Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

SO SÁNH NĂNG SUẤT BỘ GIỐNG LÚA CAO SẢN XANH (GSR) TẠI LONG PHÚ – SÓC TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SO SÁNH NĂNG SUẤT BỘ GIỐNG LÚA CAO SẢN XANH
(GSR) TẠI LONG PHÚ – SÓC TRĂNG

Họ và tên sinh viên: LẠC HỒNG QUÂN
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khoá: 2009 – 2013

Tháng 08/2013


i

SO SÁNH NĂNG SUẤT BỘ GIỐNG LÚA CAO SẢN XANH
(GSR) TẠI LONG PHÚ – SÓC TRĂNG

Tác giả
LẠC HỒNG QUÂN

Khóa luận được thực hiện để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư Ngành Nông học.

Giảng viên hướng dẫn:
TS. HOÀNG KIM
ThS. NGUYỄN THÀNH PHƯỚC

Tháng 8/2013




ii

LỜI CẢM ƠN
Qua bốn tháng học tập, làm việc và nghiên cứu tại Trại Giống Cây trồng
Long Phú – Sóc Trăng để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin gởi lời cảm ơn
chân thành đến:
- Ban Giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
- Ban Chủ nhiệm Khoa Nông Học
- Bộ môn Cây Lương thực Rau - Hoa - Quả
- Trại Giống Cây Trồng Long Phú - Sóc Trăng
- Tôi xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Khoa Nông Học đã tận
tình chỉ dạy những kiến thức trong suốt thời gian theo học tại trường
- Đặc biệt xin cảm ơn thầy Hoàng Kim đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
- Cảm ơn chú ThS. Nguyễn Thành Phước và cô ThS. Nguyễn Thị Bắp
cùng các anh chị cán bộ tại Trại Giống Cây trồng Long Phú đã tạo mọi
điều kiện để con thực hiện tốt đề tài.
- Cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã giúp đỡ và ủng hộ trong suốt
thời gian học tập và thực hiện khóa luận.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2013
Sinh viên

Lạc Hồng Quân


iii


TÓM TẮT
Lạc Hồng Quân, 2013. So sánh năng suất bộ giống lúa cao sản xanh (GSR) tại Long
Phú - Sóc Trăng. Giảng viên hướng dẫn: TS. Hoàng Kim và ThS. Nguyễn Thành
Phước.
Đề tài được thực hiện từ tháng 03 năm 2013 đến tháng 07 năm 2013 tại Trại
Giống Cây trồng Long Phú, Sóc Trăng. Mục tiêu: Tuyển chọn, xác định được 3 – 4
giống lúa triển vọng có năng suất cao, dạng hình đẹp, ít nhiễm sâu bệnh hại và
phẩm chất khá để đáp ứng nhu cầu sản xuất lúa tại địa phương.
Thí nghiệm so sánh mười một giống lúa gồm: GSR 26, GSR 33, GSR 36, GSR
38, GSR 39, GSR 54, GSR 58, GSR63, GSR 66, GSR 84 và OM 6976 làm đối chứng,
được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên, ô thí nghiệm 20 m2 với ba lần lặp lại.
Các chỉ tiêu theo dõi và thu thập số liệu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo
nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa (QCVN 01-55 :
2011/BNNPTNT) và thang đánh giá chuẩn của IRRI.
Kết quả đạt được:
- Mười một giống lúa thí nghiệm có thời gian sinh trưởng từ 96 - 101 ngày,
thuộc nhóm ngắn ngày thích hợp cho canh tác lúa 3 vụ của địa phương. Chiều cao cây
biến động từ 91,27 cm đến 99,93 cm, thuộc nhóm giống thấp cây, cứng cây ít đổ ngã,
dạng hình gọn, đẻ nhánh mạnh, tỷ lệ nhánh hữu hiệu cao, lá đòng thẳng và to, bông trổ
thoát, chiều dài bông ngắn đến trung bình.
Bốn giống có năng suất cao nhất thí nghiệm lần lượt là GSR 36 (7,76 tấn/ha), OM
6976 (7,66 tấn/ha), GSR 84 (7,41 tấn/ha) và GSR 33 (7,37 tấn/ha). Bốn giống này đều
có phẩm chất tốt, hạt gạo thon dài, ít bạc bụng. Tất cả mười một giống lúa thí nghiệm
đều ít nhiễm rầy nâu, sâu đục thân, sâu cuốn lá và đạo ôn.


iv

MỤC LỤC
Trang

Trang tựa .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii
Tóm tắt ................................................................................................................... iii
Mục lục .................................................................................................................. iv
Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................... vii
Danh sách các bảng .............................................................................................. viii
Danh sách các hình .................................................................................................. x
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu của đề tài............................................................................................. 2
1.3 Yêu cầu cần đạt ................................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1 Lịch sử của ngành lúa ........................................................................................ 3
2.2 Tầm quan trọng của lúa gạo đối với con người Việt Nam .................................. 4
2.3 Giá trị kinh tế của lúa gạo .................................................................................. 4
2.3.1 Giá trị dinh dưỡng........................................................................................... 4
2.3.2 Giá trị sử dụng ................................................................................................ 6
2.3.3 Giá trị thương mại........................................................................................... 6
2.4 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam......................................... 7
2.4.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới .......................................................... 7
2.4.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam ........................................................... 9
2.4.3 Tình hình sản xuất lúa ở tỉnh Sóc Trăng và huyện Long Phú, Sóc Trăng ....... 13
2.5 Giới thiệu về dự án Siêu Lúa Xanh .................................................................. 15
Chƣơng 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 17
3.1 Vật liệu ............................................................................................................ 17


v


3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 17
3.2.1 Thời gian và địa điểm ................................................................................... 17
3.2.2 Khí hậu và đất đai ......................................................................................... 17
3.2.2.1 Đặc điểm khí hậu thời tiết .......................................................................... 17
3.2.2.2 Đặc điểm và tính chất lý hóa tính của đất ở khu thí nghiệm ....................... 18
3.2.3 Kiểu bố trí thí nghiệm ................................................................................... 19
3.2.4 Quy trình kỹ thuật thực hiện ......................................................................... 21
3.2.5 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thu thập số liệu................................... 23
3.2.5.1 Các đặc trưng về hình thái của các giống lúa thí nghiệm ............................ 23
3.2.5.2 Các chỉ tiêu nông học ................................................................................. 26
3.2.5.3 Khả năng chống chịu sâu bệnh hại ............................................................. 27
3.2.5.4 Chỉ tiêu các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ................................. 29
3.2.5.5 Các chỉ tiêu về hình thái, phẩm chất hạt gạo .............................................. 30
3.2.6 Phương pháp xử lý và thống kê số liệu.......................................................... 31
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 32
4.1 Kết quả so sánh của 11 giống lúa cao sản xanh (GSR) ..................................... 32
4.1.1 Đặc điểm hình thái ........................................................................................ 32
4.1.1.1 Chiều cao cây ............................................................................................ 33
4.1.1.2 Góc thân .................................................................................................... 33
4.1.1.3 Tính đổ ngã ................................................................................................ 33
4.1.1.4 Lá lúa......................................................................................................... 34
4.1.2 Một số đặc trưng hình thái bông và hạt các giống thí nghiệm ........................ 35
4.1.2.1 Chiều dài bông ........................................................................................... 35
4.1.2.2 Độ hở cổ bông ........................................................................................... 35
4.1.2.3 Độ thoát cổ bông........................................................................................ 36
4.1.2.4 Mật độ đóng hạt ......................................................................................... 36
4.1.3 Hạt lúa .......................................................................................................... 36
4.1.3.1 Hình dạng hạt lúa ....................................................................................... 36
4.1.3.2 Màu sắc hạt................................................................................................ 36



vi

4.2 Các chỉ tiêu nông học ...................................................................................... 37
4.2.1 Các thời kỳ sinh trưởng và phát dục .............................................................. 37
4.2.2 Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây .............................................. 38
4.2.2.1 Động thái tăng trưởng chiều cao ................................................................ 38
4.2.2.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao .................................................................... 39
4.2.3 Khả năng đẻ nhánh và tỉ lệ nhánh hữu hiệu của các giống lúa ....................... 39
4.2.3.1 Động thái đẻ nhánh của các giống lúa tham gia thí nghiệm ........................ 39
4.2.3.2 Tốc độ đẻ nhánh của các giống lúa............................................................. 42
4.2.3.3 tỉ lệ nhánh hữu hiệu của các giống lúa........................................................ 43
4.3 Khả năng chống chịu sâu bệnh......................................................................... 44
4.4 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .................................................... 45
4.4.1 Số bông/m2 ................................................................................................... 45
4.4.2 Tổng số hạt/bông .......................................................................................... 46
4.4.3 Số hạt chắc/bông ........................................................................................... 47
4.4.4 Tỉ lệ hạt chắc ................................................................................................ 47
4.4.5 Trọng lượng 1.000 hạt .................................................................................. 47
4.4.6 Năng suất lý thuyết ....................................................................................... 48
4.4.7 Năng suất thực thu ........................................................................................ 48
4.5 Đặc điểm bốn giống lúa có năng suất hạt cao nhất trong thí nghiệm ................ 49
4.5.1 Dạng hạt gạo ................................................................................................. 49
4.5.2 Phẩm chất xay chà ........................................................................................ 50
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 51
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 51
5.2 Đề nghị ............................................................................................................ 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 53
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 55



vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BC2F2

backcrossed second-generation lines – Lai hồi giao ở thế hệ thứ 2

BĐKH

Biến đổi khí hậu.

BVTV

Bảo vệ thực vật.

CAAS

Academy of Agricultural Sciences China – Viện Hàn Lâm Khoa
học Nông nghiệp Trung Quốc.

DUS

Distinctness, uniformity and stability of rice varieties – Tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của các giống lúa.

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long.


FAO

Foods Agriculture Organization of the United Nation – Tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc.

FAOSTAT

Foods Agriculture Organization of the United Nation Statistical
– dữ liệu thống kê của FAO.

GSR

Green Super Rice – Lúa siêu xanh.

HHZ

Giống lúa Huang Hua Zhan.

IRRI

International Rice Research Institute–Viện Nghiên cứu Lúa gạo Quốc tế.

BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
NSG, NSC

Ngày sau gieo, ngày sau cấy.

NSTT, NSLT Năng suất thực tế, năng suất lý thuyết.
P 1.000
Tp.HCM


Trọng lượng 1.000 hạt.
Thành phố Hồ Chí Minh.

TLGL

Trọng lượng gạo lức.

TLGT

Trọng lượng gạo trắng.

TLGN

Trọng lượng gạo nguyên.

TLLBĐ

Trọng lượng lúa ban đầu.

VCU
XĐ, XHĐ

Value of Cultivation and Use – Giá trị canh tác và sử dụng
xanh đậm, xanh hơi đậm


viii

DANH SÁCH CÁC BẢNG


Trang
Bảng 2.1: So sánh thành phần hóa học của gạo trắng và cám ................................... 5
Bảng 2.2: Giá trị dinh dưỡng lúa gạo (% chất khô so với một số cây lấy hạt khác) .. 6
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất, và sản lượng lúa trên thế giới qua các năm ............. 8
Bảng 2.4: Sản lượng, diện tích và năng suất lúa gạo của một số nước năm 2011 ..... 9
Bảng 2.5: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam qua các năm ............. 10
Bảng 2.6: Số lượng và giá trị gạo xuất khẩu của Việt Nam (Bộ thương mại) ......... 11
Bảng 2.7: Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2010 ................................ 12
Bảng 2.8: Diện tích, sản lượng và năng suất lúa qua các năm của tỉnh Sóc Trăng .. 14
Bảng 3.1: Danh sách các giống và nguồn gốc chọn tạo .......................................... 17
Bảng 3.2: Điều kiện khí hậu, thời tiết nơi thí nghiệm ............................................. 18
Bảng 3.3: Đặc điểm và tính chất lý hóa tính khu thí nghiệm .................................. 19
Bảng 4.1: Một số đặc trưng hình thái thân và lá các giống lúa thí nghiệm.............. 32
Bảng 4.2: Hình thái bông và hạt các giống lúa thí nghiệm ..................................... 35
Bảng 4.3: Thời kỳ sinh trưởng và phát dục của 11 giống lúa.................................. 37
Bảng 4.4: Động thái tăng trưởng chiều cao (cm/ngày) của 11 giống lúa ................ 38
Bảng 4.5: Tốc độ tăng trưởng chiều cao (cm/ngày) của 11 giống lúa ..................... 39
Bảng 4.6: Động thái đẻ nhánh (nhánh/bụi) của các giống lúa ................................. 40
Bảng 4.7: Tốc độ đẻ nhánh (nhánh/bụi/ 7ngày) của các giống lúa .......................... 42
Bảng 4.8: Khả năng đẻ nhánh và tỉ lê nhánh hữu hiệu của mười một nhánh lúa ..... 43
Bảng 4.9: Tính chống chịu sâu bệnh của các giống tham gia thí nghiệm ................ 44
Bảng 4.10: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống ....................... 46
Bảng 4.11: Đặc điểm bốn giống lúa có năng suất cao nhất trong thí nghiệm .......... 49
Bảng 4.12 Đặc điểm bốn giống lúa có triển vọng trong thí nghiệm ........................ 50


ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH

trang
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm............................................................................ 20
Hình 3.2 Toàn cảnh ruộng lúa giai đoạn trổ ........................................................... 20
Hình 3.3 Làm mạ sân và gieo hạt giống ................................................................. 21
Hình 3.4 Bố trí thí nghiệm và tiến hành cấy lúa ..................................................... 22
Hình 4.1 Một số sâu bệnh hại trên ruộng thí nghiệm ở Long Phú – Sóc Trăng ....... 45
Hình 4.2 Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của mười một giống lúa ......... 48
Hình 6.1 Động thái tăng trưởng chiều cao của các giống lúa.................................. 55
Hình 6.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống lúa ...................................... 56
Hình 6.3 Động thái đẻ nhánh của các giống lúa ..................................................... 56
Hình 6.4 Tốc độ đẻ nhánh của các giống lúa .......................................................... 57
Hình 6.5 Các giống lúa ở giai đoạn mạ .................................................................. 57
Hình 6.6 Thao tác cuốn mạ .................................................................................... 58
Hình 6.7 Toàn cảnh thí nghiệm giai đoạn chín ....................................................... 58
Hình 6.8 Giống GSR 26 giai đoạn chín .................................................................. 59
Hình 6.9 Giống GSR 33 giai đoạn chín.................................................................. 59
Hình 6.10 Giống GSR 36 giai đoạn chín ................................................................ 60
Hình 6.11 Giống GSR 38 giai đoạn chín ................................................................ 60
Hình 6.12 Giống GSR 39 giai đoạn chín ................................................................ 61
Hình 6.13 Giống GSR 58 giai đoạn chín ................................................................ 61
Hình 6.14 Giống GSR 63 giai đoạn chín ................................................................ 62
Hình 6.15 Giống GSR 66 giai đoạn chín ................................................................ 62
Hình 6.16 Giống GSR 84 giai đoạn chín ................................................................ 63
Hình 6.17 Giống đối chứng OM 6976 giai đoạn chín............................................. 63
Hình 6.18 Xác định các chỉ tiêu về bông, hạt trên giống OM 6976 ........................ 64
Hình 6.19 Xác định các chỉ tiêu về bông, hạt trên giống GSR 36 ........................... 64
Hình 6.20 Gạo lức bốn giống triển vọng ................................................................ 65


1


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Cây lúa (Oryza sativa) là một trong ba cây lương thực quan trọng trên thế giới,
chỉ xếp sau ngô về sản lượng, được phân bố khá rộng từ 300 Nam đến 400 Bắc. Hiện
thế giới có hơn 110 nước sản xuất và tiêu thụ lúa gạo với các mức độ khác nhau. Năm
2011, sản lượng lúa gạo thế giới đạt 722,76 triệu tấn so với 883,46 triệu tấn ngô và
704,08 triệu tấn lúa mì. Thế giới vẫn còn gần 1 tỷ người bị đói (FAO, 2012), việc đảm
bảo bữa ăn tối thiểu cho người dân nghèo là rất quan trọng .
Ở Việt Nam năm 2012 diện tích lúa đạt 7,76 triệu ha, sản lượng 43,7 triệu tấn,
xuất khẩu trên 7,3 triệu tấn gạo (Bộ NN&PTNT, 2013). Lúa là cây trồng cổ truyền của
Việt Nam và là cây trồng chủ lực mang tầm chiến lược quốc gia . Diện tích gieo trồng
lúa chiếm 61% diện tích trồng trọt cả nước và 80% nông dân Viêt Nam là nông dân
trồng lúa. Gạo là lương thực thiết yếu của người Việt với 100% của dân số 87 triệu
người không ai không ăn gạo hàng ngày. Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có diện
tích trồng lúa khoảng 4,1 triệu ha chiếm 52,84% diện tích trồng lúa cả nước, trong đó
diện tích lúa cao sản (hè thu-đông xuân) mỗi vụ khoảng 1,6-1,7 triệu ha. Vùng này
đóng góp trên 50% sản lượng lúa và trên 90% tổng lượng gạo xuất khẩu của nước ta
(Hoàng Kim, 2012). Thành tựu nổi bật của sản xuất và xuất khẩu gạo có sự đóng góp
to lớn của các giống lúa phổ biến và triển vọng trong sản xuất như: OM 6976,
OM 4900, OM6162, OM5472, OM5451, OM8017, OM9584, OM9605, OM3673, ST5,
ST3, … Trước nguy cơ biến đổi khí hậu khô hạn, ngập úng, nước biển dâng, xâm nhập
mặn, thiên tai bất thường và tình hình sâu bệnh diễn biến ngày càng phức tạp thì việc
tiếp tục tìm kiếm những giống siêu lúa có năng suất cao, dạng hình đẹp, ít nhiễm sâu
bệnh hại, và phẩm chất khá để đáp ứng với nhu cầu của sản xuất lúa là rất cấp thiết.


2


Sóc Trăng là vùng lúa hàng hóa năng suất và chất lượng cao nhất nước với diện
tích đất lúa gieo trồng cả năm 2012 đạt 365.000 ha, năng suất bình quân đạt 6,15
tấn/ha, sản lượng 2,25 triệu tấn lúa/năm (Sở NN &PTNT Sóc Trăng, 2013). Tại Sóc
Trăng, hiện đang triển khai việc nhập nội, đánh giá, tuyển chọn giống lúa cao sản triển
vọng do Trường ĐHNL Hồ Chí Minh, Viện Lúa ĐBSCL và Trung tâm Giống Cây
Trồng Sóc Trăng phối hợp thực hiện. Đây là sự kết nối với Dự án siêu lúa xanh (Green
Super Rice – GSR) hợp tác Quốc Tế giữa Viện Nghiên cứu Lúa gạo Quốc tế (IRRI),
Viện Hàn lâm Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc (CAAS) và Việt Nam. Phía Việt
Nam nghiên cứu chọn tạo khai thác và ứng dụng nhanh kết quả. Đề tài: “So sánh
năng suất bộ giống lúa cao sản xanh (GSR) tại Long Phú - Sóc Trăng” được thực
hiện.
1.2 Mục tiêu đề tài
Tuyển chọn và xác định được 3-4 giống lúa năng suất cao, dạng hình đẹp, ít
nhiễm sâu bệnh, chất lượng khá, thích nghi với điều kiện sinh thái tại địa phương.
1.3 Yêu cầu cần đạt
Thực hiện thí nghiệm theo đúng Quy chuẩn ngành QCVN 01-55:
2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá
trị sử dụng của giống lúa. Trồng theo dõi dạng hình, sinh trưởng, tính kháng sâu bệnh,
năng suất và thành phần năng suất, đánh giá phẩm chất hạt gạo, thu thập số liệu, phân
tích thống kê, tuyển chọn được 3-4 giống lúa tốt.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là 11 giống lúa cao sản, là các giống nhập nội từ chương
trình lai tạo của Viện Lúa Quốc tế IRRI và Viện Hàn Lâm Khoa học Trung Quốc
(CAAS) cùng với giống lúa xuất sắc nhất tại Sóc Trăng. Thời gian thực hiện từ tháng
3/2013 đến 7/2013. Địa điểm khảo nghiệm Trại Giống Cây trồng Long Phú – Sóc
Trăng.


3


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Lịch sử của ngành trồng lúa
Cây lúa (Oryza sativa) có nguồn gốc lịch sử lâu đời, trải dài từ phía Nam Trung
Quốc đến Đông Bắc Ấn Độ (vào khoảng 8000 năm trước đây). Các tài liệu lịch sử, di
tích khảo cổ đều có nói về ngành trồng lúa. Theo các tài liệu này, ngành trồng lúa đã
xuất hiện ở các nước châu Á. Như ở Trung Quốc, năm 1742 đã có tài liệu nói rằng,
nghề trồng lúa có từ 2800 trước công nguyên. Ở Việt Nam, từ các di chỉ Đồng Đậu và
trống đồng Đông Sơn có in hình người giã gạo, cùng với các vỏ trấu cháy thành than đã
chứng tỏ ngành trồng lúa đã có cách đây từ 3300 - 4100 năm (Võ Tòng Xuân, 1984).
Thêm vào đó Đinh Văn Lữ (1978) cũng đã cho rằng khoảng 4000 - 3000 trước công
nguyên, người ta đã tìm thấy những di tích như bàn nghiền hạt lúa, cối và chày đá giã
gạo. Hiện nay đa số các tài liệu nghiên cứu về lúa của thế giới đều thống nhất là nguồn
gốc của cây lúa trồng hiện nay là ở Đông Nam Á, cơ sở của ý kiến này là:
- Diện tích lúa trồng của thế giới chủ yếu tập trung ở Đông Nam Á.
- Khí hậu Đông Nam Á nóng ẩm, mưa nhiều, ánh sáng mạnh thích hợp cho cây
lúa sinh trưởng phát triển.
- Có nhiều giống lúa dại là tổ tiên của giống lúa trồng hiện nay đang có mặt ở
các nước Đông Nam Á.
Căn cứ vào các tài liệu lịch sử, di tích khảo cổ, đặc điểm sinh thái học của cây
lúa trồng và sự hiện diện rộng rãi của các loài lúa hoang dại trong khu vực, nhiều nhà
nghiên cứu đồng ý rằng nguồn gốc cây lúa là ở vùng đầm lầy Đông Nam Á và từ đó lan
dần đi các nơi (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008).


4

2.2 Tầm quan trọng của lúa gạo đối với con ngƣời Việt Nam
Cây lúa từ ngàn đời nay đã gắn bó với con người, làng quê Việt Nam. Đồng thời
cũng trở thành tên gọi cho một nền văn minh - nền văn minh lúa nước. Cây lúa không

chỉ mang lại sự no đủ mà còn trở thành một nét đẹp trong đời sống văn hóa và tinh thần
của người Việt Nam.
Cây lúa là cây trồng thuộc nhóm ngũ cốc, lúa cũng là cây lương thực chính của
người dân Việt Nam nói riêng và hơn một nửa dân số thế giới nói chung. Cây lúa
không chỉ giữ vai trò to lớn trong đời sống kinh tế, xã hội mà còn có giá trị lịch sử, bởi
lịch sử phát triển của cây lúa gắn với lịch sử phát triển của cả dân tộc Việt Nam, in dấu
ấn trong từng thời kỳ thăng trầm của đất nước.
Nước ta là một nước có nền kinh tế nông nghiệp từ hàng ngàn năm nay. Từ một
nước thiếu lương thực trầm trọng trong những năm chiến tranh, đến nay nền nông
nghiệp nước ta không chỉ sản xuất ra đủ một lượng lớn lương thực đáp ứng nhu cầu
trong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều thị trường lớn trên thế giới. Trong đó ngành
trồng lúa ở nước ta là một trong những ngành sản xuất lương thực vô cùng quan trọng
và đạt được những thành tựu đáng kể, đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo lớn
nhất nhì trên thế giới.
2.3 Giá trị kinh tế của lúa gạo
2.3.1 Giá trị dinh dƣỡng
Trong hạt gạo, hàm lượng dinh dưỡng tập trung ở các lớp ngoài và giảm dần vào
trung tâm. Phần bên trong nội nhũ chỉ chứa chủ yếu là chất đường bột. Cám hay lớp vỏ
ngoài của hạt gạo chiếm khoảng 10% trọng lượng khô là thành phần rất bổ dưỡng của
lúa, chứa nhiều protein, chất béo, khoáng chất và vitamin, đặc biệt là các vitamin nhóm
B (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008). Tấm gồm có mầm hạt lúa bị tách ra khi xay chà, cũng là
thành phần rất bổ dưỡng, chứa nhiều protein, chất béo, đường, chất khoáng và vitamin
đặc biệt là các Vitamin nhóm B (bảng 2.1).


5

Bảng 2.1: So sánh thành phần hóa học của gạo trắng và cám
Chỉ tiêu (Tính trên trọng lƣợng khô)


Gạo trắng

Cám

Tinh bột

(% anhydroglucose)

89,9

9,7

Amylose

(%)

32,7

6,7

Đường tổng số

(% glucose)

0,4

6,4

Sợi thô (xơ)


(%)

0,1

9,7

Chất béo

(%

0,6

22,8

Protein thô

(%)

7,7

15,7

Tro

(%)

0,56

10,6


Lân

(%)

0,09

1,7

Fe

(mg/100g)

0,67

15,7

Zn

(mg/ 100g)

1,3

10,9

Lyzine

(g/ 16N)

3,8


5,6

Threonine

(g/16N)

3,7

4,1

(g/16N)

4,9

4,7

Trytophan

(g/16N)

1,2

1,2

Thiamin

(B1) (mg/100g)

0,07


2,26

Riboflavin

(B2) (mg/100g)

0,03

0,25

(B3) (mg/100g)

1,6

29,8

Methionne
Cystine

(Nguồn: Nguyễn Ngọc Đệ, 2008)
Gạo là thức ăn giàu chất dinh dưỡng chứa nhiều đường bột và protein. Phân tích
thành phần dinh dưỡng của gạo có: 62,4% tinh bột, 7,9 % protein (ở gạo nếp thường
cao hơn gạo tẻ), lipit ở gạo xay là 2,2% nhưng ở gạo xát chỉ còn 0,2%. Bột gạo có
nhiều vitamin B1 (0,45 mg/100 hạt), B2, B6 và PP (bảng 2.2)


6

Bảng 2.2: Giá trị dinh dưỡng lúa gạo (% chất khô so với một số cây lấy hạt khác)
Loại hạt


Tinh bột

Protein

Lipit

Xenluloza

Tro

Nước

Lúa

62,4

7,9

2,2

9,9

5,7

11,9

Lúa mì

63,8


16,8

2

2

1,8

13,6

Ngô

69,2

10,6

4,3

2

1,4

12,5

Lúa miến

71,7

12,7


3,2

1,5

1,6

9,9



59

11,3

3,8

8,9

3,6

13

(Nguồn: Nguyễn Văn Tuất, 2010; trích dẫn bởi Dương Kim Liên, 2011)
2.3.2 Giá trị sử dụng
Gạo được dùng để chế biến thành cơm, bánh, làm môi trường để nuôi cấy niêm
khuẩn, men, cơm mẻ,… Ngoài ra gạo còn dùng để chưng cất rượu, cồn,…
Cám, hay đúng hơn là các lớp vỏ ngoài của hạt gạo, do chứa nhiều protein, chất
béo, chất khoáng, vitamin, nhất là vitamin nhóm B, nên được dùng làm bột dinh dưỡng
trẻ em và điều trị các bệnh tim mạch, huyết áp, phù thũng… Cám là thành phần cơ bản,

giàu chất dinh dưỡng trong thức ăn gia súc, gia cầm.
Trấu ngoài công dụng làm chất đốt, chất độn chuồng còn dùng làm ván ép, vật
liệu cách nhiệt, cách âm, chế tạo carbon và silic.
Rơm rạ là thức ăn cho trâu bò, làm chất đốt, lợp nhà, làm giấy, giá thể để sản
xuất nấm .
2.3.3 Giá trị thƣơng mại
Trên thị trường thế giới, thông thường giá gạo xuất khẩu cao hơn lúa mì từ 2 - 3
lần và hơn ngô từ 2 - 4 lần. Thời điểm khủng hoảng lương thực trên thế giới những
năm 1970 đã làm giá cả các loại ngũ cốc trên thị trường thế giới tăng vọt đột ngột: giá
gạo từ 147 USD/tấn (1972) tăng lên 350 USD/tấn (1973), lúa mì từ 69 USD/tấn (1972)
lên 137 USD/tấn (1973) và ngô từ 56 (1972) lên 98 USD/tấn (1973). Giá gạo đạt đỉnh
cao vào năm 1974 là 542 USD/tấn, trong khi gạo thơm đặc sản Basmati (gạo số 1 thế
giới) lên đến 820 USD/tấn. Sau đó, giá gạo giảm dần và tăng lên trở lại trên 430
USD/tấn trong những năm 1980 - 1981 để rồi giảm xuống và có khuynh hướng ổn


7

định ở khoảng 200 - 250 USD/tấn, tức vẫn gấp đôi giá lúa mì và gấp ba ngô. Nhìn
chung, từ năm 1975 - 1995 giá gạo biến động khá lớn và ở mức cao.
Giá gạo thế giới trong những năm 90 biến động khá lớn, trong đó năm 1993 thấp
nhất, sau đó tăng dần và tương đối ổn định từ năm 1997 - 1998. Giá gạo VN (5% tấm)
bán trên thị trường thế giới ở mức trung bình từ 220 - 290 USD/tấn. Từ năm 2000 trở
đi, giá gạo thế giới tăng đều và ổn định ở mức 10% năm. Giá gạo xuất khẩu của Việt
Nam từ 27/12/2012. Giá tối thiểu loại 35% tấm xuất khẩu là 370 USD/tấn/FOB (Hiệp
hội Lương thực Việt Nam, 2013).
2.4 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam
2.4.1 Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới
Diện tích và sản lượng lúa trên thế giới qua các năm có nhiều biến động mạnh.
Giai đoạn năm 2001 – 2003, diện tích lúa và sản lượng lúa có xu hướng giảm xuống

đến năm 2003 ở mức 148,51 triệu ha và 587,07 triệu tấn. Giai đoạn năm 2004 – 2009,
diện tích và sản lượng lúa có xu hướng tăng lên. Năm 2009 diện tích lúa tăng lên
158,58 triệu ha và tăng thêm 161,76 triệu ha vào năm 2010 và tăng lên 164,12 triệu ha
vào năm 2011. Sản lượng lúa năm 2011 đạt 722,76 triệu tấn tăng 21,33 triệu tấn so với
năm 2010. Năng suất lúa bình quân trên thế giới cũng tăng khoảng 0,44 tấn/ha trong
vòng 10 năm từ năm 2000 đến năm 2010 và đạt 4,40 tấn/ha vào năm 2011 (bảng 2.3).
Trong khi các nước có diện tích lúa lớn thì điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, thiếu điều
kiện đầu tư, cải tạo môi trường canh tác nên năng suất lúa vẫn còn rất thấp và tăng
chậm. Điều này làm năng suất lúa bình quân trên thế giới cho đến nay vẫn còn ở
khoảng 4,40 tấn/ha. Mặc dù năng suất lúa ở các nước Châu Á còn thấp nhưng do diện
tích sản xuất lúa lớn nên Châu Á vẫn là nguồn đóng góp rất quan trọng cho sản lượng
lúa gạo hàng năm trên thế giới (chiếm trên 90%).


8

Bảng 2.3: Diện tích, năng suất, và sản lượng lúa trên thế giới qua các năm
Năm

Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

Sản lượng (triệu tấn)

2000

154,06

3,89


599,36

2001

151,94

3,95

599,83

2002

147,63

3,87

571,39

2003

148,51

3,95

587,07

2004

150,55


4,04

607,99

2005

154,99

4,09

634,44

2006

155,61

4,12

641,21

2007

155,14

4,23

656,96

2008


160,21

4,3

688,53

2009

158,58

4,32

685,09

2010

161,76

4,33

701,13

2011

164,12

4,4

722,76

(Nguồn: FAOSTAT, 2013)

Các nước có diện tích trồng lúa lớn trên thế giới như Ấn Độ (44,10 triệu ha),
Trung Quốc (30,31 triệu ha), Indonesia (13,20 triệu ha), Banglades (12,00 triệu ha),
Thái Lan (11,63 triệu ha) (Bảng 2.4). Các nước có năng suất cao trên thế giới như Úc
(9,54 tấn/ha), Ai Cập (9,56 tấn/ha), Tây Ban Nha (7,64 tấn/ha), Peru (7,29 tấn/ha),
Trung Quốc (6,55 tấn/ha), Argentina (6,58 tấn/ha). Các quốc gia dẫn đầu về sản lượng
lúa gạo là Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Banglades, Việt Nam, Myanma, Thái Lan.
Thái Lan có tổng sản lượng lúa gạo hàng năm đứng thứ 7 trên thế giới nhưng lại là
nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới, Việt Nam xếp thứ 5 về sản lượng lúa gạo và
xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới.


9

Bảng 2.4: Sản lượng, diện tích và năng suất lúa gạo của một số nước năm 2011
Năng suất

Khu vực

Sản lượng (triệu tấn)

Diện tích (triệu ha)

TrungQuốc

202,66

30,31


6,68

Ấn Độ

155,7

44,1

3,53

Indonesia

65,74

13,2

4,97

Bangladesh

50,62

12

4,21

Việt Nam

42,33


7,65

5,53

Myanma

32,8

8,03

4,08

TháiLan

31,6

11,63

2,97

Philippin

16,68

4,53

3,67

Brazil


13,47

2,75

4,89

HoaKỳ

8,39

1,05

7,92

NhậtBản

8,4

1,57

5,33

Campuchia

8,77

2,92

3


Ai Cập

4,33

0,59

9,56

Peru

2,62

0,35

7,29

Colombia

2,54

0,43

5,91

(tấn/ha)

(Nguồn: FAOSTAT, 2013).
2.4.2 Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam
Trước năm 1975 diện tích trồng lúa cả nước dao động trong khoảng 4,42 - 4,92
triệu ha, năng suất có tăng nhưng rất chậm, chỉ khoảng 700kg/ha trong vòng 20 năm.

Sản lượng lúa hai miền chỉ trên 10 dưới triệu tấn. Sau năm 1975 diện tích trồng lúa
tăng khá nhanh và ổn định, nhưng năng suất bình quân giảm sút khá nghiêm trọng do
đất đai mới khai hoang chưa được cải tạo, thiên tai và sâu bệnh, cơ chế quản lý nông
nghiệp trì trệ không phù hợp (bảng 2.5 ).


10

Bảng 2.5: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở Việt Nam qua các năm
Sản lượng

Năm

Diện tích (triệu ha)

Năng suất (tấn/ha)

1970

4,72

2,15

10,17

1975

4,94

2,16


10,54

1980

5,54

2,11

11,68

1985

5,7

2,78

15,87

1990

5,96

3,21

19,14

1995

6,77


3,69

24,96

2000

7,67

4,24

32,53

2005

7,33

4,89

35,79

2006

7,32

4,89

35,85

2007


7,21

4,99

35,94

2008

7,41

5,22

38,72

2009

7,44

5,23

38,96

2010

7,49

5,34

40


2011

7,65

5,53

42,33

Sơ bộ 2012

7,76

5,65

43,7

(triệu tấn)

(Nguồn : Tổng cục Thống kê VN, 2013)
Sau những nỗ lực khắc phục khó khăn nước ta đã đạt được những thành tựu to
lớn. Từ một nước phải nhập khẩu gạo hàng năm chúng ta đã tự túc được lương thực và
dần dần hòa nhập vào thị trường lương thực thế giới, chiếm lĩnh ngay vị trí quan trọng
là nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 3 rồi thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan.
Từ năm 1997 đến nay, hằng năm nước ta xuất khẩu trung bình trên 4 triệu tấn
gạo, đem về một nguồn thu nhập ngoại tệ đáng kể. Hiện nay, Việt Nam đứng hàng thứ
7 về diện tích gieo trồng và đứng hàng thứ 5 về sản lượng lúa. Hạt gạo Việt Nam chẳng
những đảm bảo yêu cầu về an ninh lương thực trong nước mà còn góp phần quan trọng
trong thị trường lúa gạo thế giới.



11

Tổng sản lượng và giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam cũng tăng lên rõ rệt kể từ
lúc nước ta tham gia thị trường xuất khẩu gạo thế giới năm 1989 (bảng 2.6)
Bảng 2.6: Số lượng và giá trị gạo xuất khẩu của Việt Nam
Năm

Tổng lượng gạo xuất khẩu
(triệu tấn)

Tổng giá trị (triệu USD)

1989

1,37

310,29

1990

1,78

274,52

1991

1,01

230,5


1992

1,92

405,53

1993

1,66

335,06

1994

1,96

420,86

1995

2,03

538,84

1996

3,06

868,42


1997

3,68

891,34

1998

3,79

1.005,48

1999

4,56

1.008,96

2000

3,39

615,82

2001

3,53

544,11


2002

3,25

608,12

2003

3,92

693,53

2004

4,06

859,18

2005

5,2

1.279,27
(Nguồn: Hiệp hội lương thực VN, 2012)

Trong những năm qua, gạo xuất khẩu Việt Nam tăng trưởng về số lượng và chất
lượng cũng như mở rộng thị trường. Đến nay, ngoài các thị trường truyền thống của
Việt Nam như là Iraq, Iran (Trung Đông), thị trường Châu Á (Indonesia, Philippines),
Việt Nam đã mở rộng và phát triển thêm một số thị trường tiềm năng ở các nước Châu

Phi, Mỹ La Tinh… (bảng 2.7)


12

Bảng 2.7: Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2010
Thị trường

Lượng (nghìn tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Philippines

1.475,82

947.378,77

Indonesia

687,21

346.017,26

Singapore

539,29

227.791,80


Cu Ba

472,27

209.216,94

Malaysia

398,01

177.688,70

Đài Loan

353,14

142.704,50

Hồng Kông

131,12

65.176,23

Trung Quốc

124,46

54.636,94


Đông Timo

116,72

51.526,93

Nga

83,69

36.059,49

Nam Phi

31,79

13.365,04

Brunei

15,14

7.658,56

Ucraina

13,15

6.149,16


Australia

7,46

4.327,17

Bỉ

5,91

2.716,95

5,9

2.708,17

Ba Lan

5,02

2.058,80

Pháp

2,58

1.070,36

Hà Lan


1,42

829,32

Italia

1,39

757,9

Tây Ban Nha

0,84

392,84

Tổng cộng

6.886,17

3.247.860,36

Tiểu vương Quốc Ả Rập thống
nhất

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011)
Khác với các nước khác trong khu vực, sản xuất nông nghiệp nói chung và sản
xuất lúa gạo của Việt Nam nói riêng đã phát triển một cách vượt bậc, ổn định và nhanh
chóng. Sản xuất và xuất khẩu lúa gạo đã giúp cải thiện thu nhập và nâng cao đời sống



13

của nông dân. Bên cạnh đó đã nâng cao giá trị hạt gạo của Việt Nam và thúc đẩy ngành
nông nghiệp ngày càng phát triển.
Chiến lược phát triển Nông nghiệp Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020,
Bộ Nông nghiệp & PTNT đã chỉ rõ: “Phát triển sản xuất lúa gạo Việt Nam trở thành
mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn có hiệu quả và đảm bảo an ninh lương thực”. “ Trên cơ
sở tính toán nhu cầu tiêu thụ của đất nước và nhu cầu chung của thế giới trong tương
lai, đảm bảo tuyệt đối an ninh lương thực quốc gia trong mọi tình huống, đảm bảo
quyền lợi hợp lý của người sản xuất, người kinh doanh lúa gạo và xuất khẩu có lợi
nhuận cao, đảm bảo sản lượng lúa gạo cả nước đạt 41 triệu tấn năm 2020” (MARD
2009, trích dẫn bởi Hoàng Kim, 2011).
2.4.3 Tình hình sản xuất lúa ở tỉnh Sóc Trăng và huyện Long Phú, Sóc Trăng
Sóc Trăng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới chịu ảnh hưởng của gió mùa, đất
đai có độ màu mỡ cao rất thích hợp cho trồng lúa. Hiện nay, đất canh tác lúa chiếm gần
50% diện tích đất nông nghiệp của tỉnh. Tỉnh Sóc Trăng là địa phương cuối nguồn sông
Hậu cũng là vùng cửa sông Mekong nên tác động của biến đổi khí hậu và mực nước
biển dâng càng trở nên nặng nề. Nếu mực nước biển dâng cao thêm 1 m thì 43,7% diện
tích đất của tỉnh Sóc Trăng sẽ bị ngập nước. Việc này sẽ tác động đến hơn 450.000
người, tương đương 35% tổng dân số của tỉnh Sóc Trăng (Trung tâm kỹ thuật môi
trường tỉnh Sóc Trăng, 2010). Sóc Trăng là một trong những tỉnh của ĐBSCL bị ảnh
hưởng nhiều của khô hạn và xâm nhập mặn, vụ Xuân Hè năm 2011 có 100 ha lúa bị
chết do khô hạn và mặn xâm nhập trong đó huyện Ngã Năm là có độ mặn cao nhất
trong tỉnh. Theo Phòng NN và PTNT huyện Ngã Năm, độ mặn đo được tại khu vực thị
trấn Ngã Năm lên đến 9,6‰ thậm chí có lúc cao hơn. Nếu như năm 2011 chỉ có 5 đợt
nước mặn theo các con sông tràn vào địa bàn tỉnh, thì 4 tháng đầu năm 2012 có tới 6
đợt nước mặn tấn công vào đất liền gây khó khăn cho sản xuất lúa.
Diện tích và năng suất lúa (bảng 2.8) của tỉnh Sóc Trăng có xu hướng tăng lên,
năm 2011 đạt 348.900 ha và 1.966.600 tấn lúa. Năng suất lúa đạt cao nhất năm 2011

với 5,78 tấn/ha. Đặc biệt, năm lương thực 2012 tiếp tục ghi dấu ấn đậm nét của cây lúa
Sóc Trăng trên bước đường hội nhập. Với diện tích đất lúa gieo trồng cả năm đạt


14

365.000 ha, năng suất bình quân đạt 6,15 tấn/ha, Sóc Trăng đã vươn tới sản lượng
2.250.000 tấn lúa/năm (Đài Phát thanh - Truyền hình Sóc Trăng, 2012).
Bảng 2.8: Diện tích, sản lượng và năng suất lúa qua các năm của tỉnh Sóc Trăng
Năm

Diện tích (ha)

Sản lượng (tấn)

Năng suất (tấn/ha)

2001

348.800

1.525.700

4,37

2002

354.900

1.642.800


4,63

2003

349.600

1.610.200

4,61

2004

315.200

1.526.100

4,84

2005

321.600

1.634.200

5,08

2006

324.400


1.602.200

4,94

2007

325.400

1.602.500

4,92

2008

322.300

1.739.500

5,4

2009

334.600

1.780.400

5,32

2010


349.600

1.966.600

5,63

2011 sơ bộ

348.900

2.018.300

5,78

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, 2013)
Nằm dọc bờ sông Hậu và một phần diện tích tiếp giáp biển Đông, Long Phú
được thiên nhiên ưu đãi cho ba vùng sinh thái ngọt, mặn, lợ với hệ thống kênh rạch
chằng chịt, thuận lợi cho phát triển sản xuất Nông – Lâm – Ngư nghiệp. Năm 2007, sản
lượng lúa đạt 264.745 tấn, năng suất lúa bình quân đạt 5,26 tấn/ha. Diện tích gieo trồng
lúa năm 2011 là 43.211 ha chiếm 12,38% diện tích lúa toàn tỉnh, sản lượng lúa đạt
276.100 tấn chiếm 15,96% sản lượng lúa của tỉnh.


15

2.5 Giới thiệu về dự án Siêu Lúa Xanh
Vấn đề chính trong sản xuất nông nghiệp bền vững là tạo ra ngày càng nhiều sản
lượng trên cùng một diện tích đất trong khi vẫn duy trì nguồn nước sạch, không tạo ra
khí thải nhà kính, không bị ngập lụt, trao đổi nước ngầm tốt và giữ được cảnh quan môi

trường tốt.
Với quan điểm trên, dự án Siêu Lúa Xanh (Green Super Rice – GSR) hợp tác
Quốc Tế giữa Viện Nghiên cứu Lúa gạo Quốc tế (IRRI) , Viện Hàn Lâm Khoa học
Nông nghiệp Trung Quốc (CAAS) đã được thực hiện. Giáo sư Zhikang Li, nhà di
truyề n phân tử nổi tiếng của Viê ̣n Hàn Lâm Khoa ho ̣c Kỹ thuâ ̣t Nông nghiê ̣p Trung
Quố c (CAAS) và tiến sỹ Auhar Ali chuyên gia chọn giống lúa hàng đầu Ấn Độ đang
làm việc tại Viê ̣n Nghiên cứu Lúa Quố c tế (IRRI) đồng chủ trì dự án, với một tập thể
chuyên gia đươ ̣c Quỹ Bill & Melinda Gates (Bill & Melinda Gates Foundation –
B’AGF) tài trợ. Dự án kế thừa ý tưởng của cuộc cách mạng xanh để tạo ra giống lúa
có năng suất cao hơn. Sau nhiều năm nỗ lực lai tạo, các nhà khoa học đã lai hồi giao ở
thế hệ thứ hai (BC2F2) đã tạo ra nhiều giống lúa phát triển tốt dưới điều kiện áp lực sâu
bệnh cao và môi trường khắc nghiệt. Họ đã xác định được nhiều gene chống chịu điều
kiện khắc nghiệt của môi trường từ nhiều nguồn giống khác nhau, đặc biệt là tính chịu
hạn, chịu mặn từ các giống này được lai với những giống đã phổ biến như IR64, Huang
Hua Zhan, BR11 và BG3000.
Huang Hua Zhan (HHZ) là giống lúa ưu tú hàng đầu của Trung Quốc đã được
lai tạo với 46 giống lúa khác nhau để được 46 thế hệ lai F1 dùng cho sản xuất hạt lai
BC2F1, BC2F2 nhằm phối hợp những đặc tính năng suất cao của giống HHZ với các
đặc tính chịu hạn, mặn, kháng sâu bệnh. 754 dòng siêu lúa xanh (GSR) đã được chủ
nhiệm dự án Green Super Rice Viện Hàn lâm Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc
(CAAS), Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) chấp thuận cho phép trực tiếp mang về
Việt Nam. Cơ quan nhập nội, chọn tạo, khai thác nguồn gen là Viện Lúa Đồng Bằng
Sông Cửu Long (CLRRI) và Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh
(NLU), Trung tâm Giống Cây trồng Sóc Trăng, Trường Đại học Nông Lâm Huế


×