Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

Nghiên cứu hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại chi cục thuế, huyện tam đảo, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 207 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM VŨ CHI MAI

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN,
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC
Chosen ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Từ

THÁI NGUYÊN - 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Nghiên cứu hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục
thuế huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” là trung thực, là kết quả nghiên cứu
của riêng tôi.
Các

, số liệu sử dụng trong luận văn do: UBND Tỉnh Vĩnh Phúc,

UBND Huyện Tam Đảo, Tổng cục Thuế, Cục Thuế Vĩnh Phúc, Chi cục Thuế
huyện Tam Đảo cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của


Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế
.
Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 03 năm 2014
Tác giả luận văn

Phạm Vũ Chi Mai


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hoạt động tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục thuế huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh
Phúc”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trườ

ế và

Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tnh của giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Từ các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trườ
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trườ

ế và Quản trị Kinh


doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng
tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban
lãnh đạo Cục Thuế Vĩnh Phúc; Chi cục thuế Huyện Tam Đảo; cán bộ các Đội
thuế.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 03 năm 2014
Tác giả luận văn

Phạm Vũ Chi Mai


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii


.................................................................vi

DANH MỤC BẢNG ................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG TUYÊN
TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ .................................. 4
1.1. Vai trò của hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ...................
4
1.1.1. Khái niệm về thuế và mối quan hệ giữa các chủ thể trong thực
hiện
nghĩa vụ thuế ................................................................................................
4
1.1.2. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế..................................
7
1.2. Hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế: Nội dung, nhân tố
ảnh
hưởng và têu chí đánh giá ......................................................................... 13
1.2.1. Nội dung hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT................................. 13


4

1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT ..........
15
1.2.3. Tiêu chí đánh giá .................................................................................
21
1.3. Kinh nghiệm hoàn thiện hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế



một


số

nước

trên

thế

giới





Việt

................................................ 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Nam


5

1.3.1. Kinh nghiệm tổ chức hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế

một số nước trên thế giới............................................................................ 28
1.3.2. Kinh nghiệm hoàn thiện hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người

nộp thuế ở Việt Nam
......................................................................................... 30
1.3.3. Bài học rút ra cho Chi cục thuế Tam Đảo ........................................ 34
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI........................... 39
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài ....................................................... 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 39
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ............................................ 42
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 42
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 42
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp .......
42
2.3.2. Các chỉ tiêu để đánh giá tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..........
42
Chương 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NGƯỜI
NỘP THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM ĐẢO...............43
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tác động đến hoạt động tuyên
truyền, hỗ trợ NNT tại chi cục thuế huyện Tam Đảo
............................................. 43
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Tam Đảo ............................................... 43
3.1.2. Nhân khẩu và lao động của huyện Tam Đảo ........................................ 46
3.1.3. Tình hình phát triển kinh tế và phát triển doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Tam Đảo
............................................................................................... 47
3.1.4. Tình hình cơ bản của Chi cục thuế huyện Tam Đảo............................. 49


6

3.2. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại chi cục thuế

huyện
Tam Đảo: Thực trạng, thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế............... 57
3.2.1. Thực trạng hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT trên địa bàn huyện
Tam Đảo..................................................................................................... 57
3.2.2. Đánh giá hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

thuế Tam Đảo .................................................................................................. 68
3.2.3. Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại về về hoạt động tuyên truyền,
hỗ
trợ người nộp thuế tại Chi cục thuế Tam Đảo ............................................ 75
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
HỖ

TRỢ

NGƯỜI NỘP

THUẾ

TẠI

CHI

CỤC


THUẾ HUYỆN TAM

ĐẢO.................................................................................. 79
4.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế tại chi cục thuế huyện Tam Đảo ........................................
79
4.1.1. Bối cảnh phát triển của huyện Tam Đảo và những vấn đề đặt ra cho
chi cục thuế những năm tới ........................................................................
79
4.1.2. Quan điểm hoàn thiện truyền hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ
người

nộp

thuế

tại

Chi

cục

thuế

Tam

Đảo

............................................................ 84

4.1.3. Định hướng hoàn thiện hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp

thuế

tại

Chi

cục

thuế

Tam

Đảo

................................................................... 89
4.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
tại chi cục thuế huyện Tam Đảo ......................................................................
91
4.2.1. Hoàn thiện tổ chức hoạt động của cơ sở thuế ..................................
92
4.2.2. Tăng cường số lượng, chất lượng của đội ngũ làm công tác tuyên
truyền hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục Thuế huyện Tam Đảo ............... 94
4.2.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất tại chi cục thuế huyện Tam Đảo .
96


8


4.2.4. Nâng cao nhận thức của NNT trên địa bàn huyện Tam Đảo ............ 97
4.3. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ........................... 97
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ............................................................. 97
4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế ........................................................... 98
4.3.3. Đối với cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................... 98
4.3.4. Đối với huyện Tam Đảo ................................................................... 99
KẾT LUẬN ............................................................... .............................. 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 101
PHỤ LỤC ................................................................................................ 103


CCHC

: Cải cách hành chính

CP

: Cổ phần

CQT

:


DN

: Doanh nghiệp ĐTNT

: Đối

tượng nộp thuế HTX

: Hợp

tác xã
NNT

:

NSNN

: Ngân sách Nhà nước TKTN
Tự khai tự nộp
TNHH

:

TTHT

: Tuyên truyền hỗ trợ

UBND

: Ủy ban nhân dân


VAT

: Thuế giá trị gia tăng

:


10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng mẫu điều tra phân theo loại hình năm 2013....................
40
Bảng 3.1. Tình hình dân số và lao động huyện Tam Đảo 2011 - 2013 .......... 46
Bảng 3.2. Số liệu phản ánh tnh hình phát triển kinh tế huyện Tam Đảo năm
2011-2013 ....................................................................................... 48
Bảng 3.3. Số liệu phản ánh số lượng doanh nghiệp trên địa bàn huyện các
năm 2011-2013 ............................................................................... 48
Bảng 3.4. Số lượng cán bộ, công chức qua các năm 2011-2013 .................... 55
Bảng 3.5. Số thu NSNN trên địa bàn huyện Tam Đảo ( 2011- 2013) ............ 57
Bảng 3.6. Số lượng đơn vị đăng ký, kê khai thuế tại Chi cục huyện Tam Đảo
.....58
Bảng 3.7. Kết quả hoạt động công tác tuyên truyền tại Chi cục Thuế huyện
Tam Đảo năm 2011 - 2013 ............................................................. 59

Bảng 3.8. Kết quả hoạt động công tác hỗ trợ tại Chi cục thuế huyện Tam Đảo
năm 2011-2013 ............................................................................... 60
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Chi cục Thuế Huyện
Tam Đảo năm 2011 - 2013 ............................................................. 61
Bảng 3.10. Vi phạm hành chính về thuế tại Chi Cục Thuế huyện Tam Đảo .......
62
Bảng 3.11. Vi phạm do chậm nộp tền thuế tại Chi cục Thuế huyện Tam Đảo
....62
Bảng 3.12. Số lượng phiếu điều tra phát ra, thu về tại Chi cục huyện Tam Đảo
.... 63
Bảng 3.13. Đánh giá về nội dung thông TT tại chi cục thuế huyện Tam
Đảo.......64
Bảng 3.14. Đánh giá về hình thức tuyên truyền tại Chi cục huyện Tam Đảo 65


vii
Bảng 3.15. Đánh giá về công tác giải thích pháp luật về thuế tại chi Cục thuế
huyện Tam Đảo ............................................................................... 67
Bảng 3.16. Đánh giá về công tác tư vấn thủ tục hành chính thuế tại Chi cục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
Thuế huyện Tam Đảo...................................................................... 68
Bảng 3.17. Kết quả điều tra về mức độ hài lòng của người nộp thuế về hoạt
động TTHT tại Chi cục thuế huyện Tam Đảo ................................ 69
Bảng 3.18. Số lượng phiếu điều tra phát ra, thu về tại Chi cục huyện Tam
Đảo...70
Bảng 3.19. Cơ sở vật chất phục vụ công tác tuyên truyền hỗ trợ tại Chi cục

Thuế huyện Tam Đảo...................................................................... 77


viii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Một nền tài chính
quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh
tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi têu của Nhà nước đều được đáp ứng qua
các nguồn thu từ thuế, phí, lệ phí và các hình thức thu khác như: vay mượn,
viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác.... Song thực tế các
hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều
điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu
này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu
này càng tăng ở nước ta, thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân
sách Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng số thuế
trong tổng thu ngân sách. Thuế - một công cụ góp phần điều chỉnh các mục
têu kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Chính sách thuế được đặt ra không chỉ
nhằm mang lại số thu đơn thuần cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua
thu thuế góp phần thực hiện chức năng việc kiểm kê, kiểm soát, quản lý
hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với
tất cả các thành phần kinh tế theo định hướng phát triển của nhà nước,
góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền
kinh tế quốc dân.

Tuy nhiên tâm lý của hầu hết mọi người dân Việt Nam đều rất ngại
những vấn đề liên quan đến thuế. Vì vậy việc tiếp xúc với các quy định cũng
như phải làm việc với ngành thuế đối với mọi người là một việc rất khó khăn.
Hiện nay có nhiều yếu tố khiến nộp thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế trở nên
phức tạp, chưa làm hài lòng người nộp thuế. Do đó, để đảm bảo hiệu quả
của


2

cơ chế tự khai, tự nộp thuế, tạo ra tâm lý thoải mái cho người nộp thuế
phục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

vụ đắc lực cho công cuộc hiện đại hoá ngành thuế thì công tác tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế luôn được đặt lên hàng đầu.
Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế không chỉ nhằm
giúp cho cộng đồng hiểu được bản chất tốt đẹp của tiền thuế, hiểu được các
chính sách thuế mà còn tạo điều kiện thuận lợi để người nộp thuế thực hiện
nghĩa vụ thuế của mình, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế. Có thể nói
hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế là bộ mặt của ngành thuế.
Từ nhận thức về vị trí cũng như tầm quan trọng hoạt động tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế, qua thời gian công tác tại Chi cục thuế Tam
Đảo, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế tại Chi cục thuế huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” để có thể

nâng cao nhận thức cho NNT trên địa bàn huyện và cũng chính nhờ hoạt
động tuyên truyền, hỗ trợ NNT của Chi cục sẽ góp phần tăng thu NSNN và cải
thiện mối quan hệ giữa Chi cục và NNT.
2. Mục têu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế
- Thông qua đánh giá thực trạng hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế tại chi cục thuế huyện Tam Đảo để chỉ ra những hạn chế, bất cập
trong hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ở chi cục thuế
huyện Tam Đảo, từ đó làm rõ những nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục thuế Tam Đảo.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tuyên truyền, hỗ
trợ người nộp thuế tại chi cục thuế huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, bao
gồm:


4

hoạt động tuyên truyền thuế và hoạt động hỗ trợ người nộp thuế cùng với
các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

hình thức tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
4. Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011-2013
- Về không gian: Tại chi cục thuế huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tuyên
truyền, hỗ trợ NNT.
- Từ thực trạng hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại chi cục thuế
huyện Tam Đảo, luận văn đã chỉ ra những điểm bất cập về nội dung tuyên
truyền, hỗ trợ NNT hiện nay, cũng như nguyên nhân về môi trường chính
sách, tổ chức, quản lý triển khai, phối hợp giữa cơ quan thuế với các đơn vị
có liên quan, những yếu kém về đội ngũ cán bộ làm công tác thuế và nhận
thức của NNT để có biện pháp khắc phục
- Chỉ ra được khâu then chốt nhất về nội dung và biện pháp chủ yếu
nhất để hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại huyện Tam Đảo
những năm tới.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn của hoạt động tuyên truyền, hỗ
trợ người nộp thuế;
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu hoạt động tuyên truyền, hỗ
trợ người nộp thuế;
Chương 3. Thực trạng hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
tại chi cục thuế huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc;
Chương 4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền hỗ trợ
người nộp thuế tại chi cục thuế huyện Tam Đảo.


6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
1.1. Vai trò của hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế và mối quan hệ giữa các chủ thể trong thực hiện
nghĩa vụ thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống
nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các
quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác
nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra
một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp
bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân
đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp
những chi têu của Nhà Nước.”.
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và
phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành
các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi têu cho
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.”
Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà
mỗi


8


tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để
đáp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

ứng nhu cầu chi têu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước.” Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt,
theo đó, nhà
nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực
tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà
nước.” Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người
dân
hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc
phải nộp cho nhà nước theo mức quy định.”
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra được một số đặc trưng chung của thuế là:
Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ
tền tệ phát sinh dưới nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.
Thứ hai, những mỗi quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một
cách khách quan và có ỹ nghĩa xã hội đặc biệt- việc chuyển giao thu nhập có
tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của nhà nước.
Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho nhà
nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Từ các đặc trưng trên của thuế, ta có thể nêu lên khái niệm tổng quát
về thuế là: “ Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp
nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định
nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.”

1.1.1.2. Mối quan hệ giữa các chủ thể trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế
Trước hết, chúng ta cần hiểu mối quan hệ giữa các chủ thể trong quá
trình thực hiện nghĩa vụ thuế chính là mối quan hệ giữa một bên là cơ quan
thuế (NSNN) với một bên là người nộp thuế (NNT). Các chủ thể tham gia với
tư cách là người nộp thuế (NNT) buộc phải chuyển giao một phần lợi ích của


10

mình cho NSNN nên muốn nộp phần lợi ích của mình một cách thấp nhất,
còn cơ quan thuế là công cụ đại diện cho NSNN đứng ra thu phần lợi ích này
của NNT nên mối quan hệ giữa các chủ thể này thường không đồng nhất về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×