Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VINH QUANG, KCN MỸ THO, TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 130 trang )

Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH
HƠN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VINH
QUANG, KCN MỸ THO, TIỀN GIANG

Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ THỦY
Ngành:

QLMT & DLST

Niên khóa:

2010 – 2014

Tháng 1, năm 2014

i


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN ÁP
DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VINH QUANG, KCN MỸ
THO, TIỀN GIANG


Tác giả

TRẦN THỊ THỦY

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư chuyên ngành
Quản Lý Môi Trường và Du Lịch Sinh Thái

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VINH QUY

Tháng 1, năm 2014

ii


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP HCM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN



PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Khoa: KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG


Chuyên ngành: QLMT & DLST

Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ THỦY

MSSV: 10157188

Khóa học: 2010 – 2014

Lớp: DH10DL

1. Tên đề tài: “ Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng
tại công ty Cổ Phần Thủy Sản Vinh Quang, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang”
2. Nội dung khóa luận: Sinh viên phải thực hiện các yêu cầu sau:
 Tổng quan về SXSH và ngành chế biến thủy sản, tiềm năng áp dụng
SXSH trong ngành chế biến thủy sản.
 Nghiên cứu tình hình sản xuất, kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất
tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang
 Nghiên cứu hiện trạng môi trường và công tác bảo vệ môi trường tại
công ty
 Đề xuất các giải pháp SXSH phù hợp với tình hình sản xuất thực tế tại
công ty.
Kết thúc: Tháng 12/2013
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: Tháng 9/2013
4. Họ và tên giáo viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VINH QUY
Nội dung và yêu cầu của khóa luận đã được thông qua Khoa và Bộ Môn
Ngày ….tháng……năm 2013

Ngày ….tháng……năm 2013

Ban chủ nhiệm khoa


Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Vinh Quy
iii


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này, trước hết tôi xin gửi lời biết ơn chân thành và
tha thiết nhất đến Cha Mẹ và những người thân luôn bên cạnh, giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi hoàn thành tốt những năm học qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ĐH Nông Lâm TP.HCM đã tạo
điều kiện để tôi hoàn thành tốt khóa luận của mình.
Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên Trường ĐH
Nông Lâm TP HCM đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến
thức quí báo trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy, TS. Nguyễn Vinh Quy người đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm khóa luận và thầy KS. Nguyễn
Huy Vũ người đã giúp tôi tìm được nơi thực tập, thực hiện khóa luận này.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Lãnh Đạo, cùng tập thể cán bộ
công nhân viên công ty CP Thủy Sản Vinh Quang mà đặc biệt là anh Trần Xuân
Thanh Phong, PGĐ công ty đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong đợt thực tập, nhiệt tình chỉ
dạy và tạo điều kiện cho tôi được thực tập, học hỏi tại công ty.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các anh chị lớp DH08DL,
đặc biệt là anh Mai Huỳnh Đức Dũng, người đã cho tôi những lời khuyên quí báo và
hữu ích trong quá trình làm khóa luận. Xin cảm ơn tập thể lớp DH10DL đã chia sẽ,
giúp đỡ tôi rất nhiều trong đợt thực tập và thực hiện đề tài.
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn, khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những

sai sót. Kính mong Thầy Cô thông cảm và đóng góp ý kiến để bài khóa luận được tốt
hơn.
Xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc tốt đẹp đến tất cả mọi người!

Trần Thị Thủy
iv


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “ Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng
tại công ty Cổ Phần Thủy Sản Vinh Quang, KCN Mỹ Tho, Tiền Giang” được thực
hiện bởi sinh viên Trần Thị Thủy, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Vinh Quy và
được tiến hành tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang từ tháng 9/2013 đến tháng
12/2013.
Đề tài được tiến hành dựa trên các phương pháp : Khảo sát thực tế tại công ty,
tổng hợp tài liệu, điều tra phỏng vấn các đối tượng có liên quan, so sánh và đánh giá số
liệu, xử lý số liệu bằng phương pháp phân tích và các phương pháp khác.
Đề tài được thực hiện với các nội dung chính sau: tìm hiểu tổng quan về SXSH và
ngành chế biến thủy sản, đánh giá các vấn đề môi trường nảy sinh, xác định nguyên
nhân của sự lãng phí, thất thoát hay phát thải trong hoạt động chế biến của công ty;
nghiên cứu, đánh giá tiềm năng áp dụng SXSH tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang,
từ đó đề xuất các giải pháp SXSH phù hợp với tình hình sản xuất thực tế của công ty.
Kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu thực tế tại công ty cho thấy, công ty có
tiềm năng lớn trong việc giảm thiểu nước thải và tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng
thông qua việc áp dụng SXSH tại các công đoạn cắt tiết – rửa 1, fillet – lạng da, định
hình, cấp đông và khâu xử lý da cá. Nghiên cứu cũng đã phân tích và đề xuất được 41
giải pháp SXSH, trong đó có 28 giải pháp có thể thực hiện ngay và 13 giải pháp cần
nghiên cứu thêm.

Hầu hết các giải pháp đều có chi phí đầu tư thấp hoặc không cần đầu tư nhưng
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Khi thực hiện tốt các giải pháp được đề xuất, lượng nước, nguyên nhiên liệu tiêu
thụ cũng như chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất được giảm thiểu đáng kể,
đồng thời sẽ nâng cao được nhận thức của CBCNV trong công ty về vấn đề bảo vệ
môi trường từ đó mang lại lợi ích kinh tế và cải thiện tốt hơn vấn đề môi trường tại
công ty.
v


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv 
TÓM TẮT ....................................................................................................................... v 
MỤC LỤC ...................................................................................................................... vi 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... x 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. xi 
Chương 1 .............................................................................................................. 1 
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................... 1 
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 2 
1.3 Mục tiêu đề tài ............................................................................................ 3 
1.4 Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3 
1.5 Phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................... 4 
1.6 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4 
Chương 2 .............................................................................................................. 5 
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................... 5 
2.1 Phương pháp luận sản xuất sạch hơn ......................................................... 5 

2.1.1 Khái niệm ............................................................................................ 5 
2.1.2 Các khái niệm tương đương với SXSH............................................... 6 
2.1.3 Lịch sử phát triển sản xuất sạch hơn ................................................... 6 
2.1.4 Các giải pháp, kĩ thuật để đạt được SXSH .......................................... 8 
2.1.5 Lợi ích và rào cản của SXSH .............................................................. 9 
2.1.5.1 Lợi ích của SXSH trong hoạt động sản xuất ................................ 9 
2.1.5.2 Những rào cản khi áp dụng SXSH ............................................. 10 
vi


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

2.2 Ngành chế biến thủy sản ở Việt Nam .......................................................11 
2.2.1 Tổng quan về ngành chế biến thủy sản (CBTS) ở Việt Nam ............11 
2.2.2 Các vấn đề môi trường của ngành chế biến thủy sản ........................12 
2.3 Tổng quan về thực tế áp dụng sản xuất sạch hơn trong ngành chế biến
thủy sản ở Việt Nam ..............................................................................................13 
Chương 3 ............................................................................................................ 15 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI CÔNG TY CP
THỦY SẢN VINH QUANG..................................................................................... 15 
3.1 Giới thiệu về công ty CP Thủy Sản Vinh Quang .....................................15 
3.1.1 Thông tin chung .................................................................................15 
3.1.2 Lịch sử phát triển ...............................................................................16 
3.1.3 Sản phẩm và thị trường......................................................................16 
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự của công ty....................................17 
3.1.4.1 Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự ..................................................17 
3.1.4.2 Tình hình nhân sự .......................................................................20 
3.1.5 Hoạt động, sản xuất kinh doanh ........................................................21 
3.1.5.1 Doanh thu qua các năm ..............................................................21 
3.1.5.2 Quy trình công nghệ chế biến fillet cá tra – cá basa đông lạnh..22 

3.1.5 Nguyên, nhiên liệu và máy móc, thiết bị sử dụng .............................27 
3.1.5.1 Nguyên, nhiên liệu sử dụng ........................................................27 
3.1.5.2 Thiết bị, máy móc sử dụng tại công ty .......................................29 
3.2 Hiện trạng và công tác quản lí môi trường tại công ty CP Thủy Sản Vinh
Quang.....................................................................................................................30 
3.2.1 Khí thải và biện pháp quản lí .............................................................30 
3.2.1.1 Hiện trạng, nguồn gốc phát sinh .................................................30 
3.2.1.2 Biện pháp quản lí tại công ty ......................................................31 
vii


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

3.2.2 Nước thải và biện pháp quản lí ......................................................... 31 
3.2.2.1 Hiện trạng, nguồn gốc phát thải ................................................. 32 
3.2.2.2 Biện pháp quản lí hiện tại........................................................... 32 
3.2.3 Nguồn phát sinh và hiện trạng quản lí CTR ...................................... 33 
3.2.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt ................................................................ 33 
3.2.3.2 Chất thải sản xuất ....................................................................... 33 
3.2.4 Chất thải nguy hại và biện pháp quản lí ............................................ 33 
3.3 Đánh giá và lựa chọn công đoạn thực hiện SXSH tại công ty ................. 34 
3.3.1 Đánh giá hiện trạng môi trường ........................................................ 34 
3.3.2 Đánh giá, lựa chọn công đoạn thực hiện SXSH ................................ 34 
Chương 4 ............................................................................................................ 36 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN SẢN XUẤT SẠCH HƠN TẠI
XƯỞNG SẢN XUẤT VÀ KHU XỬ LÝ DA CÁ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN VINH QUANG ................................................................................................ 36 
4.1 Qui trình công nghệ chi tiết các công đoạn lựa chọn thực hiện SXSH .... 36 
4.1.1 Qui trình công nghệ chi tiết công đoạn: Cắt tiết –Rửa 1 (Xả tiết) ... 36 
4.1.2 Qui trình chi tiết công đoạn Fillet, rửa 2, lạng da ............................. 37 

4.1.3 Qui trình công đoạn định hình........................................................... 38 
4.1.4 Qui trình công đoạn cấp đông ........................................................... 39 
4.1.5 Qui trình xử lý da cá tại xưởng da cá ................................................ 40 
4.2 Cân bằng vật liệu ...................................................................................... 41 
4.3 Định giá dòng thải .................................................................................... 44 
4.4 Phân tích nguyên nhân gây lãng phí và đề xuất các giải pháp SXSH...... 46 
4.5 Sàng lọc các giải pháp SXSH ................................................................... 50 
4.6 Đánh giá tính khả thi của các giải pháp SXSH ........................................ 55 
4.6 1 Mô tả các giải pháp ........................................................................... 55 
viii


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

4.6.2 Đánh giá tính khả thi về mặt kĩ thuật của từng giải pháp ..................64 
4.6.3 Phân tích tính khả thi về mặt kinh tế .................................................72 
4.6.4 Đánh giá tính khả thi về mặt môi trường...........................................76 
4.7 Lựa chọn và sắp xếp thứ tự thực hiện các giải pháp SXSH .....................81 
4.8 Kế hoạch thực hiện các giải pháp SXSH..................................................86 
4.8.1 Lập kế hoạch chuẩn bị thực hiện .......................................................86 
4.8.2 Thành lập đội SXSH ..........................................................................91 
4.9 Duy trì các giải pháp SXSH .....................................................................92 
Chương 5 ............................................................................................................ 93 
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................................ 93 
5.1 Kết luận.....................................................................................................93 
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................94 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95 
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 97 

ix



Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTP: Bán thành phẩm
BOD: Biochemical Oxygen Demand ( Nhu cầu oxy hóa sinh học)
BVMT: Bảo vệ môi trường
COD: Chemiccal Oxygen Demand ( Nhu cầu oxy hóa học)
CTR: Chất thải rắn
CTNH: Chất thải nguy hại
CP: Cổ Phần
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CBTS: Chế biến thủy sản
CBTSK: Chế biến thủy sản khô
CTTB: Cải tiến thiết bị
DNCBTS: Doanh nghiệp chế biến thủy sản khô
HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Point – Phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn
KCN: Khu công nghiệp
KSQT: Kiểm soát quy trình
QLNV: Quản lí nội vi
SXSH: Sản xuất sạch hơn
SS: Suspended Solid ( hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước)
THTSD: Tuần hoàn tái sử dụng
TTTB: Thay thế thiết bị
TTP: Tấn thành phẩm
TXLNTT KCN: Trạm xử lý nước tập trung khu công nghiệp
UNEP: United Nation Environment Program – Chương trình môi trường Liên Hiệp
Quốc

VASEP: Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers – Hiệp Hội Chế
Biến Và Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam
XLNT: Xử lí nước thải
x


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Các cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu ........................................................ 12
Bảng 2.2: Các chất ô nhiễm không khí phát sinh trong ngành CBTS........................... 13
Bảng 3.1: Bố trí nhân sự công ty CP Thủy Sản Vinh Quang ....................................... 18
Bảng 3.2: Sản lượng cá nguyên liệu qua các năm ........................................................ 27
Bảng 3.3: Sản lượng sản xuất thực tế năm 2012 .......................................................... 27
Bảng 3.4 Hóa chất sử dụng trong công ty .................................................................... 28
Bảng 3.5: Định mức tiêu thụ ........................................................................................ 28
Bảng 3.6 : Lượng điện nước tiêu thụ trong 6 tháng năm 2012 ..................................... 28
Bảng 3.7: Danh mục máy móc, thiết bị ......................................................................... 29
Bảng 3.8: Kết quả phân tích mẫu khí môi trường xung quanh của công ty cổ phần thủy
sản Vinh Quang ngày 14/3/2013 ................................................................................... 30
Bảng 3.9: Kết quả đo nồng độ bụi và hơi khí theo báo cáo giám sát môi trường quí I /
2013 ............................................................................................................................... 31
Bảng 3.10: Kết quả giám sát nước thải tại đầu ra sau hệ thống xử lý nước thải tập trung
của công ty ngày 21/3/2013 ........................................................................................... 32
Bảng 4.1: Cân bằng vật liệu cho các công đoạn được lựa chọn thực hiện SXSH ....... 41
Bảng 4.2: Cân bằng vật liệu cho công đoạn xử lý da cá ............................................... 43
Bảng 4.3 : Đơn giá các loại nguyên, vật liệu................................................................. 44
Bảng 4.4 : Định giá dòng thải cho 1 tấn thành phẩm .................................................... 45
Bảng 4.5 : Các nguyên nhân gây lãng phí và đề xuất các cơ hội SXSH ....................... 46
Bảng 4.6: Phân loại và sàng lọc các giải pháp SXSH .................................................. 50

Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả phân loại và sàng lọc các giải pháp SXSH ...................... 55
Bảng 4.8 : Tiêu chí đánh giá tính khả thi về mặt kĩ thuật ............................................. 64
Bảng 4.9 : Kết quả đánh giá tính khả thi kĩ thuật các giải pháp SXSH ........................ 65
Bảng 4.10: Tính khả thi về mặt kinh tế của các giải pháp ............................................ 73
Bảng 4.11: Kết quả đánh giá tính khả thi về mặt môi trường các giải pháp SXSH ...... 77
Bảng 4.12 : Sắp xếp thứ tự ưu tiên các giải pháp SXSH............................................... 82
Bảng 4.13 : Đội SXSH của công ty ............................................................................... 91
Bảng 4.14: Kế hoạch thực hiện các giải pháp SXSH .................................................... 86
xi


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ khái quát về định nghĩa SXSH ............................................................. 5
Hình 2.2: Sơ đồ biểu diễn các kĩ thuật SXSH ................................................................ 9
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty CP Thủy Sản Vinh Quang ........................................ 17
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình sản xuất ............................................................................... 22
Hình 4.1: Sơ đồ qui trình công nghệ công đoạn cắt tiết – rửa 1................................... 36
Hình 4.2: Sơ đồ chi tiết quy trình fillet, rửa 2, lạng da ................................................ 37
Hình 4.3: Sơ đồ chi tiết công đoạn định hình ............................................................... 38
Hình 4.4: Sơ đồ chi tiết công đoạn cấp đông................................................................ 39
Hình 4.5: Sơ đồ qui trình chi tiết công đoạn xử lý da cá.............................................. 40
Hình 4.6: Mô hình thu hồi máu cá quy mô công nghiệp .............................................. 61

xii


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm cuối thế kỷ 20 đầu thế kỉ 21, các cuộc thảm họa môi trường liên
tiếp xảy ra trên phạm vi toàn cầu. Nguyên nhân chủ yếu là việc phát triển dân số và
công nghiệp quá nhanh kèm theo đó là sự phát thải ngày càng nhiều các chất ô nhiễm
vào môi trường. Việc tìm cách giảm thiểu các chất thải ra môi trường từ các nhà máy,
xí nghiệp, …đang là một vấn đề mang tính cấp bách đối với các quốc gia trên thế giới.
Đã có nhiều biện pháp giải quyết vấn đề này như: công nghệ xử lí cuối đường ống,
công nghệ sạch, sản xuất sạch hơn… Trong những năm gần đây, một trong những
hướng giải quyết hữu hiệu nhất được sử dụng là áp dụng sản xuất sạch hơn trong quá
trình hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên nhiều lĩnh vực. Một trong những
nguyên tắc cơ bản của sản xuất sạch hơn là phòng ngừa và giảm thiểu chất thải tại
nguồn phát sinh ra chúng. Phương pháp tiếp cận này vừa mang tính tích cực lại vừa
mang tính chủ động, do đó đã giúp sản xuất sạch hơn được biết đến và áp dụng rộng
rãi ở nhiều nơi trên thế giới và kể cả ở Việt Nam.
Sản xuất sạch hơn có thể áp dụng cho hầu hết các ngành nghề, các lĩnh vực sản
xuất, mà trong đó đặc biệt là ngành thủy sản, một trong những ngành kinh tế thế mạnh
của nước ta. Trong những năm qua ngành thủy sản luôn nằm trong top các ngành có
kim ngạch xuất khẩu lớn nhất nước, và trong 8 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất
khẩu của ngành thủy sản đạt hơn 4 tỷ USD (theo thống kế của Bộ NN&PTNT), góp
phần đem lại nguồn thu lớn cho nước nhà. Nhưng bên cạnh những lợi ích kinh tế mà
ngành đem lại, cần phải xét đến khía cạnh môi trường trong quá trình phát triển của
ngành thủy sản: lãng phí nguyên, nhiên liệu, năng lượng, vấn đề nước thải, chất
1


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 


thải…Để xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn thải ra ngoài cần chi phí rất lớn – có
thể rất tốn kém vì vậy các nhà máy chỉ xử lý sơ bộ rồi thải trực tiếp ra sông, hồ gây ô
nhiễm môi trường.
Để khắc phục và giảm thiểu các vấn đề này cần có một giải pháp cụ thể mang lại
hiệu quả cao cả về kinh tế và môi trường, đó chính là áp dụng sản xuất sạch hơn vào
trong hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp, các công ty chế biến thủy sản. Sản
xuất sạch hơn với các giải pháp vừa thỏa mãn yêu cầu kĩ thuật, vừa áp dụng dễ dàng sẽ
giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao cho xí nghiệp và góp phần bảo vệ môi trường vì
giảm lượng phế liệu ở đầu vào, giảm lượng chất thải rắn, giảm chi phí xử lý nước
thải…
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, sản xuất thủy sản nước ta đã đạt được những thành tựu
đáng kể tăng mạnh cả về sản lượng và giá trị. Năm 2011, tổng sản lượng thủy sản đã
đạt trên 5,2 triệu tấn, tăng gấp 2,1 lần so với năm 2001, bình quân tăng 8,82%/ năm.
Hàng thủy sản Việt Nam đã có mặt ở 164 quốc gia trên thế giới và vùng lãnh thổ, kim
ngạch xuất khẩu năm 2011 đạt 6,11 tỷ USD, tăng gấp 2,4 lần so với năm 2001, bình
quân tăng 13,16%/ năm. Điều đó chứng tỏ ngành thủy sản nói chung cũng như CBTS
nói riêng đang có bước phát triển vượt bật trong thời gian qua.
Ngành CBTS có thể nói phát triển khá mạnh ở vùng ĐBSCL, trong đó có tỉnh
Tiền Giang. Chế biến thủy sản được xem như là một ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh,
hiện nay toàn tỉnh Tiền Giang có trên 50 công ty chế biến thủy sản, trong đó có nhiều
công ty lớn như: Công ty Godaco (Gò Đàng), Hùng Vương, Vạn Đức, Vinh Quang,
Sông Tiền, Badavina …hằng năm đem lại nguồn thu lớn cho tỉnh nhà. Theo thống kê
của sở Công Thương, năm 2012 xuất khẩu thủy sản của Tiền Giang đạt khoảng 450
triệu USD, chiếm xấp xỉ 50% tổng kim ngạch xuất khẩu của toàn tỉnh, riêng tháng 6
năm 2013, xuất khẩu thủy sản của Tiền Giang đạt trên 145 triệu USD.
Công ty CP Thủy Sản Vinh Quang là một công ty tư nhân, nằm trong khu công
nghiệp Mỹ Tho, chuyên sản xuất các mặt hàng thủy sản xuất khẩu. Thị trường của
công ty hầu hết là các nước Châu Âu, đây vừa là thế mạnh và cũng vừa là thách thức
2



Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

cho công ty, bởi yêu cầu mà các nước này đặt ra về sản phẩm và môi trường khá cao.
Tuy nhiên do đặc thù của ngành thủy sản nói chung và hoạt động sản xuất của công ty
nói riêng, vấn đề lãng phí nguyên liệu, năng lượng và vấn đề nước thải, chất thải tại
công ty vẫn còn chưa được xử lý ổn thỏa, nhằm giúp công ty có được một giải pháp tốt
hơn để giải quyết các vấn đề trên mà đề tài “ Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp sản
xuất sạch hơn áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang” đã được thực hiện.
1.3 Mục tiêu đề tài
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau:
Đánh giá thực trạng sản xuất của công ty ở các khía cạnh: tình hình tiêu hao năng
lượng, nguyên liệu; hiện trạng môi trường…và công tác quản lý môi trường hiện tại.
Đánh giá, nghiên cứu tiềm năng áp dụng SXSH tại công ty.
Đề xuất các giải pháp SXSH cho phù hợp với tình hình sản xuất hiện tại của công
ty.
1.4 Nội dung nghiên cứu
Để có thể đạt được những mục tiêu đã đặt ra, đề tài tập trung thực hiện các nội
dung sau:
 Tổng quan về SXSH và ngành chế biến thủy sản.
 Nghiên cứu tổng quan về công ty CP Thủy Sản Vinh Quang: vị trí địa lí,
lịch sử hình thành, tình hình sản xuất kinh doanh, công nghệ và thiết bị sử
dụng, công nghệ sản xuất, quy trình chế biến, tình hình sử dụng nguyên
liệu, năng lượng…
 Nghiên cứu và đánh giá các vấn đề môi trường nảy sinh từ hoạt động sản
xuất của công ty.
 Nghiên cứu, xác định, phân tích các nguyên nhân phát thải dựa trên qui
trình sản xuất hiện tại.
 Đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng phù hợp với thực trạng tình hình sản

xuất tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang.

3


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

1.5 Phạm vi nghiên cứu đề tài
Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đề xuất các giải
pháp SXSH cho xưởng sản xuất và khu xử lý da cá tại công ty CP Thủy Sản Vinh
Quang.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, đã dùng các phương pháp sau:
Phương pháp khảo sát thực tế: Khảo sát hiện trạng môi trường đất, nước,
không khí; khảo sát quy trình sản xuất, tình trạng máy móc thiết bị và công tác
quản lý môi trường hiện tại…
Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Phỏng vấn công nhân làm việc trong
phân xưởng về qui trình sản xuất, thao tác thực hiện cũng như các yêu cầu trong
quá trình làm việc; điều tra, thu thập các thông tin về tình hình sản xuất, chất
lượng môi trường đất, nước, không khí…
Phương pháp tổng hợp tài liệu: Tổng hợp các tài liệu do công ty cung cấp,
tài liệu về sản xuất sạch hơn, về ngành chế biến thủy sản, các tài liệu tham khảo
từ sách báo, internet.
Phương pháp thống kê: Các dữ kiện và số liệu thu thập được chọn lọc,
thống kê dưới dạng bảng biểu, sơ đồ…
Phương pháp phân tích: Phân tích tài liệu về SXSH, qui trình chế biến thủy
sản…
Phương pháp ma trận: Sử dụng trong các bảng đánh giá tính khả thi của
các giải pháp SXSH.
Phương pháp trọng số: Dùng để lựa chọn và sắp xếp thứ tự ưu tiên đánh

giá các giải pháp SXSH.
Phương pháp đánh giá nhanh: Dùng trong bảng sàng lọc các giải pháp
SXSH.
Phương pháp xử lí số liệu: Xử lí các số liệu thu thập bằng word và excel.

4


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Phương pháp luận sản xuất sạch hơn
2.1.1 Khái niệm
Theo chương trình Môi Trường Liên Hiệp Quốc ( UNEP, 1994):
“ Sản xuất sạch hơn là sự áp dụng liên tục một chiến lược phòng ngừa môi trường
tổng hợp đối với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và các dịch vụ nhằm làm giảm
tác động xấu đến con người và môi trường”.

Hình 2.1: Sơ đồ khái quát về định nghĩa SXSH
Đối với quá trình sản xuất: SXSH bao gồm việc bảo toàn nguyên liệu, năng lượng
và nước, loại trừ các nguyên liệu độc hại và làm giảm khối lượng, độc tính của chất
thải vào nước và khí quyển.
Đối với sản phẩm: Chiến lược SXSH nhằm vào mục đích làm giảm tất cả các tác
động đến môi trường trong toàn bộ vòng đời sản phẩm, từ khâu khai thác nguyên liệu
đến khâu thải bỏ cuối cùng.
5


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 


Đối với dịch vụ: SXSH là sự lồng ghép các mối quan tâm về môi trường vào trong
việc thiết kế và cung cấp dịch vụ.
2.1.2 Các khái niệm tương đương với SXSH
Sản xuất sạch hơn đề cập tới thay đổi thái độ, quan điểm áp dụng các bí quyết và
cải tiến qui trình cũng như cải tiến sản phẩm. Sau đây là một số khái niệm tương tự
SXSH:
Công nghệ sạch: là biện pháp kĩ thuật được các ngành công nghiệp áp dụng để
giảm thiểu hay loại bỏ quá trình phát sinh chất thải hoặc ô nhiễm tại nguồn và tiết
kiệm được năng lượng, nguyên liệu (theo định nghĩa của OCED, 1987)
Hiệu quả sinh thái ( Eco–efficiency): là sự phân phối hàng hóa và dịch vụ có giá
cả rẻ hơn trong khi giảm được nguyên liệu, năng lượng và các tác động đến môi
trường trong suốt cả quá trình của sản phẩm và dịch vụ ( theo định nghĩa của WBCSD,
1992).
Phòng ngừa ô nhiễm ( Pollution prevention): SXSH và phòng ngừa ô nhiễm
thường được sử dụng thay thế nhau. Chúng chỉ khác nhau về mặt địa lí, thuật ngữ
phòng ngừa ô nhiễm được sử dụng ở Bắc Mỹ, trong khi SXSH được sử dụng ở các
khu vực còn lại trên thế giới.
Giảm thiểu chất thải (Waste minimisation): là tập trung vào việc tái chế rác thải và
các phương tiện khác để giảm thiểu lượng rác bằng việc áp dụng nguyên tắc 3P
(Polluter Pay Principle) và 3R ( Reducion, Reuse, Recycle) ( theo khái niệm của cục
bảo vệ môi trường Hoa Kì (EPA), 1988).
2.1.3 Lịch sử phát triển sản xuất sạch hơn
Con người bắt đầu nhận thức về vấn đề BVMT kể từ khi nền công nghiệp ra đời
và bắt đầu phát triển cùng với những ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe mà nó mang
lại. Do đó, song song với quá trình phát triển của nền công nghiệp thì nhận thức và
hoạt động BVMT của con người đã diễn ra theo xu hướng sau:

6



Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

Hình 2.2: Vấn đề môi trường từ quá trình sản xuất truyền thống
Trước những năm 50, chất thải thải ra môi trường đều trong chờ vào khả năng tự
làm sạch của tự nhiên. Chính vì vậy, đối với hoạt động bảo vệ môi trường thì con
người luôn phớt lờ tình trạng ô nhiễm do hoạt động của họ gây ra.
Những năm 60, con người đã nhận thức được những ảnh hưởng của hoạt động sản
xuất, khai thác tác động xấu đến môi trường sống của mình. Các cách ứng phó với sự
ô nhiễm công nghiệp của con người có sự thay đổi dần theo thời gian:
-

Bỏ qua thiếu nhận thức: không quan tâm đến ô nhiễm do hậu quả gây ra
chưa thật sự nghiêm trọng, mức độ phát triển các ngành công nghiệp còn
nhỏ lẻ.

-

Pha loãng và phát tán: nhận thức được ô nhiễm và tìm cách giải quyết
nhưng chỉ là hình thức đối phó.

-

Xử lý cuối đường ống: lắp đặt các hệ thống xử lý nước thải, khí thải ở cuối
dòng thải để làm phân hủy hay giảm nồng độ các chất ô nhiễm nhằm đáp
ứng các yêu cầu bắt buộc trước khi thải vào môi trường.

-

Tuần hoàn và thu hồi năng lượng.


-

SXSH và các biện pháp phòng ngừa: ngăn chặn phát sinh chất thải ngay tại
nguồn bằng cách sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng một cách hiệu quả
nhất.

Từ những năm 80 đến nay con người đã nhận thức được một điều rằng những biện
pháp của những năm 60, 70 chỉ mang tính bị động mà lại giải quyết không triệt để, tốn
nhiều chi phí cho việc xử lý. Chính những lập luận như vậy, mà con người đã có cách
7


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

nhìn nhận mới đó là áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu mang tính chủ
động: SXSH, phòng ngừa ô nhiễm, giảm thiểu chất thải…
Năm 1988, thuật ngữ SXSH được chính thức sử dụng trong “ Tuyên ngôn Quốc
Tế về SXSH” ( Internatinal Declaration on Cleaner Production) của UNEP. Năm 1999,
Việt Nam đã kí tuyên ngôn Quốc Tế đến năm 2010, và định hướng đến năm 2020 của
Việt Nam đã xác định quan điểm “ coi phòng ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm
soát ô nhiễm…”
Tóm lại, từ phớt lờ ô nhiễm rồi pha loãng và phát tán chất thải, đến kiểm soát cuối
đường ống và cuối cùng là SXSH là một quá trình phát triển khách quan, tích cực vừa
góp phần tiết kiệm chi phí xử lý, hạn chế ô nhiễm môi trường vừa nâng cao lợi ích
kinh tế cho doanh nghiệp nói riêng và cho toàn xã hội nói chung.
2.1.4 Các giải pháp, kĩ thuật để đạt được SXSH
Các giải pháp (hay cơ hội) để đạt được SXSH bao gồm các nhóm sau:
Quản lí nội vi tốt (Good Housekeeping): Quản lí nội vi là một loạt các giải pháp
đơn giản nhất của SXSH. SXSH thường không đòi hỏi đầu tư và có thể áp dụng ngay

sau khi xác định các giải pháp SXSH. Quản lí nội vi chủ yếu là cải tiến thao tác công
việc, giám sát vận hành, bảo trì thích hợp, cải tiến công tác kiểm kê nguyên vật liệu và
sản phẩm.
Thay thế nguyên vật liệu ( Raw material substitusion ): Là việc thay thế các
nguyên liệu đang sử dụng bằng các nguyên liệu khác thân thiện với môi trường hơn.
Thay đổi nguyên liệu còn có thể là việc mua nguyên liệu có chất lượng tốt hơn để
được hiệu suất sử dụng cao hơn.
Tối ưu hóa quá trình sản xuất ( Process optimisation): để đảm bảo quá trình sản
xuất được tối ưu hóa về mặt tiêu thụ nguyên liệu, năng lượng; sản xuất và phát sinh
chất thải, các thông số của quá trình sản xuất như: nhiệt độ, thời gian, áp suất, pH, tốc
độ, … cần được giám sát, duy trì và hiệu chỉnh càng gần với điều kiện tối ưu càng tốt,
làm cho quá trình sản xuất đạt được hiệu quả cao nhất, có năng suất tốt nhất…
Bổ sung thiết bị ( Equipment modification): Lắp đặt thêm các thiết bị để đạt được
hiệu quả cao hơn về nhiều mặt
Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ ( On-site recovery and reuse): Tận dụng chất thải
để tiếp tục sử dụng cho quá trình sản xuất hay sử dụng cho mục đích khác.
8


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

Sản xuất các sản phẩm hữu ích ( Production of usefull by products): Tận dụng
chất thải để tiếp tục sử dụng cho một mục đích khác.
Thiết kế sản phẩm mới ( New product design): Thay đổi thiết kế sản phẩm có thể
cải thiện quá trình sản xuất và làm giảm nhu cầu sử dụng các nguyên liệu độc hại.
Thay đổi công nghệ ( Technology change): Chuyển đổi sang một công nghệ mới
và hiệu quả hơn có thể làm giảm tiêu thụ tài nguyên và giảm thiểu lượng chất thải và
nước thải. Thiết bị mới thường đắt tiền nhưng có thể thu hồi vốn rất nhanh.

Hình 2.3: Sơ đồ biểu diễn các kĩ thuật SXSH

2.1.5 Lợi ích và rào cản của SXSH
2.1.5.1 Lợi ích của SXSH trong hoạt động sản xuất
Lợi ích trực tiếp mà SXSH mang lại khi được thực hiện trong hoạt động sản xuất
không chỉ thể hiện về mặt kinh tế mà còn ở cả khía cạnh môi trường, cụ thể như sau:
-

Cải thiện sản xuất

-

Sử dụng nguyên liệu, năng lượng, nước có hiệu quả

-

Tái sử dụng phần bán thành phẩm có giá trị

-

Giảm ô nhiễm

-

Giảm chi phí xử lý và thải bỏ CTR, nước thải, khí thải

-

Cải thiện sức khỏe nghề nghiệp và an toàn lao động

-


Giảm nguyên liệu và năng lượng sử dụng

-

Tăng cường lợi nhuận

9


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

Việc áp dụng SXSH không chỉ mang lại những lợi ích trực tiếp trước mắt như
trên, mà bên cạnh đó nó còn mang tới các lợi ích gián tiếp khác như:
-

Giúp doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài chính một cách dễ dàng

-

Tuân thủ tốt hơn các quy định pháp luật về môi trường

-

Các cơ hội thị trường mới được cải thiện và mở rộng

-

Tạo hình ảnh công ty tốt hơn

-


Giúp cải thiện môi trường làm việc

2.1.5.2 Những rào cản khi áp dụng SXSH
Thực tế cho thấy khi áp dụng SXSH thường gặp các rào cản sau đây:
-

Thái độ bàng quang, thiếu trách nhiệm trong quản lý sản xuất và vấn đề
môi trường. Thái độ chống đối với sự thay đổi do sợ thất bại hay sợ những
gì họ không hiểu rõ từ đó làm mất khả năng kiểm soát quá trình và làm
giảm năng suất.

-

Năng lực kĩ thuật bị hạn chế: đa số công nhân, thậm chí người quản lí trong
công ty thường làm việc theo kinh nghiệm tích lũy. Họ thiếu các kĩ năng cơ
bản về quản lí, kĩ thuật nhằm kiểm soát và cải tiến công nghệ.

-

Hạn chế về công nghệ: đa số các công nghệ cũ, truyền thống được các công
ty cải tiến bởi quá trình thử và sai mà không có phân tích về công nghệ,
điều này làm cho việc sử dụng thiết bị không được hiệu quả, không ở mức
tối ưu và qua đó vẫn tái sinh nhiều chất thải.

-

Thiếu kế hoạch, chính sách đầu tư đặc biệt: thể hiện thông qua việc thiếu
phân tích kinh tế đối với các chi phí và lợi ích trực tiếp dễ thấy, thiếu lựa
chọn các chỉ tiêu đầu tư, thiếu kế hoạch đầu tư vào từng dự án.


-

Các nguyên liệu rẻ tiền và dễ kiếm: là hạn chế của sự thúc đẩy việc xác
định và thực hiện các giải pháp SXSH.

-

Các chính sách môi trường: các cơ quan chức năng có khuynh hướng bắt
buộc các cơ sở sản xuất thực hiện hệ thống giới hạn tiêu chuẩn xả thải mà
không có hướng dẫn cụ thể về việc giảm phát thải. Vì vậy, các doanh
nghiệp thường áp dụng các biện pháp “ kiểm soát cuối đường ống” hơn là
các giải pháp SXSH.
10


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

2.2 Ngành chế biến thủy sản ở Việt Nam
2.2.1 Tổng quan về ngành chế biến thủy sản (CBTS) ở Việt Nam
Nước ta có lợi thế là có bờ biển dài ( hơn 3260km), nhiều sông ngòi, ao hồ nên
việc khai thác và nuôi trồng thủy sản đã mở ra triển vọng lớn về việc cung cấp thủy
sản cho đời sống người dân, cho ngành thủy sản và phục vụ cho việc phát triển ngành
chăn nuôi.
Ngành chế biến thủy sản ngày càng mở rộng về qui mô và sản lượng nhằm đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của con người. Đối với hàng xuất khẩu, ngành đang
chuyển dần từ hình thức bán nguyên liệu sang xuất khẩu các sản phẩm tươi sống, sản
phẩm ăn liền và sản phẩm bán lẻ siêu thị có giá trị cao hơn.
Theo thống kê, năm 2011 cả nước có 564 cơ sở CBTSXK hoặc làm vệ tinh cho
doanh nghiệp chế biến xuất khẩu, trong đó có 91 cơ sở thuộc DNNN, 159 cơ sở thuộc

công ty Cổ Phần, 292 cơ sở thuộc doanh nghiệp tư nhân, 9 cơ sở liên doanh và 13 cơ
sở thuộc công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài. Trong số 564 cơ sở, có 429 cơ sở
chế biến đông lạnh, 104 cơ sở chế biến hàng khô, 17 cơ sở chế biến đồ hộp, 12 cơ sở
chế biến nước mắm, 2 cơ sở chế biến hàng bánh phòng tôm.
Số doanh nghiệp và công suất cấp đông của các cơ sở CBTS tăng nhanh trong giai
đoạn 2002 – 2010. Năm 2010, có 429 cơ sở đông lạnh với công suất cấp đông 7870
tấn/ngày đêm, số doanh nghiệp tăng bình quân 10,7% / năm và công suất cấp đông là
12,3% / năm. Điều này chứng tỏ, quy mô các cơ sở CBTS đông lạnh ngày một lớn
hơn. Sự gia tăng này là điều kiện cần thiết đảm bảo cho các doanh nghiệp chế biến đáp
ứng nhu cầu gia tăng sản lượng thủy sản xuất khẩu. Cùng với đà tăng về số lượng và
qui mô cơ sở CBTS, trình độ công nghệ CBTS cũng có bước thay đổi rõ rệt, được thể
hiện qua tốc độ tăng bình quân số lượng tủ đông IQF là 14,1% / năm, tủ đông gió là
10% / năm, tủ đông tiếp xúc là 4,3% / năm.
Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong sản lượng và giá trị thủy sản xuất khẩu, nhưng số
DNCBTS khô cũng có sự gia tăng đáng kể trong thời gian qua, từ 62 doanh nghiệp
năm 2002 tăng lên đến 104 doanh nghiệp năm 2010, tốc độ tăng bình quân 7,7%/ năm
với năng lực sản xuất hàng khô có thể đạt 70 000 – 80 000 tấn/ năm.
11


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

Bảng 2.1 : Thống kê các cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu

Nguồn: TTXVN – SGGP, 2011
Đồng bằng sông Cửu Long hiện có xấp xỉ 200 doanh nghiệp chế biến thủy sản
xuất khẩu với tổng công suất thiết kế trên 1,2 triệu tấn/năm ( theo TTXVN – SGGP).
Trong đó, số nhà máy tại Cần Thơ, Tiền Giang, Kiên Giang, Cà Mau, An Giang chiếm
đến 53% tổng số nhà máy trong khu vực. Tính riêng 8 tháng đầu năm 2013, kim ngạch
xuất khẩu ngành thủy sản của khu vực đạt 2,33 tỷ USD tăng 28% so với cùng kì năm

2012.( theo Bộ NN&PTNT)
Ngành chế biến thủy sản nói chung và chế biến thủy sản đông lạnh nói riêng là
lĩnh vực mang lại giá trị xuất khẩu cao, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Nó không những đem lại nguồn lợi nhuận cao đóng góp vào ngân sách nhà nước
mà còn giải quyết vấn đề việc làm cho hàng ngàn lao động nông thôn, đặc biệt là lao
động nữ.
2.2.2 Các vấn đề môi trường của ngành chế biến thủy sản
Cùng với sự phát triển của ngành chế biến thủy sản trong những năm qua là vấn
đề ô nhiễm môi trường ngày càng tăng. Chất thải phát sinh trong ngành chế biến thủy
sản bao gồm chất thải rắn (đầu, xương, nội tạng…) mà đặc biệt là nước thải có chứa
máu cá, nhớt cá... Lượng chất thải mà nhất là nước thải của ngành, thải vào môi trường
ngày càng tăng về số lượng, biến động về thành phần. Theo số liệu thống kê, trong
một năm, toàn bộ ngành chế biến thủy sản thải vào môi trường lượng nước thải từ 8 –
12 triệu m3/năm, trong đó thành phần chủ yếu là lượng nước chứa máu cá từ các công
đoạn chế biến. Xét về khía cạnh môi trường, trong nước thải chế biến thủy sản có chỉ
12


Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp SXSH áp dụng tại công ty CP Thủy Sản Vinh Quang 

số BOD 1300 – 1800 mg/l, COD từ 1500 – 2000 mg/l, điều này cho thấy nguồn nước
sẽ bị ô nhiễm nặng nếu như không có biện pháp xử lý hiệu quả trước khi thải ra ngoài.
Bên cạnh nước thải, chất thải rắn cũng là vấn đề đáng quan tâm trong hoạt động
chế biến thủy sản, chúng bao gồm phế thải sau quá trình sản xuất: đầu, xương, da, nội
tạng…, bao nhựa, thùng carton cũng như các chất thải trong sinh hoạt của công
nhân…tổng lượng chất thải sinh ra trong quá trình chế biến ước tính khoảng 200.000
tấn/năm (Theo báo cáo “ Đánh giá tác động môi trường trong lĩnh vực thủy sản năm
2002”) do đó nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ cũng sẽ gây tác động không
nhỏ tới môi trường.
Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí ở các xí nghiệp chế biến thủy sản tuy

không ảnh hưởng nhiều như nước thải và CTR, nhưng cũng là một vấn đề các xí
nghiệp cần quan tâm nhằm đảm bảo không vi phạm các qui định của pháp luật về môi
trường và giữ môi trường không khí xung quanh không bị ô nhiễm. Khí thải sinh ra
chủ yếu từ quá trình phân hủy hiếu khí, kị khí các chất hữu cơ, CTR, khí thải từ các
động cơ, máy móc, xe vận chuyển, xe công nhân…
Bảng 2.2: Các chất ô nhiễm không khí phát sinh trong ngành CBTS

Nguồn: Cefinea – ĐH Bách Khoa TP.HCM, 2007

2.3 Tổng quan về thực tế áp dụng sản xuất sạch hơn trong ngành chế biến thủy
sản ở Việt Nam
Hầu hết các doanh nghiệp chế biến thủy sản ở Việt Nam đều có tiềm năng giảm
tiêu thụ nguyên, nhiên liệu và năng lượng từ 10 – 50% , 40% lượng nước tiêu thụ,
đồng thời giảm 20 - 30% lượng chất thải nếu áp dụng SXSH. Các doanh nghiệp áp
dụng SXSH có thể giảm các tổn thất, thất thoát nguyên vật liệu và sản phẩm, do đó có
13


×