Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 22 bài: Chính tả (Nghe viết): Cò và Cuốc. Phân biệt RDGI, dấu hỏidấu ngã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.81 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2

CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÒ VÀ CUỐC

I. MỤC TIÊU:
-Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
-Làm được BT 2a ; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: VBT Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:

- Hát

2. Bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí

- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết

khôn.

vào bảng con.

Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết

- HS nxét



các từ
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết


- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.

- Theo dõi bài viết.

- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai

- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò

với ai?

và Cuốc.

b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?

- 5 câu.

- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.

- 1 HS đọc bài.

- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau


- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch

dấu câu nào?

đầu dòng.

- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt

- Dấu hỏi.

dấu gì?

-Cò, Cuốc, Chị, Khi.

- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó

-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.

* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết

- HS viết chính tả vào vở

e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi

- HS tự soát lỗi


g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a

- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có

- Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu thể ghép với các tiếng có trong bài.
cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo

- Hoạt động trong nhóm.


yêu cầu của bài.

- Đáp án:

- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các

riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,…;

nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, giêng: tháng giêng, giêng hai,…
nếu có.

dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi,

- GV nhắc lại các từ đúng.

rơi rớt,…
dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,


- HS viết vào Vở Bài tập.

Bài 3a: Trò chơi

- Các tổ chơi trò chơi

- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng

- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…

yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?

- HS làm bài tập vào Vở bài tập

- Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- HS nghe.

- Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
yêu cầu của bài tập 3.
- Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói”

sau.




×