Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Báo cáo ĐTM dự án đường cao tốc Hà Nội Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 130 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

................................................................................................................1

CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..................................................................6
1. 1.

TÊN DỰ ÁN................................................................................................................6

1. 2.

CHỦ DỰ ÁN................................................................................................................6

1. 3.

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.....................................................................................6

1. 4.

NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.........................................................................7

1.4.1.

Hướng tuyến...............................................................................................7

1.4.2.

Các điểm khống chế chính trên tuyến.......................................................12

1.4.3.



Thiết kế tuyến...........................................................................................12

1.4.4.

Các công trình an toàn giao thông.............................................................16

1.4.5.

Giải pháp thiết kế cầu...............................................................................17

1.4.6.

Các mỏ cung cấp vật liệu..........................................................................21

1.4.7.

Tổng hợp khối lượng xây dựng Dự án......................................................23

CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ
HỘI.......................................................................................................29
2. 1.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG................................................................29

2.1.1.

Điều kiện địa lý, địa chất..........................................................................29

2.1.2.


Điều kiện khí hậu......................................................................................31

2.1.3.

Đặc điểm thuỷ văn....................................................................................34

2.1.4.

Hiện trạng các thành phần môi trường......................................................42

2.1.5.

Tài nguyên thiên nhiên..............................................................................63

2. 2.

HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI............................................................................77

2.2.1.

Tình hình kinh tế xã hội của các xã thuộc Thành Phố Hà Nội..................77

2.2.2.

Tình hình kinh tế xã hội của các xã thuộc Tỉnh Hưng Yên.......................78

2.2.3.

Tình hình kinh tế xã hội của các xã thuộc Tỉnh Hải Dương......................81


2.2.4.

Đặc điểm kinh tế xã hội của các xã thuộc TP. Hải Phòng.........................86

CHƯƠNG 3 . ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................91
3. 1.

NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG......................................................................................91


3. 2.

TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN TIỀN XÂY DỰNG...................91

3.2.1.

Tác động tới chiếm dụng đất thổ cư, di dời tái định cư không tự nguyện
91

3.2.2.

Tác động đến kinh tế nông nghiệp............................................................94

3.2.3.

Tác động đến cơ sở hạ tầng công cộng.....................................................96

3.2.4.


Tác động do lấn chiếm các giá trị văn hoá tâm linh..................................97

3.2.5.

Tác động tới sự biến động giá cả đất đai...................................................98

3.2.6.

Tác động tới đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật...............................99

3. 3.

TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG................................99

3.3.1.

Tác động đến chất lượng không khí........................................................109

3.3.2.

Tác động đến tiếng ồn và độ rung...........................................................113

3.3.3.

Tác động đến môi trường nước mặt........................................................115

3.3.4.

Tác động tới môi trường nước ngầm.......................................................118


3.3.5.

Tác động do xây dựng cầu ……………………………………………… 119

3.3.6.

Tác động tới môi trường đất....................................................................119

3.3.7.

Đánh giá các sự có môi trường.................................................................120

3.3.8.

Tác động của dự án đến ngập úng...........................................................120

3.3.9.

Ảnh hưởng đến kinh tế và chất lượng sống.............................................121

3.3.10.

Tác động đến các di tích văn hoá lịch sử................................................122

3.3.11.

Tác động tới đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật.............................122

3. 4.


TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH..........................122

3.4.1.

Tác động đến chất lượng không khí........................................................123

3.4.2.

Tác động bởi mức ồn..............................................................................147

3.4.3.

Tác động đến chất lượng nước mặt.........................................................150

3.4.4.

Tác động đến chất lượng nước ngầm......................................................150

3.4.5.

Tác động đến kinh tế - xã hội..................................................................150

3.4.6.

Tác động đối với di tích lịch sử, văn hoá................................................151

3.4.7.

Tác động tới đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật.............................152


3.4.8.

Tác động làm tăng các tai nạn giao thông...............................................152

CHƯƠNG 4 . CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ GIẢM THIỂU TÁC
ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG..................................................153

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

2


4. 1.

BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN TIỀN XÂY DỰNG................153

4.1.1.

Các biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế xã hội và di dân.............153

4.1.2.

Chính sách và kế hoạch hành động tái định cư của TP.Hà Nội, Hưng
Yên, Hải Dương, Hải Phòng...................................................................155

4.1.3.

Các biện pháp giảm thiểu các tác động an ninh -xã hội.........................158

4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG............159

4.2.1.
159
4.2.2.
4.2.3.
161

Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí..........................................
Các biện pháp thiểu tiếng ồn và độ rung.................................................160
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước..................................................

4.2.4.

Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn .....................................162

4.2.5.

Các biện pháp giảm thiểu tác động tới di tích văn hóa lịch sử................163

4.2.6.

Các biện pháp giảm thiểu tác động đến đa dạng sinh học và tài nguyên
sinh vật...................................................................................................163

4.2.7.

Các biện pháp giảm thiểu sụt lở và xói mòn đất.....................................163

4.2.8.

Các biện pháp giảm thiểu ngập úng........................................................165


4.2.9.

Các biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông..........................................167

4. 3.

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN VẬN
HÀNH......................................................................................................................170

4.3.1.

Các biện pháp giảm thiểu tác động đến chất lượng không khí................170

4.3.2.

Các biện pháp thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung...................................171

4.3.3.

Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước......................................173

4.3.4.

Các biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông..........................................173

CHƯƠNG 5 . CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG...........................................................................................174
5. 1.


GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG VIỆC CHIẾM DỤNG ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ.......174

5. 2.

GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG
KHÍ VÀ ỒN.............................................................................................................175

5. 3.

GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẾ ĐỘ THUỶ VĂN......................................175

5. 4.

GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC....................................175

5. 5.

GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ VÀ CHẤT LƯỢNG SỐNG, GIAO

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

3


THÔNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC........................................................................175

CHƯƠNG 6 . CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.....................176
6. 1.


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG..................................176

6.1.1.

Các công trình xử lý chất thải ................................................................176

6.1.2.

Các công trình xử lý môi trường khác.....................................................176

6. 2.

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯƠNG VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
177

6.2.1.

Nguyên tắc chung của chương trình quản lý và giám sát môi trường
177

6.2.2.

Chương trình quản lý môi trường...........................................................178

6. 3.

CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.....................................................178

6.3.1.


Cơ chế phản hồi, sửa đổi và bổ sung.......................................................178

6.3.2.

Chương trình giám sát môi trường..........................................................179

CHƯƠNG 7 . DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI
TRƯỜNG...........................................................................................197
CHƯƠNG 8 . THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG............................................200
CHƯƠNG 9 CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................204
9. 1.

NGUỒN CUNG CẤP TÀI LIỆU.............................................................................204

9. 2.

PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU LẬP BÁO
CÁO
207

9.2.1.

Phương pháp luận...................................................................................207

9.2.2.

Phương pháp đánh giá.............................................................................207

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................209

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................211

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp quy mô mặt cắt ngang hai giai đoạn.....................................12
Bảng 1.2. Giải pháp thiết kế nút giao...................................................................14
Bảng 1.3. Kết quả thiết kế các cầu lớn.................................................................18
Bảng 1.4. Kết quả thiết kế cầu trung....................................................................20
Bảng 1.5. Tổng hợp khối lượng chiếm dụng của Dự án.......................................23
Bảng 1.6: Tổng hợp khối lượng xây dựng Dự án.................................................24
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp đất yếu...........................................30
Bảng 2.2: Tổng hợp chiều dày của các lớp đất yếu (PA II)...................................30
Bảng 2.3. Nhiệt độ trung bình tháng và năm (0C).................................................31
Bảng 2.4. Độ ẩm trung bình tháng và năm (%)....................................................32
Bảng 2.5. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm).........................................32
Bảng 2.6. Tốc độ gió trung bình tháng và năm (m/s)...........................................33
Bảng 2.7. Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm (mm).....................................33
Bảng 2.8. Số giờ nắng trung bình tháng và năm (h).............................................33
Bảng 2.9: Các giá trị thống kê của cụm 1. (cực đại (CĐ), cực tiểu (CT), trung
bình (TB), độ lệch chuẩn (ĐLC)..........................................................................44
Bảng 2.10: Các giá trị thống kê của Cụm2...........................................................45
Bảng 2.11: Các giá trị thống kê của Cụm3...........................................................46
Bảng 2.12: Các giá trị thống kê của Cụm4...........................................................47
Bảng 2.13: Các giá trị thống kê của Cụm 5..........................................................48
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả đo ồn tháng 10 năm 2005......................................52
Bảng 2.15: Kết quả phân tích mẫu nước mặt, tháng 10/2005...............................54

Bảng 2.16: Kết quả phân tích nước ngầm, tháng 10 năm 2005............................58
Bảng 2.17: Kết quả phân tích mẫu đất, tháng 10 năm 2005.................................60
Bảng 2.18: Kết quả phân tích dư lượng TBVTV trong đất...................................61
Bảng 2.19. Thành phần hệ thực vật tại khu vực thuộc địa phận dự án..................64
Bảng 2.20. Cấu trúc thành phần loài thú của các điạ phận thuộc dự án................66
Bảng 2.21. Cấu trúc thành phần loài chim ở khu vực dự án................................67
Bảng 2.22. Cấu trúc thành phần loài Bò sát, ếch nhái ở khu vực dự án................67
Bảng 2.23. Cấu trúc thành phần các bộ côn trùng................................................69
Bảng 2.24. Phân tích các nhóm loài côn trùng trong khu vực dự án.....................69
Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

5


Bảng 2.25. Thành phân loài cá khu vực dự án......................................................75
Bảng 2.26. Thống kê kinh tế - xã hội các xã có dự án đi qua...............................78
Bảng 2.27: Tổng hợp các chỉ tiêu KH-XH các xã................................................87
Bảng 3.1. Khối lượng chiếm dụng đất thổ cư và nhà ở qua thành phố Hà Nội.....92
Bảng 3.2. Khối lượng giải phóng mặt bằng đoạn qua tỉnh Hưng Yên..................92
Bảng 3.3. Khối lượng giải phóng mặt bằng đoạn qua tỉnh Hải Dương.................93
Bảng 3.4. Khối lượng chiếm dụng đất thổ cư và nhà ở đoạn qua thành phố Hải
Phòng theo phương án 1.......................................................................................94
Bảng 3.5. Khối lượng chiếm dụng đất thổ cư và nhà ở đoạn qua thành phố Hải
Phòng theo PA 2...................................................................................................94
Bảng 3.6: Diện tích chiếm dụng đất nông nghiệp của Dự án................................95
Bảng 3.7: Khối lượng chiếm dụng các công trình công cộng...............................97
Bảng 3.8: Khối lượng mồ mả phải di dời.............................................................98
Bảng 3.9. Tổng kết các tác động trong giai đoạn xây dựng................................100
Bảng 3.10. Mức ồn phát sinh từ các máy móc thiết bị xây dựng........................113
Bảng 3.11. Mức gia tốc rung cho phép trong hoạt động xây dựng.....................115

Bảng 3.12. Quan hệ giữa nguồn ô nhiễm tiềm tàng và các dạng ô nhiễm môi
trường nước trong giai đoạn thi công.................................................................115
Bảng 3.13: Khối lượng chất ô nhiễm người/ngày...............................................116
Bảng 3.14: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.......................117
Bảng 3.15: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt......................118
Bảng 3.16. Tóm tắt tác động đến môi trường của dự án trong giai đoạn vận hành
........................................................................................................................... 123
Bảng 3.17: Đặc tính kỹ thuật dầu FO.................................................................125
Bảng 3.18: Đặc tính kỹ thuật dầu DO:...............................................................126
Bảng 3.19: Đặc tính kỹ thuật xăng ô tô :............................................................126
Bảng 3.20: Hệ số tính lượng khí thải từ các phương tiện giao thông:.................127
Bảng 3.21. Kết quả tính toán dự báo mức tiếng ồn tương đương Leq(dBA) cho
các đoạn trên tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.....................................148
Bảng 3.22. Mức ồn theo khoảng cách................................................................149
Bảng 4.1. tổng hợp kết quả tính toán thuỷ văn cầu.............................................165
Bảng 4.2. tổng hợp kết quả tính toán thuỷ văn cầu (đoạn Km75-Km102 PAII)
........................................................................................................................... 167
Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

6


Bảng 6.1: Hạng mục các công trình xử lý môi trường........................................176
Bảng 9.1. Các chỉ tiêu và thiết bị sử dụng quan trắc, phân tích chất lượng không
khí...................................................................................................................... 204
Bảng 9.2. Thiết bị phân tích các thông số môi trường nước...............................205

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hướng tuyến đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng..............11
Hình 1.2. Mặt cắt ngang điển hình đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng...............13

Hình 1.3. Nút giao liên thông với đường vành đai 3 (thành phố Hà Nội).............16
Hình 1.4. Nút giao liên thông với quốc lộ 10.......................................................16
Hình 1.5. Sơ đồ bố trí cầu Thái Bình....................................................................19
Hình 1.6. Sơ đồ bố trí cầu Thanh Hà....................................................................19
Hình 2.1. Các vị trí lấy mẫu và sự phân thành các cụm........................................43
Hình 2.2. Sự biến thiên của nồng độ CO và độ rung theo thời gian của Cụm 1. . .43
Hình 2.3. Sự biến thiên nồng độ NO2, SO2, SPM tại Cụm 1...............................44
Hình 2.4. Sự biến thiên độ ồn tại Cụm 1..............................................................44
Hình 2.5. Sự biến thiên độ ồn tại Cụm 2.............................................................45
Hình 2.6. Biến thiên của nồng độ CO và độ rung theo thời gian của Cụm 2........45
Hình 2.7. Sự biến thiên nồng độ NO2, SO2, SPM tại Cụm 2...............................45
Hình 2.8. Sự biến thiên độ ồn tại Cụm 3..............................................................46
Hình 2.9. Biến thiên của nồng độ CO và độ rung theo thời gian của Cụm 3........46
Hình 2.10. Sự biến thiên nồng độ NO2, SO2, SPM tại Cụm 3.............................46
Hình 2.11. Biến thiên của nồng độ CO và độ rung theo thời gian của Cụm 4......47
Hình 2.12. Sự biến thiên độ ồn tại Cụm 4............................................................47
Hình 2.13. Sự biến thiên nồng độ NO2, SO2, SPM tại Cụm 4.............................47
Hình 2.14. Sự biến thiên độ ồn tại Cụm 5............................................................48
Hình 2.15. Biến thiên của nồng độ CO và độ rung theo thời gian của Cụm 5......48
Hình 2.16. Sự biến thiên nồng độ NO2, SO2, SPM tại Cụm 5.............................48
Hình 2.17. Sơ đồ lấy mẫu đất, nước và đo đạc chất lượng không khí..................51
Hình 2.18. Thành phần hệ thực vật tại khu vực thuộc địa phận dự án..................64
Hình 3.1: Bản đồ phân bố hàm lượng NOx dự báo 2010.....................................138
Hình 3.2: Bản đồ phân bố hàm lượng NOx dự báo 2020.....................................139
Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

7


Hình 3.3: Bản đồ dự báo hàm lượng CO; SO2 2010 và 2020............................140

Hình 4.1. Sơ đồ cấu tạo tường chống ồn............................................................172
Hình 4.2. Vị trí tường chống ồn đoạn tuyến qua thôn Hòa Mục.........................172
Hình 4.3. Vị trí tường chống ồn đoạn tuyến qua thôn Vực.................................173
Hình 6.1. Sơ đồ các bước trong cơ chế phản hồi, điều chỉnh sửa đổi.................179
Hình 6.2. Sơ đồ vị trí quan trắc môi trường tự nhiên..........................................188

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

8


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH VÀ XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1. Mục đích lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
 Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ ngày
1/7/2006)
 Cung cấp các thông tin về hiện trạng môi trường tự nhiên và xã hội của vùng
Dự án;
 Xác định các tác động chính của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội, các khu vực nhạy cảm trong phạm vi khu vực nghiên cứu;
 Dự báo những tác động có thể xảy ra đối với môi trường khu vực tiếp nhận
dự án trong các giai đoạn triển khai dự án và sau khi dự án hoàn thành;
 Phân tích lựa chọn phương án công nghệ tối ưu trên cơ sở đánh giá tổng hợp
các yếu tố thuộc về kinh tế, xã hội và môi trường;
 Đề xuất các biện pháp giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường
trong quá trình thi công và vận hành dự án đảm bảo phù hợp với các quy
định về bảo vệ môi trường của nước CHXHCN Việt Nam.

Kết quả trong báo cáo ĐTM sẽ cung cấp cho chính quyền địa phương, các cơ quan
quản lý Dự án những thông tin về khía cạnh môi trường để xác định các phương án
thi công hợp lý, nhằm giảm thiểu các ảnh hưởng bất lợi của Dự án tới môi trường
khu vực, bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành Dự án.
1.2. Xuất xứ của Dự án
Tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng- Quảng Ninh nằm ở trung tâm của vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ đang từng bước vươn lên mạnh mẽ khẳng định tầm quan
trọng trong sự phát triển kinh tế khu vực. Với sự phát triển các Khu công nghiệp tập
trung tại Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và các Khu công nghiệp mới hình thành
dọc theo QL5 sẽ là động lực cho phát triển kinh tế khu vực phía Bắc. Bên cạnh đó,
quần thể thắng cảnh du lịch Móng Cái - Hạ Long - Cát Bà - Đình Vũ - Bạch Long
Vỹ - Đồ Sơn ngày càng thu hút nhiều du khách trong nước và quốc tế, tạo đà cho
nền kinh tế phát triển. Để khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có của khu vực
mạng lưới giao thông cần được hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu vận tải trong khu
vực.
Trong các năm vừa qua Quốc lộ 5 được đầu tư xây dựng, nâng cấp từ 2 làn xe lên 4Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

1


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

6 làn xe, theo tiêu chuẩn đường cấp I (đồng bằng). Đây là trục đường chính nối Hà
Nội với Hải Phòng, cùng với đường sắt nó đảm nhận vận chuyển một khối lượng
hàng hoá, hành khách rất lớn. Tuy nhiên, QL5 đến nay đã có những dấu hiệu mãn
tải, hơn nữa sự hình thành của các khu công nghiệp cùng với sự tập trung sinh sống
của một số cụm dân cư dọc theo hai bên QL5 là nguyên nhân gây ra nhiều tai nạn
giao thông, làm ảnh hưởng đến q uá trình khai thác và vận hành của tuyến đường
hiện tại.
Trong chiến lược phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng

chính phủ phê duyệt bằng quyết định số 206/2004/QĐ-TTG và quyết định số
162/2002/QĐ-TTg, Tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng sẽ cùng các đường
cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội – Thái Nguyên, Hà Nội –
Lạng Sơn trở thành mạng lưới đường cao tốc xuyên suốt các vùng kinh tế trọng
điểm khu vực phía Bắc, có ý nghĩa thúc đẩy, hỗ trợ sự phát triển các địa phương
trong khu vực và các tỉnh lân cận. Mặt khác nó có tác dụng thu hút một lượng khách
rất lớn đến với quần thể du lịch thuộc Hải Phòng và Quảng Ninh.
Nhận rõ được tầm quan trọng đó, Chính phủ đã có văn bản số 1393/CPCN ngày
24/9/2004 phê duyệt Báo cáo NCTKT Dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng bằng hình thức BOT, chấp thuận về phương án tuyến và quy mô đầu tư trong
báo cáo NCTKT. Ngày 12/10/2004, Bộ Giao thông Vận tải đã cho phép lập Dự án
đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng theo quyết định số
3026/QĐ-BGTVT.
Căn cứ Công văn số 75/TB-VPCP ngày 17/4/2007 thông báo kết luận của Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về Dự án Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng và Công văn số 227/BGTVT-KHĐT ngày 27/4/2007 của Bộ Trưởng Bộ
GTVT v/v bàn giao toàn bộ hồ sơ cho Chủ đầu tư mới là Ngân hàng Phát triển Việt
Nam .
Dự án được phê duyệt bởi Tổng Công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt
Nam.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) DỰ ÁN
Dự án“Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng” đi qua địa phận của 4 tỉnh, thành
phố, do vậy Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án sẽ được thẩm định và
phê duyệt tại Bộ Tài nguyên và môi trường .
Báo cáo ĐTM của Dự án tuân thủ theo những căn cứ pháp luật sau:
 Luật Bảo vệ Môi trường 2005 (có hiệu lực từ ngày 01 / 07 / 2006);

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng


2


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường
 Thông tư số 08/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ TN và MT về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi
trường;
 Luật Xây dựng và Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
 Luật Đất đai năm 2003 và Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thi hành
Nghị định 197/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
 Luật Đê điều và Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính
phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đê điều.
 Luật Tài nguyên nước và Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999
của Chính Phủ qui định việc thi hành Luật Tài nguyên nước
 Chương trình hành động quốc gia về môi trường và phát triển bền vững,
được Thủ tướng chính phủ phê duyệt năm 2005;
 Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thi hành Nghị định 197/2004/
NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
 Quyết định số 255/GTVT-KHĐT ngày 14/01/2005 của Bộ GTVT v/v giao
nhiệm vụ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đường ôtô cao tốc

Hà Nội – Hải Phòng cho Viện Khí tượng Thủy văn –Bộ Tài nguyên và Môi
trường
 Hợp đồng kinh tế số 06/HĐKT-ĐMT ký ngày 10/05/2005 giữa Ban QLDA
Biển Đông và Viện Khí tượng – Thủy Văn.
 Phụ lục hợp đồng kinh tế số 01/ HĐKT ký ngày 31/7/2007 giữa Ngân Hàng
Phát triển Việt Nam và Viện Khí Tượng Thủy văn.
Căn cứ các văn bản kỹ thuật
 Quy trình đánh giá tác động môi trường khi lập Dự án khả thi và thiết kế xây

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

3


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

dựng các công trình giao thông 22TCN 242-98 của Bộ Giao thông Vận tải;
 Hướng dẫn lập báo cáo ĐTM Dự án công trình giao thông (đường bộ, đường
sắt, cầu) của Bộ KHCN&MT. 1999;
 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành các năm TCVN- 1995, 1998, 2000, 2001, 2005
 Các Quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư và đầu tư của Chính phủ, Bộ Giao
thông Vận tải.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
Cơ quan lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Ngân hàng Phát triển
Việt Nam với sự tư vấn của Viện Khí tượng Thuỷ văn - Bộ TN&MT. Cùng với sự
tham gia của các chuyên gia, cộng tác viên chuyên ngành môi trường thuộc các
Viện nghiên cứu như: Viện Địa chất, Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện

Công nghệ môi trường –Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Liên đoàn Khảo
sát Khí tượng, Thủy văn, Trung tâm Phát Triển Công nghệ và Điều tra Tài nguyên.
Danh sách thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM
Họ và tên

Cơ quan chuyên môn

Ông Nguyễn Đức Minh

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

TS.Đinh Văn Thuận (Chủ nhiệm) Địa chất Môi trường – Viện Địa chất
KS. Phạm Hồng Phương

Viện Khí tượng – Thủy văn

ThS. Phạm Thanh Hương

Viện Khí tượng – Thủy văn

ThS. Đinh Xuân Trường

Viện Khí tượng – Thủy văn

TS..Dương Hồng Sơn

Viện Khí tượng – Thủy văn

ThS. Trần Thanh Thủy


Viện Khí tượng – Thủy văn

KS. Nguyễn Trọng Tấn

Địa chất Môi trường – Viện Địa chất

KS. Vũ Văn Hà

Địa chất Môi trường – Viện Địa chất

KS. Nguyễn Linh Giang

Địa chất Môi trường – Viện Địa chất

CN. Nguyễn Thị Hương Linh

Địa chất Môi trường – Viện Địa chất

ThS. Mai Thành Tân

Viện Địa chất – Viện KH & CN Việt Nam

TS. Đỗ Văn Tự

Viện Địa chất – Viện KH & CN Việt Nam

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

4



NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

KS. Trần Văn

Viện Địa chất – Viện KH & CN Việt Nam

KS. Phạm Đình

Viện Công nghệ môi trường Viện KH&CN Việt Nam

TS. Đàm Quang Thọ

Viện Công nghệ Môi trường Viện KH&CN Việt Nam

TS. Lê Đình Thủy

Viện Sinh thái và TNSV – Viện KH & CN Việt Nam

ThS. Lê Quang Hải

Liên đoàn khảo sát KTTV và Môi trường

KS. Nguyễn Nguyên Cương

Trung tâm Phát triển CN và điều tra Tài nguyên

4. NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Báo cáo gồm các chương mục sau:
Mở đầu

Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
Chương 2: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội
Chương 3: Đánh giá các tác động môi trường
Chương 4: Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường
Chương 5: Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Chương 6: Các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý giám sát môi
trường
Chương 7: Dự toán kinh phí cho các công trình môi trường
Chương 8 : Tham vấn ý kiến cộng đồng
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
Kết luận
Để hoàn thành báo cáo “Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Đường ô tô
cao tốc Hà Nội – Hải Phòng”, Chúng tôi đã nghiên cứu toàn bộ hồ sơ Dự án và tiến
hành khảo sát thực địa bổ sung dọc theo hành lang tuyến Dự án, lấy mẫu và phân
tích các yếu tố môi trường cơ sở, xử lý số liệu, phân tích và lập báo cáo.

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

5


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1

TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC HÀ NỘI – HẢI PHÒNG


2

CHỦ DỰ ÁN
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Đại diện: Ông Đào Văn Chiến – Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
Địa chỉ: Tầng 4+5 Toà nhà DMC, số 535 Kim Mã, Quận Ba Đình TP. Hà Nội
Điện thoại:
3

(04) 2209668 ; (04) 2209669

Fax: (04) 2209666

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Điểm đầu: Nằm trên đường vành đai III của thành phố Hà Nội cách mố cầu Thanh
Trì 1025m, cách đê sông Hồng 1420m về phía Bắc Ninh, thuộc địa phận thôn
Thượng Hội- phường Thạch Bàn – quận Long Biên – thành phố Hà Nội.
Điểm đầu sẽ nối trực tiếp vào đường Long Biên -Thạch Bàn .
Điểm cuối: Đập Đình Vũ - quận Hải An thành phố Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu của Dự án được xác định là mặt bằng chiếm dụng và khu vực
ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án. Theo đó, phạm vi nghiên cứu của Đường
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng nối từ Thủ đô Hà Nội tới thành phố cảng Hải Phòng,
tuyến đường đi qua 4 tỉnh thành: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, bao
gồm các thôn, xã, quân huyện sau :
Từ điểm bắt đầu tại Thôn Thượng Hội - Phường Thạch Bàn – Quận Long Biên
tuyến đi qua các thôn Đào Xuyên - xã Đa Tốn; xã Kiêu Kỵ, Huyện Gia Lâm –TP.
Hà Nội. Điểm đầu Dự án trên đường vành đai III ( Km 0 đến Km 6,1);
Các xã Cửu cao, Long Hưng, Tân Tiến huyện Văn Giang, xã Hoàng Long, Yên

Phú. Việt Cường, Minh Châu, Thường Kiệt, Tân Việt thuộc Huyện Yên Mỹ và xã
Vân Du huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên (Km 6,1 đến Km 25);
Các xã Thái Dương , Thái Hoà, Thái Học, Cổ Bi thuộc Huyện Bình Giang, các xã
Yết Kiêu, Phương Hưng, Gia Khánh, Gia Xuyên, Thị trấn Gia Lộc thuộc huỵện Gia
Lộc và các xã Ngọc Kỳ, Đông Kỳ, Tứ Xuyên thuộc Huỵện Tứ Kỳ; các xã Thanh
Hồng, Thanh Cường, Vĩnh Lập thuộc huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương (Km 25 –
Km82);
Các xã Quang Trung, Quốc Tuấn, Mỹ Đức, An Thái thuộc Huyện An Lão, xã Hữu
Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

6


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Bằng, Hoà Nghĩa thuộc huyện Kiến Thuỵ, phường Tràng Cát Quận Hải An - Thành
phố Hải Phòng (Km82 đến điểm cuối Km105 +500).
Trong bước báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Tư vấn thiết kế đã nghiên cứu 3 phương
án tuyến và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án tuyến đi về phía
Nam đường QL5 hiện tại.
Chiều dài đoạn tuyến nghiên cứu theo phương án chọn: 105,5 km. Trong đó:
 Tuyến đi qua địa phận Thành phố Hà Nội: 6,1 km (3 xã, phường)
 Tuyến đi qua địa phận tỉnh Hưng Yên : 26,4 km (10 xã)
 Tuyến đi qua địa phận tỉnh Hải Dương: 40 km (15xã, )
 Tuyến đi qua địa phận thành phố Hải Phòng : 33 km (7 xã, phường)
4
4.1

NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Hướng tuyến


Điểm đầu: nằm trên đường Vành đai III của thành phố Hà Nội, cách mố Bắc cầu
Thanh Trì 1025m, cách đê sông Hồng 1420m về phía Bắc Ninh, thuộc địa phận
thôn Thượng Hội - xã Thạch Bàn - huyện Gia Lâm - Hà Nội. Điểm đầu nối trực tiếp
vào đường Long Biên – Thạch Bàn rộng 40m, tuyến đi qua chủ yếu là khu dân cư
và đất canh tác nông nghiệp.
Tuyến cắt giữa khu đất sau Viện nghiên cứu rau quả thuộc Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, tránh khu đất quân đội thuộc sư đoàn 361, chiều dài chiếm dụng
qua Viện nghiên cứu rau quả khoảng 10ha. Tuyến cắt qua góc sau trường Đại học
Nông nghiệp 1 khoảng 1,6 ha, chủ yếu là khu ruộng lúa thực nghiệm, sau đó đi qua
cánh đồng của thôn Đào Xuyên - xã Đa Tốn và cắt một phần bên phía dưới của bãi
rác Kiêu Kỵ tại Km 4+300, phạm vi chiếm dụng qua bãi rác Kiêu Kỵ khoảng 1 ha,
sau đó vượt sông Bắc Hưng Hải tại Km 5+800.
Từ Km6+100 tuyến đi sang địa phận tỉnh Hưng Yên, vượt sông đào Bắc Hưng Hải
và TL179 (Km6+600) tại khu vực cầu Báo Đáp và đi sang cánh đồng các xã Cửu
Cao, Long Hưng thuộc huyện Văn Giang, xã Tân Tiến, Hoàn Long, Yên Phú, Việt
Cường thuộc huyện Yên Mỹ. Tuyến giao TL206 tại Km14+839, giao TL199 tại Km
15+273 sau đó đi tránh bên dưới làng Hoà Mục – xã Hoàn Long, đi qua cánh đồng
các xã Minh Châu, Thường Kiệt, Tân Việt thuộc huyện Yên Mỹ và cắt QL 39 tại
Km20+275, cách cầu Lực Điền 600m về hướng Nam, đồng thời tránh khu vực Nhà
máy giày Hưng Yên.
Từ Km 22, tuyến rẽ trái đi theo hướng Đông, Đông Nam qua cánh đồng xã Tân
Việt, Vân Du huyện Ân Thi, sau đó giao với TL 200 tại Km10+900 (TL200) và đi
Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

7


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM


qua sân bóng xã Vân Du giữa khu vực giáp ranh làng Cao Trai và Du Mỹ. Tuyến đi
sát làng Thị Tân xã Thái Dương huyện Ân Thi, cắt đường QL38 tại
Km42+500(QL38) cách ngã ba giao giữa TL206 và QL38 50m và vượt nhánh sông
Sặt bằng cầu Bãi Sậy tại Km32+900 (Đồng thời đây là ranh giới giữa hai tỉnh Hải
Dương và Hưng Yên).
Tuyến tiếp tục đi qua địa phận huyện Bình Giang - tỉnh Hải Dương, cắt qua cánh
đồng của thôn Hà Đông, Hà Chợ - xã Thái Dương, thôn Nhữ Thị, Mao Trạch xã
Thái Hoà, thôn An Đông, Sồi Tó - xã Thái Học sau đó đi ven làng Tó giao cắt
đường TL20 tại Km8+400 (TL20). Tuyến tránh khu dân cư thôn Dương Xá, Bình
Dương xã Cổ Bì, triển sang phải trạm bơm xã Cổ Bì và cắt qua góc làng Cam Xá tại
Km43+600. Tuyến vượt sông Đình Đào bằng cầu Khuông Phu tại Km44+800, sau
đó đi qua cánh đồng các thôn Khuông, thôn Gạch xã Yết Kiêu, đi bên phải khu dân
cư thôn Chằm xã Phương Hưng và giao cắt với QL38B tại Km12+200 (QL38B).
Tuyến tiếp tục đi thẳng giao với đường TL17A tại Km2+700 (TL17A).
Từ Km50, tuyến đi qua khu vực trồng hoa màu của các thôn Đức Đại, Hội Xuyên
thị trấn Gia Lộc, thôn Bình Đê, Đại Tinh xã Gia Khánh sau đó vượt sông Đò Đáy
bằng cầu Ngọc Kỳ sang địa phận của Huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương. Tuyến triển
sang bên trái tránh khu dân cư thôn Cờ, đồng thời đi qua khu ruộng các thôn Đại
Đình, Chung Sơn xã Ngọc Kỳ và giao cắt TL191 tại Km10 (TL191), tuyến đi bên
trái chùa An Lạc dọc theo sông Thái Bình và đi qua khu vực ruộng thuộc các thôn
Toại An, Hiền Sỹ xã Đông Kỳ cắt qua khu vực dân cư đông đúc thuộc thôn Vực, xã
Tứ Xuyên (Khu vực dân cư này phân bố khá rộng từ tim tuyến ra mỗi bên hơn
500m).
Tuyến đi thẳng vượt sông Thái Bình tại Km64+926 cắt qua khu vực trồng cây các
thôn Bàu, Tiên Kiều xã Thanh Hồng sau đó vượt qua sông Thanh Hồng tại
Km68+639. Tuyến đi qua khu vực trồng màu thuộc các thôn Vĩnh Linh xã Thanh
Cường, thôn Kiên, xã Vĩnh Lập, giao cắt đường TL190B tại Km69+391 và vượt
sông Văn úc tại Km72+900 cách bến đò Sòi khoảng 1km về phía hạ lưu (đây là
ranh giới giữa tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng).
Từ KM 75 tuyến đi theo hai phương án:

a) Phương án 1 (từ KM 75)
Từ Km75 thuộc địa phận làng Cẩm Văn xã Quốc Tuấn huyện An Lão - Hải Phòng,
đường cao tốc được triển sang trái phương án II, cắt HL306 tại khu vực thôn Trực
Đào xã Quốc Tuấn, sau đó vượt sông Đa Độ bằng cầu Tân Viên tại thôn Lương Câu
rồi chuyển hướng rẽ trái đi men sườn núi cột cờ, cắt đường vào Kho xăng dầu Sư
đoàn 363 thuộc Quân chủng Phòng không không quân tại Km83+788. Tuyến tiếp
tục đi giữa Bệnh viện Lao và Bệnh viện chỉnh hình Thụy Điển rồi cắt đường Trần
Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

8


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Tất Văn (TL354) của Quận Kiến An tại Km84+170.
Tuyến đi sát Nghĩa trang Kiến Thụy chạy song song bên phải đường TL355 vừa
được nâng cấp cải tạo, qua các xã Thái Sơn Huyện An Lão, Phường Tràng Minh,
Phường Phù Liễn, Phường Văn Đẩu - Quận Kiến An và xã Đa Phúc, xã Hưng Đạo Huyện Kiến Thụy rồi cắt TL353 tại Km93+841 và vượt sông Lạch Tray sang địa
phận quận Hải An.
Sau khi vượt sông Lạch Tray, tuyến đi theo quy hoạch đường 35m của quận Hải An
qua khu vực đầm nuôi thuỷ sản và chập vào phương án II tại Km 99+010.
Chiều dài phương án I: 102,5 Km
b). Phương án 2: Phương án đi về phía Nam Sông Đa Độ (PA 2).
Từ Km75+500 thuộc địa phận làng Cẩm Văn xã Quốc Tuấn huyện An Lão - Hải
Phòng, Tuyến được triển sang phải Phương án I, đi song song và kẹp giữa đường
TL190B và khúc sông cong của Sông Đa Độ, qua các khu ruộng ven làng Du Viễn,
Ly Câu xã Quốc Tuấn và vượt nhánh Sông Đa Độ tại Km80+300 cách ngã ba sông
700m.
Tuyến tiếp tục đi song song TL190B qua khu ruộng của các thôn Biểu Đa, Kim
Trâm, Sai Nghi, Minh Khai của xã Mỹ Đức Huyện Kiến Thụy và giao cắt với

đường TL354 (đường Trần Tất Văn kéo dài) tại Km84+050. Tại đây TVTK nghiên
cứu bố trí nút giao trực thông, đường TL354 sẽ vượt cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
bằng cầu vượt.
Tuyến đi xuống phía Nam Sông Đa Độ cách đoạn sông cong trung bình từ 0,3 1Km qua khu ruộng của các thôn Quán Rẽ, úc Gián, Xuân úc xã An Thái và Thôn
Văn Cao, Kim Đới, Tam Kiệt xã Hữu Bằng Huyện Kiến Thụy, sau đó vượt sông Đa
Độ và đường TL210 bằng cầu lớn (phía sau cách công ty liên doanh may Việt Hàn
150m). Tuyến đi qua khu ruộng xã Đại Đồng, xã Hòa Nghĩa Huyện Kiến Thụy và
giao cắt với đường TL353 đi Đồ Sơn tại Km96+650. Tại đây tư vấn nghiên cứu đề
xuất phương án cầu cạn kết hợp với cầu vượt sông Lạch Tray với tổng chiều dài dự
kiến 1.144,80m.
Sau khi đi vượt qua sông Lạch Tray, tuyến đi sang địa phận Quận Hải An qua khu
vực đầm lầy trồng sú vẹt và nuôi trồng thủy sản của Phường Tràng Cát, chiều dài
đoạn đi qua khu vực đầm lầy là 4,5Km và nhập vào phương án I tại Km 99+100.
Tổng chiều dài phương án II : 105,5km.
c) So sánh và kiến nghị chọn phương án tuyến :
+Ưu điểm:
Phương án I: Chiều dài tuyến ngắn hơn 3Km, địa chất ổn định hơn phương án II, số
Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

9


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

lượng cầu vượt sông ít hơn 1 cầu.
Phương án II: Tuyến đi về phía Nam sông Đa Độ tránh phá vỡ quy hoạch các khu
đô thị quận Kiến An, Hải An, Khu đô thị 533... hạn chế việc di chuyển đền bù các
công trình xây dựng cũng như các khu dân cư. Tổ chức giao thông tại Nút giao
TL353 đơn giản thuận tiện, chiều dài cầu cạn ngắn hơn phương án I. Hướng tuyến
đã được UBND các tỉnh thành chấp thuận bằng văn bản.

+ Nhược điểm:
Phương án I: Khối lượng đền bù giải phóng mặt bằng lớn, đi qua quy hoạch của các
quận Kiến An, Hải An, Khu đô thị 533. Chiều dài cầu cạn lớn (3,6Km), việc tổ chức
nút giao tại TL353 rất khó khăn do mật độ dân cư lớn.
Phương án II: Chiều dài tuyến lớn hơn phương án I 3 km, đoạn qua Hải Phòng
tuyến đi vào khu vực địa chất đất yếu, số lượng cầu vượt sông lớn hơn 1 cầu.
Ưu điểm của PA2:
 Xây dựng được một tuyến đường đạt tiêu chuẩn cao tốc hoàn chỉnh.
 Phương án đi tránh hẳn về phía Nam của QL5 và đi tránh các khu công
nghiệp, các khu dân cư, khối lượng đền bù GPMB là ít nhất.
 Đi cách QL5 cũ khoảng 3-15Km, đây là một khoảng cách hợp lý giữa 2 con
đường lớn chạy song song.
 Đi mới hoàn toàn, khối lượng đi trùng với đường đô thị so với 2 phương án
còn lại là ít nhất.
 Khối lượng công trình xây dựng vừa phải so với ba phương án.
 Kích thích sự phát triển kinh tế dân sinh một số huyện, xã nơi phương án
tuyến đi qua.
 Phù hợp với quy hoạch phát triển của các địa phương.
 Hướng tuyến đã được sự đồng ý, thống nhất của các địa phương (Hà Nội,
Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng).
+ Kiến nghị: Theo đề nghị của UBND thành phố Hải Phòng tại công văn số
2712/UBND-GT về việc điều chỉnh đường cao tốc đi theo phương án II. Căn cứ
theo hiện trạng mật độ dân cư tại các khu đô thị quận Kiến An, Hải An đã phát triển
tương đối đông dẫn đến việc khối lượng GPMB phương án I quá lớn. Phương án II
là phương án chọn để làm cơ sở tính toán, thiết kế và lập Tổng mức đầu tư.

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

10



NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Hình chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .1. Bản đồ hướng tuyến đường ô tô cao
tốc Hà Nội – Hải Phòng

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

11


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

4.2

Các điểm khống chế chính trên tuyến
 Cắt qua sông đào Bắc Hưng Hải và TL179 tại khu vực cầu Báo Đáp
(Km6+600, TL179).
 Vị trí vượt sông Thái Bình - cầu Tứ Xuyên tại xã Thanh Hồng, Thanh Hà,
Hải Dương (Km65+100).
 Vị trí cầu Thanh Hà vượt qua sông Văn úc, xã Quang Trung, huyện An Lão,
Hải Phòng (Km72+900).
 Giao đường quy hoạch khu đô thị 353 và sông Lạch Tray tại Km96+700.
 Nút giao Tân Vũ tại Km 101+500.
 Điểm cuối tuyến kết thúc tại đập Đình Vũ quận Hải An Thành phố Hải
Phòng.

4.3

Thiết kế tuyến

4.3.1

Quy mô mặt cắt ngang đường cao tốc :

Qui mô mặt cắt ngang của toàn Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng được thiết
kế theo 2 giai đoạn như sau:
Bảng chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .1. Tổng hợp quy mô mặt cắt ngang hai
giai đoạn
Thông số mặt cắt ngang

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Chiều rộng mặt đường

4x3,75m =15,00m

6 x 3,75m = 22,50m

Chiều rộng giải phân cách

10,50m

3,00m

Chiều rộng giải an toàn

2x0,75m = 1,50m


2x0,75m = 1,50m

Chiều rộng làn đổ xe khẩn cấp

2x3,00m = 6,00m

2x3,00m = 6,00m

Chiều rộng lề đường trồng cỏ

2x1,00m = 2,00m

2x20,00m = 40,00m

Tổng chiều rộng nền đường

35,00m

45,00m

4.3.2

Quy mô mặt cắt ngang các đường gom

Mặt cắt ngang đường gom đoạn thông thường, quy mô Bnền=5,5m, Bmặt=3,5m.
Riêng các đoạn đi qua địa phận Quận Long Biên thành phố Hà Nội và Quận Hải An
thành phố Hải Phòng các đường gom sẽ được mở rộng thành các đường nội đô theo
quy hoạch đã được phê duyệt của địa phương.
Các đoạn đường gom khu công nghiệp, thiết kế theo quy mô đường cấp IV đồng
bằng: Bnền=7,5m, Bm=5,5m.


Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

12


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

4.3.3

Thiết kế Mặt đường cao tốc

Căn cứ vào lưu lượng xe tính toán cho năm tương lai thì cường độ kết cấu áo đường
đến năm 2025 đạt Eyc ≥ 237,5MPa.
Việc thi công lớp BTN tạo nhám có thể chậm lại sau kết cấu mặt đường chính 2-3
năm để đảm bảo cho nền đường đạt đến độ ổn định cho phép.

Hình chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .2. Mặt cắt ngang điển hình đường cao
tốc Hà Nội – Hải Phòng
4.3.4

Hệ thống thoát nước trên đường

a) Cống thoát nước ngang
Cống thoát nước ngang được bố trí theo tính toán thuỷ văn khu vực, các hệ thống
kênh mương tuyến đường cao tốc đi qua. Cống được thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT
với tổng số cống trên tuyến dự kiến làm mới: 341cống/18642m dài .
b) Rãnh dọc thoát nước, rãnh biên, cống thoát nước dọc
Thiết kế rãnh thoát nước ở tim đường và hai bên lề đường kết hợp với hố ga thu tại
các đoạn có bố trí siêu cao để giải quyết vấn đề thoát nước mặt.

Hai bên lề đất của đường cao tốc bố trí rãnh chữ U thoát nước mặt đường và bố trí
các vị trí bậc nước để bảo vệ chống sói taluy nền đường với khoảng cách
40m/1điểm.
c) Thiết kế cải mương
Để giảm thiểu các cống ngang đường, cần thiết cải các vị trí mương tưới tiêu để phù
hợp với địa hình khi xây dựng tuyến đường cao tốc. Vị trí cải mương được thể hiện
Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

13


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

trên bình đồ.
4.3.5

Thiết kế đường gom, cống chui dân sinh

Qui mô đường gom :
Bề rộng mặt đường Bm = 3,5m, Bề rộng nền đường Bn = 5,5m
Kết cấu mặt đường cấp cao A2 với Eyc = 980daN/cm2.
Độ dốc dọc tối đa idmax = 4%.
Công trình vĩnh cửu theo đường cao tốc.
Đối với các đoạn đi trùng với quy hoạch của Hà Nội và của thành phố Hải Phòng,
quy mô mặt cắt ngang theo quy hoạch được duyệt.
Có tổng cộng 124 cống chui /4848md.
4.3.6

Nút giao


Trên toàn tuyến có 7 vị trí nút giao liên thông tại VĐ3, QL39, QL38B, QL10,
TL353, Tân Vũ, Đình Vũ còn lại là giao cắt trực thông, chi tiết như sau :
Bảng chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .2. Giải pháp thiết kế nút giao
T
Chiềudài
Tên cầu – Lý trình
Kết cấu nhịp
Phương án
T
cầu (m)
Nút giao 3 tầng (nhánh
1
9x38,6+38,65+9x38,69 742,35
2 phương án
1)- Km0
Nút giao 3 tầng (nhánh
2
6x38,6+38,65+6x38,6 510,45
2 phương án
2)- Km0
3
Cầu Km4+121,9
2x21; 4x33
186,35
2 phương án
Nút giao TL179 –
4
5x33
179,3
2 phương án

Km6+609,7
Nút
giao
TL207B–
5
2x21+4x33
184,4
2 phương án
Km8+321,25
Nút giao
TL207C –
6
12x21
264,65
2 phương án
Km12+007
Nút giao
TL206 –
7
12x21
264,65
2 phương án
Km14+839,.25
Nút
giao
TL1998
10x21
220,55
2 phương án
KM15+273

Nút giao liên thông QL
9
39 Thường Kiệt – 12x21
264,65
2 phương án
Km20+264
Nút giao - Cầu vượt
10
27+4x33+27
198,2
2 phương án
TL200 – Km26+76,8

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

14


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Nút giao - Cầu vượt
27+4x33+27
196,0
2 phương án
QL38(số 1) – Km29+296
Nút giao - Cầu vượt
12
27+4x33+27
198,2
2 phương án

QL38(số 2) – Km29+820
Nút giao - Cầu vượt
13
27+4x33+27
198,2
2 phương án
TL20 – Km39+600
Nút giao liên thông -Cầu
14 Vượt
QL38B
– 27+4x33+27
198,2
2 phương án
Km48+744
Nút giao - Cầu Vượt
15
27+4x33+27
198,2
2 phương án
TL17A – km50+190
Nút giao -Cầu Vượt
16
27+4x33+27
198,2
2 phương án
TL191 – Km58+100
Nút giao - Cầu Vượt
17
12x21
266,7

2 phương án
TL190B – Km69+342
Nút giao liên thông QL
18 10 Cầu Cát Tiên – 6x21
139,35
2 phương án
Km74+431.5
Nút giao - Cầu Vượt
19
10x24
252,55
Phương án I
HL306 –Km82+334.16
Nút giao –Cầu Phù Liễn
20
25+6x35+25
273,9
Phương án I
– Km84+170.2
Nút giao Cầu Vượt
21
10x24
250,55
Phương án I
TL401 – km88+241
Nút giao -Cầu vượt
22
27+6x33+27
264.2
Phương án II

TL302 – Km78+230
Nút giao -Cầu vượt Trần
23
27+4x33+27
198.2
Phương án II
Tất Văn – Km84+45
Nút giao liên thông Cầu
24 vượt
TL353
– 10x30
306,6
Phương án II
Km96+700 - nhánh 1
Nút giao - Cầu dẫn Lạch
25 Tray – Km96+700- nhánh 7x30
214,2
Phương án II
4
Các nút giao với đường Vành Đai IV của Hà Nội được quy hoạch cho tương lai.
11

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

15


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Hình chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .3. Nút giao liên thông với đường vành

đai 3 (thành phố Hà Nội)

Hình chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN .4. Nút giao liên thông với quốc lộ 10
4.4

Các công trình an toàn giao thông

Các công trình an toàn giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A.

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

16


NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

4.5

Giải pháp thiết kế cầu
-

Cầu lớn vượt sông: 09cầu/4531m.

-

Cầu trung: 21cầu/1068,4m.

-

Cầu vượt tại các nút giao: 22 cầu/5589m.


-

Cống chui dân sinh: 124 cái/4848m.

. Nguyên tắc thiết kế cầu
-

Bảo đảm các tiêu chuẩn hình học phù hợp qui mô của tuyến.

-

Bảm đảm các yêu cầu về địa hình, địa chất, thuỷ văn.

-

Bảm đảm về thông thuyền, đường chui dưới cầu.

-

áp dụng công nghệ hiện đại, thi công thuận tiện, kinh phí xây dựng thấp.

Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật
-

Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCTƯST và BTCT.

-

Tải trọng thiết kế: HL93, người 300 Kg/m2.


-

Tần suất thiết kế cầu P=1%.

-

Động đất cấp 7, cấp 8

-

Bề rộng cầu:
+ Bc=16,5 + 2,0 + 16,5 = 35,0m (đối với các cầu lớn, cầu trung trên đường cao
tốc).
+ Bc=0,5 + 8(11) + 0,5 = 9 (12)m (đối với các cầu lớn vượt đường cao tốc).

Giải pháp kết cấu nhịp
-

Các nhịp L = 25m, L=33m, L=38,6, L=40m, L=42m Dầm “I” và dầm Super
–T bằng BTCTDƯL, bản mặt cầu đổ tại chỗ.

-

Các nhịp L=18m, L=21m, L=24m dầm bản giản đơn bằng BTCTDƯL, có lớp
liên kết bản.

-

Các nhịp dầm bản rỗng liên tục sơ đồ: (27+4x33+27)m; (27+6x33+27)m;

7x30m; 10x30m.

Báo cáo ĐTM Dự án đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

17


×