nông thôn
mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó là nông thôn mới chứ
không phải là nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và nông
thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới.
Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định
số 491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí là:
tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch; tiêu chí về giao thông; tiêu chí về
thủy lợi; tiêu chí về điện; tiêu chí trường học; tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa; tiêu
chí chợ nông thôn; tiêu chí về bưu điện; tiêu chí nhà ở dân cư; tiêu chí y tế; tiêu
chí văn hóa; tiêu chí môi trường; tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị và xã hội
vững mạnh; tiêu chí về an ninh – trật tự xã hội.
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc
gia về nông thôn mới quy định tại điều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định mức đạt của
các tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhưng không được

7



thấp hơn mức quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia.
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 – 2020. Tại Quyết định này, mục tiêu chung của Chương
trình được xác định là: “xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái đươc bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững,
đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định
hướng xã hội chủ nghĩa”.
Có thể quan niệm: NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành
một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng các yêu cầu mới đặt ra
cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn so với mô hình nông
thôn cũ (truyền thống) ở tính tiên tiến về mọi mặt.
Tính tiên tiến về mọi mặt của nông thôn mới được thể hiện ở 5 nội dung
cơ bản là:
- Nông thôn có làng, xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại;
- Sản xuất bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa;
- Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao;
- Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển;
- Xã hội nông thôn được quản lý tốt và dân chủ.
* Chương trình xây dựng nông thôn mới
Là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông
thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát
triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn
hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất,
tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn

dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
XD NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn
kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.

8


2.1.2 Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo Chương
trình xây dựng nông thôn mới
Sau hơn 30 năm đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta có sự chuyển
biến tích cực, nhưng nông nghiệp vẫn chưa thoát khỏi tình trạng sản xuất nhỏ,
CCNN và kinh tế nông thôn ở nhiều nơi chưa thoát khỏi độc canh, thuần nông.
Nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong kinh tế nông thôn, các ngành nghề
ngoài nông nghiệp vẫn chưa phát triển mạnh. Nhìn chung cơ cấu nông thôn nước
ta bất hợp lý, hiệu quả thấp chưa khai thác được tiềm năng, lợi thế từng vùng cho
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn. Do đó, CDCCKTNN là
tất yếu khách quan, cần thiết phải phát triển nông nghiệp, nông thôn toàn diện
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường và giải quyết các vấn đề bức xúc ở
nông thôn (Lê Quốc Sử, 2011).
Chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đáp ứng sự phát triên của nền kinh
tế thị trường, tạo điều kiện đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của xã hội về
nông sản.
Là phương thức để nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu của nước ta,
tăng thu nhập quốc dân. Trong nền kinh tế thị trường thì thị trường luôn là yếu
tố quyết định cho sự phát triển kinh tế và đặc biệt nó ảnh hưởng quyết định
đến việc hình thành và biến đổi cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nói riêng. Nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng không chỉ dừng
lại ở việc tiêu thụ những sản phẩm thô mà hướng vào tiêu dùng những sản
phẩm có hàm lượng chất lượng cao và chỉ có CDCCKTNN theo hướng sản

xuất hàng hoá mới đáp ứng nhu cầu đó. Mặt khác với nhu cầu ngày càng cao
của nhân dân hiện nay về nông sản thì CDCCKTNN phải cải thiện đời sống
nhân dân và ổn định chính trị xã hội. Để sản xuất nông nghiệp đáp ứng được
yêu cầu của thị trường và nhu cầu người tiêu dùng nhà sản xuất phải thực hiện
đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ. Vì thế không dừng lại ở cơ cấu kinh tế nông
nghiệp truyền thống mà đòi hỏi phải thực hiện đa dạng hoá sản phẩm và dịch
vụ nông nghiệp (Lê Quốc Sử, 2011).
Chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đảm bảo cho việc khai thác hợp lí
mọi tiềm năng lợi thế đê sản xuất hàng hóa và hàng hóa xuất khẩu.
Đối với các hoạt động sản xuất diễn ra trong nông nghiệp thì các yếu tố
nguồn lực đó là đất đai, lao động, vốn, khoa học kĩ thuật…để duy trì các hoạt

9


động sản xuất diễn ra bình thường, sản xuất hàng hoá gắn với việc tập trung
ruộng đất quy mô lớn đòi hỏi trình độ lao động có tay nghề kĩ năng sản xuất hiện
đại và công nghệ sản xuất tiên tiến. Chuyển dịch cơ cấu thành công khi hàng hoá
có khả năng cạnh tranh chiếm được thị trường. Sản xuất chỉ tăng nhanh khi mỗi
hộ gia đình nông dân được trao quyền chủ động và tạo điều kiện thuận lợi để
tham gia sản xuất (Lê Quốc Sử, 2011).
Chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp làm tăng thu nhập và nâng cao đời
sống cho người nông dân, tạo nhiều việc làm cải thiện đời sống nhân dân, xóa
đói giảm nghèo đạt kết quả tốt.
Chuyển dịch tạo ra quá trình mới, các hoạt đống sản xuất kinh doanh đa
dạng có nhiều ngành nghề của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Áp dụng công
nghệ sản xuất có khả năng tăng cao năng suất lao động từ ngành dịch vụ nông
nghiệp thì người nông dân có khả năng tiếp cận đầy đủ thông tin từ thị trường
phục vụ cho quá trình đầu vào, đầu ra của quá trình sản xuất trong việc ra quyết
định. Thu nhập tăng nhu cầu của người tiêu dùng tăng kích thích người sản xuất

mở rộng quy mô, chuyển đổi cơ cấu mặt hàng, nâng cao chất lượng. Sự thay đổi
về nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước tạo động lực thúc đẩy dẫn tới thay
đổi trong cơ cấu sản xuất trong nông nghiệp (Lê Quốc Sử, 2011).
Chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp làm tăng trưởng nông nghiệp cao
liên tục, tạo sự bình ổn về mặt chính trị xã hội đảm bảo an ninh lương thực cho
tòan xã hội, toàn các tỉnh thành.
Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế trong và ngoài nước sự tăng trưởng
của nông nghiệp như một tấm đệm che đỡ những biến động tạo thăng bằng cho
nền kinh tế. Chuyển dịch tạo ra sự bình ổn về mặt chính trị xã hội đảm bảo an
ninh lương thực cho toàn xã hội từ tự cung, tự cấp và trong nhiều giai đoạn còn
thiếu về mặt số lượng đã ít nhiều gây ra sự mất ổn về mặt chính trị nhờ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp mà vấn đề đó được giải quyết kịp thời và tạo
bước chuyển căn bản trong kinh tế nông nghiệp. Khi có tiềm lực mạnh về kinh tế
chúng ta có điều kiện phát triển kinh tế xã hội ở những vùng sâu vùng xa. Chính
trị ổn định là điều kiện quan trọng tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các
thành phần kinh tế thu hút lượng vốn đầu tư nước ngoài và những kinh nghiệm
quản lí tiên tiến vào phát triển nông nghiệp. Chuyển dịch vừa là động lực vừa là
mục tiêu của sự phát triển, tạo sự bình ổn về chính trị theo tư tưởng hoà nhập
nhưng không hoà tan (Lê Quốc Sử, 2011).

10


Chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tạo một nền sản xuất chuyên môn
hóa, thâm canh tiên tiến.
Vì trong quá trình CDCCKTNN các địa phương đã chú ý khai thác các lợi
thế so sánh của địa phương mình để phát triển sản xuất hàng hoá cho nên mỗi
vùng mỗi địa phương đã tạo ra các vùng sản xuất cây trồng vật nuôi đặc thù phù
hợp với điều kiện đất đai khí hậu và điều kiện sản xuất ở những nơi đó theo
hướng tập trung chuyên môn hoá và sản xuất hàng hoá, sản phẩm nông nghiệp đa

dạng và phong phú. Kết quả của việc tập trung chuyên môn hoá trong quá trình
CDCCKTNN đã dẫn đến sự liên kết ngày càng chặt chẽ hơn nữa giữa các ngành
nghề sản xuất ở nông thôn. Tạo ra một dây chuyền sản xuất chặt chẽ không thể
tách rời nhau. Nhờ chuyển dịch cơ cấu sản xuất giá trị sản phẩm tạo ra trên đơn
vị diện tích tăng nhanh, chuyển dịch cơ cấu thành công khi hàng hóa có khả năng
cạnh tranh chiếm được thị trường (Lê Quốc Sử, 2011).
Chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tạo cơ sở cho việc thay đổi bộ mặt
nông thôn nói chung và nông nghiệp nói riêng.
Quá trình CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng NTM thu được kết
quả thời gian qua Đảng và Nhà nước đã ban hành chính sách vốn vào đầu tư cho
nông nghiệp nhằm tạo điều kiện huy động nguồn vốn trong nước và nước ngoài
đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của các ngành nông nghiệp, hỗ trợ xây
dựng CSHT phục vụ sản xuất và đời sống ở nông thôn. Trong quá trình
CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng NTM không chỉ sản xuất trồng trọt và
chăn nuôi được phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá trên cơ sở khai thác lợi
thế của địa phương mà cơ sở hạ tầng nông thôn được tăng cường đầu tư xây
dựng, vấn đề y tế giáo dục cũng được cải thiện, trình độ dân chí cũng được nâng
lên. Do đó việc CDCCKTNN theo Chương trình xây dựng NTM đã và đang từng
bước góp phần tích cực tới quá trình CNH, đô thị hoá nông nghiệp nông thôn và
quá trình xây dựng nông thôn mới (Lê Quốc Sử, 2011).
Chuyên dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là yêu cầu xây dựng một nền nông
nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp:
Tạo điều kiện giải quyết vấn đề xoá đói giảm nghèo ở nhiều vùng nông
thôn, tạo điều kiện phát triển năng lực sản xuất, khuyến khích mọi lực lượng
lao động trong các thành phần kinh tế hướng vào việc sản xuất nông sản hàng
hóa, giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (Lê Quốc

11



×