Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hành thương mại cổ phần đầu tư và phát triển bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN QUÝ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI
VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

tnu.edu.vn/

-


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN QUÝ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU
ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Cảnh Toàn

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

tnu.edu.vn/

-


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là hoàn toàn trung thực, chính
xác, có nguồn gốc rõ ràng xuất phát từ tình hình thực tế của cơ quan nghiên
cứu.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Văn Quý

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


tnu.edu.vn/


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu
đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh”, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường, các
thầy cô giáo Khoa Sau đại học trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên và thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Cảnh Toàn, người
đã định hướng, chỉ bảo và dìu dắt tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề
tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo BIDV Bắc Ninh, các đồng nghiệp,
các doanh nghiệp đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu khách quan cũng như có
những ý kiến góp quý báu, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài tại đơn vị.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bè bạn đã
giúp đỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần để bản thân tôi hoàn thành chương
trình học tập cũng như đề tài nghiên cứu./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Văn Quý

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................
i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................
ii

MỤC

LỤC

.................................................................................................................iii

DANH

MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................
vii

DANH

MỤC



ĐỒ,

.............................................................................viii


BIỂU
MỞ

ĐỒ
ĐẦU

.................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................
1
2. Mục tiêu chung của đề tài .......................................................................................
2
3. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................
2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................
2
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................
3
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI
CÁC DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................. 4
1.1. Tổng quan về nợ xấu trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ...............
4
1.1.1. Khái niệm nợ xấu .............................................................................................
4
1.1.2. Dấu hiệu cảnh báo về khoản tín dụng có vấn đề ..............................................
6
1.1.3. Tác động của nợ xấu....................................................................................... 10
1.2. Quản lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại .................................................
19
1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu...............................................................................
19

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

4

1.2.2. Mục tiêu của quản lý nợ xấu ..........................................................................
19
1.2.3. Nội dung và quy trình quản lý nợ xấu ............................................................
20
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại
.............. 25
1.3.1. Các nhân tố khách quan.................................................................................. 25
1.3.2. Các nhân tố chủ quan .....................................................................................
26
1.4. Kinh nghiệm về quản lý nợ xấu ở một số nước trên thế giới và bài học kinh
nghiệm đối với Việt Nam................................................................................. 29
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của ngân hàng ở một số nước trên thế giới
............ 29
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.......................................................... 34

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


5


1.4.3. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của SHB............................................................... 36
1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với Bắc Ninh .......................................................... 37
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 38
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 38
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................................... 41
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin.................................................................... 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 42
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh Chỉ tiêu đánh giá tín dụng đối với DNNVV............... 42
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý và xử lý nợ xấu đối với DNNVV ........... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI BIDV BẮC NINH ............................................................................
43
3.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của BIDV Bắc Ninh.................................. 43
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Bắc Ninh ................................... 43
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Bắc Ninh .............................................................. 44
3.1.3. Tình hình hoạt động của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011 đến năm 2013 ............
47
3.2. Thực trạng công tác quản lý và xử lý nợ xấu đối với DNNVV tại BIDV Bắc
Ninh..... 56
3.2.1. Công tác cho vay DNVVN............................................................................. 56
3.2.2 Tình hình nợ xấu đối với các DNNVV tại BIDV Bắc Ninh ........................... 58
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh
...... 70
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 70
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 72
3.4. Bài học kinh nghiệm được rút ra ....................................................................... 80
Chương 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG


TÁC QUẢN LÝ LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI DNNVV TẠI BIDV BẮC NINH....... 82
4.1. Định hướng hoạt động của BIDV Bắc Ninh...................................................... 82
4.1.1. Định hướng tái cơ cấu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ........................ 82
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

6

4.1.2. Mục tiêu chung của chi nhánh........................................................................ 82
4.1.3. Kế hoạch tín dụng........................................................................................... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


7

4.2. Giải pháp quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại BIDV Bắc Ninh ....................... 85
4.2.1. Giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh ......................................................... 85
4.2.2. Giải pháp xử lý nợ xấu phát sinh.................................................................... 93
4.3. Kiến nghị............................................................................................................ 96
4.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ................................................................................ 96
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước NHNN .................................................. 97
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................. 97
4.3.4. Kiến nghị với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................. 98
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV Bắc Ninh

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro


KCN

Khu công nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thông tin chung về công ty, doanh nghiệp tại Bắc Ninh ...............40
Bảng 3.1: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu từ năm 2011 đến
năm 2013 của BIDV Bắc Ninh........................................................48
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu về huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2013........50
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng BIDV Bắc Ninh từ năm
2011 đến năm 2013 .........................................................................52
Bảng 3.4: Tình hình hoạt động dịch vụ của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011
đến năm 2013...................................................................................54
Bảng 3.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNVVN....................................................57
Bảng 3.6: Tình hình nợ xấu các DNNVV tại BIDV Bắc Ninh .......................59
Bảng 3.7: Tỷ lệ nợ xấu theo ngành nghề đối với các DNNVV .......................60

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý và xử lý nợ xấu .................................................20
Sơ đồ 1.2: Quy trình xử lý nợ xấu ...................................................................23
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của BIDV Bắc Ninh............................................46
Sơ đồ 3.2: Quy trình tín dụng doanh nghiệp ...................................................65
Sơ đồ 4.1: Quy trình cấp tín dụng DNNVV đề nghị áp dụng .........................86

Biểu đồ 3.1: Diễn biến huy động vốn qua các năm .........................................49
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu của BIDV Bắc Ninh từ năm 2011 đến năm 2013..53
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ dư nợ vay có đảm bảo bằng tài sản cố định của NNVV
tại BIDV Bắc Ninh năm 2013 .....................................................58
Biểu đồ 3.4: Dư nợ xấu đối với DNNVV theo ngành nghề ............................61
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ nợ xấu theo ngành nghề DNNVV .....................................62
Biểu đồ 3.6: Nợ xấu DNNVV được XLRR.....................................................62

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


1

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với một tổ chức tín dụng cụ thể là một ngân hàng thương mại, cho
vay vẫn là nghiệp vụ hoạt động kinh doanh truyền thống, tạo ra lợi nhuận chủ
yếu, một đòn bẩy để phát triển các dịch vụ ngân hàng thèm theo. Tuy nhiên
hoạt động này cũng chứa đựng rủi ro lớn nhất trong tất cả các hoạt động của

ngân hàng thương mại (như làm dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, hay
dịch vụ cho thuê két sắt...). Do vậy, xác định đối tượng khách hàng để cung
cấp dịch vụ tín dụng nhằm hạn chế rủi ro, đảm bảo tăng trưởng đi liền với
hiệu quả, an toàn vốn, các ngân hàng luôn có chiến lược, sự quan tâm xem xét
đến các khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) bởi đặc thù hoạt
động, nhu cầu vốn và vai trò của DNNVV trong nền kinh tế. Có những khoản
nợ do nguyên nhân khác nhau được đánh giá là nợ xấu, khó có thể thu hồi
hoặc có nguy cơ mất vốn. Điều này không những ảnh hưởng lớn đến kết quả
kinh doanh của ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến khả năng luân chuyển, tiếp
cận vốn, uy tín của doanh nghiệp cũng tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Dẫn
đến khả năng có nguy cơ mất tính thanh khoản, gây hiệu ứng dây chuyền nợ
xấu, có thể làm ngưng trệ nhiều ngành nghề, ảnh hưởng đến nhiều bộ phận
trong xã hội, đổ vỡ không chỉ một ngân hàng mà cả hệ thống. Do đó, đánh giá
đúng thực trạng các khoản nợ xấu và tìm ra các giải pháp quản lý nợ xấu nói
chung và nợ xấu đối với các DNNVV nói riêng tại các NHTM thực sự cần
thiết đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của các ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh là một thành viên của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - một trong những
NHTM lớn nhất và ra đời sớm nhất Việt Nam, có kinh nghiệm hơn 50 năm
trong hoạt động cho vay. Hoạt động cho vay đã mang lại nhiều lợi nhuận nhất
cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh trong những năm vừa
qua. Với tỷ trọng cho vay, dư nợ lớn nhất thuộc các DNNVV nên trong điều
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


kiện môi trường kinh tế có nhiều bất ổn, chứa đựng nhiều rủi ro, khủng hoảng
kinh tế thế giới và khu vực tác động tiêu cực đến thị trường trong nước khiến

nhiều khách hàng vay vốn không thích ứng được dẫn đến đình trệ sản xuất,
kinh doanh ngày một khó khăn hơn, nguồn vốn suy giảm. Đó cũng là một
trong các nguyên nhân khiến cho thời gian vừa qua, nợ xấu của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh có giai đoạn ở mức cao, tập trung chủ
yếu ở các DNNVV, chất lượng tín dụng bị sụt giảm, gây ảnh hưởng xấu tới
hoạt động của Chi nhánh, ảnh hưởng tới thu nhập của cán bộ công nhân viên.
Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý nợ xấu là
một yêu cầu cấp thiết để cải thiện kết quả kinh doanh của Chi nhánh, tôi đã lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu chung của đề tài: đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Bắc Ninh.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến nợ xấu và vấn đề quản lý và
xử lý nợ xấu đối với các DNNVV tại các ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh trong thời gian vừa qua.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng để đề xuất một số giải pháp và kiến
nghị có tính chất khả thi hoàn thiện công tác quản lý và xử lý nợ xấu đối với
DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nợ xấu đối với các DNNVV
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu vào đánh giá công tác quản lý nợ
xấu (bao gồm hạn chế nợ nợ xấu và xử lý nợ xấu) đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh, một đơn vị thành viên của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ năm 2011 đến hết năm 2013.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của luận văn được chia
thành bốn chương, cụ thể:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý nợ xấu đối với các
DNNVV của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nợ xấu đối với DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ
xấu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


Chương 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU ĐỐI VỚI
CÁC DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về nợ xấu trong hoạt động của các ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm nợ xấu
Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động cấp tín dụng có vai trò
rất quan trọng không chỉ đối với ngân hàng mà đối với cả nền kinh tế. Ở

Việt Nam hiện nay, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong phát triển nền
kinh tế đồng thời là hoạt động đang mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng. Để có thể phát huy được vai trò của nó các ngân hàng cần có các
biện pháp quản lý nợ tốt mới hạn chế được rủi ro cho ngân hàng, hạn chế
được các khoản nợ xấu phát sinh.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm về nợ xấu được đưa ra, ví dụ như:
1.1.1.1. Theo quan điểm của Ngân hàng Trung ương Châu Âu
Nợ xấu trong các NHTM gồm
 Những khoản nợ không thể thu hồi được:
- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn
cứ đòi bồi thường từ nợ.
- Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán
nợ.
- Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc
nợ hoặc không thể tìm được người mắc nợ.
- Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh
lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.


Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng

Đây là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp
không đủ trả nợ. Người mắc nợ không liên lạc với ngân hàng để trả lãi hoặc
gốc có thời hạn thanh toán, hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể
thu hồi được đầy đủ như:
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



- Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ,
nhưng phần còn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài
sản được chuyển để thanh toán nhưng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn
bộ khoản nợ
- Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia
hạn nợ nhưng không đền bù được trong thời gian thoả thuận
- Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản
thế chấp ở Ngân hàng không được chấp thuận về mặt pháp lý dẫn đến người
mắc nợ không thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ
- Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng
phần bồi hoàn ít hơn dư nợ.
1.1.1.2. Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)
Một khoản nợ được gọi là xấu khi việc thanh toán lãi vay và nợ gốc
quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc đã có ít nhất 90 ngày tiền lãi được vốn hoá,
tái đầu tư hay gia hạn bằng thoả thuận, hoặc những khoản thanh toán quá hạn
dưới 90 ngày, nhưng có những nguyên nhân hợp lý khác để nghi ngờ về việc
những khoản nợ sẽ được thanh toán đầy đủ.
Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90
ngày và (ii) Khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là định nghĩa của IAS
hiện đang được áp dụng phổ biến trên thế giới.
1.1.1.3. Quan niệm của Việt Nam
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về
việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro được căn cứ vào thời gian quá
hạn và thực trạng khách hàng và được phân làm 05 nhóm: Nhóm 1 - Nợ đủ
tiêu chuẩn, Nhóm 2 - Nợ cần chú ý, Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn, Nhóm 4 Nợ nghi ngờ, Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn. Và theo quyết định 493: Nợ
xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Nợ xấu theo quan điểm của Việt
Nam cũng được xác định dựa theo 2 yếu tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và (ii)
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


tnu.edu.vn/


khả năng trả nợ đáng lo ngại.
Qua những định nghĩa trên ta có thể hiểu khái quát về nợ xấu là các
khoản Nợ mà khách hàng không trả gốc và lãi đúng hạn hoặc không trả nợ
như đã cam kết dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng.
1.1.2. Dấu hiệu cảnh báo về khoản tín dụng có vấn đề
Dưới đây là những dấu hiệu cảnh báo một khoản cho vay có khả năng
trở thành một khoản nợ xấu:
1.2.2.1. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng
Đây là nhóm dấu hiệu dễ nhận biết nhất, có tác động trực tiếp, với tốc
độ nhanh và trong khoảng thời gian ngắn tới chất lượng của khoản tín dụng,
có thể chuyển từ trạng thái bình thường lên cấp độ rủi ro cao, do vậy, đòi hỏi
cần có ngay những phản ứng mau lẹ, tích cực và hiệu quả, chỉ một giải pháp
chệch hướng cũng đủ để gây ra những tổn thất không nhỏ cho ngân hàng.
Nhóm các dấu hiệu này còn được gọi với một tên khác là nhóm các dấu
hiệu cảnh báo sớm, bao gồm các dấu hiệu cơ bản sau:
- Trì hoãn, gây khó khăn, trở ngại cho Ngân hàng trong quá trình kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt
động sản xuất kinh doanh mà không có giải thích minh bạch, thuyết phục.
- Chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các báo cáo tài chính, cung cấp thông tin
theo yêu cầu mà không có lý do thuyết phục. Không có dự đoán về lưu
chuyển tiền tệ.
- Đề nghị cơ cấu lại nợ (gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) nhiều lần
không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan về
việc cơ cấu lại nợ.
- Sự sụt giảm bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng,
xuất hiện những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được

trong tốc độ và tổng mức lưu chuyển tiền gửi thanh toán của khách hàng;
- Chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn. Thanh toán các khoản nợ
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


gốc không đầy đủ, đúng hạn;
- Mức độ vay thường xuyên gia tăng, đề nghị vay vượt quá nhu cầu dự
kiến.
- Tài sản bảo đảm không đủ tiêu chuẩn.
- Có dấu hiệu trông chờ các nguồn thu nhập bất thường khác không
phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính hoặc từ hoạt động được đề xuất
trong phương án vay vốn để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán.
- Có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn
khác, đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng;
- Có dấu hiệu sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt
động phát triển dài hạn.
- Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ với giá cao, với mọi điều kiện.
1.1.2.2. Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài
chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
Các dấu hiệu này có tác động trực tiếp tới chất lượng khoản tín dụng
nhưng với độ “trễ” lớn hơn. Các dấu hiệu này được rút ra từ chính bản thân
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng và không dễ nhận diện nếu
thiếu sự quản lý chặt chẽ, sâu sát của cán bộ tín dụng. Nó cũng đòi hỏi các
giải pháp và chiến lược xử lý có tính dài hạn hơn.
Các dạng dấu hiệu nhận dạng như sau:
- Độ lệch giữa doanh thu, dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi
khách hàng đề nghị cấp tín dụng.

- Những thay đổi bất lợi trong các chỉ tiêu tài chính như cơ cấu vốn, tỷ
lệ thanh khoản hay mức độ hoạt động của khách hàng, cụ thể: sự gia tăng đột
biến của hệ số nợ, khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời có dấu
hiệu sụt giảm liên tục, giảm các khoản phải trả và tăng nhanh các khoản phải
thu, hàng tồn kho với cường độ lớn, sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ
thường xuyên, giảm quỹ tiền mặt, tăng doanh thu nhưng giảm lợi nhuận hoặc
không có, các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp, thay đổi theo
tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


chiều hướng xấu về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh thu, lượng hàng hoá
tăng nhanh hơn doanh thu, số lượng khách hàng nợ tăng nhanh và thời hạn
thanh toán của các con nợ được kéo dài, làm đẹp bảng cân đối bằng cách tạo
ra các tài sản vô hình, tăng giá trị quá cao thông qua đánh giá lại tài sản,...
- Xuất hiện ngày càng nhiều các khoản chi phí bất hợp lý như sự gia
tăng đột biến trong chi phí quảng cáo, tiếp khách, tập trung quá mức chi phí
để gây ấn tượng như thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao thông
đắt tiền,...
- Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị và ban điều hành.
- Xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp
trong quá trình quản lý.
- Xuất hiện dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: sẵn sàng từ bỏ các hợp
đồng có giá trị nhỏ và vừa nhưng có khả năng thu được tỷ suất lợi nhuận cao
để tìm kiếm các hợp đồng có giá trị lớn với các bạn hàng có “tên tuổi” dù lợi
nhuận thu về có khả năng đạt thấp hơn; sẵn sàng cắt giảm lợi nhuận để đạt
được các hợp đồng lớn;
- Xuất hiện dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: mải mê theo đuổi một
sản phẩm không thích hợp về mặt thời gian và năng lực hiện tại mà không chú

ý đến các yếu tố khác;
- Do áp lực nội bộ dẫn tới tung ra thị trường các sản phẩm dịch vụ quá
sớm khi chưa hội đủ các điều kiện chín muồi hoặc đặt ra các hạn mức thời
gian kinh doanh, doanh số không thực tế, tạo mong đợi trên thị trường không
đúng lúc;
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm, dịch vụ mới;
- Những thay đổi từ chính sách của nhà nước, đặc biệt là tác động của
các chính sách thuế, xuất nhập khẩu; thay đổi các biến số kinh tế vĩ mô: tỷ
giá, lãi suất; thay đổi công nghệ kỹ thuật sản xuất, thị hiếu tiêu dùng; mất nhà
cung ứng hoặc khách hàng lớn; thêm đối thủ cạnh tranh tác động bất lợi đến
chiến lược và kế hoạch sản xuất, kinh doanh của khách hàng;
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


1.1.2.3. Những dấu hiệu cảnh báo khác
Bên cạnh những dấu hiệu có nguồn gốc từ chính bản thân khách hàng
còn một số dấu hiệu cảnh báo khác xuất phát từ chính chính sách tín dụng của
Ngân hàng. Những dấu hiệu này cũng đòi hỏi các nhà quản trị Ngân hàng đặc
biệt lưu tâm để có “ứng xử” cho phù hợp. Nhóm các dấu hiệu cảnh báo này
còn được gọi là nhóm dấu hiệu “cảnh báo từ xa”, bao gồm:
- Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách
hàng, thể hiện qua: đánh giá cao năng lực tài chính của khách hàng so với
thực tế, đánh giá khách hàng chỉ thông qua thông tin “tĩnh” do khách hàng
cung cấp mà thiếu đi các thông tin “động” và các thông tin nhạy cảm từ
những kênh thông tin khác, bỏ qua các “nghi ngờ” được phản ánh qua cấu
trúc và cơ cấu của số liệu khi phân tích các dữ liệu tài chính, có dấu hiệu che
dấu việc “đảo nợ” của khách hàng thông qua việc cấp đều đặn, thường xuyên

và liên tục các khoản vay mới hay che dấu “nợ quá hạn” thông qua việc điều
chỉnh kỳ hạn và gia hạn nợ tràn lan, vô lối, thiếu căn cứ xác thực ...
- Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo
đảm của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích
phái sinh do khách hàng đem lại từ khoản tín dụng được cấp.
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng
lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng.
- Cho vay dựa trên các sự kiện bất thường có thể xảy ra, chẳng hạn như
sáp nhập, thay đổi địa vị pháp từ Chi nhánh lên Công ty “con” hạch toán độc
lập.
- Không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay;
- Cung cấp tín dụng với khối lượng lớn cho các khách hàng không
thuộc phân đoạn thị trường tối ưu của Ngân hàng;
- Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không
đầy đủ các quy định hiện hành về phê duyệt tín dụng;
- Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất cho vay, phí
tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


dịch vụ hay thực hiện chiến lược “giữ chân” khách hàng bằng các khoản tín
dụng mới để họ không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản
tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao;
1.1.3. Tác động của nợ xấu
1.1.3.1. Đối với các Ngân hàng
Nợ xấu ảnh hưởng lớn đến hầu hết các hoạt động của hệ thống NHTM,
thậm chí số dư nợ xấu lớn chứa đựng nguy cơ đổ vỡ ngân hàng.
Trước hết, nợ xấu làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng: Lợi nhuận được
hình thành từ các khoản thu, trong đó thu lãi cho vay chiếm tỷ trọng lớn. Các

khoản nợ xấu tác động đến lợi nhuận của ngân hàng theo hai khía cạnh. Một
là, khoản lãi vay không thể thu hồi được làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Hai là, nợ xấu làm tăng chi phí do phải trích lập DPRR dẫn đến lợi nhuận của
ngân hàng giảm.
Thứ hai, nợ xấu sẽ làm giảm uy tín của ngân hàng. Những ảnh hưởng
tiêu cực của nợ xấu tác động tới tâm lý của người gửi tiền làm giảm khả năng
huy động vốn và cho vay của ngân hàng đối với nền kinh tế, đồng thời làm
giảm lòng tin của dân chúng và uy tín với quốc tế.
Thứ ba, nợ xấu làm ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh toán và kế
hoạch kinh doanh của ngân hàng. Các khoản nợ vay của khách hàng không
được thanh toán đúng hạn gây ra sự mất cân bằng so với dự đoán của ngân
hàng. Điều này sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của các ngân hàng, buộc
các ngân hàng phải thay đổi kế hoạch kinh doanh.
Thứ tư, nợ xấu làm cản trở quá trình hội nhập của các NHTM. Các
ngân hàng không thể công khai minh bạch tình hình tài chính và sẽ làm mất
cơ hội cạnh tranh, hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế
NHTM là doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế. Vì thế nợ xấu của
NHTM của ảnh hưởng rất lớn đối với nền kinh tế. Tác động của nợ xấu đối
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


với nền kinh tế tác động gián tiếp thông qua mối quan hệ hữu cơ: Ngân hàng Khách hàng - nền kinh tế. Theo đó, Nợ xấu làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh của ngân hàng cũng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế.
Khả năng khai thác và đáp ứng vốn, khả năng cung ứng các dịch vụ ngân
hàng cho nền kinh tế sẽ bị hạn chế khi nợ xấu phát sinh.
Mặt khác, nợ xấu phát sinh do doanh nghiệp sản xuất kinh doanh kém

hiệu quả sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng
và phát triển nền kinh tế do vốn ứ đọng, sản xuất kinh doanh đình trệ. Đặc
biệt là nợ xấu của các DNNVV bởi vai trò của loại hình doanh nghiệp này đối
với nền kinh tế.
a. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường
Phát triển DNNVV ở Việt Nam là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, nhằm đẩy mạnh tốc độ tăng
trưởng kinh tế của đất nước. Đảng và Nhà nước luôn khuyến khích và tạo
điều kiện thuận lợi cho các DNNVV phát huy tính chủ động sáng tạo, nâng
cao năng lực quản lý, phát triển khoa học công nghệ và nguồn nhân lực, mở
rộng thị trường và tăng mối liên kết với các loại hình doanh nghiệp trong
nước, các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới nhằm học hỏi,
giao lưu liên kết để đa dạng hoá sản phẩm cũng như chiến lược kinh doanh;
tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước
và trên thế giới; tăng cường kinh doanh tạo công ăn việc làm, nâng cao đời
sống cho người lao động góp phần to lớn và quyết định đến sự phát triển của
đất nước.
b. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh (Luật Doanh nghiệp năm 2005).
DNNVV mang đặc điểm chung của một doanh nghiệp; ngoài ra, DNNVV còn
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


có những nét đặc thù riêng đó là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về
mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành

ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là
doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số
lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến
300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình.
Ở Việt Nam, theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/6/2009 của Chính phủ, việc xác định DNNVV được định nghĩa như sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Quy mô

Doanh
nghiệp siêu

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

nhỏ
Khu vực

I.Nông,

Số lao động
lâm


nghiệp và thủy
sản
II. Công nghiệp
và xây dựng
III.

Thương

mại và dịch vụ

Tổng

Số lao

Tổng nguồn

nguồn vốn

động

vốn

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến


đồng đến

người đến 300

200 người

100 tỷ đồng

người

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 200

người đến

đồng đến

người đến 300

200 người

100 tỷ đồng

người

từ trên 10


từ trên 10 tỷ

từ trên 50

người đến

đồng đến 50

người đến 100

50 người

tỷ đồng

người

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống


trở xuống

10 người trở

10 tỷ đồng

xuống

trở xuống

Số lao động

(Nguồn: Trích từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính
phủ)
tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


×