Tải bản đầy đủ (.doc) (250 trang)

Giáo án TV lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943 KB, 250 trang )

Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
1/ Đọc trôi chảy bức thư.
- Đọc đúng các từ ngữ: câu, đoạn, bài.
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái: xúc động, đầy hy vọng tin tưởng.
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
cường quốc năm châu.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào học sinh Việt Nam, những
người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt
Nam mới.
3/ Học thuộc lòng đoạn thơ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài TĐ (sgk)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5 chủ điểm-
Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc.
- 1HS khá đọc.
- Lần 1: Kết hợp sửa sai, đọc từ khó - HS đọc đoạn nối tiếp: 3 đoạn.
- Lần 2 - HS đọc-giải nghĩa từ trong SGK.
- Đọc theo nhóm 2
- GV đọc mẫu cả bài - 1em đọc cả bài
.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trường
khác?


- Là ngày khai trường đầu tiên của
nước VN Dân chủ cộng hòa sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80 năm
nô lệ cho thực dân Pháp.
Đoạn 2:
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của
toàn dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm cho
nước ta theo kịp các nước trên hoàn
cầu.
- HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến
thiết đất nước?
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, đua bạn, góp
phần đưa VN sánh vai với các cường
TUẦN 1
quốc năm châu.
Đoạn 3:
- Cuối thư, Bác chúc HS như thế nào? - Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ
và đầy kết quả tốt đẹp
- Rút đại ý bài(sgv) - Hs nhắc lại
Hoạt động 4: Luyện đọc bài.( Luyện đọc
diễn cảm)
: - Treo bảng phụ, HD đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm, ngắt nghỉ các câu
dài.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp.
5. Dặn dò: Dặn HS đọc trước bài: “Quang
cảnh làng mạc ngày mùa”.


Chính tả (nghe viết): VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
- Nắm vững qui tắc viết chính tả với c,k; g,gh; ng, ngh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm
hoặc chơi trò chơi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS nghe-viết.
- GV đọc bài chính tả - HS lắng nghe
- 2HS đọc l
- Nội dung chính của bài.? .- HS nêu.
- Luyện viết từ khó (dễ viết sai): dập dờn,
Trường Sơn, nhuộm buồn.
- HS luyện viết bảng con,1 em lên
bảng lớn viết
- Đọc lại các từ khó
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát. - Quan sát cách trình bày bài thơ.
b) GV đọc cho HS viết .
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết. - HS viết chính tả.
- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết sai
tư thế.
c) Chấm, chữa bài .
- GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi. - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi (ghi ra
lề vở).

- GV chấm 5 đến 7 bài. - Đổi vở cho nhau dò lỗi
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.
-Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Phát phiếu - Chọn tiếng bắt đầu bằng ng
hoặc ngh; g hoặc gh; c hoặc k để điền vào
chỗ ghi số 3.
- Làm bài theo nhóm
.- Trình bày kết quả
- Nhận xét kết quả của bạn.
- Chốt lại lời giải đúng:
Ngày, nhi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có , ngày, .
của, kết, của, kiên, kỉ - Tiếp nối nhau đọc bài văn đã hoàn
chỉnh
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3. - HS đọc to, lớp đọc thầm.
GV giao việc.
Tổ chức HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
- GV chốt lại. - HS ghi lời giải vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Nhắc lại quy tắc viết chính tả
- Chuẩn bị tiết sau.


Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1.

- Bút dạ; 2,3 phiết photo các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học
b) Nhận xét:
- Bài 1: *- Bài 1: Đọc yêu cầu của bài
- 1HS đọc các từ in đậm
Cho HS trình bày kết quả. - HS làm cá nhân- so sánh nghĩa các
từ.: Nghĩa các từ này giống nhau
GV nhận xét, chốt lại:Những từ có nghĩa
giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa
( Chỉ một hoạt động, một màu)
_1HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Làm việc theo nhóm, trình bày.
GV nhận xét, chốt lại. Xây dựng - kiến thiết
Vàng xuộm # vàng hoe # vàng lịm
c) Ghi nhớ: Sgk - Đọc phần ghi nhớ
d)Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn
văn.
Cho HS làm bài- GV dán lên bảng đoạn
văn đã chuẩn bị trước.
nước nhà – non sông
Hoàn cầu – năm châu

- Lớp nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho 3 cặp. - HS viết ra nháp
- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng, lớp
nhận xét.
Đẹp: đẹp đẽ, xinh xắn,mĩ lệ...
To lớn: to đùng, to tướng, vĩ đại. khổng
lồ...
Học tập: học hành, học hỏi.....
GV nhận xét, chốt lại.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (tương tự
như các bài trước).
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. Đọc lại Ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học, về nhà học bài.
Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi
tranh bằng 1,2 câu. HS kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: GV kể chuyện.
- GV kể lần 1.( Không sử dụng tranh) - HS lắng nghe.
GV giảng nghĩa từ khó: sáng dạ, mít
tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca.
- GV kể lần 2 (Sử dụng tranh). - HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô
giáo kể.
GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã
được phóng to lên bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Học sinh tìm câu thuyết minh cho
mỗi tranh
. - Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nêu yêu cầu. - HS làm việc từng cặp.
- Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi
tranh.(2 câu thuyết minh / tranh)
- HS lần lượt thuyết minh về 6 tranh.
- Cho HS trình bày kết quả.
T1:LTT rất sáng dạ,được cử ra nước
ngoài học
- GV nhận xét, viết bảng phụ lời thuyết
minh.
T2:Về nước,anh được giao nhiệm vụ
chuyển thư...
T3:Trông công việc, anh rất thông
minh.....
T4:..Anh bắn chết 1 tên mật thám
.T5:..Anh hiên ngang khẳng định lí
tưởng của mình
T6: Ra pháp trường, anh hát....
- Cho HS thi kể chuyện. b) HS kể lại câu chuyện.

- HS kể chuyện theo nhóm 3
- GV nhận xét. - 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- 2 HS thi kể phân vai.
Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện - Trao đỏi để tìm ý nghĩa câu chuyện
- Gợi ý để HS trả lời
- Ghi ý nghĩa lên bảng - 2- 3 HS đọc
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tập kể lại
- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất.
- Dặn dò về nhà tập kể.
Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích:
1/ Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, giàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng
những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh.
2/ Hiểu các từ ngữ, phân biết được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong
bài.
3/ Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện
lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm tranh khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi
SGK.

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- 1HS giỏi đọc cả bài
-Chia đoạn : 4 đoạn - HS đánh dấu đoạn
+ Đ1: Câu mở đầu
+ Đ2: Tiếp...treo lơ lửng .
+ Đ3: Tiếp...đỏ chói - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
.+ Đ4: còn lại
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng
xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng
+ Luyện đọc từ.
+ Đọc phần chú giải
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
d) GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- 1 HS đọc đoạn 1
1, Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng?
Lúa ( vàng xuộm); nắng (vàng hoe);
xoan ( vàng lịm); tau chuối ( vàng
ối; bụi mía (vàng xọng)...
2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng
quê ngày mùa?
Quang cảnh k có cảm giác héo
tàn,...Hơi thở của đất trời,, mặt nước
thơm thơm , nhè nhẹ.Ngày
K nắng k mưa
3, Những chi tiết nào về con người trong cảnh

ngày mùa?.
- K ai tưởng đến ngày hay đêm, mà
chỉ mải miét đi gặt...
4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê đẹp
và sinh động như thế nào?
-Tác giả đã vẽ lên bằng lời 1 bức
tranh làng quê vào ngày mùa
Toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc
sắc và sống động.
5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu
tha thiết của tác giả đối với quê hương?
- Cảnh ngày mùa được được tả rất
đẹp thể hiện tình yêu của người viết
đối với cảnh.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, - HS dùng bút chì đánh dấu trong
nhấn
giọng khi đọc. SGK.
GV đọc diễn cảm. - HS lắng nghe.
. -HS đọc diễn cảm đoạn văn theo
nhóm
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn .
- Nhận xét, ghi điểm những em đọc hay
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - 2 HS đọc nội dung chính
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
- Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn:
- Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Nhận xét
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. - HS đọc yêu cầu bài.
-Đọc đoạn văn : Hoàng hôn trên
sông Hương
. - Đọc phần chú giải
- HS làm việc:Chia đoạn văn bản.
Xác định nội dung của từng đoạn
. - HS trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:
 Phần mở bài: Từ đầu…yên tĩnh này Giới thiệu đặc điểm của hoàng hôn.
 Phần thân bài: gồm 2 đoạn
. - Đoạn 1: Từ mùa thu...hai cây bàng.
Sự thay đổi màu sắc của sông Hương
: - Đoạn 2: Từ phía đông…chấm dứt
Hoạt động của con người từ lúc
hoàng hôn đến lúc đã lên đèn.
. Phần kết bài: Câu cuối
. Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2. - HS đọc yêu cầu
. GV giao nhiệm vụ. - Đọc lướt nhanh bài.

+ Tìm ra sự giống nhau và khác
nhau về thứ tự miêu tả 2 bài văn.
+ Rút ra nhận xét cấu tạo của bài
văn tả cảnh.
- Trao đổi theo cặp.
- HS trình bày.
- lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại. HS nhắc lại
Hoạt động 3: Ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
- HS đọc yêu cầu BT và bài văn Nắng
trưa
- Lớp đọc thàm
- Làm bài theo nhóm2
- Trình bày kết quả
Treo bảng phụ:
+ Mở bài: câu văn đầu - Nhận xét chung về nắng trưa
+Thân bài: Gồm 4 đoạn - Cảnh vật trong nắng trưa
Đ1: Buổi trưa...lên mãi Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.
Đ2: Tiếp...khép lại Tiếng võng đưa và câu hát ru.
Đ3: Tiếp...lặng im Cây cối và con vật trong nắng trưa.
Đ4: Tiếp... chưa xong Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
+ Kết bài: Câu cuối - Cảm nghĩ về mẹ
- HS chép kết quả bài tập.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
Dặn dò: Chuẩn bị bài tập. - HS đọc lại ghi nhớ SGK.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết

cân nhắc, lựa chon từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ- Bảng phụ.
- Một vài trang từ điển được photo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? 2HS trả lời và cho ví dụ
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Làm bài tập 2
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
- Nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
a) Hướng dẫn HS làm bài tập1 (10’) - HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm.
- GV chốt lại. - HS viết vào phiếu
. Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh xanh. - Đại diện các nhóm dán phiếu
Màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ lựng... - Nhận xét.
Màu trắng: trắng tinh, trắng toát... .
Màu đen: đen thui, đen lánh...
- 1HS đọc lại
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Đọc yêu cầu.
- Giao việc: Chọn một trong số các từ vừa
tìm được và đặt câu.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS đọc câu mình đặt, lớp nhận xét.

- GV nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 - HS đọc yêu cầu .
- HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt
thác”.
- Lớp đọc thầm.
- Làm việc nhóm đôi.
- Đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Làm bài tập 3.
- Xem bài tuần 2.
Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Một buổi trong ngày)
I. Mục tiêu:
- Từ việc phân tích cách quan sát và chọn ọc chi tiết đặc sắc của tác giả trong vài “
Buổi sớm trên cánh đống”, HS hiểu thế nào là quan sát chọn lọc chi tiết trong một bài
văn tả cảnh.
- Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ và tranh ảnh cánh đồng vào buổi sớm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Em hãy nhắc lại nội dung chính ở tiết . - 1 HS trả lời
Tập làm văn trước
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Luyện tập.

a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.
Đoạn văn “Buổi sáng trên cánh đồng”: - HS đọc to đoạn văn . Lớp đọc thầm.
Tgiả tả những sự vật gì trong buổi sáng
mùa thu?
- Vòm trời, giọt mưa, sợi cỏ,gánh rau,
bó huệ,bấy saó, mặt trời
Tgiả quan sát sự vật bằng những giác quan
nào?
-Xúc giác ( làn da): mát lạnh, ướt
lạnh; thị giác: mây xám đục...
Tìm chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả.
- Giữa những đám mây xám đục,vòm
trời hiện ra như những khoảng...
- GV nhận xét, chốt lại. - HS trình bày.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - HS đọc yêu cầu .
- . Lớp đọc thầm.
- Cho HS quan sát vài tranh ảnh về cảnh
cánh đồng, nương rẫy, công việc, đường
phố.
- HS quan sát tranh.
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét ghi điểm những bài làm tốt - Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS hoàn thiện kết quả quan sát
vào vở nháp.
- Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tới.



Tập đọc : NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc một văn bản có bảng thống kế giới thiệu truyện thống văn học Việt Nam, đọc
rõ ràng, rành mạch với giọng đọc tự hào.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về
nền văn hóa lâu đời của nước ta.
II. Đồ dùng học tập:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”.
1 Hs chọn đọc 1 đoạn và trả lời câu
hỏi
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Nghìn năm
văn hiến”.
Lắng nghe
Hoạt động 2: Luyện đọc:
- 1HS giỏi đọc cả bài
- QS tranh Văn Miếu – Quốc Tử
Giám
Đ1: Từ đầu....3000 tiến sĩ. - Đọc nối tiếp ( 2 lần)
Đ2: Bảng thống kê
Đ3: còn lại
- HS đọc nối tiếp.
HDHS luyện đọc trên từng đoạn và đọc từ
ngữ dễ đọc sai: Quốc Tử Giám, Trạng
Nguyên.

+ Đọc từ khó
+ Đọc phần chú giải
- Đọc theo nhóm 2
- 1 em đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
1.Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc -1 HS đọc đoạn 1.
nhiên vì điều gì? Từ năm 1075 nước ta đã mở khoa
thi tiến sĩ,từ năm 1075 – 1919, đã tổ
chức được 185 khoa thi, đỗ gần3000
tiến sĩ
b) Đọc đoạn 2.
Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho
biết:
TUẦN 2
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi cử
nhất?
- Triều đại Hậu- Lê.(34 khoa thi)
- Triều đại nào có nhiều Tiến sĩ nhất?
Nhiều Trạng Nguyên nhất?
- Triều Mạc.
c) Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3, cả bài.
- HS đọc.
Ngày nay, trong Văn Miếu còn có chứng
tích gì về một nền văn hóa lâu đời?
- Có 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306vị
Tiến sĩ từ khoa thi 1442 đến khoa thi
1779.
Bài văn giúp em hiểu gì về nền văn hóa
Việt Nam?

-VN là một đất nước có nền văn hién
lâu đời
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
a) Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. - 5-10 HS
- Luyện đọc chính xác bảng thống kê việc
thi cử của các Triều đại.
- GV đọc mẫu.
b) Cho HS đọc thi. - HS thi đọc, nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài và xem trước bài “Sắc màu em
yêu”.
Chính tả (nghe viết ): LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Cấu tạo của phần vần
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả “Lương Ngọc Quyến”.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình, biết đánh dấu
thanh đúng chỗ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo tiếng trong BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại qui tắc viết chính tả với ng/ ngh;
g/gh; c/k.
- HS trả lời.
- Tìm 3 cặp từ bắt đầu bằng ng/ngh; g/gh; - HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HDHS nghe – viết
a) GV đọc toàn bài chính tả 1lần. - HS lắng nghe.
- Giới thiệu những nét chính về Lương
Ngọc Quyến.
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm
- Tìm hiểu nội dung bài viết
- Cho HS luyện viết những từ khó: Lương
Ngọc Quyến, ngày 30/8/1917, khoét, xích
sắt…
- HS viết các từ vào bảng con.
- Đọc từ khó
- GV đọc từng câu ( cụm từ ) . - HS viết bài
b) Chấm, chữa bài.
- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Chấm 5-7 bài. -Đổi vở soát lỗi cho nhau
Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả.
- Bài 2: - HS đọc yêu cầu .
- Đọc thầm từng câu, viết ra nháp
phần vần của từng tiếng in đậm
- HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lại.
.- Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Cho các em quan sát kĩ các mô hình. - Quan sát.
- Chép vần của từng tiếng vừa tìm
được vào mô hình cấu tạo vần.
- Giao phiếu cho 3 HS - 3 HS làm bài vào phiếu
- HS trình bày.
.- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.(SHD) .

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học - Về nhà làm BT3
- Chuẩn bị bài tiếp.
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một vài tờ giấy.
- Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ
xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa
tìm được.
- HS trình bày miệng
- HS làm bài tập 3. - HS chọn từ đúng trong ngoặc đơn.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập.
.a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1a. - Đọc yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân
- Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là nước
nhà, non sông.
- HS phát biểu ý kiến
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 1b. - HS đọc.
- Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là

đất nước, nước nhà, quốc gia…
- HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả
vào phiếu
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - HS đọc yêu cầu, nhận việc.
- Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất
nước, nước nhà, quốc gia, non sông, quê
hương.
- Làm bài theo nhóm, trình bày kết quả
trên bảng.
- Nhận xét.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập 3. -HS đọc yêu cầu
Phát cho HS 1 vài tờ từ điển photo - Làm việc theo nhóm 4.
- Trình bày kết quả, nhận xét
Vệ quốc, quốc doanh, quốc hiêu.
- GV nhận xét, chốt lại. quốc khánh,quốc huy, quốc phòng...
e) Hướng dẫn HS làm bài tập4.
Giải nghĩa 1 số từ : quê cha đất tổ,nơi chôn
rau cắt rốn
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Đọc yêu cầu BT
- HS đặt câu.
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Nhận xét tiết học.
- Viết vào vở từ đồng nghĩa với từ Tổ
quốc.
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Hiểu biết, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:

- Sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Gạch dưới những từ cần chú ý cụ thể.
Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe
hoặc được đọc về các anh hùng, danh
nhân của nước ta.
- HS đọc đề bài.
- GV giải thích từ danh nhân. - HS lắng nghe
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý
.- HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình
chọn
b) HS thực hành kể chuyện kể chuyện.
.- HS kể chuyện trong nhóm2, trao đổi
với nhau về ý nghĩa câu chuyện
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá bài KC .- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa
câu chuyện của mình.
- GV nhận xét và khen HS kể chuyện hay. - Lớp nhận xét.
- Bình chọn bạn kể hay.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Các em nhắc lại những câu chuyện đã

kể?
- 2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc : S C MÀU EM YÊUẮ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở
khổ thơ cuối.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc mà, những con
người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước, quê hương.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa các màu sắc gắn với những sự vật và con người được nói đến trong
bài thơ.
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2: Kiểm tra:Đọc đoạn 1.
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài
ngạc nhiên vì điều gì?
- HS đọc và trả lời.
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- 1 HS giỏi đọc bài 1 lượt.
- HS đọc từng khổ nối tiếp
Chú ý: giọng đọc, cách ngắt nhịp, nhấn
giọng các từ: màu đỏ, máu, lá cờ, khăn
quàng…

+ Luyện đọc những từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.
+ Đọc phần chú giải
. - Đọc theo nhóm 2.
- 2 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. .
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- HS đọc lại bài thơ.
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? Bạn yêu tất cả các sắc màu:đỏ, xanh,nâu,
Vàng, trắng, đen, tím
Vì sao bạn nhỏ yêu tất cấcc sắc màu đó? Những màu sắc ấy gắn với những sự vật,
những cảnh và những con người mà
bạn yêu quý.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước,
bạn nhỏ đối với đất nước? bạn yêu quê hương đất nước.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.
- GV hướng dẫn cho HS cách đọc.
- GV đọc mẫu hai khổ thơ. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- GV treo bảng phụ những khổ thơ cần
luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm
- Thi đọc thuộc lòng.
- Ghi điểm những em đọc hay, thuộc.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Về nhà luyện đọc tiếp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×