Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.96 KB, 126 trang )

z

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LƯƠNG THẾ VINH
-----***-----

Lê Văn Đoàn

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIA PHÚC
CHUYÊN NGÀNH
MÃ NGÀNH

: Quản trị kinh doanh
: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VIỆT LÂM

Nam Định, 2016

1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ về đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và dịch vụ Gia
Phúc” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu trong luận văn là trung
thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn



Lê Văn Đoàn

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy Cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp.
Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến
Ban Chủ nhiệm khoa Kinh tế, Ban Giám hiệu trường Đại học Lương Thế Vinh. Đặc
biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Việt Lâm đã trực tiếp hướng dẫn, giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp tại công ty
trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc đã tạo điều kiện để tôi
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cám ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, chia sẻ và động viên tôi
hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả luận văn
Lê Văn Đoàn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU...................................................................vii

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................3
3.1. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................3
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
6. Đóng góp của luận văn...........................................................................................4
7. Kết cấu luận văn....................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 6
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP....................................................................................................................6
1.1. Những vấn đề chung về vốn kinh doanh..............................................................6
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh...............................................................................6
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh................................................................................6
1.1.3. Vai trò, tác dụng của vốn kinh doanh.............................................................10
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh............................................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................................................11
1.2.2. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................13
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh.......13
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định....................14
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
................................................................................................................................. 16
1.3.1. Các nhân tố bên trong....................................................................................16
1.3.1.1. Đặc điểm cơ sở vật chất của doanh nghiệp......................................16
1.3.1.2. Đặc điểm đội ngũ lao động của doanh nghiệp.................................17
1.3.1.3. Năng lực quản trị điều hành của bộ máy quản trị.............................17

1.3.2. Các nhân tố bên ngoài...................................................................................19
1.3.2.1. Đặc điểm của khách hàng và thị trường...........................................19
1.3.2.2. Đặc điểm của môi trường cạnh tranh...............................................20
1.3.2.3. Chính sách quản lý của Nhà nước....................................................20
1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đối với các doanh
nghiệp...................................................................................................................... 22
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..........................................................................................25
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 26
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIA PHÚC.................................26

iii


2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc26
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển......................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty.................26
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................26
2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty...............................................28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015................29
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH
đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc...................................................................32
2.2.1. Các nhân tố chủ quan.....................................................................................32
2.2.1.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất của Công ty..........................................32
2.2.1.2. Đặc điểm đội ngũ lao động của Công ty..........................................34
2.2.1.3. Năng lực quản trị điều hành của bộ máy quản trị Công ty...............36
2.2.2. Các nhân tố khách quan.................................................................................37
2.2.2.1. Đặc điểm về khách hàng, thị trường của Công ty............................37
2.2.2.2. Đặc điểm của môi trường cạnh tranh...............................................41
2.2.2.3. Chính sách quản lý của Nhà nước....................................................42

2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty đầu tư thương mại và
dịch vụ Gia Phúc trong giai đoạn 2013-2015............................................................43
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................................43
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................................55
2.2.3. Hiệu quả sử dụng tổng vốn............................................................................61
2.4. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Gia Phúc..............................................................................70
2.4.1. Ưu điểm.........................................................................................................70
2.4.2. Hạn chế..........................................................................................................71
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................73
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................75
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 76
GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI........................................76
VÀ DỊCH VỤ GIA PHÚC.......................................................................................76
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh của công ty đến năm 2020........76
3.1.1. Định hướng phát triển chung của công ty đến năm 2020...............................76
3.1.2 Các mục tiêu chủ yếu......................................................................................76
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH
đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc...................................................................77
3.2.1. Nhóm giải pháp về chi phí kinh doanh..........................................................77
3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống định mức sử dụng vật tư, định mức về chi phí 77
3.2.1.2. Tăng cường quản lý hàng tồn kho, quản lý các khoản phải thu........79
3.2.1.3. Xây dựng và triển khai quy chế quản lý tiền mặt.............................83
3.2.1.4. Khai thác tối đa công suất máy móc, thiết bị...................................87
3.2.1.5. Đổi mới phương pháp tính khấu hao TSCĐ.....................................88
3.2.2. Nhóm giải pháp về kết quả kinh doanh..........................................................89
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm........................................................89
3.2.2.2. Đảm bảo đúng tiến độ thi công, công trình......................................91
3.2.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing.......................................................92


iv


3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ...................................................................................93
3.2.3.1. Nâng cao trình độ đội ngũ lao động.................................................93
3.2.3.2. Đầu tư đổi mới công nghệ..............................................................105
3.2.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản trị Công ty..............................................107
3.3. Một số điều kiện thực hiện giải pháp................................................................108
3.3.1. Với Chính phủ.............................................................................................108
3.3.2. Với NHNN Việt Nam..................................................................................108
3.3.3. Với Bộ Xây dựng.........................................................................................109
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................110
KẾT LUẬN............................................................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................112

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

DTT
HTK
KQSXKD
SXKD
TSNH

TSDH
TSCĐ
VCĐ
VLĐ

Doanh thu thuần
Hàng tồn kho
Kết quả sản xuất kinh doanh
Sản xuất kinh doanh
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Vốn cố định
Vốn lưu động

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU...................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................3
3.1. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................3

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
6. Đóng góp của luận văn...........................................................................................4
7. Kết cấu luận văn....................................................................................................5
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 6
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP....................................................................................................................6
1.1. Những vấn đề chung về vốn kinh doanh..............................................................6
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh...............................................................................6
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh................................................................................6
1.1.3. Vai trò, tác dụng của vốn kinh doanh.............................................................10
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh............................................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.................................................11
1.2.2. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................13
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh.......13
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định....................14
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
................................................................................................................................. 16
1.3.1. Các nhân tố bên trong....................................................................................16
1.3.1.1. Đặc điểm cơ sở vật chất của doanh nghiệp......................................16
1.3.1.2. Đặc điểm đội ngũ lao động của doanh nghiệp.................................17
1.3.1.3. Năng lực quản trị điều hành của bộ máy quản trị.............................17
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài...................................................................................19
1.3.2.1. Đặc điểm của khách hàng và thị trường...........................................19
1.3.2.2. Đặc điểm của môi trường cạnh tranh...............................................20
1.3.2.3. Chính sách quản lý của Nhà nước....................................................20
1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đối với các doanh

nghiệp...................................................................................................................... 22
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1..........................................................................................25
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 26

vii


THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ GIA PHÚC.................................26
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc26
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển......................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty.................26
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................26
2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty...............................................28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015................29
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH
đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc...................................................................32
2.2.1. Các nhân tố chủ quan.....................................................................................32
2.2.1.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất của Công ty..........................................32
2.2.1.2. Đặc điểm đội ngũ lao động của Công ty..........................................34
2.2.1.3. Năng lực quản trị điều hành của bộ máy quản trị Công ty...............36
2.2.2. Các nhân tố khách quan.................................................................................37
2.2.2.1. Đặc điểm về khách hàng, thị trường của Công ty............................37
2.2.2.2. Đặc điểm của môi trường cạnh tranh...............................................41
2.2.2.3. Chính sách quản lý của Nhà nước....................................................42
2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty đầu tư thương mại và
dịch vụ Gia Phúc trong giai đoạn 2013-2015............................................................43
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................................................43
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................................55
2.2.3. Hiệu quả sử dụng tổng vốn............................................................................61

2.4. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Gia Phúc..............................................................................70
2.4.1. Ưu điểm.........................................................................................................70
2.4.2. Hạn chế..........................................................................................................71
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................73
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2..........................................................................................75
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 76
GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI........................................76
VÀ DỊCH VỤ GIA PHÚC.......................................................................................76
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh của công ty đến năm 2020........76
3.1.1. Định hướng phát triển chung của công ty đến năm 2020...............................76
3.1.2 Các mục tiêu chủ yếu......................................................................................76
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH
đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc...................................................................77
3.2.1. Nhóm giải pháp về chi phí kinh doanh..........................................................77
3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống định mức sử dụng vật tư, định mức về chi phí 77
3.2.1.2. Tăng cường quản lý hàng tồn kho, quản lý các khoản phải thu........79
3.2.1.3. Xây dựng và triển khai quy chế quản lý tiền mặt.............................83
3.2.1.4. Khai thác tối đa công suất máy móc, thiết bị...................................87
3.2.1.5. Đổi mới phương pháp tính khấu hao TSCĐ.....................................88
3.2.2. Nhóm giải pháp về kết quả kinh doanh..........................................................89
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm........................................................89

viii


3.2.2.2. Đảm bảo đúng tiến độ thi công, công trình......................................91
3.2.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing.......................................................92
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ...................................................................................93

3.2.3.1. Nâng cao trình độ đội ngũ lao động.................................................93
3.2.3.2. Đầu tư đổi mới công nghệ..............................................................105
3.2.3.3. Hoàn thiện bộ máy quản trị Công ty..............................................107
3.3. Một số điều kiện thực hiện giải pháp................................................................108
3.3.1. Với Chính phủ.............................................................................................108
3.3.2. Với NHNN Việt Nam..................................................................................108
3.3.3. Với Bộ Xây dựng.........................................................................................109
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................110
KẾT LUẬN............................................................................................................111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................112

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dù dưới hình thức kinh tế xã hội nào,
vấn đề được nêu ra trước tiên cũng là hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu
phấn đấu của một nền sản xuất, là thước đo về mọi mặt của nền kinh tế quốc dân,
cũng như từng đơn vị sản xuất.
Có thể thấy trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận luôn là mục tiêu lớn nhất
của mọi doanh nghiệp. Để đạt được điều đó mà vẫn đảm bảo chất lượng tốt, giá
thành hợp lý, doanh nghiệp vẫn vững vàng trong cạnh tranh thì các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh, trong đó quản lý và sử
dụng vốn là vấn đề quan trọng có ý nghĩa quyết định kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì nhu cầu về vốn cho các doanh
nghiệp đang trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì một mặt các doanh nghiệp phải
đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh tranh các doanh
nghiệp trong nước, các bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho

hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm
tăng lên sức cạnh tranh của mình. Mặt khác để mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp đều tìm mọi cách để tăng cường nguồn vốn, và do vậy sự
cạnh tranh cả trên thị trường nguồn vốn cũng ngày càng trở nên quyết liệt.
Doanh nghiệp nào khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu
quả sản xuất kinh doanh là điều kiện cần thiết để quyết định sống còn của doanh
nghiệp. Do đó việc bảo toàn và sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách hiệu quả
được coi là vấn đề cần thiết, mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh
nghiệp. Hiểu và vận dụng đúng ý nghĩa của nó các doanh nghiệp sẽ có hướng đi
đúng đắn và đưa ra các quyết định mang lại hiệu quả cao.
Việc chú trọng đến công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ
giúp công ty quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả hơn, giúp công ty vượt qua
các thời kỳ khó khăn về kinh tế. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn vấn đề nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp sau khoảng thời gian khảo sát tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc, được sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của PGS.TS Trần Việt Lâm và các cán bộ Phòng Tài
chính - Kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và dịch vụ Gia

1


Phúc, tôi đã lựa chọn nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và dịch
vụ Gia Phúc” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Vấn đề vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp không phải là vấn đề mới mẻ. Đã có rất nhiều đề tài khoa học, luận văn thạc
sỹ, luận án tiến sỹ nghiên cứu về vấn đề này. Qua tìm hiểu một số đề tài của các anh
chị đã nghiên cứu như:
- Bài báo của Thạc sỹ Hà Quốc Thắng – Tổng công ty 319 với tiêu đề “Một

số kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp” đăng trên
Tạp chí tài chính ngày 10/3/2016. Bài viết đã đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của các doanh nghiệp giao thông, xây lắp nói chung và Tổng công ty 319 nói
riêng, đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn lưu
động thời gian tới.
- Đề tài nghiên cứu “Sự cần thiết của vốn đối với các doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường hiện nay” của thạc sỹ Lê Thị Quỳnh Trâm – Giảng viên khoa Kế
toán trường cao đẳng công nghệ Viettronics năm 2015 cho rằng vốn là chìa khóa, là
phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu
quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, chính vì vậy
bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to hay bé thì đều quan tâm đến vốn
và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ:
+ Luận văn thạc sĩ “Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn sau cổ phần hoá tại
công ty cổ phần nông sản dabaco việt nam” của Tác giả Nguyễn Đình Nam - năm
2011, Trường Đại Học Nha Trang;
+ Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ
phần xây lắp bưu điện Hà Nội” của Tác giả Trần Lệ Phương – năm 2011, Học Viên
Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Hà Nội;
+ Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại tập đoàn
FPT ”. Tác giả Trần Thị Huyền Trang – năm 2013, Học Viện Tài Chính;
+ Luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
Cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh”. Tác giả Vũ Thị Thu Trang, năm 2014 –
Học viện Tài chính.
+ Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh trong công ty cổ phần Kinh Đô”. Tác giả Bùi Thị Bích Thuận, năm 2015 –

2



Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các tác giả trên chủ yếu đi vào nghiên cứu, phân tích các báo cáo tài chính
của doanh nghiệp qua các năm và tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
các loại vốn trong doanh nghiệp. Từ đó đánh giá thực trạng tình hình sử dụng vốn
trong doanh nghiệp và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp trong các chu kỳ kinh doanh tiếp theo.
Mặc dù hướng đề tài nghiên cứu không phải là mới, nhưng cho đến hiện tại
chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịnh vụ Gia Phúc, tôi đã nhận thức rõ hơn tầm quan
trọng của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề đặt
ra là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả vốn giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả theo hướng bền vững, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn
kinh doanh của công ty TNHH đầu tư thương mại và dịnh vụ Gia Phúc.
Chính vì thế, tôi đã vận dụng một hệ thống các kiến thức, phương pháp luận,
mà các tác giả đi trước đã nghiên cứu để áp dụng trong quá trình nghiên cứu tại
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịnh vụ Gia Phúc. Luận văn của tôi tập trung
nghiên cứu về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịnh vụ Gia Phúc, một vấn đề mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng
quan tâm. Thông qua việc hệ thống hoá các kiến thức, phương pháp luận, tôi áp
dụng vào việc phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịnh vụ Gia Phúc, để từ đó đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty ở chu kỳ kinh doanh tiếp
theo.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: Thông qua việc phân tích xử lý số liệu, đánh giá đúng
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 20132015, đồng thời trên cơ sở định hướng chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty giai đoạn 2016-2020, cũng như tình hình thực tế tại công ty, từ đó, đề

xuất các giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh đến năm 2020, giúp công ty
phát triển bền vững, không ngừng bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

3


Dựa trên hệ thống lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp luận văn tiến hành phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc trong giao đoạn 2013-2015,
sau khi chỉ ra những nguyên nhân dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc thấp, luận văn đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiểu quả sử dụng vốn của công ty trong thời gian
tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại doanh nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về mặt không gian: Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc
+ Phạm vi về mặt thời gian: Nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 20132015 và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đến năm
2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập số liệu tập tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Gia Phúc. Dựa vào các báo cáo tài chính từ năm 2013-2015 của công ty từ
đó biết được về tình hình tài sản cũng như nguồn vốn để phân tích được hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của công ty.
- Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp so sánh được sử dụng trong tất cả các nội dung phân tích từ

việc tính toán các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số, kết hợp phương pháp so sánh với phương
pháp bảng biểu để so sánh các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số đó giữa các năm tài chính với
nhau. Các hình thức so sánh được sử dụng bao gồm so sánh tuyệt đối và so sánh
tương đối về các chỉ tiêu như: tỷ trọng vốn lưu động, tỷ trọng vốn cố định, hệ số
doanh thu trên vốn kinh doanh, hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh…
Phương pháp dùng biểu phân tích: Biểu mẫu phân tích để phản ánh một cách
trực quan các số liệu phân tích. Biểu phân tích được thiết lập theo các dòng cột để
ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ
tiêu kinh tế có mối liên hệ với nhau; so sánh số liệu năm nay với số liệu năm trước,
so sánh giữa chỉ tiêu bộ phận với chỉ tiêu tổng thể….
6. Đóng góp của luận văn

4


Luận văn sẽ hệ thống hóa được lý luận cơ bản về vốn kinh doanh, hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Sau khi phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc luận văn sẽ đề
xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong thời
gian tới.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu trong 3 chương:
Chương 1: Lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty trách
nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc.
Chương 3: Giải pháp nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại công ty trách
nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại và dịch vụ Gia Phúc.


5


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về vốn kinh doanh
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng cần phải có một lượng vốn để kinh doanh vốn dược dùng để mua sắm
các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như. Sức lao động, đối tượng lao động và
tư liệu lao động.
Về mặt lý thuyết, vốn chia làm hai loại là vốn đầu tư và vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh liên tục vận động và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
trong các khâu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có thể là tư bản, máy móc
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, thành phấm, bán thành phấm... Khi kết thúc
một vòng luân chuyển thì vốn kinh doanh lại trở về hình thái tiền tệ. Như vậy, vốn
kinh doanh không ngừng tăng lên nếu doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh làm ăn có hiệu quả.
Về mặt khái niệm, vốn kinh doanh có thể được hiểu như sau: “Vốn kinh
doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được huy động,
sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”.(xem [10],
trang 8).
1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau cụ
thể như sau:
Thứ nhất, căn cứ vào nguồn hình thành vốn:
Về cơ bản, vốn kinh doanh được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và vốn

vay.
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp, nó bao
gồm vốn do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra và phần vốn bổ sung được hình thành từ kết
quả kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm = Giá trị tổng tài sản - Tổng nợ phải trả
Trong đó, vốn chủ sở hữu này sẽ bao gồm các khoản:
+ Với doanh nghiệp nhà nước thì đó là nguồn vốn do NSNN cấp ban đầu và
cấp bổ sung, còn với doanh nghiệp tư nhân thì nguồn vốn này do chủ doanh nghiệp
bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp. Đối với Công ty cổ phần hoặc liên doanh thì nó sẽ

6


bao gồm phần đóng góp của các chủ đầu tư hoặc các cổ đông.
+ Phần lợi nhuận để lại tái đầu tư sau các quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Vốn vay: Bao gồm các khoản đi vay của các cá nhân hay các tổ chức tín
dụng dưới mọi hình thức hoặc do phát hành trái phiếu, các khoản phải trả người
bán, trả cho Nhà nước, khoản người mua ứng trước, phải trả cho lao động trong
doanh nghiệp.
Thứ hai, căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
Dựa trên tiêu thức này, vốn kinh doanh được chia làm hai loại: Vốn cố định
và vốn lưu động.
- Vốn cố định
Vốn cố định: Là lượng vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên TSCĐ của
doanh nghiệp. Quy mô của vốn cố định sẽ quyết định đến lượng TSCĐ được hình
thành và ngược lại, đặc điểm hoạt động của TSCĐ sẽ chi phối đặc điểm luân chuyển
của vốn cố định. Từ mối liên hệ này, ta có thể khái quát những đặc thù của vốn cố
định như sau:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ

nguyên hình thái hiện vật. Có được đặc điểm này là do TSCĐ tham gia vào phát
huy tác dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì vậy vốn cố định là hình thái biểu hiện
bằng tiền của TSCĐ và cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương ứng.
+ Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần, từng phần trong các chu kỳ
sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái
hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao
mòn và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thì giá trị của nó cũng bị giảm đi,
theo đó vốn cố định được tách thành hai bộ phận:
Bộ phận thứ nhất tương ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao và
được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao, sau khi sản phẩm hàng hoá được tiêu thụ, quỹ
khấu hao này sẽ được sử dụng để tái sản xuất TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất
của doanh nghiệp.
Phần còn lại của vốn cố định vẫn được "cố định" trong đó, tức là giá trị còn
lại của tài sản cố định. Hình thái hiện vật của vốn cố định là tài sản cố định.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm và
được thu hồi dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần dần
giảm xuống. Kết thúc quá trình vận động đó cũng là lúc TSCĐ hết thời gian sử
dụng, giá trị của nó được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm đã sản xuất và khi đó

7


vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Vốn cố định thường có chu kỳ vận động dài, sau nhiều năm mới có thể thu
hồi đủ số vốn đầu tư đã ứng ra ban đầu. Trong thời gian dài như vậy, đồng vốn luôn
bị đe doạ bởi những rủi ro, những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm thất
thoát vốn như:
Do kinh doanh kém hiệu quả, sản phẩm làm ra không tiêu thụ được, do giá
bán thấp hơn giá thành nên thu nhập không đủ bù đắp mức độ hao mòn TSCĐ.

Do sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm cho mức độ hao mòn vô
hình của TSCĐ vượt qua mức dự kiến về mặt hiện vật cũng như về mặt giá trị.
Do yếu tố lạm phát trong nền kinh tế. Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của
đồng vốn bị thay đổi, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải đánh giá và điều chỉnh lại giá
trị tài sản để tránh tình trạng mất vốn kinh doanh theo tốc độ lạm phát trên thị
trường.
+ Vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ kinh
doanh.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói riêng, vốn sản xuất kinh doanh nói
chung. Quy mô của vốn cố định và trình độ quản lý sử dụng nó là nhân tố ảnh
hưởng quyết định đến trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Do ở một
vị trí then chốt và đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân theo tính quy luật riêng, nên
việc quản lý vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn bằng tiền được ứng ra để hình
thành các tài sản lưu động sản xuất, tài sản lưu động lưu thông và một phần để trả
tiền công cho người lao động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh
nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
Tài sản lưu động sản xuất bao gồm ở khâu dự trữ sản xuất như: Nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ… Tài sản lưu động ở khâu sản xuất như sản phẩm đang
chế tạo, bán thành phẩm. Các tài sản lưu động ở khâu lưu thông bao gồm các sản
phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh
toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Trong quá trình sản xuất
kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận
động thay thế và đổi chỗ cho nhau đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
được tiến hành liên tục và thuận lợi.
Khác với tài sản cố định, trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu


8


động của doanh nghiệp luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện để tạo ra sản phẩm,
hàng hoá. Do đó, phù hợp với các đặc điểm của tài sản lưu động, vốn lưu động của
doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh
doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục
và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển
của vốn lưu động. Ta có sơ đồ chu chuyển vốn lưu động:
Dự trữ
T
NVL
Sản xuất
Sản phẩm
T’
Lao động
Trong quá trình vận động, vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay
trong một lần, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi
hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư
hàng hoá dự trữ. Qua giai đoạn sản xuất, vật tư được đưa vào chế tạo thành các bán
thành phẩm và thành phẩm, sau khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về
hình thái tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu của nó. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất,
vốn lưu động mới hoàn thành một vòng chu chuyển.
Trong các doanh nghiệp, quá trình sản xuất kinh doanh luôn diễn ra một cách
thường xuyên, liên tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc, vốn lưu động của
doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới
nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục, doanh
nghiệp phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau nó đảm bảo cho
việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.
Từ những đặc điểm của vốn lưu động đã được xem xét ở trên đòi hỏi việc

quản lý và tổ chức sử dụng vốn lưu động cần chú trọng giải quyết một số vấn đề
sau:
+ Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết tối thiểu cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo đủ vốn lưu động cho quá trình
sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ vốn lưu động, đảm bảo đầy đủ, kịp
thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời phải có
giải pháp thích ứng nhằm quản lý và tổ chức sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, đẩy
nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tiết kiệm chi phí sử dụng
vốn.
Thứ ba, căn cứ vào thời gian huy động vốn:
Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra thành hai
loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.

9


+ Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định mà
doanh nghiệp có thể sử dụng, nguồn này được dùng cho việc hình thành tài sản lưu
động thường xuyên cần thiết cho doanh nghiệp, nguồn vốn thường xuyên bao gồm
nguồn vốn riêng và các khoản vay dài hạn.
+ Nguồn vốn tạm thời: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh
nghiệp sử dụng đáp ứng nhu cầu tạm thời, bất thường phát sinh trong doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Tài sản
= Tài sản lưu động + Tài sản cố định
Nguồn vốn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Trong đó:
Vốn tạm thời
= Nợ ngắn hạn

Vốn thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
Việc phân loại nguồn vốn theo cách này giúp cho người quản lý doanh
nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng,
đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò, tác dụng của vốn kinh doanh
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, xu thế hội nhập nền kinh tế,
vấn đề toàn cầu hóa về phát triển công nghệ, thông tin... Việt Nam muốn tham gia
vào quá trình toàn cầu hóa thì cũng sẽ phải đối mặt với những vấn đề mà thế giói
đang phải đối mặt. Vì vậy, việc các doanh nghiệp Việt Nam có đủ khả năng cạnh
tranh và hội nhập hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như. Yếu tố về vốn,
trình độ máy móc thiết bị, công nghệ, năng lực đội ngũ cán bộ, tỷ suất lợi nhuận
trên vốn... trong đó, yếu tố cần nêu ở đây là yếu tố hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp, vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp mờ
rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tiến
hành đầu tư đổi mới công nghệ, trang thiết bị sản xuất kinh doanh. Nếu thiếu vốn
thì quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ngưng trệ, đồng thời kéo
theo hàng loạt các tác động tiêu cực khác đến bản thân doanh nghiệp và đời sống
của người lao động. Vai trò của vốn được thể hiện rõ nét qua các mặt sau:
- Về mặt pháp lý: Một doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu
tiên là doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định mà lượng vốn này tối thiểu
phải bằng lượng vốn pháp định, khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được
xác lập. Trong trường hợp quá trình hoạt động kinh doanh, vốn doanh nghiệp không
đạt điều kiện mà luật pháp quy định thì kinh doanh đó sẽ bị chấm dứt hoạt động

10


như: phá sản hoặc sát nhập doanh nghiệp. Như vậy, có thể xem vốn là một trong
những cơ sở quan trọng để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp

trước pháp luật.
- Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong
những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó không những
đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ
cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được
diễn ra thường xuyên và liên tục, giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường đặc biệt trong giai đoạn hiện nay - nền kinh téế phát triển theo
xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập. Ngoài ra, vốn còn là một trong những điều kiện
đế sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tương lai về sức lao động, nguồn hàng
hóa, mở rộng, phát triển trên thị trường, mở rộng lưu thông và tiêu thụ hàng hóa, là
chất keo dính kết quá trình và quan hệ quốc tế, là dầu bôi trơn cỗ máy kinh tế hoạt
động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn tham gia vào tất cả các khâu từ sản
xuất đến tiêu thụ và cuối cùng nó lại trở về hình thái ban đầu là tiền tệ. Như vậy, sự
luân chuyển vốn giúp doanh nghiệp thực hiện được hoạt động tái sản xuất mở rộng
của mình.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện cần cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi
doanh nghiệp, nhưng chưa đủ để đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
bởi lẽ trong nền kinh tế thị trường mục đích cao nhất của mọi doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh chính là lợi nhuận. Điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải khai
thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực sẵn có của mình, trong đó sử dung có hiệu
quả nguồn vốn là yêu cầu bắt buộc đối với mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Để làm rõ khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ta đi tìm hiểu các khái niệm liên
quan như hiệu quả, hiệu quả kinh doanh.
Theo cách hiểu thông thường, hiệu quả là mối tương quan giữa đầu vào và
đầu ra của một quá trình sản xuất kinh doanh nhằm đạt được những mục đích xác
định.

Hiệu quả kinh doanh là mối tương quan giữa đầu vào và đầu ra của quá trình
kinh doanh (hàng hoá, dịch vụ). Mối tương quan này được đo lường bằng thước đo

11


tiền tệ.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu
tố đầu vào (các nguồn nhân tài, vật lực) của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao
nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí tiết kiệm nhất.
Đối với một doanh nghiệp, hiệu quả SXKD không những là thước đo chất
lượng phản ánh trình độ quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trước hết
đòi hỏi SXKD phải có hiệu quả. Hiệu quả SXKD càng cao, doanh nghiệp càng có
điều kiện mở rộng và phát triển, đầu tư mua sắm thiết bị phục vụ SXKD, áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật, quy trình công nghệ mới, cải thiện và nâng cao đời
sống người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước.
Có thể nói hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong
SXKD với chi phí bỏ ra là nhỏ nhất.
Như vậy cần phân biệt sự khác nhau giữa “ kết quả “ và “ hiệu quả”. Kết quả
SXKD là phản ánh toàn bộ thành quả đầu ra của một quá trình SXKD của doanh
nghiệp.
Bất kể hoạt động nào của con người đều mong muốn đạt được một kết quả
hữu ích nào đó. Kết quả đạt được trong SXKD mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất
và phân phối lưu thông mới chỉ đáp ứng được một phần nào yêu cầu tiêu dùng của
cá nhân và xã hội. Tuy nhiên, kết quả đó được tạo ra ở mức độ nào, với giá nào là
vấn đề cần được xem xét vì nó phản ánh chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả.
Mặt khác nhu cầu của con người bao giờ cũng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm
của họ, bởi vậy người ta quan tâm đến việc làm sao với khả năng hiện có của mình

lại làm ra nhiều sản phẩm nhất. Từ đó nảy sinh vấn đề phải xem xét, lựa chọn cách
nào để đạt được kết quả cao nhất.
Như vậy, trước hiệu quả kinh doanh phải có một đại lượng so sánh: so sánh
đầu ra với đầu vào, so sánh chi phí bỏ ra của quá trình sản xuất kinh doanh và kết
quả thu được của quá trình đó. Do đó, để đánh giá hiệu quả kinh doanh thì kết quả
kinh doanh chính là tiêu chí đánh giá.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn được sử dụng nhằm thu được lợi
nhuận trong tương lai. Nói cách khác, mục đích của việc sử dụng vốn là thu lợi
nhuận, cho nên hiệu quả sản xuất kinh doanh thường được đánh giá dựa trên so
sánh tương đối giữa lợi nhuận và vốn bỏ ra hay hiệu quả sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai

12


thác, sử dụng vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục
tiêu sinh lợi tối đa với chi phí hợp lý .
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nghiệp an toàn về
mặt tài chính, hạn chế rủi do, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng sản
xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, nâng cao
khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Có thể nói rằng
hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn nhân lực, tài
chính của doanh nghiệp, đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp .
Trong quá trình sử dụng vốn, để đạt hiệu quả cao doanh nghiệp cần phải giải
quyết một số vấn đề sau:
Thứ nhất, Đảm bảo tính tiết kiệm, có nghĩa là vốn của doanh nghiệp phải
được sử dụng hợp lý, đúng mục đích, tránh lãng phí vốn hoặc để vốn không sinh
lời.

Thứ hai, Phải tiến hành đầu tư, phát triển cả chiều sâu và mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh khi cần thiết.
Thứ ba, Doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong kế hoạch
SXKD, hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu quan trọng nhất doanh nghiệp cần đạt tới.
1.2.2. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa then
chốt và quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu
hiệu quả sử dụng tổng vốn của doanh nghiệp phản ánh kết quả tổng hợp quá trình
sử dụng toàn bộ vốn, tài sản. Các chỉ tiêu này phản ánh chất lượng và trình độ quản
lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
a) Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
=
Doanh thu thuần
=
Vốn kinh doanh bình quân
Hiệu suất sử dụng tổng vốn cho biết một đồng vốn được doanh nghiệp đầu tư

Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh

vào tài sản đem lại mấy đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng vốn càng lớn,
trong các điều kiện khác không đổi có nghĩa là hiệu quả quản lý toàn bộ tài sản càng
cao.
b) Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh

=
=

13


Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân


Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng lợi nhuận được tạo ra khi bỏ ra một
đồng vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ việc sử dụng tổng vốn kinh
doanh càng hiệu quả.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
a) Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

=

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

=

Doanh thu thuần
TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ

TSCĐ sử dụng bình quân trong kỳ là bình quân số học của nguyên giá TSCĐ
đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao.
b) Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định

=
=

Doanh thu thuần

Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể đảm bảo tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định
ngày càng cao.
c) Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng vốn cố định

=
=

Vốn cố định bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ

Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Nó phản
ánh để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Chỉ tiêu này
càng nhỏ chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
d) Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố
định

Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân

=
=

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn, hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động

a) Vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn

=

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

=
kho
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh số vòng luân chuyển hàng tồn kho trong

14


một thời kỳ nhất định. Số vòng luân chuyển càng cao thì việc kinh doanh được đánh
giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt
doanh số cao.
b) Vòng quay các khoản phải thu:
Doanh thu
= Số dư bình quân các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải

=

Vòng quay các khoản phải thu

thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi
các khoản thu là tốt.

c) Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ thu tiền trung bình

360
Vòng
quay
các
khoản
phải thu
=
= Số dư bình quân các khoản phải thu x 360
Doanh thu
=

=

Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải
thu (số ngày của một vòng quay các khoản phải thu). Vòng quay các khoản phải thu
càng lớn thì kỳ thu tiền càng nhỏ.
d) Vòng quay vốn lưu động:

=

Vòng quay vốn lưu động

=

Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân


Vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy
vòng. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng
cao.
e) Mức đảm nhiệm vốn lưu động:

= Vốn lưu động bình quân

Mức đảm nhiệm vốn lưu động

Doanh thu thuần

=

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu vốn lưu
động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, càng tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
g) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động:
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân
=
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh một
Tỷ suất sinh lợi trên vốn lưu động

=

đồng vốn lưu động mang vào sản xuất kinh doanh trong kỳ sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng tốt và
ngược lại.


15


×