Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ
VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002 - 2007

Tháng 11 / 2007


KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Thú y


Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT
ThS. BÙI NGỌC THÚY LINH

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM ƠN
Chân thành biết ơn
 Thầy ThS. Nguyễn Văn Phát
 Cô ThS. Bùi Ngọc Thúy Linh
Đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báo để
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này
Chân thành cảm ơn
 Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm
 Quí Thầy Cô trong khoa chăn nuôi Thú y
Đã truyền đạt những kiến thức quý báo cho em trong suốt thời gian học tập
 Các Thầy Cô, Anh Chị và các Bạn trong Bệnh viện Thú y đã tận tình giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập để hoàn thành khóa
luận này

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Tuyền

ii


TÓM TẮT
Nội dung đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận hiệu quả

điều trị tại Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Thành phố Hồ Chí Minh”
Thời gian và địa điểm: đề tài được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 7 năm 2007 tại
Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.
Ghi nhận được 792 chó bệnh, dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với một vài
xét nghiệm đặc biệt khác, chúng tôi chia thành 9 nhóm với 37 bệnh khác nhau. Kết quả
ghi nhận như sau
Chúng tôi nhận thấy bệnh Carré chiếm tỷ lệ cao nhất 19,70%, tiếp theo bệnh do
nhiễm giun tròn (16,29%), kế đến là bệnh viêm dạ dày ruột (11,62%), bệnh do
Parvovirus (8,71%), bệnh viêm thanh khí quản (5,30%), bệnh viêm phổi (4,17%),
Demodex (3,79%), chấn thương phần mềm (2,53%), viêm da (2,40%), còi xương
(2,15%), bỏ ăn không rõ nguyên nhân (2,02%), bệnh do Leptospira (1,77%), viêm tử
cung, đục mắt (1,64%), gãy xương (1,39%), giun tim, đẻ khó, abscess (1,26%), bướu
sinh dục (1,14%), lồi mắt (1,01%), chảy máu mũi, tích dịch xoang bụng (0,88%),
mộng mắt (0,76%), ngộ độc, viêm gan, viêm bàng quang (0,63%), nấm da, viêm bao
dịch hoàn, táo bón, sỏi bàng quang, viêm loét giác mạc, tụ máu ở tai, viêm móng viêm khớp (0,51%), ký sinh trùng đường máu, viêm vú, ho cũi, viêm thận (0,25%)
Hiệu quả điều trị khỏi bệnh tại Bệnh viện Thú y bình quân là 82,83%.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách các hình và sơ đồ ....................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Danh sách các biểu đồ ..................................................................................................... x
Chương 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH ...............................................................................................................2
1.3 YÊU CẦU..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ .....................................................................................3
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CHÓ ....................................4
2.2.1 Đăng ký và hỏi bệnh ...............................................................................................4
2.2.2 Chẩn đoán lâm sàng................................................................................................4
2.2.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ..................................................................................5
2.2.4 Các chẩn đoán đặc biệt ...........................................................................................6
2.3 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ ...................................................6
2.4 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ ..........6
2.4.1 Bệnh Carré ..............................................................................................................6
2.4.2 Bệnh do Parvovirus ................................................................................................9
2.4.3 Bệnh do Leptospira ..............................................................................................11
2.4.4 Bệnh ho cũi ...........................................................................................................13
2.4.5 Bệnh giun tim .......................................................................................................13
2.4.6 Bệnh viêm phổi.....................................................................................................15
2.4.7 Bệnh do giun đũa ..................................................................................................15
2.4.8 Demodex ...............................................................................................................16
2.5 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................17
iv


Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................18
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT .............................................................18
3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT ........................................................................................18
3.3 NỘI DUNG..............................................................................................................18
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................................................18
3.4.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh ...............................................................................18

3.4.2 Chẩn đoán lâm sàng..............................................................................................18
3.4.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ................................................................................19
3.4.4 Các chẩn đoán đặc biệt .........................................................................................19
3.4.5 Phân loại bệnh và điều trị .....................................................................................19
3.4.6 Ghi nhận kết quả ...................................................................................................19
3.4.7 Các chỉ tiêu khảo sát .............................................................................................19
3.4.8 Xử lý số liệu .........................................................................................................19
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................20
4.1 TỶ LỆ BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ .............................................................20
4.1.1 Tỷ lệ bệnh chung và hiệu quả điều trị theo tuổi ...................................................22
4.1.2 Tỷ lệ bệnh chung và hiệu quả điều trị theo giống ................................................23
4.1.3 Tỷ lệ bệnh chung và hiệu quả điều trị theo giới tính ............................................24
4.2 NHÓM BỆNH TRUYỀN NHIỄM..........................................................................25
4.2.1 Bệnh Carré ............................................................................................................26
4.2.2 Bệnh do Parvovirus ..............................................................................................30
4.2.3 Bệnh do Leptospira ..............................................................................................33
4.2.4 Bệnh ho cũi ...........................................................................................................36
4.3 BỆNH Ở HỆ THỐNG TUẦN HOÀN ....................................................................37
4.3.1 Bệnh giun tim .......................................................................................................37
4.3.2 Bệnh ký sinh trùng đường máu ............................................................................39
4.4 BỆNH TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP ...........................................................................40
4.4.1 Bệnh viêm thanh khí quản ....................................................................................40
4.4.2 Bệnh viêm phổi.....................................................................................................42
4.4.3 Bệnh chảy máu mũi ..............................................................................................43
4.5 BỆNH Ở HỆ THỐNG TIÊU HÓA .........................................................................44
v


4.5.1 Bệnh viêm dạ dày - ruột .......................................................................................44
4.5.2 Bệnh ký sinh trùng đường ruột .............................................................................46

4.5.3 Bệnh viêm gan ......................................................................................................48
4.5.4 Chứng táo bón ......................................................................................................49
4.6 BỆNH Ở HỆ NIỆU - DỤC .....................................................................................50
4.6.1 Viêm bàng quang ..................................................................................................50
4.6.2 Sỏi bàng quang .....................................................................................................51
4.6.3 Viêm thận .............................................................................................................52
4.6.4 Viêm tử cung ........................................................................................................52
4.6.5 Viêm vú ................................................................................................................53
4.6.6 Chứng đẻ khó........................................................................................................54
4.6.7 Bướu sinh dục .......................................................................................................55
4.7 BỆNH Ở HỆ VẬN ĐỘNG ......................................................................................55
4.7.1 Yếu chân do thiếu calci ........................................................................................56
4.7.2 Gãy xương ............................................................................................................56
4.7.3 Chấn thương phần mềm .......................................................................................57
4.7.4 Viêm móng - viêm khớp .......................................................................................57
4.8 BỆNH Ở HỆ LÔNG - DA .......................................................................................58
4.8.1 Viêm da.................................................................................................................58
4.8.2 Demodex ...............................................................................................................59
4.8.3 Nấm da ..................................................................................................................60
4.9 BỆNH Ở TAI VÀ MẮT ..........................................................................................60
4.9.1 Tụ máu ở tai ..........................................................................................................61
4.9.2 Viêm loét giác mạc ...............................................................................................62
4.9.3 Mộng mắt..............................................................................................................62
4.9.4 Lồi mắt ..................................................................................................................63
4.9.5 Đục mắt.................................................................................................................63
4.10 CÁC TRƯỜNG HỢP BỆNH KHÁC ....................................................................64
4.10.1 Abscess ...............................................................................................................64
4.10.2 Tích dịch xoang bụng .........................................................................................65
4.10.3 Bỏ ăn không rõ nguyên nhân ..............................................................................65
vi



4.10.4 Ngộ độc...............................................................................................................66
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................67
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................67
5.2 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68
PHỤ LỤC .....................................................................................................................70

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
B.U.N

:Blood ure nitrogen

ELISA

: Enzyme linked immuno sorbent assay

KST

: ký sinh trùng

MAT

: Microscopic agglutination test

SGOT


: Serum glutamic oxaloacetic transaminase

SGPT

: Serum glutamic pyruvic transaminase

Tp.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tỷ lệ chó bệnh theo các nhóm bệnh .............................................................20
Bảng 4.2: Số lượng, tỷ lệ các bệnh và hiệu quả điều trị ................................................21
Bảng 4.3: Tỷ lệ bệnh chung và hiệu quả điều trị theo tuổi............................................22
Bảng 4.4: Tỷ lệ bệnh chung và hiệu quả điều trị theo giống.........................................24
Bảng 4.5: Tỷ lệ bệnh chung và hiệu quả điều trị theo giới tính ....................................24
Bảng 4.6: Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm ................25
Bảng 4.7: Tỷ lệ nghi bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính và tình trạng tiêm phòng.... 26
Bảng 4.8: Tỷ lệ nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giống và giới tính và tình trạng
tiêm phòng ....................................................................................................31
Bảng 4.9: Tỷ lệ nghi nhiễm bệnh do Leptospira theo tuổi, giống, giới tính và tình trạng
tiêm phòng ....................................................................................................34
Bảng 4.10: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh ở hệ thống tuần hoàn ....................................37
Bảng 4.11: Tỷ lệ nhiễm giun tim theo tuổi, giống và giới tính .....................................37
Bảng 4.12: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên đường hô hấp.........................................40

Bảng 4.13: Tỷ lệ bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống và giới tính ....................41
Bảng 4.14: Tỷ lệ bệnh viêm phổi theo tuổi, giống và giới tính.....................................42
Bảng 4.15: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh ở hệ thống tiêu hóa .......................................44
Bảng 4.16: Tỷ lệ bệnh viêm dạ dày - ruột theo tuổi, giống và giới tính .......................45
Bảng 4.17: Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột (giun tròn) theo tuổi, ......................46
Bảng 4.18: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ niệu - dục ..........................................50
Bảng 4.19: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh ở hệ vận động ...............................................55
Bảng 4.20: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh ở hệ lông - da .....................58
Bảng 4.21: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh ở tai và mắt .........................61
Bảng 4.22: Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh ở các trường hợp khác ..................................64

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Chó ta 3 tháng tuổi bệnh Carré ở thể hô hấp ..................................................28
Hình 4.2 Test Antigen chẩn đoán nhanh trong bệnh Carré ...........................................29
Hình 4.3 Chó tiêu chảy ra máu trong bệnh do Parvovirus ............................................30
Hình 4.4 Test Antigen chẩn đoán nhanh trong bệnh do Parvovirus .............................32
Hình 4.5 Chó vàng da và niêm mạc trong bệnh do Leptospira .....................................35
Hình 4.6 Microfilaria trong xét nghiệm bằng phương pháp xem tươi ..........................38
Hình 4.7 Chó chảy dịch mũi đục trong bệnh viêm phổi................................................43
Hình 4.8 Trứng giun móc và trứng giun đũa ................................................................ 47
Hình 4.9 Chó đi phân ra giun đũa..................................................................................47
Hình 4.10 Phim X- quang cho thấy chó bị táo bón .......................................................49
Hình 4.11 Phim X- quang và mổ lấy sạn bàng quang ...................................................51
Hình 4.12 Siêu âm và phẫu thuật do viêm tử cung .......................................................53
Hình 4.13 Siêu âm thai và can thiệp chó đẻ khó ...........................................................54
Hình 4.14 Chó cái 2 năm tuổi bị bướu sinh dục trước và sau 3 tuần điều trị ................55

Hình 4.15 Phim X- quang cho thấy xương bị gãy .........................................................56
Hình 4.16 Chó bị Demodex và Demodex xem dưới kinh hiển vi ..................................59
Hình 4.17 Tụ máu ở tai chó trước và sau phẫu thuật ....................................................61
Hình 4.18 Chó bị mộng mắt trước và sau phẫu thuật ....................................................62
Hình 4.19 Chó bị lồi mắt trước và sau khi nhét lại .......................................................63
Hình 4.20 Mắt chó bình phục sau 15 ngày .................................................................... 64
Hình 4.21 Chó tích dịch xoang bụng .............................................................................65

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Tục ngữ Việt Nam có câu “chó giữ nhà, gà bươi bếp”. Hình ảnh con chó, con gà
gắn liền với cuộc sống đời thường mộc mạc và giản dị mô tả cuộc sống người dân
miền thôn quê Việt Nam. Với mức độ đô thị hóa hình ảnh này được nâng lên một bậc
cao trong những loại hình giải trí, việc nuôi chó không ngoài để giải trí, giữ nhà mà
chó còn làm trinh sát và nghiệp vụ. Chó là loài động vật có hệ số thông minh cao hơn
các loài động vật khác và cũng là con vật gần gũi với con người được ví như người
bạn.
Hiện nay việc nuôi chó rất phổ biến và đa dạng từ hộ dân cho đến trang trại, từ
nông thôn cho đến thành thị. Việc nuôi chó tập trung hay riêng lẻ không thể tránh khỏi
đau ốm và bệnh tật, trong đó có một số bệnh phổ biến như Carré, bệnh do Leptospira,
bệnh do Parvovirus, bệnh do vi khuẩn, virus, bệnh do nhiễm ký sinh trùng,... đã tạo
nên những trận dịch làm chết hàng loạt chó gây thiệt hại kinh tế khá cao cho các trại
nuôi, những nuối tiếc của chủ nuôi vì con vật quá khôn và quá đẹp.
Việc chẩn đoán và điều trị bệnh trên chó có khi chưa đem lại hiệu quả khả quan
cao, nó còn là vấn đề khá mới mẽ và phức tạp.
Xuất phát từ vấn đề trên cùng với lòng yêu thích động vật đặc biệt là

chó, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y dưới sự hướng dẫn của
ThS. Nguyễn Văn Phát và ThS. Bùi Ngọc Thúy Linh, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN HIỆU
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên chó để nâng cao hiểu biết về công tác chẩn
đoán, phòng và điều trị bệnh trên chó.
1.3 YÊU CẦU
- Phân loại bệnh trên tổng số ca bệnh được đưa đến khám và điều trị tại Bệnh
viện Thú y
- Xác định số lượng và tỷ lệ bệnh trên tổng số ca khảo sát
- Ghi nhận cách điều trị và kết quả

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
- Thân nhiệt (đo ở trực tràng)
+ Chó trưởng thành: 37,5 – 39oC
+ Chó non biến thiên từ 35,6 – 36,1oC
- Tần số hô hấp
+ Chó trưởng thành: 10 – 30 lần/phút
+ Chó con: 15 - 35 lần/phút

- Tần số tim
+ Chó trưởng thành: 70 – 120 lần/phút
+ Chó con: 200 – 220 lần/phút
- Tuổi thành thục và thời gian mang thai
+ Chó đực: 7 – 10 tháng
+ Chó cái: 7 – 12 tháng
+ Thời gian mang thai: 57 – 63 ngày
+ Ngoài ra trên chó còn có hiện tượng mang thai giả
- Chu kỳ lên giống
Mỗi năm chó thường lên giống 2 lần. Thời gian động dục trung bình 12 – 20
ngày, nhưng giai đoạn thích hợp cho sự phối giống là từ ngày thứ 9 đến ngày thứ 13
ngay sau khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên.
Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa
Tùy theo từng giống chó, thông thường chó đẻ khoảng từ 3 - 15 con /lứa. Chó mẹ
độ tuổi từ 2 - 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống con tốt nhất. Tuổi cai sữa từ 8
- 9 tuần kể từ lúc sanh. Tuổi cai sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào giống chó và
từng cá thể.

3


2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CHÓ
Việc khám chó được tiến hành theo một trình tự với các nội dung sau sẽ giúp cho
việc chẩn đoán điều trị được chính xác hơn, nhờ đó theo dõi và ghi nhận được biện
pháp điều trị hiệu quả.
2.2.1 Đăng ký và hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho mỗi ca đến khám để theo dõi: ghi lại ngày đến khám, tên
thú, giống, tuổi, giới tính, trọng lượng và các thông tin liên lạc với chủ nuôi khi cần
thiết như tên chủ, địa chỉ, số điện thoại,...
Hỏi bệnh là một biện pháp giúp ta có những định hướng về nguồn gốc gây ra

bệnh. Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc thú, chế độ dinh dưỡng, đã xổ giun hay tiêm phòng
chưa, các triệu chứng đã thấy, thời gian xuất hiện triệu chứng, đã sử dụng thuốc gì,
hiệu quả ra sao...để có hướng chẩn đoán và đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp.
2.2.2 Chẩn đoán lâm sàng
* Khám chung
- Khám tổng quát: đo nhiệt độ (đo ở trực tràng), quan sát thể trạng, cách đi đứng,
khám niêm mạc, lông da, các hạch bạch huyết
- Khám cục bộ: sờ nắn vùng nghi bệnh để phát hiện dấu hiệu bất thường của tổ chức
* Khám hệ tim mạch
- Nghe tim phát hiện những tiếng tim bất thường
- Sờ nắn vùng tim xem phản ứng đau của thú
* Khám hệ hô hấp
- Kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi hô hấp (thể hô hấp bình
thường là thể ngực)
- Kiểm tra mũi, dịch mũi (màu sắc, mùi), gương mũi
- Kiểm tra khí quản, phế quản, phản xạ ho
- Quan sát, sờ nắn, nghe vùng phổi và xem phản ứng của thú
* Khám hệ tiêu hóa
- Khám miệng, lưỡi, lợi, răng, mùi của miệng, các rối loạn về nhai, nuốt, nôn mửa
- Quan sát sờ vùng bụng để biết cảm giác đau và những bất thường về cơ quan
tiêu hóa. Hỏi về chế độ ăn uống hằng ngày, điều kiện sống của chó
- Quan sát về màu sắc, độ đặc, lỏng, mùi của phân, số lần đi phân trong ngày
4


* Khám hệ niệu dục
- Quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu nước tiểu và lượng
nước tiểu
- Sờ nắn vùng thận, bàng quang, bào thai và xem phản ứng của thú
- Đối với thú đực quan sát sờ nắn bao dương vật, kiểm tra dương vật

- Đối với thú cái quan sát xem âm hộ có chảy nước hay rỉ dịch, có thể dùng mỏ
vịt để kiểm tra bên trong âm hộ
- Có thể thông niệu đạo trên thú đực và thú cái. Thông niệu đạo vừa để điều trị,
vừa để chẩn đoán
* Khám tai mắt và các phản xạ thần kinh
- Khám mắt: khám niêm mạc mắt, chất tiết từ mắt, độ co dãn của đồng tử bằng
đèn soi mắt, dùng tay thử phản xạ nhìn của mắt.
- Khám tai: quan sát vành tai, màu sắc của dịch tai. Quan sát những cử động bất
thường như cụp tai, lắc đầu, gãi tai. Thử các phản xạ đau, phản xạ co duỗi, co đầu gối
2.2.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lý của thú mà chúng ta tiến hành các chẩn đoán ở
phòng thí nghiệm
- Kiểm tra máu: Đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, lập công thức bạch cầu, xem
tươi tìm giun tim, thực hiện các phản ứng huyết thanh học, tìm ký sinh trùng đường
máu (Babesia, Ricketsia). Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hóa máu (B.U.N, creatinine,
SGOT, SGPT, protein tổng số, albumin, bilirubin, glucose…).
- Kiểm tra nước tiểu: quan sát màu sắc, đo tỷ trọng, độ nhớt, độ pH, glucose,
nitrit, urobilirubine, xét nghiệm vi sinh vật sự hiện diện của bạch cầu, hồng cầu, cặn
nước tiểu.
- Kiểm tra phân: tìm ký sinh trùng đường ruột bằng phương pháp phù nổi với
nước muối bão hòa.
- Kiểm tra dịch chọc dò: để xác định lượng protein trong dịch chọc dò, để phân
biệt dịch thẩm xuất hay dịch thẩm lậu bằng phản ứng Rivalta.
- Kiểm tra chất cạo từ lông, da và dịch mũi
+ Kiểm tra ký sinh trùng trên da
+ Nuôi cấy nấm trên môi trường Sabouraud
+ Xét nghiệm dịch mũi: nuôi cấy, phân lập và thử kháng sinh đồ
5



2.2.4 Các chẩn đoán đặc biệt
- Chụp X- quang, siêu âm
- Dùng test thử nhanh trong các bệnh: bệnh do Parvovirus, bệnh Carré, giun tim
Tuy nhiên không phải bất cứ ca bệnh nào cũng phải khám hết tất cả các nội dung
trên, có ca khám là phát hiện ngay, nhưng cũng có ca phải khám đi khám lại nhiều lần.
Đôi khi phải kết hợp giữa ca khám thông thường với xét nghiệm ở phòng thí nghiệm
hay các phương pháp chẩn đoán đặc biệt.
2.3 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ
Theo Nguyễn Như Pho (1995), các liệu pháp sau đây thường được áp dụng:
* Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Liệu pháp này cho hiệu quả điều trị rất cao nhưng phải xác định nguyên nhân gây
bệnh thật chính xác
* Điều trị theo cơ chế sinh bệnh
Từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi gây thành bệnh, cơ thể thú trãi
qua nhiều thời kỳ. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng các biện pháp điều trị để cắt
đứt bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra.
* Điều trị theo triệu chứng
Nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả năng đe dọa tính mạng con vật
* Liệu pháp hỗ trợ
Đây là liệu pháp rất quan trọng được áp dụng điều trị trong các bệnh nhằm nâng
cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thú vượt
qua khỏi bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm.
2.4 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
2.4.1 Bệnh Carré
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus
thuộc họ Paramyxoviridae, giống Morbilivirus gây ra với đặc điểm là gây tỷ lệ chết
cao trên thú ăn thịt, đặc biệt là loài chó nhưng mẫn cảm nhất là giống chó chăn cừu,
chó Berger, bệnh hầu hết xảy ra trên chó 2 - 12 tháng tuổi nhiều nhất là chó 3 - 4
tháng, do virus có khả năng tác động đa hướng lên hệ thần kinh, hệ hô hấp và hệ tiêu
hóa của chó. Những chó đang bú sữa mẹ ít mắc bệnh hơn có lẽ do có được miễn dịch

thụ động qua sữa đầu.
6


* Triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng thay đổi nhiều tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi chó
mắc bệnh, giống chó, tình trạng sức khỏe, độc lực virus, cũng như chế độ chăm sóc và
nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh kéo dài 3 - 8 ngày với những triệu chứng viêm kết mạc mắt,
viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu sau đặc dần rồi có mủ. Xét nghiệm máu
lúc này thấy bạch cầu giảm đặc biệt là bạch cầu lympho.
Trong thể cấp tính: chó có biểu hiện sốt 2 pha, sốt cao, số lượng bạch cầu giảm,
chó có biểu hiện xáo trộn hô hấp: thở khò khè, âm ran ướt, khóe mũi có lẫn cả máu
cùng với biểu hiện viêm phổi.
Một số biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh có thể lẫn máu hoặc lẫn
niêm mạc ruột bị bong tróc hoặc biểu hiện viêm não: co giật, bại liệt, nổi mụn mủ ở
những vùng da mỏng.
Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng, kéo
dài 2 - 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên
những chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân.
* Bệnh tích
- Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh
+ Có thể thấy sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, teo hung tuyến thấy khi khám tử
+ Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng có thể thấy viêm phế quản, phổi, viêm
ruột, mụn mủ ở da
- Bệnh tích vi thể
+ Hoại tử những mô bạch huyết
+ Thể vùi trong tế bào chất bắt màu eosinophile ở bàng quang, bồn thận, tế bào
biểu mô đường hô hấp, ruột, não
+ Ở não là viêm não tủy không mủ, với thoái hóa nơron, tăng sinh tế bào thần

kinh đệm, hủy myeline
* Chẩn đoán
Việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi, nhưng có 6
triệu chứng chủ yếu sau:

7


 Chảy nhiều dịch tiết ở mắt và mũi
 Xáo trộn hô hấp cùng với ho, thở khó
 Xáo trộn tiêu hóa, ói, tiêu chảy
 Sốt 2 pha, sừng hóa ở mõm và gan bàn chân
 Xáo trộn thần kinh: đầu lắc lư, co giật, đứng không vững
 Bệnh kéo dài  3 tuần
- Chẩn đoán phân biệt
+ Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày ruột xuất huyết, viêm cơ tim, tỷ lệ chết
cao trên chó non.
+ Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm loét miệng và thường
xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc.
+ Bệnh viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
+ Bệnh viêm ruột do Coronavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày ruột
nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất thấp.
- Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm việc chẩn đoán nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang
trực tiếp với kháng nguyên chuyên biệt từ máu, tế bào thần kinh. Phân lập virus rất
hiếm, còn chẩn đoán bằng huyết thanh học thì cho kết quả không cao. Hiện nay trên
thị thường đã có test kiểm tra nhanh virus Carré (CDV Ag)
* Điều trị
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh Carré không có thuốc đặc trị, cần hạn chế sự
nhiễm trùng thứ phát, tăng cường biện pháp hỗ trợ để lướt qua và chăm sóc cẩn thận

+ Chống phụ nhiễm bằng kháng sinh: gentamycin, ampicillin,…
+ Cung cấp chất điện giải Lactate ringer, Glucose 5%
+ Thuốc chống ói: Primperan (metaclopramide)
+ Thuốc hạ sốt, giảm đau: Anazine (dipyrone)
+ Thuốc cầm tiêu chảy: Imodium (loperamide)
+ Bảo vệ niêm mạc ruột: actapulgite, Phosphalugel
+ Thuốc trợ hô hấp: bromhexine
+ Chống co giật: diazepam
+ Thuốc trợ sức, trợ lực: vitamin C, nhóm B,
8


* Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh: cách ly chó khỏe với chó bệnh, sát trùng nơi nhốt chó bằng
nước javel 1/40, formol 2%
Chó mới mua về cần được cách ly với chó nhà, sau đó tiêm phòng đầy đủ
Tiêm phòng cho chó lúc 7- 8 tuần tuổi, tiêm lặp lại sau 3 - 5 tuần. Hàng năm tiêm
nhắc lại cùng với chăm sóc nuôi dưỡng tốt là hiệu quả nhất.
2.4.2 Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus type II
gây nên với đặc điểm là tiêu chảy phân lẫn máu, giảm thiểu số lượng bạch cầu, gây
chết hàng loạt chó con. Bệnh thường biểu hiện trên chó con từ 6 tuần đến 6 tháng, chó
lớn không chết nhiều nhưng là nguồn tàng trữ virus.
* Triệu chứng (Trần Thanh Phong, 1996)
- Thể đường ruột
Thời gian nung bệnh 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng triệu chứng ngủ lịm hay liệt
nhược đôi khi kết hợp với ói mửa
Chó ói mửa biếng ăn, suy nhược, mất nước nghiêm trọng, ói thường khá dữ dội
và kéo dài, sau 24 - 48 h thú có biểu hiện tiêu chảy
Phân lúc đầu xám hay vàng sau đó kèm theo máu với mùi hôi tanh đặc trưng, đôi

khi có sốt xảy ra
Sự phát triển của bệnh có thể diễn biến theo nhiều dạng khác nhau như chó đột
ngột phát bệnh và chết trong vài giờ, chết sau 2 ngày với biểu hiện suy sụp trước đó,
chết sau 5 - 6 ngày với sự giảm máu, tiêu chảy và phụ nhiễm vi trùng. Và ở chó trưởng
thành thể thầm lặng không biểu hiện.
- Thể viêm cơ tim
Thường gặp trên chó 4 - 8 tuần tuổi, biểu hiện chủ yếu là suy tim, chó thiếu máu
nặng, niêm mạc nhợt nhạt hay thâm tím, gan và túi mật sưng chết nhanh, chó con còn
bú có biểu hiện thở khó, rên rỉ và kiệt sức, sự chết đến trong vài giờ, vài ngày.
Những chó còn sống có thể bất thường về tiếng gõ của tim, suy tim thể kết hợp
viêm cơ tim - ruột thường thấy ở chó 6 - 16 tuần tuổi, chó vừa bị suy tim vừa tiêu chảy
nặng thường chết sau 24 h nhiễm.

9


* Bệnh tích
- Bệnh tích đại thể
+ Ruột nở rộng, sung huyết hay xuất huyết, trống rỗng thường tá tràng bị hư hại
nhất, thành ruột non mỏng bên trong chứa đầy máu và niêm mạc ruột do bong tróc ra
+ Niêm mạc dạ dày bị sung huyết toàn bộ
+ Gan sưng, túi mật căng
+ Lách có dạng không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng thủy thũng
hay xuất huyết
+ Thể viêm cơ tim thường thấy thủy thũng ở phổi
- Bệnh tích vi thể
+ Hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng peyer, hạch bạch
huyết, màng treo ruột và những hạt bạch cầu ở lách
+ Tim bị viêm, thủy thũng hóa sợi, có hoặc không có thể vùi base trong nhân
của sợi cơ tim

+ Hoại tử tế bào mô của tuyến Lieberkiihn và sự bào mòn hoàn toàn những
nhung mao ruột
* Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng
Chủ yếu dựa vào triệu chứng sau: viêm dạ dày ruột có xuất huyết trên chó từ 6
tuần đến 6 tháng tuổi, đi kèm với sốt nhưng không cao, giảm bạch cầu. Chó sẽ khỏi
nếu bệnh kéo dài sau 5 ngày.
- Chẩn đoán phân biệt
+ Viêm ruột do virus Carré: sốt cao trong nhiều ngày (40 - 41oC), viêm phổi,
viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, mõm và gan bàn chân sừng hóa, giai đoạn
cuối có triệu chứng thần kinh.
+ Viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất chậm,
chết ít, chó không sốt, số lượng bạch cầu không giảm.
+ Viêm ruột do vi trùng: Campylobacter, Salmonella, xoắn trùng Leptospira
hay tiêu chảy do trúng độc có nguồn gốc từ thức ăn.

10


- Chẩn đoán phòng thí nghiệm
+ Chẩn đoán chắc chắn bệnh qua phân lập tìm virus từ phân tươi nhưng thời
gian dài và tốn kém
+ Chẩn đoán huyết thanh học để phát hiện sự biến đổi của huyết thanh
+ Dùng test thử nhanh.
* Điều trị
Việc điều trị chỉ nhằm tăng cường sức chống chọi với bệnh, chữa triệu chứng,
chống nhiễm trùng thứ phát. Chưa có thuốc điều trị
+ Dùng kháng sinh chống phụ nhiễm: ampicillin, penicillin, enrofloxacin
+ Cung cấp nước chất điện giải: Lactate ringer. Cung cấp năng lượng: Glucose 5%
+ Chống ói: Primperan

+ Cầm tiêu chảy: Imodium
+ Bảo vệ niêm mạc ruột: actapulgite, Phosphalugel
+ Trợ sức, trợ lực: vitamin C, B - complex
* Phòng bệnh
+ Việc chăm sóc và nuôi dưỡng tốt là biện pháp phòng ngừa quan trọng nhất,
không cho chó ăn thức ăn ôi thiu, nước uống không sạch.
+ Cách ly chó bệnh với chó khỏe
+ Vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi nhốt chó để tránh lây lan mầm bệnh
+ Phòng bệnh bằng vaccine: chủng ngừa lúc chó 7- 8 tuần tuổi, cách 3 - 5 tuần
sau lặp lại. Sau đó mỗi năm tái chủng một lần
2.4.3 Bệnh do Leptospira
Là bệnh truyền nhiễm chung giữa người và nhiều loài động vật. Do xoắn khuẩn
họ Treponemataceae giống Leptospira gây ra. Bệnh gây nhiễm trùng huyết, sốt, vàng
da, niệu huyết sắc tố, viêm gan thận, rối loạn tiêu hoá và sẩy thai.
* Triệu chứng
Thời gian nung bệnh 5- 15 ngày
Bệnh bắt đầu rất thình lình, sốt vài ngày suy yếu bỏ ăn, ói mửa. Viêm kết mạc
mắt, cứng và đau cơ ở chi sau. Xuất huyết trong xoang miệng sau trở thành hoại tử,
viêm họng. Viêm dạ dày ruột, viêm thận cấp tính, vàng da, nước tiểu thay đổi từ vàng
chanh đến vàng cam sậm. Bệnh có thể bất thình lình vô niệu trong vài ngày.
11


* Bệnh tích
+ Xuất huyết dưới da và niêm mạc, vàng da và niêm mạc
+ Mô liên kết dưới da vàng, keo nhầy, thủy thũng
+ Viêm dạ dày ruột xuất huyết, các chất tiết có thể lẫn máu
+ Máu loãng, gan sưng, nát, vàng có hoại tử vùng trung tâm
+ Lách sưng, túi mật teo, viêm thận kẽ
+ Xoang ngực bụng có nước vàng

+ Niệu huyết sắc tố
* Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng
Triệu chứng và bệnh tích thay đổi tùy thuộc vào chủng nhiễm, khả năng phòng vệ
của chó và việc điều trị.
- Chẩn đoán phòng thí ngiệm
Xem trực tiếp dưới kính hiển vi nền đen, nuôi cấy phân lập, tiêm truyền thú thí
nghiệm, phản ứng vi ngưng kết MAT, phản ứng ELISA
- Chẩn đoán phân biệt
+ Trong trường hợp hoàng đản cần chẩn đoán phân biệt với viêm gan truyền
nhiễm, ký sinh trùng đường máu, trúng độc do độc tố nấm mốc hay độc chất.
+ Trong trường hợp xáo trộn tiêu hoá, ói mửa, phân có máu cần phân biệt với
bệnh Carré, bệnh do Parvovirus.
* Điều trị
+ Dùng kháng sinh: penicillin + streptomycin hoặc tetracycline
+ Truyền dịch Lactate ringer, Glucose 5%
+ Tăng cường trợ lực, trợ sức
Trong trường hợp bị lở loét ở miệng có thể dùng các chất sát trùng như thuốc tím,
xanh methylen
* Phòng bệnh
Tiêu độc sát trùng chuồng nuôi
Phòng bệnh bằng vaccine: tiêm phòng cho chó lúc 7 - 8 tuần tuổi, lặp lại sau 3 - 5
tuần. Mỗi năm tiêm nhắc lại.

12


2.4.4 Bệnh ho cũi
Là bệnh do Adenovirus type II thuộc họ Adenoviridae gây bệnh viêm thanh khí
quản truyền nhiễm (ho cũi) cho chó mọi lứa tuổi đặc biệt là chó non từ 6 tuần đến 6

tháng tuổi. Bệnh đi kèm với các nguyên nhân nguyên phát, kế phát là các vi sinh vật
có khả năng gây bệnh đường hô hấp trên chó đặc biệt là Bordetella và Parainfluenza.
* Triệu chứng
Chó sốt cao (sốt 2 pha) hoặc có thể không sốt, bạch cầu giảm, hơi suy nhược,
viêm hạch amygdale, viêm hầu họng, ho khan rất mạnh sau đó khạc rồi ụa, dùng tay đè
lên hầu, khí quản chó sẽ ho ngay, viêm kết mạc mắt, chảy nhiều nước mắt nước mũi.
Chó vẫn ăn uống bình thường.
Khi nhiễm trùng thứ phát chó sốt 40oC tiết nhiều dịch mũi có mủ, bỏ ăn làm chó
suy kiệt dẫn đến viêm phổi
* Bệnh tích
Phế quản phổi bị sưng, sung huyết và phù nề
* Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng và lịch sử bệnh, nên thử chó bệnh bằng cách đè tay lên vùng
cổ, khí quản của chó thì phản ứng ho ngay
* Điều trị
Chỉ dùng kháng sinh chống nhiễm trùng thứ phát
+ Dùng kháng sinh: amoxicillin, enrofloxacin
+ Giảm tiết dịch ở mũi: Exomuc
+ Thuốc long đờm, giãn phế quản: bromhexin
+ Cung cấp vitamin C, nhóm B
* Phòng bệnh
+ Phòng bệnh bằng vaccine lúc chó 7 - 8 tuần tuổi
+ Cách ly chó khoẻ và chó bệnh
+ Sát trùng nơi nhốt chó
+ Chăm sóc nuôi dưỡng tốt, giữ ấm cho chó nhất là vào mùa lạnh
2.4.5 Bệnh giun tim
Đây là bệnh do giun chỉ có tên là Dirofilaria immitis gây nên, ký sinh ở động
mạch phổi, động mạch chủ và tim của chó. Muỗi là vật trung gian truyền lây bệnh.
13



* Triệu chứng
Khi nhiễm nặng chó khó thở, kiệt sức, thiếu máu, viêm thận, viêm bàng quang,
nước tiểu có máu. Chó ói mửa, liệt chân, phù thũng và rối loạn hoạt động của tim
(Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương, 1997).
* Bệnh tích
Tâm nhĩ phải nở to, viêm cơ tim gây tắt mạch và nứt mạch máu. Thành tâm thất
phải bị rách, thực quản có nhiều khối u, xơ hoá và cứng. Da viêm, những chỗ có ấu
trùng giun thường bị xơ hoá.
* Chẩn đoán
Ngoài việc căn cứ vào tiền sử bệnh, các triệu chứng lâm sàng, còn dùng các
phương pháp đặc biệt sau:
+ Dùng phương pháp soi tươi
+ Kỹ thuật Knott
+ Dùng test nhanh
+ Dùng X- quang chụp vùng tim: tim lớn, bóng tim tròn và hơi lệch về phía
phải, động mạch phổi và tâm thất phải phình đại
* Điều trị
+ Dùng Aspégic (DL - lysin acetylsalicylate): 20mg/kg thể trọng/ngày. Sử dụng
1 tuần trước khi điều trị, trong suốt quá trình điều trị và sau điều trị 1 tuần
+ Diệt giun trưởng thành: levamisole 20mg/kg thể trọng/ngày, cho uống trong
15 ngày cần theo dõi thú để có những biện pháp hỗ trợ thích hợp và kịp thời
+ Diệt ấu trùng: ivermectin 50 µg/kg thể trọng (tiêm 1 lần duy nhất)
+ Nếu chó có biểu hiện phù thũng, tích dịch cho uống furosemide liều 4mg/kg
thể trọng/ngày
* Phòng bệnh
+ Phát quang bụi rậm, diệt muỗi và diệt ấu trùng hút máu
+ Diệt ấu trùng cảm nhiễm: Heartgard (ivermectin + pyrantel) mỗi tháng ăn 1 viên
+ Dùng ivermectin: 50 µg /kg thể trọng, tiêm dưới da mỗi tháng 1 lần


14


×