Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 187 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THU THỦY

GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THU THỦY

GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đình Long

THÁI NGUYÊN - 2014


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế và
QTKD thuộc Đại học Thái Nguyên. Được sự dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của quí
Thầy, Cô giáo đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên môn
cũng như cuộc sống, tạo cho em hành trang vững chắc trong công tác sau này.
Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành
cảm ơn quí Thầy Cô. Đặc biệt để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước
hết em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo - PGS.TS Nguyễn Đình Long đã chỉ
bảo tận tình và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Em xin chân thành cảm ơn ỦBND Thành phố Hạ Long, Các Phòng,
Ban, Đoàn thể của Thành phố Hạ Long: Phòng Lao động TBXH Thành
phố, Phòng Thống kê, Phòng Kinh tế, Hội Nông dân, Hội phụ nữ, UBND
các phường và các hộ đã giúp em thực tập trong suốt thời gian nghiên
cứu
đề tài.
Với quỹ thời gian có hạn và kinh nghiệm chưa nhiều nên đề tài của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý kiến của quí thầy
cô và các đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc quí Thầy giáo, Cô giáo luôn mạnh khỏe - hạnh phúc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, Ngày 19 tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Thủy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1

2 . Mục tiêu nghiên cứu
...........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................3
5. Kết cấu đề tài ......................................................................................................3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM .......................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và tạo việc làm........................................................4
1.1.1. Khái niệm việc làm và tạo việc làm ..............................................................4
1.1.2. Vai trò của việc làm.......................................................................................7
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm ......................................................8
1.1.4. Ý nghĩa của vấn đề tạo việc làm..................................................................12
1.1.5. Sự cần thiết tạo việc làm cho người lao động .............................................13
1.2. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................14
1.2.1. Một số chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta về giải quyết
việc làm cho lao động ................................................................................14
1.2.2. Thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta .........................................................17
1.2.3. Tình hình việc làm qua các số liệu thống kê ...............................................19
1.2.4. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về giải quyết và tạo
việc làm cho lao động trong thời gian qua.................................................24
1.2.5. Bài học rút ra từ thực tiễn của các địa phương đối với Thành phố Hạ
Long về vấn đề giải quyết việc làm cho lao động .....................................31
1.2.6. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
..................................................34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


4

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................38

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................................38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................38
2.2

..................................................................................3

8
.............................................................................39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..........................................................................41
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về nguồn lao động và cơ cấu lao động Thành phố
....41
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả giải quyết việc làm ở thành phố ..............41
2.3.3. Tỷ lệ lao động có và thiếu việc làm.............................................................41
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ GIẢI QUYẾT VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG Ở THÀNH PHỐ HẠ LONG - QUẢNG NINH ...............................................42

3.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu
.......................................................42
3.1.1. Giới thiệu chung về Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh ....................42
3.1.2. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................43

3.2. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với công tác giải quyết việc
làm cho lao động thành phố Hạ Long ............................................................53
3.2.1. Những thuận lợi
...........................................................................................54
3.2.2. Những khó khăn ..........................................................................................58
3.3. Tình hình chung về lao động, việc làm ở Thành phố Hạ Long......................60
3.3.1. Thực trạng về lao động................................................................................60
3.3.2. Thực trạng về việc làm của Thành phố .......................................................62
3.4. Thực trạng lao động việc làm tại các điểm điều tra khảo sát .........................67
3.4.1. Đặc điểm về các điểm (phường) điều tra ....................................................67
3.4.2. Thực trạng về sử dụng và việc làm tại các điểm điều tra ............................69
3.4.3. Thực trạng về việc làm ................................................................................70
3.5. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động ở thành phố .................................71
3.5.1. Kết quả giải quyết việc làm cho lao động ở Thành phố nói chung .............71
Kết
quả tâm
giải Học
quyết
việc làm cho lao động
phường
điều
Số3.5.2.
hóa bởi
Trung
liệu
httptại
://wcác
ww.lr
c-tnu.edu.
vn/tra ............73



6

3.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lao động, việc làm ở thành phố Hạ Long
......75
3.6.1. Giải quyết việc làm thông qua chương trình cho vay vốn giải quyết
việc làm
........................................................................................................75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

3.6.2. Giải quyết việc làm thông qua chương trình xuất khẩu lao động ...............76
3.6.3. Phát triển các hình thức thông tin thị trường, tạo điều kiện cho người
lao động có cơ hội tìm kiếm việc làm ..........................................................79
3.6.4. Đào tạo nguồn nhân lực...............................................................................79
3.7. Đánh giá chung về giải quyết việc làm cho lao động thành phố Hạ Long
...........80
3.7.1. Những mặt đạt được
....................................................................................80
3.7.2. Những tồn tại, khó khăn
..............................................................................81
3.7.3. Nguyên nhân hạn chế ..................................................................................82
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TẠO VIỆC LÀM CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở THÀNH PHỐ HẠ LONG ĐẾN NĂM 2020
VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO ...........................................................................83

4.1. Định hướng chung ..........................................................................................83
4.1.1. Phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố....................................................83
4.1.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu ...............................................................................84
4.1.2. Dự báo về lao động việc làm trong giai đoạn mới ......................................85
4.2. Một số giải pháp nhằm tạo việc làm cho lao động thành phố Hạ Long
trong giai đoạn tới
..........................................................................................86
4.2.1. Nhóm giải pháp chung về cơ chế chính sách ..............................................86
4.2.2. Nhóm giải pháp giải quyết tạo việc làm cho người lao động với các
chương trình giải quyết việc làm của thành phố và tỉnh Quảng Ninh .......89
4.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế và hỗ trợ lao động
chuyển đổi nghề và tiếp cận các cơ hội phát triển về việc làm … ............89
4.2.4. Nhóm các giải pháp khác… ........................................................................90
4.3. Kiến nghị ........................................................................................................91
KẾT LUẬN ..............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BQ

Chú giải
Bình quân CCKT

Cơ cấu kinh tế CNH

Công nghiệp hóa CSHT
Cơ sở hạ tầng
ĐS

Đời sống DT

Diện tích ĐTH

Đô

thị hóa
GTGT

Giá trị gia tăng GTSX

Giá trị sản xuất HĐH
đại hóa HĐND

Hiện
Hội đồng

nhân dân
KHCN

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật KTXH


Kinh tế xã hội
LĐVL

Lao động việc làm

TN

Thu Nhập

UBND

Ủy ban nhân dân

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế

XHCN

Xã hội Chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của các khu vực kinh tế, 2007-2011.................... 22
Bảng 1.2. Cơ cấu (%) lao động theo vị thế việc làm, 2009-2011 ................... 23

Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế TP. Hạ Long theo giá trị tổng sản lượng................ 49
Bảng 3.2: Tình hình phát triển dân số Thành phố Hạ Long ........................... 51
Bảng 3.3: Công tác y tế Thành phố Hạ Long (giai đoạn 2008 - 2012) .......... 52
Bảng 3.4: Quy mô giáo dục giai đoạn 2008 - 2012 ........................................ 53
Bảng 3.5: Số người trong độ tuổi lao động tại Thành phố Hạ Long .............. 61
Bảng 3.6. Lao động theo các ngành kinh tế .................................................... 62
Bảng 3.7. Lao động có việc làm theo thành phần kinh tế ............................... 66
Bảng 3.8. Khái quát về cơ cấu kinh tế các tiểu vùng của thành phố .............. 67
Bảng 3.9: Số lao động tại các điểm điều tra năm 2012................................... 69
Bảng 3.11: Số lượng lao động có việc làm tại các điểm điều tra ................... 70
Bảng 3.12: Lao động có việc làm trong các ngành tại các điểm điều tra ....... 70
Bảng 3.13: Kết quả thực hiện dự án chia theo ngành nghề tại TP Hạ Long .. 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước xu thế mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới cũng như trong quá
trình tiến hành CNH - HĐH đất nước, vấn đề phát triển nguồn lực con người là
yếu tố cơ bản, thúc đẩy sự phát triển nhanh và bền vững của nền kinh tế đất
nước. Với đặc điểm nước ta là nước đông dân, nguồn lao động dồi dào, chiếm
khoảng 50% tổng số dân, hàng năm xã hội có thêm khoảng 1,1 triệu lao động
mới. Vấn đề tạo việc làm cho người lao động đang trở thành vấn đề cấp bách,
lâu dài, cơ bản trong sự nghiệp CNH - HĐH, thu hút sự quan tâm của toàn xã
hội, của từng gia đình và mỗi người lao động. Điều đó đòi hỏi phải có chủ
trương, chính sách đúng đắn để sử dụng hợp lý nguồn lao động nhằm khai

thác có hiệu quả các tiềm năng thế mạnh trong quá trình phát triển kinh tế XH của đất nước nói chung và đối với các địa phương/tỉnh, thành phố nói
riêng.
Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, nó không thể
thiếu đối với từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên
suốt trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã
hội, nó chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội.
Đối với từng cá nhân việc không có việc làm trong dài hạn dẫn tới mất
cơ hội trau dồi, nắm bắt và nâng cao trình độ kĩ năng nghề nghiệp làm hao
mòn và mất đi kiến thức, trình độ vốn có. Đối với xã hội thì khi nền kinh tế
không đảm bảo đáp ứng về việc làm cho người lao động có thể dẫn đến nhiều
tiêu cực trong đời sống xã hội và ảnh hưởng xấu đến sự phát triển nhân cách
con người. Con người có nhu cầu lao động ngoài việc đảm bảo nhu cầu đời
sống còn đảm bảo các nhu cầu về phát triển và tự hoàn thiện, vì vậy trong
nhiều trường hợp khi không có việc làm sẽ ảnh hưởng đến lòng tự tin của con
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

người, sự xa lánh cộng đồng và là nguyên nhân của các tệ nạn xã hội.
Ngoài ra khi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

không có vệc làm trong xã hội sẽ tạo ra các hố ngăn cách giàu nghèo là
nguyên nhân nảy sinh ra các mâu thuẫn và nó ảnh hưởng đến tình hình chính
trị.

Vai trò của việc làm đối với từng cá nhân, đối với xã hội là rất quan
trọng. Vì vậy, để đáp ứng được nhu cầu việc làm của toàn xã hội đòi hỏi Nhà
nước phải có những chiến lược, kế hoạch cụ thể đáp ứng được nhu cầu này.
Đối với Thành phố Hạ Long hàng năm có khoảng gần 5 nghìn người
bước vào độ tuổi lao động cùng với số học sinh, sinh viên tốt nghiệp các
trường phổ thông, chuyên nghiệp day nghề, Cao đẳng và Đại học chưa tìm
được việc làm tồn tại qua nhiều năm cộng với một số thanh niên hoàn
thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phương và những người dôi dư do tinh
giảm biên chế tại các cơ quan, doanh nghiệp đã tạo thành một lực lượng khá
đông những người có nhu cầu tìm việc làm.
Tuy nhiên, đây là vấn đề lớn và phức tạp cùng với những khó khăn bất
cập trên địa bàn Thành phố, vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động
vẫn là một trong những vấn đề nóng bỏng, trọng tâm được chính quyền
Thành phố quan tâm hàng đầu. Là một cán bộ công tác lâu năm ở thành
phố Hạ Long, em chọn đề tài: “Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động
Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh” nhằm góp phần giải quyết những
vấn đề thực tiễn nêu trên tại Thành phố Hạ Long làm luận văn tốt nghiệp.
2 . Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng về sử dụng lao động và giải quyết việc làm cho lao
động ở thành phố Hạ Long, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm giải quyết
việc làm cho lao động thành phố Hạ Long - Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể


- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn liên quan
đến lao động, tạo việc làm, trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.


- Đánh giá thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động và phân tích

các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc cho lao động.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao
động Thành phố Hạ Long đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến giải
quyết việc làm cho lao động ở thành phố Hạ Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và giải
pháp giải quyết việc làm cho lao động ở thành phố Hạ Long.
- Phạm vi về không gian: Trên địa bàn Thành phố Hạ Long
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng giải quyết việc làm cho
lao động Thành phố Hạ Long từ năm 2010 - 2013 và đề xuất định hướng giải
pháp giải quyết việc làm cho lao động ở thành phố Hạ Long đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
:
- Góp phần cung cấp:

tạo việc làm cho lao

động rt thành phố Hạ Long trong giai đoạn tới đến năm 2020.
- Đối với kinh tế: Sử dụng hợp lý nguồn lực lao động của thành phố
góp phần phát triển kinh tế - xã hội và tăng thu nhập cho người lao động ở
thành phố.
- Đối với xã hội: Góp phần giải quyết vấn đề lao động, việc làm nói
chung, đối với Thành phố Hạ Long nói riêng...
5. Kết cấu đề tài
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 4 chương:
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
- Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu



- Chương 3. Thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động Thành
phố Hạ Long


- Chương 4. Phương hướng và giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho
lao động Thành phố Hạ Long đến năm 2020.
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM
1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và tạo việc làm
1.1.1. Khái niệm việc làm và tạo việc làm
1.1.1.1. Khái niệm về việc làm
Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra rất
nhiều định nghĩa nhằm sáng tỏ khái niệm việc làm. Và ở các quốc gia khác
nhau, do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như điều kiện kinh tế, chính trị, luật
pháp… người ta quan niệm về việc làm cũng khác nhau. Chính vì thế, không
có một định nghĩa chung và khái quát nhất về việc làm.
Để hiểu rõ khái niệm và bản chất của việc làm, ta phải liên hệ đến
phạm trù lao động vì giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Lao động là một yếu tố tất yếu không thể thiếu được của con người, nó
là hoạt động cần thiết và gắn chặt với lợi ích của con người. Bản thân cá nhân
mỗi con người trong nền sản xuất xã hội đều chiếm những vị trí nhất định.
Mỗi vị trí mà người lao động chiếm giữ trong hệ thống sản xuất xã hội với tư
cách là một sự kết hợp của các yếu tố khác trong quá trình sản xuất được gọi
là chỗ làm hay việc làm.
Như vậy, việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản
xuất xã hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Người lao

động được coi là có việc làm khi chiếm giữ một vị trí nhất định trong hệ
thống sản xuất của xã hội. Nhờ có việc làm mà người lao động mới thực hiện
được quá trình lao động tạo ra sản phẩm cho xã hội, cho bản thân.


Như vậy, một hoạt động được coi là việc làm khi có những đặc điểm
sau: Đó là những công việc mà người lao động nhận được tiền công, đó là
những công việc mà người lao động thu lợi nhuận cho bản thân và gia đình,
hoạt động đó phải được pháp luật thừa nhận.
Trên thực tế, việc làm được thừa nhận dưới 3 hình thức:
- Làm công việc để nhận được tiền lương, tiền công hoặc hiện vật cho
công việc đó.
- Làm công việc để thu lợi cho bản thân, mà bản thân lại có quyền sử
dụng hoặc quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tư liệu sản xuất để tiến
hành công việc đó.
- Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng không được trả thù
lao dưới hình thức tiền lương, tiền công cho công việc đó. Hình thức này bao
gồm sản xuất nông nghiệp, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ
hoặc một thành viên khác trong gia đình có quyền sử dụng, sở hữu hoặc
quản lý.
Ở Việt Nam, khái niệm việc làm đã được quy định tại Điều 13 của Bộ
luật lao động: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị
pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm”.
Tùy theo các mục đích nghiên cứu khác nhau mà người ta phân chia
việc làm ra thành nhiều loại.
Theo mức độ sử dụng thời gian làm việc, có việc làm chính và việc làm
phụ. Việc làm chính là công việc mà người thực hiện giành nhiều thời gian
nhất hoặc có thu nhập cao hơn so với công việc khác. Việc làm phụ là công
việc mà người thực hiện giành nhiều thời gian nhất sau công việc chính.
Ngoài ra, người ta còn chia việc làm thành việc làm toàn thời gian, bán

thời gian, việc làm thêm.


- Việc làm toàn thời gian: Chỉ một công việc làm 8 tiếng mỗi ngày,
hoặc theo giờ hành chính 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày trong tuần.


- Việc làm bán thời gian: Mô tả công việc làm không đủ thời gian giờ
hành chính quy định của Nhà nước 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần. Thời
gian làm việc có thể dao động từ 0.5 đến 5 tiếng mỗi ngày và không liên tục.
- Việc làm thêm: Mô tả một công việc không chính thức, không thường
xuyên bên cạnh một công việc chính thức và ổn định.
Trong thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, Tổ chức lao động
quốc tế (ILO) còn khuyến cáo và đề cập tới việc làm nhân văn hay việc làm
bền vững.
1.1.1.2. Khái niệm tạo việc làm
Tạo việc làm là quá trình tạo ra số lượng, chất lượng tư liệu sản xuất, số
lượng và chất lượng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội khác để kết
hợp tư liệu sản xuất và sức lao động.
Cơ chế tạo việc làm: Cơ chế 3 bên, đòi hỏi sự tham gia tích cực của
người lao động, nhà nước và người sử dụng lao động.
Về phía người lao động: muốn tìm được việc làm phù hợp, có thu nhập
cao, đương nhiên phải có kế hoạch thực hiện và đầu tư cho phát triển sức lao
động của mình, có nghĩa là phải tự mình hoặc là dựa vào các nguồn tài trợ
(từ gia đình, từ các tổ chức xã hội) để tham gia đào tạo, phát triển, nắm vững
một nghề nghiệp nhất định điều kiện cần thiết cho người lao động tham gia
vào thị trường lao động.
Về phía Nhà nước: tạo ra hành lang pháp lý, ban hành các luật lệ, chính
sách liên quan trực tiếp đến người lao động và người sử dụng lao động, tạo
môi trường pháp lý kết hợp sức lao động với tư liệu sản xuất là một bộ phận

cấu thành trong cơ chế tạo việc làm cho người lao động.
Về phía người sử dụng lao động: gồm các doanh nghiệp trong nước
thuộc các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

các tổ chức kinh tế xã hội cần có thông tin về thị trường đầu vào và đầu ra để
không chỉ tạo ra chỗ làm việc mà còn phải duy trì và phát triển chỗ làm việc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

cho người lao động. Do đó, người sử dụng lao động cần có vốn để mua hoặc
thuê nhà xưởng (nơi làm việc), công nghệ, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
mua sức lao động để sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ. Hơn nữa, để mở rộng
quy mô sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất thì các chủ sử dụng lao động
không chỉ cần có vốn mà còn cần thiết có kinh nghiệm quản lý, biết vận dụng
linh hoạt chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực lao động, việc làm đồng
thời đề ra được các quy định phù hợp, biết quản lý lao động một cách
khoa học và nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức và nâng cao sự
thoả mãn của người lao động, khơi dậy động lực lao động nhằm thu hút và
giữ chân những người lao động giỏi, phù hợp với yêu cầu công việc - tài sản
quan trọng nhất của tổ chức, yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh.
Tóm lại, cơ chế tạo việc làm cho người lao động đòi hỏi sự tham gia
tích cực của cả ba phía: Nhà nước, người sử dụng lao động và của chính bản
thân những người lao động. Sao cho cơ hội việc làm và mong muốn nguyện
vọng được làm việc của người lao động gặp nhau trên thị trường đúng lúc,
đúng chỗ.

1.1.2. Vai trò của việc làm
Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, nó không thể
thiếu đối với từng cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi và xuyên
suốt trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã
hội, nó chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội.
Đối với từng cá nhân thì có việc làm đi đôi với có thu nhập để nuôi
sống bản thân mình, vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời
sống của cá nhân. Việc làm ngày nay gắn chặt với trình độ học vấn, trình độ
tay nghề của từng cá nhân, thực tế cho thấy những người không có việc làm
thường tập trung vào những vùng nhất định (vùng đông dân cư khó khăn về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng,..), vào những nhóm người nhất định
(lao động không có trình độ tay nghề, trình độ văn hoá thấp,..). Việc không có
việc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

làm trong dài hạn còn dẫn tới mất cơ hội trau dồi, nắm bắt và nâng cao
trình độ kĩ năng nghề nghiệp làm hao mòn và mất đi kiến thức, trình độ vốn
có.
Đối với kinh tế thì lao động là một trong những nguồn lực quan trọng,
là đầu vào không thể thay thế đối với một số ngành, vì vậy nó là nhân tố tạo
nên tăng trưởng kinh tế và thu nhập quốc dân, nền kinh tế luôn phải đảm bảo
tạo cầu và việc làm cho từng cá nhân sẽ giúp cho việc duy trì mối quan hệ hài
hoà giữa việc làm và kinh tế, tức là luôn bảo đảm cho nền kinh tế có xu

hướng phát triển bền vững, ngược lại nó cũng duy trì lợi ích và phát huy tiềm
năng của người lao động.
Đối với xã hội thì mỗi một cá nhân, gia đình là một yếu tố cấu thành
nên xã hội, vì vậy việc làm cũng tác động trực tiếp đến xã hội, một mặt nó tác
động tích cực, mặt khác nó tác động tiêu cực. Khi mọi cá nhân trong xã hội có
việc làm thì xã hội đó được duy trì và phát triển do không có mâu thuẫn nội
sinh trong xã hội, không tạo ra các tiêu cực, tệ nạn trong xã hội, con người
được dần hoàn thiện về nhân cách và trí tuệ… Ngược lại khi nền kinh tế không
đảm bảo đáp ứng về việc làm cho người lao động có thể dẫn đến nhiều tiêu
cực trong đời sống xã hội và ảnh hưởng xấu đến sự phát triển nhân cách con
người. Con người có nhu cầu lao động ngoài việc đảm bảo nhu cầu đời sống
còn đảm bảo các nhu cầu về phát triển và tự hoàn thiện, vì vậy trong nhiều
trường hợp khi không có việc làm sẽ ảnh hưởng đến lòng tự tin của con người,
sự xa lánh cộng đồng và là nguyên nhân của các tệ nạn xã hội. Ngoài ra khi
không có vệc làm trong xã hội sẽ tạo ra các hố ngăn cách giàu nghèo là
nguyên nhân nảy sinh ra các mâu thuẫn và nó ảnh hưởng đến tình hình chính
trị.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×