Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

KHẢO SÁT BỆNH CARRÉ, BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT BỆNH CARRÉ, BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN
CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH
VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ THÚY VÂN
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002-2007

Tháng 11 năm 2007


KHẢO SÁT BỆNH CARRÉ, BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ VÀ
GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ


Ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT
ThS. BÙI NGỌC THÚY LINH

Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ người đã sinh thành, nuôi dưỡng cho
con được ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn:
 ThS. Nguyễn Văn Phát
 ThS. Bùi Ngọc Thúy Linh
Đã tận tâm giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
 Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm.
 Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
 Quý thầy cô trong Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong những năm học.
 Thầy, cô và tập thể nhân viên Bệnh Viện Thú Y.
Đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
thực tập tốt nghiệp .
Cảm ơn các bạn trong và ngoài lớp Thú Y 19 đã chia sẽ cùng tôi những vui
buồn và hỗ trợ giúp đỡ tôi trong thực hiện đề tài.
Một lần nữa xin nhận nơi em lòng tri ân sâu sắc.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thúy Vân


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “khảo sát bệnh Carré, bệnh do Parvovirus trên chó và ghi nhận kết quả
điều trị tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM”.
Đề tài được thực hiện từ ngày 10/04/2007 đến ngày 10/08/2007 tại Bệnh Viện
Thú Y. Đối tượng khảo sát là tất cả chó đem đến khám và điều trị tại Bệnh Viện Thú Y
(trừ các ca tiêm phòng và xổ giun định kỳ).
Mục đích của việc khảo sát:
Biết được tỷ lệ bệnh Carré, bệnh do Parvovirus trên chó và ghi nhận kết quả
điều trị. Việc chẩn đoán dựa trên lâm sàng là chính, một số chó nghi bệnh tiến hành
thử test chẩn đoán nhanh bệnh Carré, bệnh do Parvovirus và kết hợp các phương pháp
chẩn đoán xét nghiệm khác.
Kết quả khảo sát
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 754 con chó được mang đến khám tại Bệnh
Viện. Kết quả ghi nhận như sau:
- Có 121 ca nghi bệnh Carré chiếm tỷ lệ 16,05% tổng số khảo sát và 70 con
nghi bệnh do Parvovirus chiếm tỷ lệ 9,28%, bệnh ghép Carré và bệnh do Parvovirus
có 23 con chiếm tỷ lệ 3,05% tổng số chó khảo sát.
- Tiến hành thử 25 test chẩn đoán nhanh bệnh Carré, có 19 test cho kết quả
dương tính với bệnh Carré chiếm tỷ lệ 76% số test thử. Triệu chứng bệnh ghi nhận trên
cơ quan hô hấp, tiêu hóa và có biến chứng về thần kinh. Tỷ lệ sống sót chiếm 68,42%
trong số 19 ca điều trị.
- Đối với bệnh do Parvovirus, thử 25 test chẩn đoán nhanh cho 17 test dương
tính chiếm tỷ lệ 68% số test thử. Bệnh tập trung nhiều ở lứa tuổi 02 – 06 tháng tuổi. Tỷ
lệ sống sót 58,82% trong 17 ca điều trị. Ghi nhận bước đầu có sự giảm mạnh về số
lượng bạch cầu và thay đổi trong công thức bạch cầu.


iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ ix
Danh sách các hình .......................................................................................................... x
Danh sách các biểu đồ và sơ đồ ...................................................................................... xi
Chương 1.MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................................... 2
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ .................................................................................... 3
2.1.1 Thân nhiệt ............................................................................................................... 3
2.1.2 Tần số hô hấp.......................................................................................................... 3
2.1.3 Tần số tim. .............................................................................................................. 3
2.1.4 Tuổi thành thục và thời gian mang thai .................................................................. 3
2.1.5 Tuổi trưởng thành ................................................................................................... 3
2.1.6 Chu kỳ lên giống. ................................................................................................... 3
2.1.7 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa. ..................................................................... 3
2.1.8 Một số chỉ tiêu sinh lý máu thường gặp trên chó ................................................... 3
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH ......................................................... 4
2.2.1 Phương pháp kiểm tra thông thường ...................................................................... 4

2.2.2 Phương pháp chẩn đoán trong phòng thí nghiệm ................................................... 4
2.2.3 Phương pháp chẩn đoán đặc biệt và cơ năng ......................................................... 4
2.3 TRÌNH TỰ KHÁM BỆNH ....................................................................................... 5
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ.................................................................................... 5
iv


2.4.1 Liệu pháp sử dụng thuốc ........................................................................................ 5
2.4.2 Liệu pháp điều chỉnh thức ăn, nước uống ............................................................. 6
2.4.3 Liệu pháp điều tiết cơ năng thần kinh dinh dưỡng. ................................................ 6
2.4.4 Điều trị bằng các kích thích không đặc hiệu. ......................................................... 6
2.4.5 Điều trị bằng phương pháp tiếp máu ...................................................................... 6
2.4.6 Vật lý liệu pháp ...................................................................................................... 7
2.5 BỆNH CARRÉ TRÊN CHÓ ..................................................................................... 7
2.5.1 Căn bệnh học .......................................................................................................... 7
2.5.2 Dịch tễ học .............................................................................................................. 9
2.5.2.1 Loài thú cảm thụ .................................................................................................. 9
2.5.2.2 Chất chứa căn bệnh.............................................................................................. 9
2.5.2.3 Đường xâm nhập và cách thức lây lan ................................................................ 9
2.5.3 Cách sinh bệnh .....................................................................................................10
2.5.4 Triệu chứng...........................................................................................................10
2.5.5 Bệnh tích ...............................................................................................................11
2.5.6 Chẩn đoán .............................................................................................................12
2.5.6.1 Chẩn đoán lâm sàng...........................................................................................12
2.5.6.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm.............................................................................12
2.5.7 Điều trị ..................................................................................................................13
2.5.8 Phòng bệnh ...........................................................................................................13
2.6 BỆNH DO PARVOVIRUS .......................................................................................14
2.6.1 Căn bệnh học ........................................................................................................14
2.6.2 Đặc điểm ...............................................................................................................14

2.6.3 Dịch tễ học ............................................................................................................15
2.6.4 Cách lây lan ..........................................................................................................15
2.6.5 Cách sinh bệnh .....................................................................................................16
2.6.6 Triệu chứng...........................................................................................................16
2.6.7 Bệnh tích ...............................................................................................................17
2.6.8. Chẩn đoán ............................................................................................................18
2.6.9 Điều trị ..................................................................................................................18
2.6.10 Phòng bệnh .........................................................................................................19
v


2.7 GIỚI THIỆU VỀ TEST CHẨN ĐOÁN NHANH BỆNH CARRÉ, BỆNH DO
PARVOVIRUS TRÊN CHÓ ...................................................................................19
2.7.1 Nguyên tắc chung phản ứng của test chẩn đoán bệnh Carré, bệnh do Parvovirus
trên chó ...................................................................................................................19
2.7.2 Test chẩn đoán nhanh bệnh Carré ........................................................................19
2.7.3 Test chẩn đoán nhanh bệnh Parvovirus ...............................................................20
2.8 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ KHẢO SÁT VỀ BỆNH CARRÉ, BỆNH DO
PARVOVIRUS TRÊN CHÓ ...................................................................................20
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................21
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT .............................................................21
3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT ........................................................................................21
3.2.1 Thú khảo sát .........................................................................................................21
3.2.2 Dụng cụ khảo sát ..................................................................................................21
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................................................21
3.3.1 Đánh giá tình hình bệnh Carré và bệnh do Parvovirus. .......................................21
3.3.2 Lập bệnh án theo dõi ............................................................................................21
3.3.3 Chẩn đoán lâm sàng..............................................................................................21
3.3.4 Chẩn đoán phòng thí nghiệm ................................................................................22
3.3.5 Khảo sát bệnh tích đại thể và vi thể......................................................................24

3.3.6 Công thức tính các chỉ tiêu khảo sát .....................................................................24
3.3.7 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................25
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................26
4.1 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus qua chẩn đoán lâm sàng ..............26
4.1.1 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus theo nhóm giống ......................27
4.1.2 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus theo giới tính ............................29
4.1.3 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo lứa tuổi ...............................................................30
4.1.4 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo lứa tuổi .................................................32
4.2 Chẩn đoán bệnh Carré bằng test Anigen .................................................................35
4.2.1 Khảo sát vài chỉ tiêu sinh lý máu (số lượng hồng cầu, bạch cầu, công thức bạch
cầu) trên chó bệnh Carré ........................................................................................38
4.2.2 Hiệu quả điều trị bệnh Carré trên chó ..................................................................40
vi


4.2.3 Bệnh tích đại thể, vi thể chó bệnh Carré ..............................................................40
4.3 Chẩn đoán bệnh do Parvovirus bằng test Anigen ...................................................43
4.3.1 Khảo sát vài chỉ tiêu sinh lý máu chó bệnh do Parvovirus ..................................47
4.3.2 Hiệu quả điều trị bệnh do Parvovirus ..................................................................48
4.3.3 Bệnh tích đại thể, vi thể chó bệnh do Parvovirus ................................................49
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................52
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................52
5.2 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................54
PHỤ LỤC .....................................................................................................................56

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CPV Ag (Canine Parvovirus Anigen)
CDV Ag (Canine Distemper Virus Anigen)
CPV – 2 (Canine Parvovirus type 2)
CPV – 1 (Canine Parvovirus type 1)
CAM (Chorio Allantoic Membrane)
CPE (Cytopathic Effect)
EDTA (Etylen Diamin Tetra Acetate)
ELISA (Enzyme Linked Immunosorbent Assay)
HA (Haemagglutination)
ALAT (Alanine Amino Transferase)
ASAT (Aspartate Amono Transaminase)

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Số lượng và tỷ lệ chó nghi bệnh Carré và bệnh do Parvovirus qua chẩn đoán
lâm sàng ........................................................................................................26
Bảng 4.2: Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus theo nhóm giống ...............28
Bảng 4.3: Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus theo giới tính ....................29
Bảng 4.4: Tỷ lệ nghi bệnh Carré theo lứa tuổi ..............................................................30
Bảng 4.5:Tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo lứa tuổi ..........................................32
Bảng 4.6: Tỷ lệ test dương tính với bệnh Carré ............................................................34
Bảng 4.7: Tần số, tần suất xuất hiện các triệu chứng trên 19 ca test Carré dương tính 35
Bảng 4.8: Tần số, tần suất xuất hiện trong các triệu chứng trên 6 ca test Carré âm tính ... 36
Bảng 4.9: Tỷ lệ chó bệnh Carré có (không) tiêm phòng theo lứa tuổi ..........................36
Bảng 4.10: Kết quả phân lập vi khuẩn từ dịch mũi .......................................................37
Bảng 4.11: Chỉ tiêu sinh lý máu chó bệnh Carré...........................................................39
Bảng 4.12: Tỷ lệ chó điều trị khỏi trong bệnh Carré .....................................................40

Bảng 4.13: Tỷ lệ chó dương tính với bệnh do Parvovirus ............................................43
Bảng 4.14: Tỷ lệ về tình trạng mất nước trên chó bệnh do Parvovirus ........................44
Bảng 4.15: Tần số, tần suất xuất hiện các triệu chứng trên 17 ca test thử dương tính
bệnh do Parvovirus .......................................................................................45
Bảng 4.16: Tần số, tần suất xuất hiện các triệu chứng trên 8 ca test thử âm tính bệnh do
Parvovirus .....................................................................................................45
Bảng 4.17: Tỷ lệ chó bệnh do Parvovirus có (không) tiêm phòng theo lứa tuổi ..........46
Bảng 4.18: Chỉ tiêu sinh lý máu chó bệnh do Parvovirus.............................................47
Bảng 4.19: Tỷ lệ điều trị bệnh do Parvovirus ...............................................................48

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Hình thái virus gây bệnh Carré trên chó dưới kính hiển vi điện tử ................. 7
Hình 2.2: Hình thái virus gây bệnh do Parvovirus trên chó dưới kính hiển vi điện tử ... 14
Hình 3.1: Test CDV Ag chẩn đoán nhanh bệnh Carré .................................................. 22
Hình 3.2: Test CPV Ag chẩn đoán nhanh bệnh do Parvovirus..................................... 23
Hình 4.1: Chó bệnh Carré thể hô hấp ............................................................................ 34
Hình 4.2: Mụn mủ trong bệnh Carré ............................................................................. 35
Hình 4.3: Gan bàn chân sừng hóa trong bệnh Carré .................................................... 35
Hình 4.4: Chó có biểu hiện thần kinh trong bệnh Carré................................................ 36
Hình 4.5: Thận tích dịch ................................................................................................ 41
Hình 4.6: Viêm phổi ...................................................................................................... 42
Hình 4.7: Gan xuất huyết............................................................................................... 41
Hình 4.8: Giun móc ở ruột............................................................................................. 42
Hình 4.9: Mô não sung huyết và có không bào ............................................................. 42
Hình 4.10: Viêm phổi tương dịch, tiết chất viêm có bạch cầu lympho lắng dọc trong
phế nang....................................................................................................... 42

Hình 4.11: Chó đi tiêu chảy trong bệnh do Parvovirus................................................. 43
Hình 4.12: Chó bị bệnh do Parvovirus có nhiễm ký sinh trùng.................................... 46
Hình 4.13: Giun đũa trong ruột chó............................................................................... 50
Hình 4.14: Dạ dày xuất huyết ........................................................................................ 51
Hình 4.15: Tim nhão, Phổi xuất huyết .......................................................................... 50
Hình 4.16: Gan xuất huyết............................................................................................. 51
Hình 4.17: Xuất huyết nặng khắp niêm mạc ruột.......................................................... 51
Hình 4.18: Ống mật tăng sinh với các tế bào gan thoái hóa mỡ ................................... 51
Hình 4.19: Viêm phổi có xuất huyết bạch cầu lympho và tích dịch trong phế nang .... 51

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus .......................................27
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus và bệnh ghép giữa bệnh
Carré và bệnh do Parvovirus theo nhóm giống ........................................29
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré và bệnh do Parvovirus, bệnh ghép giữa bệnh
Carré và bệnh do Parvovirus theo giới tính .............................................30
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo lứa tuổi ...................................................32
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo lứa tuổi .....................................33
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ sinh bệnh học của bệnh Carré trên chó ..............................................10
Sơ đồ 2.2: Vòng truyền lây bệnh do Parvovirus trên chó .............................................15
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó ................................16
Sơ đồ 3.1: Tóm tắt phương pháp tiến hành ...................................................................25

xi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất nước đời sống của
người dân ngày càng được nâng cao. Bên cạnh những nhu cầu về vật chất thì nhu cầu
về tinh thần là một yếu tố cần thiết. Ngày nay thị hiếu nuôi chó cưng đang được nhiều
người rất ưa chuộng, bên cạnh đó chó được sử dụng trong công tác nghiệp vụ, giữ
nhà… Trước nhu cầu đó chó được nhập vào nước ta ngày càng nhiều về số lượng cũng
như chủng loại, nhưng việc phòng ngừa và điều trị chưa được người dân quan tâm
đúng mức. Do đó tình hình bệnh tật ngày càng gia tăng, đặc biệt là bệnh truyền nhiễm
và gây nên những tác hại nghiêm trọng. Trong số các bệnh thường gặp là bệnh do
Parvovirus và bệnh Carré gây tử vong cao, cả hai đều do virus gây ra, hiện không có
thuốc đặc trị và chỉ có biện pháp phòng bệnh là hữu hiệu nhất mà chủ nuôi cần phải
biết đến. Chúng đe dọa sức khỏe chó, làm chủ phải tốn nhiều chi phí khi chó mắc
bệnh, bệnh có thể lây lan rộng cho những chó khác trong khu vực nếu chó không được
tiêm phòng đầy đủ. Việc nắm rõ tình hình dịch bệnh xảy ra trên chó sẽ giúp cho nhà
chăn nuôi và các bác sĩ thú y có biện pháp quản lý và phòng bệnh tốt hơn. Cho nên
việc phát hiện kịp thời bệnh để có biện pháp điều trị kịp thời và dự phòng có hiệu quả
là công việc cần thiết.
Từ những vấn đề nói trên, được sự phân công của Khoa Chăn nuôi Thú y
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM, dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Văn Phát
và ThS. Bùi Ngọc Thúy Linh, chúng tôi tiến hành: “Khảo sát bệnh Carré, bệnh do
Parvovirus trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại
học Nông Lâm TP. HCM”. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện
nhưng không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô, các anh
chị và các bạn.

1



1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát bệnh Carré, bệnh do Parvovirus trên chó và ghi nhận kết quả điều trị
tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM. Từ đó đưa ra phương
pháp phòng trị hiệu quả nhất.
1.2.2 Yêu cầu
- Ghi nhận triệu chứng lâm sàng chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus
- Xét nghiệm chỉ tiêu sinh lý máu (số lượng hồng cầu, số lượng bạch cầu,
công thức bạch cầu) trên thú bệnh
- Dùng test kiểm (mẫu phân, dịch tiết mắt, mũi) chó nghi mắc bệnh Carré, bệnh
do Parvovirus
- Khảo sát tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus trong tổng số chó
mang đến khám tại Bệnh Viện
- Khảo sát tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo giống, lứa tuổi, giới tính
- Khảo sát tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo giống, lứa tuổi, giới tính
- Ghi nhận bệnh tích đại thể, vi thể trên chó bệnh Carré, bệnh do Parvovirus
- Theo dõi và ghi nhận kết quả điều trị tại Bệnh Viện

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
2.1.1 Thân nhiệt: Thân nhiệt bình thường của chó là 37,50C - 390C.
2.1.2 Tần số hô hấp: Chó non: 18 – 20 lần/phút. Chó trưởng thành: 16 -18 lần/phút.
Chó già:14 – 16 lần/phút.
2.1.3 Tần số tim: Chó non: 110 – 120 lần/phút. Chó trưởng thành: 90 – 100 lần/phút.
2.1.4 Tuổi thành thục và thời gian mang thai: Chó đực: 7 – 9 tháng tuổi. Chó cái:
9 – 10 tháng tuổi. Thời gian mang thai trung bình: 58 – 63 ngày.

(Nguyễn Phước Trung, 2002)
2.1.5 Tuổi trưởng thành: một năm
2.1.6 Chu kỳ lên giống: Mỗi năm chó thường lên giống hai lần, thời gian động dục
trung bình là 12 – 20 ngày, thời gian thuận lợi nhất để phối giống là ngày thứ 9 – 13
của chu kỳ động dục.
2.1.7 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa: Tùy theo giống chó thông thường là 3 –
15 con/lứa. Tuổi cai sữa lúc chó 8 – 9 tuần tuổi.
2.1.8 Một số chỉ tiêu sinh lý máu thường gặp trên chó
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Trị số trung bình

Tổng số hồng cầu

106/mm3

5,2 – 8,4

Tổng số bạch cầu

103/mm3

7 – 17

Bạch cầu trung tính (Neutrophile)

%


60 – 75

Bạch cầu ái toan (Eosinophile)

%

3–8

Bạch cầu đơn nhân (Monocyte)

%

2–4

Bạch cầu lympho (Lymphocyte)

%

20 – 25

Bạch cầu ái kiềm (Basophile)

%

0,2 – 0,6

(Nguồn: Dương Nguyên Khang, 2002)

3



2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH
2.2.1 Phương pháp kiểm tra thông thường
Phương pháp này chủ yếu dựa vào cảm giác của con người như: quan sát, sờ,
nắn, gõ, nghe và ngửi trên từng con vật với những dụng cụ thông thường.
2.2.2 Phương pháp chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Phương pháp này có kết quả chẩn đoán bệnh khách quan và chính xác.
Kiểm tra máu:
- Đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, lập công thức bạch cầu, thực hiện các phản
ứng huyết thanh học, phát hiện ký sinh trùng đường máu, vi khuẩn…
- Kiểm tra một số chỉ tiêu về sinh hóa máu: glucose, hematocrite, hemoglobin,
bilirubine, creatine, urea, protein, ASAT, ALAT.
Kiểm tra nước tiểu:
- Đo tỷ trọng, độ nhớt, màu sắc, độ pH, glucose, protein, bilirubine, nitrit,
urobilirubine, xét nghiệm vi sinh vật, sự hiện diện của bạch cầu, hồng cầu, cặn nước
tiểu.
Kiểm tra phân:
- Kiểm tra màu sắc, độ đặc lỏng, mùi, sự hiện diện của niêm mạc ruột, máu, ký
sinh trùng trong phân.
Kiểm tra dịch chọc dò:
- Quan sát màu sắc, độ đục, độ đông vón, mùi, tỷ trọng, sự hiện diện của bạch
cầu, protein, vi trùng.
- Kiểm tra vi sinh vật bằng cách soi tươi, phết kính nhuộm Gram, Giemsa. Xác
định dịch viêm hay dịch phù bằng phản ứng Rivalta.
Kiểm tra bằng kính hiển vi: hình thái và số lượng huyết cầu, cặn nước tiểu,
thành phần hữu hình và chất chứa ở dạ dày và ruột, ký sinh trùng, vi trùng…
Xét nghiệm vi sinh vật.
2.2.3 Phương pháp chẩn đoán đặc biệt và cơ năng
Dùng kính soi trực tràng âm đạo. Dùng ống thông thực quản, dạ dày, niệu đạo.
Chọc dò xoang ngực, xoang bụng, tủy sống. Kiểm tra bằng tia X-quang, siêu âm…

Chọc dò sinh thiết gan, xương (dùng kim, trocart). Chẩn đoán cơ năng, để xác định

4


trạng thái cơ năng của các cơ quan. Phát hiện bệnh sớm nhưng chưa áp dụng rộng rãi
vì thao tác phức tạp, tốn kém, mất nhiều thời gian.
2.3 TRÌNH TỰ KHÁM BỆNH
Khi khám bệnh súc chúng ta cần khám theo một trình tự như sau để khám được
toàn diện không để sót
a) Đăng ký và hỏi bệnh
b) Khám theo trình tự
- Khám chung.
- Khám các hệ thống: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, thần kinh, máu và
cơ quan tạo máu.
c) Kiểm nghiệm ở phòng thí nghiệm
d) Kiểm tra đặc biệt và cơ năng
Tuy nhiên không phải bất cứ bệnh súc nào cũng phải khám xét hết các nội dung
trên, tùy theo ca bệnh mà khám kỹ cơ quan nào xét thấy cần thiết nhưng những khí
quan, hệ thống quan trọng cần phải xem xét kỹ. Có những bệnh đã tìm ra ở khí quan
này nhưng vẫn phải kiểm tra ở khí quan kia (tùy bệnh, tùy ca nặng nhẹ) vì các cơ quan
có liên hệ với nhau.
Có ca bệnh, khi khám bệnh phát hiện ngay, nhưng cũng có những ca khám đi
khám lại nhiều lần và kỹ càng hơn nhất là cơ quan gây bệnh. Có những ca phải kết hợp
giữa các phương pháp khám thông thường với xét nghiệm ở phòng thí nghiệm hay các
phương pháp chẩn đoán đặc biệt.
2.4 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
2.4.1 Liệu pháp sử dụng thuốc
Đây là liệu pháp điều trị quan trọng và thông dụng. Hiện nay có rất nhiều loại
thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh cho gia súc. Tùy vào mục đích mà có ba

phương thức điều trị.
- Điều trị nguyên nhân gây bệnh: ưu điểm của liệu pháp này là diệt trừ nhanh
chóng căn bệnh, hiệu quả điều trị cao, rất ít khi có hiện tượng tái phát, nhưng nhược
điểm của nó là cần phải xác định nguyên nhân thật chính xác, có những trường hợp
phải mất thời gian khá lâu mà vẫn không xác định được nguyên nhân gây ra bệnh.

5


- Điều trị theo cách sinh bệnh: là dùng các biện pháp điều trị để cắt đứt bệnh ở
một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra. Ví dụ: cấp nước và chất điện
giải đầy đủ trong trường hợp tiêu chảy nặng cho thú, nhằm khống chế hậu quả do mất
nước và chất điện giải khi các triệu chứng này chưa xảy ra (Nguyễn Như Pho, 1995).
- Điều trị theo triệu chứng: nhằm kịp thời ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch
có khả năng đe dọa đến tính mạng thú như: sốt cao ta phải dùng các biện pháp hạ sốt
và sử dụng thuốc hạ sốt. Tiêu chảy nặng phải dùng thuốc cầm tiêu chảy Imodium,
Atropin.
2.4.2 Liệu pháp điều chỉnh thức ăn, nước uống
Thức ăn nước uống là yếu tố ngoại cảnh, tác động chặt chẽ đến tình trạng sức
khỏe của gia súc. Nói chung thú ăn uống bình thường, báo hiệu một cơ thể khỏe mạnh.
Trong trường hợp mắc bệnh cần lưu ý các vấn đề sau:
- Đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng cho thú.
- Thức ăn phải mềm, ngon miệng và dễ tiêu hóa.
- Bổ sung đầy đủ vitamine và khoáng chất.
- Tránh biến thức ăn thành yếu tố kích thích cơ giới hay hóa học.
- Có chế độ ăn uống thích hợp cho từng loại bệnh.
- Trong trường hợp cắt ruột phải cho nhịn ăn vài ba ngày, sau đó cho uống sữa,
nước cháo lỏng chuyển dần sang cháo đặc, đồ ăn dễ tiêu, khoảng hai tuần sau mới có
thể cho ăn bình thường.
2.4.3 Liệu pháp điều tiết cơ năng thần kinh dinh dưỡng

Mục đích chính của liệu pháp này là giúp hệ thần kinh ổn định, nhờ đó mà điều
khiển tốt quá trình trao đổi chất tại mô bào, tăng sức đề kháng bệnh của tất cả mô bào,
nhất là trong trường hợp cơ thể đang mắc bệnh, sức đề kháng của cơ thể bị yếu đi.
2.4.4 Điều trị bằng các kích thích không đặc hiệu
Bao gồm các liệu pháp như: điều trị bằng máu, protein…
2.4.5 Điều trị bằng phương pháp tiếp máu
Gia súc được tiếp máu trong những trường hợp sau:
- Thú mất nhiều máu do chấn thương, do giải phẫu hoặc trong bệnh ký sinh
trùng đường máu.
- Thú bị trúng độc làm phá hủy hồng cầu.
6


2.4.6 Vật lý liệu pháp
Điều trị bằng những nhân tố lý hóa như: ánh sáng, nước, nhiệt độ. Tất cả các tác
nhân vật lý kể trên sẽ tạo nên các kích thích không đặc hiệu, thông qua phản xạ của hệ
thần kinh, sẽ kích thích và nâng cao các phản xạ bảo vệ cơ thể.
2.5 BỆNH CARRÉ TRÊN CHÓ
Đây là một bệnh truyền nhiễm cấp tính hay bán cấp tính rất mạnh chuyên tấn
công trên chó và một vài loài thú ăn thịt khác. Trên lâm sàng, bệnh biểu hiện ra những
triệu chứng vô cùng đa dạng: sốt, viêm phổi, nổi nốt mụn ở những vùng da mỏng,
viêm dạ dày ruột và có triệu chứng thần kinh ở giai đoạn cuối.
Sự kế phát các vi khuẩn phụ nhiễm ở đường hô hấp và tiêu hóa làm bệnh
nghiêm trọng hơn, vì nếu tiến triển thì phần lớn là gây chết .
2.5.1 Căn bệnh học: Họ: Paramyxoviridae
Giống: Morbillivirus
2.5.1.1 Đặc điểm vật lý, hóa học:
 Cấu trúc
Virus kích thước lớn (150 – 300 nm), đa hình thái, có lớp áo ngoài với
peplomer to (dài 8 – 20 nm). Bộ gen: một phân tử RNA chuỗi đơn âm, 15 – 16 kb, 7 –

8 ORF mã hoá 10 – 12 proteins bao gồm NP (N), P, M, F, L và HN (H hoặc G) chung
cho các chi.
Nucleocapsid có cấu trúc đối xứng xoắn với hình “xương cá” đặc trưng dài 600800 nm, ngang 18 nm (Paramyxoviridae) hoặc 13 nm (Pneumoviridae)
Tái sản ở bào tương, nẩy chồi qua màng nhiễm sắc chất.

Hình 2.1: Hình thái virus gây bệnh Carré trên chó dưới kính hiển vi điện tử
(www.longdinh.com)
7


 Sức đề kháng
Virus rất dễ bị phá hủy, dễ bị vô hoạt ở môi trường bên ngoài, vì thế việc lây
gián tiếp là rất hiếm. Trong môi trường lỏng, virus rất dễ bị vô hoạt, 2 – 3 phút ở 560C,
10 phút ở 450C, 1 giờ ở 370C, 10 ngày ở 40C. Virus rất dễ bị vô hoạt bởi tia cực tím, tia
gamma, ổn định ở pH 7,2 – 8. Như các virus có vỏ bọc, virrus Carré dễ bị vô hoạt bởi
nhiều chất hòa tan lipide như: ether, chloroform…, bởi những chất tẩy và bởi những
chất hóa học khác như: formol 0,05% vô hoạt virus 4 giờ ở 370C, phenol 0,75% vô
hoạt virus 10 phút ở 40C…
 Tính chất sinh học của virus
Virus chỉ có một serotyp duy nhất nhưng độc lực thay đổi tùy dòng (Trần Thị
Bích Liên và Lê Anh Phụng, 2001). Sự tương tự về cấu trúc kháng nguyên giữa những
virus trong giống Morbillivirus thường dẫn đến miễn dịch chéo.
 Sự tăng trưởng trên tế bào nuôi cấy
- Phân lập virus
Virus Carré có độc lực được phân lập trên tế bào đại thực bào phổi trên chó con
hay chồn sương khi phân lập đầu tiên.
Nó cần sự thích ứng lâu dài trước khi nhân lên trên tế bào biểu mô.
- Sự thích ứng với tế bào nuôi cấy
Thích ứng với nhiều tế bào có nguồn gốc từ chó, trên màng nhung niệu mô phôi
trứng gà (CAM), tế bào thận bò…

- Sự nhân lên của virus Carré
Virus kết dính vào thụ thể tế bào nhờ glycoprotein H. Nucleocapside virus vào
trong tế bào chất của tế bào. Sau khi có sự kết hợp màng tế bào với vỏ bọc virus ARN
và những protein virus được tổng hợp trong tế bào chất. Phân tử virus hình thành nụ
chồi ở màng tế bào chất. Động lực của virus thay đổi tùy vào chủng virus vào type tế
bào và mức độ cảm nhiễm. Bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang, người ta có thể thấy
những hạt nhỏ tế bào chất gần nhân 12 – 24 giờ sau khi nhiễm. Những thể vùi thường
xuất hiện chậm, có thể thấy ở nguyên sinh chất hay trong nhân tế bào gọi là thể Lentz
(Trần Thanh Phong, 1996)

8


- Hiệu quả của gây bệnh tích tế bào (CPE)
Những bệnh tích tế bào chỉ thấy khi có sự thích hợp của virus với tế bào nuôi
cấy, thường là hình thành những hợp bào và thể vùi trong tế bào chất (ít khi ở trong
nhân) bắt màu đỏ eosin. Sự xuất hiện và cường độ của CPE cũng thay đổi tùy theo
chủng virus và type tế bào. Những tế bào non thì rất nhạy cảm hơn những tế bào nhiều
ngày tuổi.
2.5.2 Dịch tễ học
2.5.2.1 Loài thú cảm thụ
Tất cả các giống chó đều cảm thụ, nhưng mẫn cảm nhất là: chó chăn cừu, chó
berger…
Trong tự nhiên, bệnh hầu như chỉ xảy ra ở chó 2 – 12 tháng tuổi, nhiều nhất là 2
– 3 tháng tuổi. Những chó đang bú sữa mẹ ít mắc hơn có lẽ do có được miễn dịch thụ
động qua sữa đầu. Ghi nhận trên chó lớn tuổi có tình trạng viêm não.
2.5.2.2 Chất chứa căn bệnh
Nguồn bệnh chính là những chó mắc bệnh, chúng bài virus qua dịch tiết ở mũi,
nước mắt, nước bọt, nước tiểu, phân…là nguồn tàn trữ virus. Người, chuột và động vật
khác là môi giới trung gian truyền bệnh. Chó trưởng thành nhiễm virus nhưng không

phát bệnh mà trở thành nguồn tàn trữ nguy hiểm nhất.
Bệnh phẩm dùng trong chẩn đoán là lách, hạch lâm ba, não, tủy xương.
Thông thường vào ngày thứ 3 sau khi cảm nhiễm virus được chó bệnh bài thải
và có thể kéo dài trong vòng 90 ngày.
2.5.2.3 Đường xâm nhập và cách thức lây lan
Xâm nhập chủ yếu qua đường hô hấp dưới dạng những giọt khí dung trong tự
nhiên. Thí nghiệm có thể gây bệnh trên chó bằng đường tiêm tĩnh mạch, dưới da,…
Cách lây lan trực tiếp thường xảy ra, qua khí dung.
Lây lan gián tiếp qua phân, nước tiểu… rất hiếm. Cần lưu ý sự truyền bệnh qua
nhau thai.

9


2.5.3 Cách sinh bệnh
Qua đường hô hấp
Virus vào máu

Cơ quan sinh lympho
(lách, hạch bạch huyết, tủy xương)

Các cơ quan khác và tế bào biểu mô (não)

Kháng thể trung hòa

Không có kháng thể

Biểu hiện lâm sàng không rõ
ràng


Biểu hiện lâm sàng rõ

Khỏi bệnh

Chết

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ sinh bệnh học của bệnh Carré trên chó
(Trần Thanh Phong, 1996)
2.5.4 Triệu chứng
Bệnh Carré rất đa dạng tùy thuộc vào tuổi chó, giống chó tình trạng sức khỏe
chế độ chăm sóc nuôi dưỡng và độc lực của mầm bệnh.
Thời gian nung bệnh chó từ 03 – 08 ngày, đầu tiên chó xuất hiện những triệu
chứng chung: buồn bã, ủ rũ, ăn ít, không thích vận động, viêm kết mạc mắt, viêm
xoang mũi, chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu sau đặc dần và có mủ… giảm bạch cầu đặc
biệt là bạch cầu lympho.
- Thể cấp tính:
Sốt 02 pha. Sốt cao từ 03 – 06 ngày sau khi cảm nhiễm và kéo dài 02 ngày. Sau
đó sốt giảm và vài ngày sau xuất hiện đợt sốt thứ 02, kéo dài cho đến chết vì giai đoạn
này bệnh thường nặng lên do bội nhiễm vi khuẩn kế phát .
10


Viêm cata vùng mắt, mũi (mắt chảy nhiều ghèn, mũi chảy dịch xanh).
Xáo trộn trên hệ tiêu hóa: ói mửa, tiêu chảy phân lỏng tanh có máu lẫn niêm
mạc ruột bong tróc.
Xáo trộn trên hệ hô hấp: ho, khạc, nhiều đàm, thở khò khè, âm rale ướt, viêm
phổi…
Biểu hiện viêm não: co giật, nhai giả (miệng cứ nhai như đang ăn), chảy nhiều
nước bọt, điên loạn, quay cuồng, đâm sầm vào tường.
Triệu chứng viêm da: lớp biểu bì hóa sừng, xuất hiện những nốt sài ở bụng,

ngực, trong đùi nếu bội nhiễm vi khuẩn sẽ có mủ.
- Thể bán cấp tính:
Có biểu hiện xáo trộn tiêu hóa và hô hấp nhưng ở thể thầm lặng, kéo dài 02 –
03 tuần, trước khi biểu hiện những triệu chứng thần kinh, thường xuất hiện trên những
chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân. Những biểu hiện thần kinh bao gồm:
+ Co giật nhóm cơ vùng chân, mặt, ngực…và đau cơ.
+ Liệt, nhất là phần sau, chó mất thăng bằng.
+ Chảy nước bọt, nhai giả, hôn mê, sau thời gian ngắn chó chết.
Ngoài 2 thể trên người ta còn ghi nhận ca bệnh viêm não trên chó đã trưởng
thành với biểu hiện mất thăng bằng, cử động có tính ép buộc, đi từng bước…Tuy
nhiên, chó không bao giờ liệt hay co giật, chết vào lúc 03 – 04 tháng sau khi có triệu
chứng mặc dù chúng không có tiền sử mắc bệnh Carré, bệnh không truyền lây và
không phân lập được virus trong mẫu bệnh phẩm.
Cần lưu ý: tuổi của chó tại thời điểm mắc phải thì quan trọng để định bệnh.
- Trên chó 01 – 02 tuần tuổi, không có kháng thể từ mẹ truyền, chỉ có biểu hiện
xuất huyết, tiêu chảy, mất nước, bỏ ăn…và thường chết 02 tuần sau khi nhiễm. Những
chó sống sót có thể có triệu chứng thần kinh trong nhiều tuần. Khả năng này có thể
tăng khi chúng được 03 tháng tuổi.
- Chó lớn hơn 03 tháng tuổi thì sốt 01 – 02 ngày, kém ăn, sung huyết ở niêm
mạc mắt, mũi. Virus có nhiều trong chất tiết như ghèn, dịch mũi…
2.5.5 Bệnh tích
- Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh.
Người ta lưu ý sự teo hung tuyến thường thấy khi khám tử. Có thể sừng hóa ở mõm và
11


gan bàn chân. Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng có thể thấy viêm phế quản – phổi,
viêm ruột, mụn mủ ở da mỏng.
- Bệnh tích vi thể: gây hoại tử những mô bạch huyết, có thể thấy thể vùi (thể
Lentz) trong tế bào chất bắt màu eosin (đôi khi trong nhân) ở bàng quang, bồn thận,

những tế bào biểu mô đường hô hấp, ruột và não. Bệnh tích vi thể ở não là viêm não
tủy không mủ với thoái hóa Neuron, tăng sinh tế bào thần kinh đệm, hủy Myelin và thể
vùi (thể Lentz) trong nhân.
2.5.6 Chẩn đoán
Việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi. Người ta chú
ý đến 9 triệu chứng (Trần Thanh Phong, 1996) như sau:
- Chảy nhiều chất tiết ở mắt, mũi.
- Xáo trộn hô hấp cùng với ho.
- Tiêu chảy, có thể kết hợp với bệnh truyền nhiễm khác.
- Sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, thường gặp ở thể mãn tính.
- Xáo trộn thần kinh, khó trị trong trường hợp nặng.
- Bệnh kéo dài 02 – 03 tuần.
- Số lượng bạch cầu giảm nhưng với mức độ nào đó.
- Sốt 2 pha.
- Mụn mủ dưới da.
2.5.6.1 Chẩn đoán lâm sàng
Phân biệt với các bệnh sau:
- Bệnh do Parvovirus gây viêm dạ dày ruột xuất huyết, phân có màu hồng,
viêm cơ tim trên chó non, tỷ lệ chết cao.
- Bệnh do Leptospira gây viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm loét miệng và
thường xuất huyết ở chó lớn, vàng da, niêm mạc ở chó con. Số lượng bạch cầu tăng.
- Bệnh viêm gan truyền nhiễm làm gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc, viêm hạch.
- Bệnh viêm phổi: chó thường mắc khi thời tiết thay đổi, gió mùa đông lạnh.
Chó mắc ở tất cả các lứa tuổi biểu hiện sốt cao, khó thở, khò khè. Điều trị bằng kháng
sinh đặc hiệu trong thời gian 5 – 7 ngày bệnh sẽ giảm và trở lại bình thường.
2.5.6.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Dùng test chẩn đoán nhanh bệnh Carré (CDV Ag).
12



Kiểm tra chỉ tiêu sinh lý máu (đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, kiểm tra công
thức bạch cầu).
Tiến hành phương pháp phù nổi, xem tươi để xem ký sinh trùng trong phân.
2.5.7 Điều trị
Việc điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp
chất điện giải và kiểm soát các biểu hiện thần kinh, chưa có thuốc đặc trị. Theo
Nguyễn Như Pho (2003) có đưa ra phương pháp điều trị triệu chứng như sau:
- Chống mất nước và duy trì sự cân bằng chất điện giải bằng các dịch truyền
như: Lactate ringer và Glucose 5% truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, cấp liên tục
cho đến khi thú khỏe.
- Chống ói dùng Primperan 0,5 mg/kg thể trọng, dùng trong 3 ngày.
- Bảo vệ niêm mạc dạ dày – ruột có thể dùng Phosphalugel (1 gói/15 – 20kg thể
trọng, ngày 2 lần) hoặc Actapulgite (1 gói/15 – 20kg thể trọng ngày 2 lần) hoặc
Smecta (1 gói/20kg thể trọng, ngày 3 lần).
- Chống tiêu chảy dùng Imodium 1 viên/15kg thể trọng, ngày 2 lần, 3 ngày liên
tục.
- Kết hợp các loại thuốc chữa hội chứng viêm phổi: kanamycine, ampicilline,
gentamycine,…
- Long đàm: bromhexin.
- Hạ sốt: analgin.
- Chống co giật: diazepam.
- Trợ sức, trợ lực: B - complex…
Điều trị bằng huyết thanh: huyết thanh đặc trị dùng với liều 2 ml/kg thể trọng
bằng đường dưới da hoặc bằng đường tĩnh mạch, liều tối thiểu là 10ml, lặp lại liều này
2 đến 4 ngày sau. Điều trị bằng huyết thanh chỉ có hiệu quả ở giai đoạn đầu khi phát
bệnh. Hiện nay loại huyết thanh này dường như không còn hiện diện nữa.
2.5.8 Phòng bệnh
Cách ly chó khỏe với chó bệnh. Chó mới mua về phải cách ly tối thiểu 12 ngày
mới nhập chung vào bầy và trong thời gian cách ly phải theo dõi sát sao thân nhiệt của
con vật. Sát trùng khu vực bằng nước javel, formol.


13


×