Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

nội dung chương trình giáo dục trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.55 KB, 10 trang )

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRẺ
I.

LỨA TUỔI NHÀ TRẺ TỪ 4 – 36 THÁNG TUỔI.
Chương trình giáo dục mầm non nhằm giúp bé từ 4 – 36 tháng tuổi phát triển hài hòa về các
mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội và thẩm mỹ.
1. Giáo dục phát triển thể chất
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi thông qua các bài
tập phát triển các nhóm cơ, hô hấp,vận động, cử động của bàn tay, ngón tay.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt trong trường làm được một số việc tự phục vụ trong ăn ngủ,
vệ sinh cá nhân (có thể ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, ngủ trưa một giấc, biết gọi người lớn
khi có nhu cầu vệ sinh…).
- Thực hiện được các vận động cơ bản (Bò, đi, chạy…), phát triển tố chất vận động (Nhanh
nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
2. Giáo dục phát triển nhận thức
- Luyện tập và phối hợp các giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác để
nhận biết các đặc điểm nổi bật của đối tượng – Có sự nhạy cảm của các giác quan.
- Bé nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi,
phương tiện giao thông, hoa, quả, con vật quen thuộc với bé.
- Khả năng quan sát, nhận biết một số màu cơ bản (xanh, đỏ, vàng), kích thước (to – nhỏ),
hình dạng (tròn, vuông), số lượng (một – nhiều), vị trí không gian (trên – dưới, trước – sau)
so với bản thân bé.
- Nhận xét, ghi nhớ, diễn đạt hiểu biết bằng câu nói đơn giản.
- Bắt chước được một số hành động đơn giản của người gần gũi.
- Nhận biết và tránh các vật dụng, hành động, nơi chốn… nguy hiểm khi được người lớn nhắc
nhở.
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
- Bé nghe và hiểu được nhiều giọng nói khác nhau, hiểu các từ các câu chỉ đồ vật, sự vật,
hành động.
- Biết trả lời một số câu hỏi đơn giản: ai đây? Con gì đây? Hiểu được từ “không” biết dừng
hành động khi nghe “không được lấy” “không được làm”…


- Nghe kể chuyên, đọc thơ phù hợp độ tuổi, thuộc những bài thơ, bài hát ngắn.
- Biết sử dụng lời nói để diễn đạt nhu cầu mong muốn, nói những câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng.
- Biết mở sách xem và gọi tên nhân vật, hành động của nhân vật trong tranh.
4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẫm mỹ
- Bé có ý thức về bản thân, biết biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử chỉ lời nói với những người
gần gũi, có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc buồn vui của mình với người xung quanh.
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và các quy định đơn giản trong giao tiếp, sinh hoạt: chào,


tạm biệt, cám ơn, “dạ”… chơi cạnh bạn, dẹp đồ chơi vào nơi quy định…
- Thích nghe hát, hát và múa theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình...
II. LỨA TUỔI MẪU GIÁO BÉ TỪ 3 – 4 TUỔI.
Chương trình giáo dục mầm non nhằm giúp bé từ 3 tuổi đến 4 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể
chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội và thẩm mỹ.
1. Giáo dục phát triển thể chất
- Bé khỏe mạnh, chiều cao và cân nặng phát triển bình thường.
- Thực hiện các động tác thể dục đầy đủ theo hiệu lệnh, thể hiện các kỹ năng: đi kiễng chân, đi chạy
thay đổi tốc độ, nhảy, bò, tung bắt bóng, ném… khéo léo hơn.
- Có thói quen hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước chín, rửa tay, lau mặt, súc
miệng…
- Bé biết nói với người lớn khi thấy đau, chảy máu…
- Biết lợi ích của việc ăn uống đối với sức khỏe: biết ăn để mau lớn khỏe mạnh, chấp nhận ăn nhiều
loại thức ăn khác nhau.
2. Giáo dục phát triển nhận thức
- Quan tâm, hứng thú với các sự vật hiện tượng gần gũi xung quanh, nhận ra một vài mối quan hệ đơn
giản của sự vật hiện tượng khi được hỏi, sắp xếp theo quy tắc đơn giản, nhận biết hình dạng, vị trí của
đối tượng trong không gian so với bản thân.
- Bé biết sử dụng các giác quan để xem xét, phân loại các đối tượng theo dấu hiệu nổi bật, làm thử
nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn.
- Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp, một số nghề phổ biến (giáo viên, thợ may) kể tên một vài

cảnh đẹp của địa phương.
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
- Bé biết lắng nghe, hiểu biết trả lời và thực hiện theo một số yêu cầu đơn giản, hiểu nghĩa của từ khái
quát đơn giản: quần áo, đồ chơi, hoa, quả…
- Nói rõ ràng, dễ nghe, biết dạ thưa trong giao tiếp.
- Biết kể lại sự việc, kể lại chuyện đơn giản đã được nghe, đọc thuộc vần điệu của bài thơ, thích vẽ viết.
4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
- Bé nói được tên tuổi giới tính, nói được điều bé thích, bé không thích.
- Có thể nhận ra cảm xúc vui, buồn, sợ… qua nét mặt, giọng nói, tranh ảnh của những người xung
quanh.
- Bé thể hiện một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn khi tham gia vào hoạt động, khi trả lời các câu hỏi,
cố gắng thực hiện công việc được giao, thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình: không giành đồ chơi
với bạn, vâng lời bố mẹ.
- Bé có một số kỹ năng sống: biết chào hỏi, xin lỗi, cám ơn khi được nhắc nhở, biết tránh những nơi


nguy hiểm khi được nhắc nhở.
- Thích thú ngắm nhìn vẽ đẹp nổi bật của sự vật hiện tượng.
III. LỨA TUỔI MẪU GIÁO NHỠ TỪ 4 – 5 TUỔI.
Chương trình giáo dục mầm non nhằm giúp bé từ 4 tuổi đến 5 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể
chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội và thẩm mỹ
1. Giáo dục phát triển thể chất
- Thực hiện được đúng các bài tập vận động theo hiệu lệnh, đi, đứng, chạy đúng tư thế
- Có thể phối hợp các giác quan khi vận động.
- Đôi tay bé khéo léo hơn, có thể tự cài, mở nút, phối hợp tay mắt trong hoạt động mỹ thuật.
- Có một số thói quen vệ sinh tốt: rửa tay bằng xà bông, vệ sinh răng miệng.
- Biết một số hành động nguy hiểm cho bản thân và phòng tránh.
2. Giáo dục phát triển nhận thức
- Ham hiểu biết, thích khám phá xem xét tìm hiểu đặc điểm của các sự vật hiện tượng xung quanh,
nhận ra mối quan hệ đơn giản của chúng.

- Bé có khả năng quan sát, so sánh hai đối tượng bằng cách sử dụng cụ để đo, phân loại, phán đoán,
chú ý, ghi nhớ có chủ định, có thể giải quyết vấn đề bằng nhiều cách khác nhau.
- Có khái niệm sơ đẳng về toán: nhận biết số đếm, chữ số, sắp xếp theo qui tắc, nhận biết hình dạng, vị
trí trong không gian.
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng nhiều cách khác nhau (hành động, lời nói, hình ảnh…)
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
- Bé có thể lắng nghe, hiểu lời nói và trao đổi với người đối thoại, hiểu nghĩa từ khái quát như: rau quả,
con vật, đồ gỗ, thể thao…
- Có khả năng biễu đạt bằng nhiều cách khác nhau: lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…
- Bé có thể cảm nhận được vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao…
- Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết: cầm sách đúng, sử dụng ký hiệu, viết tên, làm thiệp, nhận
ra một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm…
4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
- Có ý thức về bản thân: nói những điều bé không thích, những gì bé có thể làm được
- Bé nhận ra và thể hiện tình cảm giữa con người với con người, sự vật hiện tượng xung quanh bé.
- Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dan, tự tin, tự lực, cố gắng hoàn thành công việc được giao.
- Hình thành một số kỹ năng sống: xin lỗi, cám ơn, chờ đến lượt mình, biết hợp tác với bạn bè để thực
hiện hoạt động chung.


IV. LỨA TUỔI MẪU GIÁO LỚN TỪ 5 – 6 TUỔI.
Chương trình giáo dục mầm non nhằm giúp bé từ 5 tuổi đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể
chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội và thẩm mĩ.
Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển thể chất:
1. Chuẩn 1. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn
a) Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu 50cm;
b) Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ cao 40 cm;
c) Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m;
d) Chỉ số 4. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.
2. Chuẩn 2. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ

a) Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được áo;
b) Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ;
c) Chỉ số 7. Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản;
d) Chỉ số 8. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.
3. Chuẩn 3. Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động
a) Chỉ số 9. Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu;
b) Chỉ số 10. Đập và bắt được bóng bằng 2 tay;
c) Chỉ số 11. Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).
4. Chuẩn 4. Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể
a) Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây;
b) Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian;
c) Chỉ số 14. Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30
phút.
5. Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng
a) Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;
b) Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;
c) Chỉ số 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp;
d) Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng;
đ) Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;
e) Chỉ số 20. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
6. Chuẩn 6. Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân
a) Chỉ số 21. Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm;
b) Chỉ số 22. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm;
c) Chỉ số 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;
d) Chỉ số 24. Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép;
đ) Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm;
e) Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.


Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội

1. Chuẩn 7. Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân
a) Chỉ số 27. Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình;
b) Chỉ số 28. Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân;
c) Chỉ số 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân;
d) Chỉ số 30. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
2. Chuẩn 8. Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân
a) Chỉ số 31. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng;
b) Chỉ số 32. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc;
c) Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày;
d) Chỉ số 34. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
3. Chuẩn 9. Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc
a) Chỉ số 35. Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của
người khác;
b) Chỉ số 36. Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt;
c) Chỉ số 37. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè;
d) Chỉ số 38. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp;
đ) Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc;
e) Chỉ số 40. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh;
g) Chỉ số 41. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.
4. Chuẩn 10. Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn
a) Chỉ số 42. Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi;
b) Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;
c) Chỉ số 44. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi;
d) Chỉ số 45. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn;
e) Chỉ số 46. Có nhóm bạn chơi thường xuyên;
g) Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
5. Chuẩn 11. Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
a) Chỉ số 48. Lắng nghe ý kiến của người khác;
b) Chỉ số 49. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn;
c) Chỉ số 50. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè;

d) Chỉ số 51. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn;
đ) Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
6. Chuẩn 12. Trẻ có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội
a) Chỉ số 53. Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác;
b) Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;


c) Chỉ số 55. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết;
d) Chỉ số 56. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường;
đ) Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
7. Chuẩn 13. Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác
a) Chỉ số 58. Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân;
b) Chỉ số 59. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình;
c) Chỉ số 60. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
1. Chuẩn 14. Trẻ nghe hiểu lời nói
a) Chỉ số 61. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi;
b) Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;
c) Chỉ số 63. Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi;
d) Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
2. Chuẩn 15. Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp
a) Chỉ số 65. Nói rõ ràng;
b) Chỉ số 66. Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng
ngày;
c) Chỉ số 67. Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp;
d) Chỉ số 68. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;
đ) Chỉ số 69. Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động;
e) Chỉ số 70. Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được;
g) Chỉ số 71. Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định;
h) Chỉ số 72. Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.

3. Chuẩn 16. Trẻ thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp
a) Chỉ số 73. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;
b) Chỉ số 74. Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp;
c) Chỉ số 75. Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện;
d) Chỉ số 76. Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác
nói;
đ) Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;
e) Chỉ số 78. Không nói tục, chửi bậy.
4. Chuẩn 17. Trẻ thể hiện hứng thú đối với việc đọc
a) Chỉ số 79. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh;
b) Chỉ số 80. Thể hiện sự thích thú với sách;
c) Chỉ số 81. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.


5. Chuẩn 18. Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc
a) Chỉ số 82. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống;
b) Chỉ số 83. Có một số hành vi như người đọc sách;
c) Chỉ số 84. “Đọc” theo truyện tranh đã biết;
d) Chỉ số 85. Biết kể chuyện theo tranh.
6. Chuẩn 19. Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết
a) Chỉ số 86. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói;
b) Chỉ số 87. Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh
nghiệm của bản thân;
c) Chỉ số 88. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái;
d) Chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình;
đ) Chỉ số 90. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới;
e) Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức
1. Chuẩn 20. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên
a) Chỉ số 92. Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung;

b) Chỉ số 93. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự
nhiên;
c) Chỉ số 94. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;
d) Chỉ số 95. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
2. Chuẩn 21. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội
a) Chỉ số 96. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng;
b) Chỉ số 97. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống;
c) Chỉ số 98. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
3. Chuẩn 22. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình
a) Chỉ số 99. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc;
b) Chỉ số 100. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em;
c) Chỉ số 101. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc;
d) Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
đ) Chỉ số 103. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.
4. Chuẩn 23. Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo
a) Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
b) Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các
nhóm;
c) Chỉ số 106. Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.


5. Chuẩn 24. Trẻ nhận biết về một số hình hình học và định hướng trong không gian
a) Chỉ số 107. Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu;
b) Chỉ số 108. Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với
một vật khác.
6. Chuẩn 25. Trẻ có một số nhận biết ban đầu về thời gian
a) Chỉ số 109. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự;
b) Chỉ số 110. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày;
c) Chỉ số 111. Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ.
7. Chuẩn 26. Trẻ tò mò và ham hiểu biết

a) Chỉ số 112. Hay đặt câu hỏi;
b) Chỉ số 113. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
8. Chuẩn 27. Trẻ thể hiện khả năng suy luận
a) Chỉ số 114. Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng
ngày;
b) Chỉ số 115. Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại;
c) Chỉ số 116. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc.
9. Chuẩn 28. Trẻ thể hiện khả năng sáng tạo;
a) Chỉ số 117. Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát;
b) Chỉ số 118. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình;
c) Chỉ số 119. Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau;
d) Chỉ số 120. Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác.


CHĂM SÓC VÀ DINH DƯỠNG

Trường Mầm non Sao Mai : Chúng tôi tâm niệm rằng một cơ thể khoẻ mạnh về thể chất và tinh thần
trong những năm đầu đời là tiền đề, là điều kiện cần và đủ đảm bảo sự phát triển về mọi mặt sau này
của đứa trẻ. Trẻ chỉ có thể khỏe mạnh khi được chăm sóc tốt về dinh dưỡng, vì thế vấn đề chăm sóc trẻ
luôn được đặt lên hàng đầu.
Trường mầm non Sao Mai, Chúng tôi luôn quan tâm đến từng cá nhân đảm bảo từng trẻ được đáp ứng
tối đa về nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.
=>Trẻ dưới 03 tuổi chúng tôi đặc biệt chú trọng đến vấn đề chăm sóc vì ở lứa tuổi này trẻ còn nhỏ cần
được cung cấp đầy đủ và cân đối về cả chất và lượng để phát triển, nhưng do trẻ còn quá nhỏ nên hoàn
toàn phải dựa vào sự giúp đỡ, phục vụ của các cô giáo. Vì vậy nhà trường rất chú trọng vào việc tuyển
chọn giáo viên phụ trách lớp và giáo viên chăm sóc. Các cô ngoài việc có trình độ chuyên môn ra thì
điều quan trọng hàng đầu mà các cô cần có đó chính là lòng yêu trẻ và sự kiên trì để có thể quan tâm
đến từng cá nhân trẻ.
=>Trẻ trên 03 tuổi đã có một số kỹ năng tự phục vụ bản thân nên vai trò của người giáo viên lúc này
ngoài chăm sóc trẻ còn phải giúp trẻ hoàn thiên các kỹ năng tự phục vụ bản thân, có một số hiểu biết

cơ bản về dinh dưỡng, hình thành các thói quen có lợi cho trẻ như: ăn uống sạch sẽ, gọn gàng không để
rơi vãi khi ăn, không nói chuyện khi đang có thức ăn trong miệng, giáo dục vệ sinh cá nhân v.v...
Bên cạnh vai trò đặc biệt quan trọng của người giáo viên trực tiếp chăm sóc trẻ thì những điều kiện
cần thiết khác để đảm bảo việc chăm sóc trẻ có thể đạt được hiệu quả tối đa cũng được nhà trường đặc
biệt quan tâm đó là:
1. Thực phẩm.
-Để đảm bảo nguồn thực phẩm sạch và an toàn cho trẻ nhà trường nhập thực phẩm trực tiếp từ các
công ty cung cấp thực phẩm có uy tín, chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thực phẩm. Trước
khi chế biến đều được đưa vào máy sục ozone.
2. Nước uống.
-Nước uống cho trẻ được cung cấp bởi một nguồn duy nhất là nước uống tinh khiết, đảm bảo vệ sinh
và an toàn. Trẻ được cung cấp đủ số lượng nước và số lần uống cần thiết trong một ngày.
3. Bếp ăn và đồ dùng ăn uống của trẻ.
- Bếp ăn được thiết kế theo đúng quy chuẩn bếp ăn một chiều (đi từ khu vực thức ăn sống đến khu vực
thức ăn chín) toàn bộ thiết bị dùng cho nhà bếp đều bằng inox để đảm bảo vấn đề vệ sinh.
- Đồ dùng ăn uống của trẻ: mỗi trẻ có một bát ăn, thìa, cốc uống nước riêng bằng inox và được đánh
dấu bằng ký hiệu riêng của từng trẻ. Tất cả các đồ dùng này đều được vệ sinh theo quy định và trước
khi ăn đều được tiệt trùng.
4. Thực đơn.
-Để đảm bảo cho vấn đề cung cấp đầy đủ, cân đối về lượng và chất cho trẻ theo từng độ tuổi khác
nhau, thực đơn của nhà trường được xây dựng và tính toán dựa trên sự tư vấn kỹ lưỡng của các chuyên


gia dinh dưỡng. Định lượng và thực đơn được xây dựng đảm bảo khoa học và công khai.
-Thực đơn được thay đổi theo từng ngày, từng tuần, từng tháng và theo từng mùa khác nhau (phụ
huynh có thể lấy thực đơn hàng tuần trực tiếp tại trường hoặc qua trang web của nhà trường).
5. Chăm sóc sức khoẻ.
- Nhà trường tổ chức khám sức khoẻ miễn phí cho trẻ định kỳ 06 tháng một lần.
- Hằng ngày giáo viên kiểm tra nhanh tình trạng sức khỏe của trẻ và trao đổi trực tiếp với phụ huynh về
tình hình của trẻ.

- Tổ chức các buổi hội thảo về vấn đề dinh dưỡng, tai nạn, cách phòng chống và xử lý tai nạn trẻ em
với đối tượng là tất cả các bậc phụ huynh và các cô giáo của trường.
- Khi có tai nạn xảy ra với trẻ ở trường các cô sẽ thông báo với phụ huynh cụ thể lý do, cách xử lý của
giáo viên. Khi có những vấn đề quan trọng khẩn cấp xảy ra với trẻ, trẻ sẽ được chuyển trực tiếp đến Bệnh viện nhi Trung ương, toàn bộ chi phí sẽ được phụ huynh thanh toán sau đó.
6. Lưu mẫu thực phẩm.
Nhà trường có tủ lưu mẫu thực phẩm trong vòng 24h để chắc chắn rằng không có vấn đề gì xảy ra về
vệ sinh an toàn thực phẩm.



×