Tải bản đầy đủ (.ppt) (82 trang)

LUẬT HẢI QUAN MỘT SỐ NƯỚC TRÊN TG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.37 KB, 82 trang )

Bài 2: LUẬT HQ MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ

GIỚI

A:
I.

LUẬT HẢI QUAN LIÊN
MINH CHÂU ÂU

Khái quát và đặc điểm của Luật HQ Liên
minh Châu Âu
II. Qui định về căn cứ tính thuế đối với HH
xuất nhập khẩu
III. Qui định về chế độ HQ thông quan HH
của Liên minh Châu Âu
IV. Những qui định mới trong thời gian gần
đây


I. KHÁI QUÁT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LUẬT HQ LIÊN MINH
(CỘNG ĐỒNG) CHÂU ÂU

1. Đặc điểm về Luật HQ Liên minh Châu Âu
EU đứng đầu thế giới về XK dịch vụ, khoảng 43% thị phần,
gấp 2, 5 lần Mỹ. Đầu tư ra nước ngoài chiếm 47% FDI toàn
cầu và nhận 20% đầu tư từ bên ngoài.., EU trở thành thực
thể hùng cường làm đối trọng ngang bằng với Hoa Kỳ và có
tiếng nói quyết định cả về chính trị và kinh tế trên thế giới.

Thứ nhất, do lịch sử hình thành tại LM vừa có Luật HQ


chung của LM vừa có Luật HQ riêng của các nước
thành viên tham gia.
Thứ hai, về lãnh thổ HQ theo Luật HQ qui định cả
phần bên ngoài lãnh thổ quốc gia, nghĩa là có phạm
vi HQ rộng hơn biên giới quốc gia.
Thứ ba, phạm vi áp dụng Luật HQ LM Châu Âu năm
1993 được áp dụng trong những trường hợp sau:
- Trao đổi HH giữa các nước trong LM Châu Âu với các
nước bên ngoài Cộng đồng.
- Trao đổi HH giữa các nước theo Hiệp định thành lập
Cộng đồng châu Âu thép và than, Hiệp ước thành
lập Cộng đồng Châu Âu về kinh tế và Cộng đồng
châu Âu về năng lượng nguyên tử.


Thứ tư, qui định về TT HQ được chia thành 8 chế độ thủ
tục (điều4) gồm: Đưa hàng vào tự do LT; Quá cảnh; Kho
tạm giữ HQ; Hoàn thiện chủ động; Gia công; Tạm nhập;
Hoàn thiện thụ động và Xuất cảng
Thứ năm, có các điều khoản mở (điều 253) cho phép xem
xét lại để có những sửa đổi, bổ sung cần thiết của các
thành viên thông qua một báo cáo của UB về bộ Luật HQ
nhằm bảo đảm các qui định phù hợp với tình hình thực
tế diễn ra.
Thứ sáu, về kết cấu Luật HQ LM Châu Âu bao gồm 9 phần,
mỗi phần chia ra các chương, các tiết và các điều. Tổng
số có 253 Đ. Theo nội dung các chế độ HQ
• Phần I: Các qui định chung về phạm vi áp dụng, quyền
hạn, nghĩa vụ của mọi người với qui chế HQ.
• Phần II: Các yếu tố làm căn cứ cho các khoản thuế về

XK, NK; biểu thuế, nguồn gốc HH và giá trị thuế quan
của HH.
• Phần III: Qui định áp dụng cho HH được đưa vào lãnh
thổ.
• Phần IV;V: là các thủ tục qui định cho hàng đưa vào LT,
quá cảnh và XK ra khỏi LM.
• Phần VI;VII Các ưu đãi đề cập các trường hợp miễn thuế,
nợ HQ
• Phần VIII: Quyền KN và Phần IX: Những QĐ cuối cùng


II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
1. Căn cứ tính thuế hải quan
- Biểu thuế HQ bao gồm danh mục HH tổng hợp, các danh
mục bổ sung và các tiểu mục theo qui trình đặc biệt của EU
- Qui định rõ mức TS thông thường; TS ưu đãi áp dụng cho
một số nước hoặc nhóm nước;
- Các khoản trích thuế nông nghiệp và các khoản thuế NK
hàng nông nghiệp; các biện pháp tư do đình chỉ theo lịch
trình giảm hoặc miễn giảm thuế NK áp dụng đối với một số
HH..
- Dựa vào chứng từ xuất xứ HH, CQHQ EU có thể áp dụng TS
ưu đãi hoặc TS thông thường
- TS ưu đãi được áp dụng đối với những HH nằm trong diện
ưu đãi giữa LM kí kết với một (một số) nước; hoặc nằm
trong diện ưu đãi do LM đơn phương áp dụng đối với một
(một số) nước hoặc vùng lãnh thổ

2. Trị giá HQ
TG của HH giống hệt hoặc tương tự của nhà NK khác không có

quan hệ đặc biệt với nhà XK căn cứ vào cách tính TG HH
như sau (Đ 30)


• Giá trị giao dịch = CF NVL + CF thiết kế + CF chế

biến + CF bao bì + CF chung khác + CF hoa hồng
môi giới + Lãi nhà XK + Phí vận chuyển và bảo
hiểm hàng NK + CF bốc xếp liên quan đến NK HH
Những CF sau đây không được tính vào giá trị giao
dịch theo Luật HQ LM (điều 33 ):
- Chi phí VC HH sau khi đã đến địa điểm nhập vào
lãnh thổ HQ LM
- CF liên quan tới việc XD, lắp đặt, bảo dưỡng
hoặc giúp đỡ kĩ thuật được thực hiện sau khi HH
đã NK là TB, máy móc hoặc vật liệu công nghiệp.
- Tiền lãi thoả thuận giữa người mua và liên quan
tới việc mua hàng NK với một bên thứ ba trường
hợp có lập khế ước bằng giấy tờ.
- CF liên quan tới tái SX hàng hoá NK trong LM.
- Tiền hoa hồng mua.
- Thuế NK và những thuế khác trong LM để NK
hoặc bán hàng.


III. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ HQ THÔNG QUAN
HH
1.1. Khai báo 1.
HQ Đối với HH nhập khẩu
- Phải có bản kê khai sơ bô về HH. CQ HQ có thể cho phép

trì hoãn trình bản kê khai sơ bô chậm nhất là đến ngày
làm việc đầu tiên sau khi HH đã xuất trình với CQ HQ (điều
43).
- Bản kê khai sơ bộ phải lập theo đúng mẫu qui định của CQ
HQ, bản kê khai sơ bộ cũng có thể được thay thế bằng
chứng từ TM hoặc hành chính qua đó có thể nhận dạng
được HH (điều 44).
- Đối với tờ khai viết có thể được sửa chữa nếu người khai
có yêu cầu sau khi đã nộp cho NV HQ nhưng việc sửa chữa
không được phép chuyển lời khai sang HH khác so với HH
ban đầu. Tờ khai sẽ không được phép sửa chữa khi NVHQ
đã thông báo cho người khai về ý định tiến hành xem xét
HH, hoặc đã khẳng định sự thiếu chính xác trong những
thông tin khai báo hoặc đã cho giải phóng HH.
• Các tờ khai khác
• Khi TK HQ được thực hiện bằng điện tử hoặc bằng lời hoặc
bằng chứng thư khác được áp dụng có sự thay đổi cần
thiết và không vi phạm các nội dung nêu ở phần trên.


1.2. Thời hạn làm thủ tục HQ
- 45 ngày kể từ ngày nộp bản khai sơ bộ đối với HH đi bằng
đường biển
- 20 ngày kể từ ngày nộp bản khai sơ bộ đối với HH đi bằng
đường khác.
• Khi có những lí do chính đáng, NV HQ có thể rút ngắn hoặc
kéo dài thời gian qui định trên nhưng không thể vượt quá
nhu cầu thực tế về tình huống trên.
1.3. Lưu hàng ở kho tạm giữ
• Cùng với việc chờ làm TT HQ, HH được trình với CQ HQ và

theo Qui chế HH để ở kho tạm giữ (còn gọi là HH ở kho
tạm) sẽ được đưa vào địa điểm trong điều kiện CQ HQ đã
duyệt.
• HH ở kho tạm chỉ nhằm mục đích bảo quản, gia cố để
chúng còn nguyên trạng không thay đổi cách trình bày hay
các đặc tính kĩ thuật chứ không được có những thao tác
khác.
1.4. Đưa hàng vào lưu thông
• Đưa hàng vào LT là trao Qui chế HQ của LM cho một mặt
hàng ngoài LM


1.5. Trường hợp được hưởng ưu đãi
• Đối với trường hợp miễn thuế: Hội đồng quyết định dựa theo đa
số đủ tư cách theo đề nghị của UB có thể cho miễn thuế NK đối
với trường hợp đặc biệt khi hàng được đưa vào LT.

1.6. Nợ hải quan (Bảo đảm nợ HQ)
• Khi áp dụng thể lệ HQ đối với hàng NK NV HQ buộc người
khai (người nợ) phải lập giấy bảo đảm cho việc thanh toán
nợ HQ.
• NV HQ có thể cho phép người thứ ba thay thế cho người nợ
chính thức khoản nợ HQ tiến hành thanh toán khoản nợ đó.
• Khi người nợ hoặc người có khả năng nợ là tổ chức thì
không cần lập bất cứ bảo đảm nào.
• Giấy bảo đảm không cần lập với khoản nợ nhỏ hơn 500
ECU.
• Khoản nợ HQ được hình thành do những yếu tố:
- Đưa HH trái phép vào lãnh thổ HQ LM mặt hàng phải chịu
thuế NK

- Mặt hàng nằm trong khu miễn thuế hoặc kho tạm giữ được
miễn thuế được đưa vào một phần khác của lãnh thổ


- Trốn tránh sư kiểm soát của HQ đối với một mặt hàng phải

chịu thuế NK.
- Không thực hiện một trong những nghĩa vụ một mặt hàng
chịu thuế NK phải thực hiện do lưu lại kho tạm giữ hoặc do
sử dụng chế đô HQ; hoặc do không chấp hành một trong
những điều kiện QĐ đối với việc đặt mặt hàng dưới sư KT
hoặc đối với việc ban một khoản thuế NK hạ hoặc không
thuế do sử dụng HH vào mục đích đặc biệt
- Tiêu thu hoặc sử dụng trong khu vực được miễn thuế hoặc
kho tạm giữ được miễn thuế trong những điều kiện khác
ngoài những điều kiện dư kiến ban đầu mặt hàng chịu
thuế NK
1.7. Hoàn thuế và xoá thuế
• Việc hoàn thuế hoặc xoá thuế được thực hiện trong những
trường hợp :
- Khoản tiền phải trả được xác định là số tiền nơ không hợp
pháp tính ở thời điểm hạch toán ghi sổ hoặc do sai sót của
NV HQ
- Được tiến hành hoàn thuế hoặc trả thuế NK khi TK HQ
được huỷ bỏ nhưng thuế đã nộp
- HH NK bị hư hỏng, khuyết tật hoặc không đúng theo qui
định của HĐ NK dẫn tới nhà NK từ chối


1.8. Các qui định về khiếu nại

• Mọi người đều có quyền KN các quyết định của NV HQ
về việc áp dụng Qui chế HQ liên quan trực tiếp tới cá
nhân mình. Đơn KN phải nộp ở nước thành viên nơi đã
ra quyết định hoặc đã nhận được yêu cầu ra quyết
định.
2. Đối với HH xuất khẩu
. Mọi HH của Cộng đồng và dư định XK phải đặt dưới chế
đô XK, trừ HH đặt dưới chế đô hoàn thiện thu động,
dưới chế đô QC.
4. Quá cảnh trong lãnh thổ HQ Cộng đồng
5. Kho tạm gửi
Chế đô kho tạm gửi HQ áp dụng đối với những HH không
thuộc Cộng đồng mà không phải chịu thuế NK cũng
như các biện pháp khác thuộc chế đô chính sách TM;
• Thời gian lưu hàng ở kho tạm gửi là không hạn chế, tuy
nhiên trong những trường hợp đặc biệt NV HQ có thể
định ra thời hạn để chủ hàng chuyển hàng tới nơi khác


6. Hoàn thiện chủ động
Chế đô hoàn thiện chủ động áp dụng đối với những
HH trên lãnh thổ HQ Cộng đồng cần qua một hoặc
nhiều công đoạn chế biến nằm ngoài nhóm HH
thuộc kho tạm gửi,
7. Chế biến trong điều kiện giám sát HQ
Chế đô chế biến trong điều kiện giám sát HQ cho
phép thực hiện trong lãnh thổ HQ Cộng đồng đối
với những HH không thuộc Cộng đồng
8. Tạm nhập
• Chế độ tạm nhập của HQ Cộng đồng cho phép miễn

hoàn toàn hoặc một phần thuế NK đối với những HH
không thuộc Cộng đồng để tái xuất mà không bị tác
động của CS TM, những HH đó không bị sửa đổi trừ
trường hợp giảm giá bình thường do sử dụng.
• Giấy phép tạm nhập cấp theo yêu cầu của người sử
dụng hoặc cho sử dụng HH đó.


IV. NHỮNG QĐ MỚI TRONG THỜI GIAN GẦN
ĐÂY
Quyết định số 648 EC/2005 sửa một số điều của
Luật HQ Cộng đồng nhằm thắt chặt các yêu cầu an
ninh trong quản lí HQ đối với HH được di chuyển qua
biên giới quốc tế
. Chương trình kinh tế hoạt động có kiểm soát (AEO)
từ ngày 1-1- 2008 gồm các chuẩn mực pháp lí và các
yếu tố an toàn và tiêu chuẩn sẽ được đưa vào hoạt
động với qui trình đơn giản đem lại lợi ích cho các
bên.
2. Theo thông báo của EU, kể từ ngày 1-1-2007, mẫu
TK HQ mới SAD-chứng từ HC duy nhất của các quốc
gia thuộc EU thay cho mẫu tờ khai hiện hành được
đưa vào SD lần đầu tiên từ ngày 1-1-1988
 Các ô bị bỏ đi: ô số 9: người chịu trách nhiệm tài
chính; ô số 10: nước đưa hàng đến; ô số11: nước
chế biến; ô số 12: yếu tố TG; ô số 13: CS nông
nghiệp chung; ô số 16 : nước XK và ô 28: dữ liệu tài
chính và ngân hàng
1.



>Các ô được điều chỉnh: ô số 1: mã số gồm các
chữ và số để xác định hình thức khai báo
> Các ô được mã hóa người liên quan ; ô số 2:
nhà XK; ô số 8: người nhận; ô só 14: người
khai HQ; ô số 37: Chế độ HQ: mã số gồm 7
chữ, cụ thể hóa đến từng chế độ HQ
3. Bắt đầu từ ngày 1-7- 2009 hệ thống trao
đổi thông tin cơ sở về HH vào ra giữa các
đơn vị kinh tế và CQ HQ được hình thành hỗ
trợ cho quá trình quản lý HQ Chương trình
máy tính hoá hình thành nên một hệ thống
sử dụng máy tính trao đổi thông tin hàng
XK giữa các CQ HQ.
Trao đổi dữ liệu điện tử giúp TT HQ đối với
hàng XK được tiến hành nhanh hơn.


B: LUẬT HQ NƯỚC CỘNG HÒA
NHÂN DÂN TRUNG HOA
I.
II.

Khái quát và đặc điểm Luật Hải quan
Giới thiệu những qui định chung;

III. TT HQ đối với phương tiện xuất nhập cảnh;
IV. QĐ về TT HQ đối với HH xuất nhập khẩu;
V.


QĐ thủ tục HQ đối với hành lý, bưu kiện
XNK.

VI. QĐ về thuế xuất nhập khẩu;
VII. QĐ về vi phạm HQ và khiếu nại, tố cáo


B. LUẬT HQ NƯỚC CHND TRUNG HOA

I. KHÁI QUÁT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LUẬT HQ NƯỚC
CHND TRUNG HOA
1. Khái quát về Luật HQ nước CHND Trung Hoa
• Nước CHND Trung Hoa (Trung Quốc) là quốc gia đông dân
và được đánh giá là có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất
trên thế giới, có dự trữ ngoại tệ lớn nhất (hơn 4.000 tỷ
USD), lọt vào tốp 5 nền kinh tế lớn nhất toàn cầu (hiện xếp
thứ 2 TG).
• Trung Quốc thừa kế nền tảng luật pháp chặt chẽ, đầy đủ,
nghiêm minh của Trung Hoa cổ đại.
• Trong lĩnh vực kinh tế, Luật HQ Trung Hoa có từ rất sớm,
Luật HQ tạm thời được ban hành từ ngày 18-4-1951 (hơn 1
năm sau G.P)
• Luật HQ hiện tại, được kỳ họp thứ 19 UB thường vụ Đại hội
Đại biểu nhân dân toàn quốc khóa VI ngày 22-01-1987
• Luật này đã được sửa đổi bổ sung tại kỳ họp thứ 16, Đại hội
Đại biểu nhân dân toàn quốc khóa IX ngày 8-7-2000 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-2001


2. Đặc điểm của Luật HQ nước CHND Trung Hoa

Thứ nhất, Mục đích của Luật HQ được ghi rõ trong điều 1,

chương I-Để bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia, tăng
cường giám sát, QL HQ, thúc đẩy mậu dịch kinh tế đối ngoại
và giao lưu VH, KHKT, bảo đảm công cuộc XD và hiện đại hóa
XHCN
Thứ hai, Có qui định bảo đảm sự quản lý tập trung thống nhất
của nhà nước, sự nghiêm minh trong thực thi KT, GS và có
chế tài thực hiện Luật rõ ràng
• Quốc vụ viện thành lập TCHQ thống nhất QL HQ trên toàn
quốc theo chiều dọc trực tuyến (Điều 3).
• Thành lập bộ máy Công an chuyên trách trinh sát chống tội
phạm BL trong TCHQ. Đơn vị này có quyền tiến hành trinh
sát, bắt giữ, dự thẩm theo thẩm quyền được qui định tại
Luật Tố tụng hình sự nước CHND Trung Hoa(điều 4).
Thứ ba, Tổ chức bộ máy HQ phù hợp với lãnh thổ HQ rộng lớn
của Trung Quốc:
- Tổ chức HQ nước CHND Trung Hoa ở TW chia thành 3 khối và
1 văn phòng Cục giám sát kiểm tra kỷ luật của UB kỷ luật
TW tại Tổng cục: 8 Cục ,vụ / DV tại Bắc Kinh/ Khối Hiệp hội.


Thứ tư, Luật HQ Trung Quốc qui định rõ cơ chế phối
hợp trong hoạt động HQ
• Các địa phương, các ngành phải ủng hộ HQ thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của pháp luật (điều 7).
• Lúc HQ đang thi hành công vụ mà bị cản trở thì
CQ Công an, Bộ đội và Cảnh sát vũ trang phải có
trách nhiệm hỗ trợ để HQ thi hành công vụ (điều
12)

Thứ năm, PL HQ Trung Quốc có tính thực dụng, linh
hoạt, thay đổi thường xuyên phù hợp với tình
hình.
• Trung Quốc là một trong những quốc gia tận
dụng thành công thời cơ gia nhập Tổ chức thương
mại thế giới nhờ thay đổi nhanh chính sách, luật
pháp.
• Thứ sáu, về kết cấu Luật HQ nước CHND Trung
Hoa đơn giản, gọn, rõ theo từng vấn đề


II. QUY ĐỊNH CHUNG LUẬT HQ TRUNG
HOA
1. Quy định đối với cơ quan và NV HQ

a. Quyền hạn của CQ và công chức HQ (quy định
tại Đ 6):
• Trong khi thi hành nhiệm vụ, NV HQ được trang bị
vũ khí.
• Khi NV HQ thi hành công vụ mà bị cản trở, CQ
công an, quân đội và cảnh sát vũ trang có trách
nhiệm hỗ trợ để HQ thi hành công vụ.
b. Yêu cầu đối với nhân viên HQ
• Điều 72: NV HQ thi hành công vụ theo quy định
của PL, liêm khiết, trung thực, có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự không được có các hành vi sau
(dung túng hoặc vi phạm PL)
2. Quy định về tổ chức HQ
Hải quan cấp trên phải tiến hành kiểm tra, giám sát
theo quy định của pháp luật đối với hoạt động

thực hiện nghiệp vụ của HQ cấp dưới.


Những QĐ về quyền hạn, chức trách, nhiệm vụ của
những người đăng ký tờ khai, kiểm hoá, giải
phóng hàng, kiểm soát , điều tra và những vị trí
quan trọng khác trong nội bộ HQ phải được quy
định rõ ràng, tách bạch, chế ước lẫn nhau (điều
79).
3. Quy định về người khai HQ

III. QUY ĐỊNH VỀ TT HQ ĐỐI VỚI PT VẬN TẢI
XUẤT, NHẬP CẢNH
> Thủ tục khai báo HQ đối với PTVT vận tải xuất,
nhập cảnh được quy định tại chương II, Luật HQ
Trung Quốc, từ điều 14 đến điều 22.
> Trong đó, quy định phương tiện VTải X, NC khi
đến hoặc rời khỏi địa điểm có đơn vị HQ thì người
phụ trách PTVT phải khai báo trung thực với CQ
HQ, giao nộp giấy tờ thủ tục liên quan và chịu sự
giám sát, quản lý của HQ


IV. QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC KHAI BÁO HQ ĐỐI
VỚI
HH XUẤT, NHẬP KHẨU
1. Quy định chung
Thủ tục khai báo HQ đối với HH XNK được quy định tại
chương III (điều 23 đến điều 45)
HH NK kể từ khi vào cửa khẩu đến khi kết thúc TT HQ,

HH XK kể từ khi khai báo HQ đến khi xuất ra khỏi
biên giới, QC, mượn đường kể từ khi NC cho đến khi
XC đều phải chịu sự giám sát, quản lý của HQ
2. Quy định về thời gian tiến hành TT HQ
• HH NK: trong vòng 14 ngày kể từ khi PTVT khai báo
NC. Người nhận HH NK nếu khai báo HQ chậm so
với thời gian quy định trên đây phải nộp tiền phạt
chậm khai báo (điều 24).
• HH XK: phải khai báo HQ sau khi HH được VC vào
khu vực giám sát của HQ và trước khi bốc xếp HH
24 tiếng đồng hồ trừ khi được phép của HQ.


3. Địa điểm làm TTHQ
• Chủ HH NK phải làm TT HQ cho HH NK tại HQ của khẩu
nhập,
• Chủ HH XK phải làm TT HQ cho HH XK tại cửa XK.
• Nếu có đơn đề nghị của chủ HH XNK và được sự đồng ý
của CQ HQ, chủ HH NK có thể làm thủ tục HQ tại CQ HQ ở
nơi đến (Customs office of destination),
• Chủ HH XK có thể làm TT HQ tại CQ HQ tại nơi đi

4. Quy định về kiểm tra hàng hoá
Trong vòng 3 năm kể từ ngày HH XNK được giải phóng hàng
hoặc trong vòng 3 năm kể từ sau khi hết hạn GS, quản lý
về HQ đối với HH NK bảo thuế, giảm, miễn thuế, Hải quan
có thể trực tiếp thực hiện việc kiểm tra vế sổ sách, chứng
từ kế toán, TK HQ và các tài liệu có liên quan và HH XNK
có liên quan tại các đơn vị, công ty có liên quan (Điều 45)


5. Quy định về công ty KD kho bãi
Các CT KD kho bãi đối với HH chịu sự GS, quản lý của HQ thì
phải đăng ký với CQ HQ làm các thủ tục giao nhận, lưu
kho theo đúng quy định của HQ


V. QUY ĐỊNH VỀ TT HQ ĐỐI VỚI HÀNH LÝ,
BƯU KIỆN XNK
 Hành lý mang theo của cá nhân XNC, các vật phẩm XNK qua
đường bưu điện phải được sử dụng cho cá nhân với số lượng
hợp lý có hạn và chịu sự KT GS của HQ (điều46).
 Các đơn vị KD dịch vụ GN chỉ được phép trả phát bưu phẩm,
bưu kiện sau khi đã được CQ HQ kiểm hoá và giải phóng hàng
(điều 49).

VI. QUY ĐịNH VỀ THUẾ XNK
1. Giá tính thuế
• Điều 55 chương V, quy định, giá tính thuế đối với HH XNK do
HQ kiểm tra, xác định trên cơ sở giá hợp đồng của HH đó.
• Khi giá HĐ không thể xác định được thì giá tính thuế do HQ
xác định theo quy định.
• Giá tính thuế của HH bao gồm giá HH, các phí có liên quan
đến VC HH và phí BH.
• Giá tính thuế đối với HH bao gồm giá HH, những phí liên
quan đến VC HH từ điểm xuất phát trong nội địa đến cửa
khẩu xuất và phí BH, nhưng nếu trong đó bao gồm cả mức
thuế XK thì phải được khấu trừ.





2. Qui định về miễn hoặc giảm thuế
XNK

Điều56: Những HH, vật phẩm XNK sau đây được
giảm thuế hoặc miễn thuế XNK:
- Hàng mẫu và hàng quảng cáo không có giá trị
TM
- Quà biếu, cho tặng không mất tiền do CP nước
ngoài và tổ chức quốc tế biếu tặng
- HH bị hư hỏng hay tổn thất trước khi HQ giải
phóng hàng
- Vật phẩm có số lượng hoặc giá trị trong mức
quy định
- HH, vật phẩm khác do các văn bản PL khác quy
định giảm thuế hoặc miễn thuế.
- HH, vật phẩm được quy định giảm thuế, miễn
thuế do các hiệp định quốc tế mà Trung Hoa ký
kết hoặc tham gia.


3. Thời gian nộp thuế
• Cá nhân, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế XNK phải nộp
đủ trong vòng 15 ngày kể từ ngày HQ ra thông báo
thuế, nếu kéo dài thời gian nộp sẽ bị HQ phạt nộp
chậm thuế.
• Cá nhân đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế, người bảo
lãnh nếu quá thời gian 3 tháng mà chưa giao nộp
tiền thuế sau khi đã được Trưởng HQ trực thuộc
hoặc Trưởng HQ lệ thuộc được uỷ quyền đồng ý, thì

> có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế. (điều 60 )
• Sau khi giải phóng HH, vật phẩm XNK nếu HQ phát
hiện còn thiếu thuế hoặc lậu thuế thì trong vòng 1
năm kể từ ngày nộp thuế hoặc giải phóng HH, vật
phẩm CQ HQ phải yêu cầu người có nghĩa vụ nộp
thuế nộp đủ số thuế bổ sung.
• Nếu người có nghĩa vụ nộp thuế vi phạm các QĐ
gây nên thiếu thuế hoặc lậu thuế thì CQ HQ có
quyền truy thu thuế trong vòng 3 năm (điều 62).


4. Bảo đảm, bảo lãnh nộp thuế và thực hiện
các nghĩa vụ HQ
• Tất cả các tổ chức, công dân có tư cách pháp nhân,
có năng lực thực hiện việc đảm bảo nghĩa vụ HQ
thì đều có thể trở thành người đảm bảo, trừ trường
hợp PL quy định không được làm người đảm bảo
(điều 67 ).
Điều 68: Người đảm bảo có thể đảm bảo bằng các TS
và quyền lợi sau
• Nhân dân tệ và những tiền tệ tự do chuyển đôi
• Hối phiếu, bản phiếu, chi phiếu, trái phiếu, séc
• Giấy bảo đảm của NH hoặc CQ tín dụng phi NH
• Những TS, quyền lợi khác mà HQ có thể chấp nhận
theo quy định của PL.
• Người bảo đảm phải chịu trách nhiệm đảm bảo việc
thực hiện các nghĩa vụ HQ trong thời gian bảo
đảm.



×