Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT DỊCH VỤ TÂM THUẬN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.67 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT
DỊCH VỤ TÂM THUẬN PHÁT

LÊ THANH PHƯỢNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế,trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận”KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI SẢN XUẤT DỊCH VỤ TÂM THUẬN PHÁT”,Do Lê Thanh Phượng,sinh viên
khóa 32 ,ngành KẾ TOÁN,đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

LA XUÂN ĐÀO
Người hướng dẫn

Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm

tháng

năm 2010
Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên ,em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu,các Thầy Cô Trường Đại
Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh,cùng toàn thể Thầy Cô khoa Kinh Tế và bộ môn Kế
Toán đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học tại trường.
Đặc biệt ,em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô La Xuân Đào,giảng viên trường Đại
Học Quốc Gia người đã hết lòng giúp đỡ ,và tận tình hướng dẫn để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc và toàn thể các anh chị em trong công ty
Cổ phần thương mại sản xuất dịch vụ Tâm Thuận Phát,đặc biệt là các anh chị trong
phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể tiếp xúc làm quen với tình hình
thực tế tại công ty và hoàn thành tốt luận văn này.
Lời sau cùng em xin chúc ban giám hiệu nhà trường cùng quý thầy cô dồi dào sức
khỏe đạt được nhiều thắng lợi trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo đồng thời em cũng xin
kính chúc quý công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả,đưa Tâm Thuận Phát trở thành một

doanh nghiệp mạnh ,ngang tầm với các công ty khác.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Lê Thanh Phượng


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ THANH PHƯỢNG,Tháng 7 năm 2010.”Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính
Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Thương Mại Cổ Phần Tâm Thuận Phát”.
LÊ THANH PHƯỢNG,July 2010.”Production Cost Accounting And Unit Cost At
Tam Thuan Phat Trading Manufacturing Service Joint Stock Company”.
Bằng phương pháp mô tả ,thu thập và xử lý số liệu kết hợp với phỏng vấn trực tiếp
các nhân viên kế toán tại công ty Tâm Thuận Phát,đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại sản xuất dịch vụ Tâm Thuận
Phát” mô tả lại quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty,từ đó rút ra nhận xét,đánh giá và sau đó đề ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

ii

NỘI DUNG TÓM TẮT

iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

xi

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1

Đặt vấn đề

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

2


1.3

Phạm vi nghiên cứu của khóa luận

2

1.4

Cấu trúc của khóa luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển

4

2.2 Nhiệm vụ và chức năng của công ty.

5

2.2.1.Nhiệm vụ

5

2.2.1 Chức năng


5

2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.

5

2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

5

2.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy

6

2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban

7

2.5.Tổ chức công tác kế toán tại công ty:

9

2.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

9

2.5.2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.

9


2.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán

11

2.5.4 Hình thức kế toán được áp dụng

12

2.5.5 Vi tính hóa công tác kế toán tại công ty

14

2.6. Cơ cấu sản phẩm.

14
v


2.7. Qui trình sản xuất

14

2.8.Những thuận lợi và khó khăn của công ty

15

2.9 Phương hướng phát triển.

15


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận:

17
17

3.1.1.Chi phí sản xuất

17

3.1.2.Giá thành sản phẩm

18

3.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành

18

3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất

19

3.1.5 Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng:

23

3.1.7.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

25


3.1.8.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang

26

3.1.9.Vận dụng phương pháp tính giá thành:

27

3.2.Phương pháp nghiên cứu

31

3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

31

3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

31

3.2.3. Phương pháp mô tả

32

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

33

4.1.Những vấn đề cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm

33

4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

33

4.1.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành

33

4.1.3 Phương pháp tính giá thành

33

4.1.4 Lựa chọn sản phẩm tính giá thành

34

4.2. Kế toán chi phí sản xuất.

34

4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

34

4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp


45

4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung

56

4.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất:

65

vi


4.3.Tập hợp chi phí sản xuất

65

4.4 Giá thành sản phẩm

70

4.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

70

4.3.2 Tính giá thành sản phẩm.

71

4.5 Nhận xét chung


73

4.5.1 Về tổng quan công ty:

73

4.5.2 Về công tác kế toán

73

4.5.3 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

73

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

74

5.1 Kết luận

74

5.2 Kiến nghị:

75

TÀI LIỆU THAM KHẢO

77


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CN

Công nhân

CP

Chi phí

CPSX


Chi phí sản xuất

DV

Dịch vụ

ĐĐH

Đơn đặt hàng

ĐVT

Đơn vị tính

KC

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

LCB

Lương căn bản

NCTT

Nhân công trực tiếp


NKC

Nhật ký chung

NVL

Nguyên vật liệu

PX

Phân xưởng

PXK

Phiếu xuất kho

SL

Sản lượng

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SXC


Sản xuất chung

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TTP

Tâm Thuận Phát

Z

Giá thành
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1 Qui Trình Xuất Nguyên Vật Liệu

37

Bảng 4.2 Tình Hình Nhập Nguyên Vật Liệu Theo ĐĐH TTP11


40

Bảng 4.3 Hao Phí Tiền Công Cho Công Nhân Trực Tiếp Sản Xuất Theo ĐĐH TTP11,sản
phẩm AW0331

49

Bảng 4.4 Hao Phí Tiền Công Cho Công Nhân Trực Tiếp Sản Xuất Theo ĐĐH TTP11,sản
phẩm MW0066

49

Bảng 4.5 Bảng Trích Các Khoản Theo Lương Của ĐĐH TTP11

52

Bảng 4.6 Bảng Kê Chi Phí Sản Xuất Chung

60

Bảng 4.7 Bảng Chi Tiết Phân Bổ Chi Phí Sản Xuất Chung ĐĐHTTP11

61

Bảng 4.8 Giá Trị Sản Phẩm Dở Dang Tháng 03 Năm 2010

70

Đơn vị tính:đồng


70

Bảng 4.9 Bảng Tính Giá Thành Sản Phẩm

72

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

6

Hình 2.2 Sơ Đồ Bộ Phận Sản Xuất

6

Hình 2.3 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

9

Hình 2.4 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán

13

Hình 2.5 Sơ Đồ Qui Trình Sản Xuất

15


Hình 3.1 Sơ Đồ Tính Giá Thành

30

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu Nhập Kho Của Đơn Đặt Hàng TTP11
Phụ luc 2. Phiếu Xuất Kho Của Đơn Đặt Hàng TTP11
Phụ luc 3. Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng Mua Nguyên Vật Liệu
Phụ lục 4. Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng Hàng Hóa Bán Ra
Phụ lục 5.Sổ Chi Tiết Tài Khoản
Phụ lục 6.Sổ Cái Tài Khoản
Phụ lục 7.Sổ Nhật Ký Chung
Phụ lục 8.Hóa Đơn Tiền Điện Tháng 3 Năm 2010
Phụ lục 9. Hóa đơn Tiền Điện Thoại Tháng 3 Năm 2010
Phụ lục 10. Hóa đơn Tiền Dịch Vụ Viễn Thông Tháng 3 Năm 2010.

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Kể từ khi thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế nước ta đã có nhiều chuyển biến
rõ rệt,đạt được nhiều thành công rực rỡ.Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi để hội
nhập với nền kinh tế thế giới nhưng đồng thời cũng phải đương đầu với không ít khó khăn

do nền kinh tế thị trường mang lại mà khó khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh gay gắt
không những của các doanh nghiệp trong nước mà còn của các doanh nghiệp nước ngoài.
Để tồn tại và phát triển nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải cố gắng không
ngừng nổ lực nâng cao chất lượng sản phẩm,dịch vụ và hạ thấp giá thành sản phẩm.Trong
công tác quản lý doanh nghiệp,đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng,được các nhà quản lý
quan tâm vì nó không chỉ là căn cứ lập giá mà còn là căn cứ để đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Chính vì vậy,tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có
ý nghĩa vô cùng to lớn.Mặt khác, trên góc độ người sử dụng thông tin về chi phí và giá
thành sẽ giúp cho nhà quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử
dụng vật tư,lao động tiền lương có hiệu quả hay không,tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành…..từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu hạ thấp chi phí sản xuất,giảm giá thành sản
phẩm và các qui định phù hợp cho sự phát triến sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần thương mại sản xuất dịch vụ Tâm Thuận Phát là một doanh
nghiệp sản xuất các loại giấy decal đa dạng về chủng loại và qui cách..Vì vậy,cũng như


các doanh nghiệp sản xuất khác,việc tố chức tôt công tác kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm là một vấn đề hết sức phức tạp.
Nhận thức được điều đó,trong thời gian thực tập tại công ty,sau khi tìm hiểu thực
tế công tác kế toán,đặc biệt là kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm em quyết
định lựa chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần thương mại sản xuất dịch vụ Tâm Thuận Phát”để đi sâu nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu tại công ty nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu sau:
Mô tả công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại sản xuất dịch vụ Tâm Thuận Phát.
Mô tả việc xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thương mại
sản xuất dịch vụ Tâm Thuận Phát.
Nhận xét,đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuát và tính gía thành sản phẩm.

1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu sau:
Phạm vi không gian: Tại công ty cổ phần thương mại sản xuất dịch vụ Tâm Thuận Phát.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 3/2010 đến tháng 6/2010.
1.4 Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm 5 chương.
Chương 1:Đặt vấn đề
Nêu lý do chọn đề tài
Chương 2:Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thương mại sản xuất dich vụ Tâm Thuận
Phát :Quá trình hình thành và phát triển,cơ cấu tổ chức của công ty.
Chương 3:Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận áp dụng cho việc nghiên cứu thực tế và các phương pháp được áp
dụng để nghiên cứu.
Chương 4:Kết quả nghiên cứu và thảo luận

2


Mô tả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
thương mại sản xuất dịch vụ Tâm Thuận Phát đồng thời nhận xét về công tác kế toán,đặc
biệt là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chương 5:Kết luận và kiến nghị
Qua vấn đề nghiên cứu,đưa ra một số các ưu khuyết điểm , từ đó rút ra những nhận xét và
kiến nghị.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Tâm Thuận Phát là một doanh nghiệp trẻ chỉ vừa mới được thành
lập vào tháng 1 năm 2007 tại quận Tân Phú,với ngành nghề sản xuất kinh doanh chính là
sản xuất giấy decal và in ấn theo đơn đặt hàng.Không có bề dày lịch sử như những công
ty khác nhưng với sự cố gắng,nổ lực không ngừng sáng tạo đến tháng 9 năm 2008 công ty
quyết định mở rộng qui mô sản xuất và dời địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh đến
quận Bình Tân.Với diện tích là 300m2 rộng hơn 100m2 so với khi mới khi thành lập,công
ty đã đầu tư thêm nhiều trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu sản xuất mới cùng với một
đội ngũ lao động nhiệt tình và có chuyên môn.Đến nay,công ty vẫn hoạt động rất tốt bằng
chứng là vốn điều lệ hàng năm và lợi nhuận thuần cứ đều đặn tăng lên.Sản phẩm của công
ty ngày càng được thị trường tin dùng và tín nhiệm.
Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại sản xuất dịch vụ Tâm Thuận Phát
Địa chỉ:38 Đường số 3-Khu phố 3-Phường Bình Hưng Hòa-Quận Bình Tân.
Mã số thuế :0304744661
Điện thoại:35361107- 0835361108
Email:
Website :Tamthuanphatco.com.
Hình thức sở hữu :Công ty cổ phần.
Chủ tịch hội đồng quản trị:Ông Võ Phan Thịnh Tiến.


2.2 Nhiệm vụ và chức năng của công ty.
2.2.1.Nhiệm vụ
Công ty cổ phần Tâm Thuận Phát là đợn vị sản xuất kinh doanh chuyên sản xuất
các loại sản phẩm giấy decal đa dạng về chủng loại , qui cách và còn thực hiện in ấn theo
đơn dặt hàng của các khách hàng lẻ cũng như các đại lý.
Công ty phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước,thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ của một tổ chức hạch toán độc lập.

2.2.1 Chức năng
Tổ chức hạch toán độc lập,có tư cách pháp nhân đầy đủ
Công ty được quyền quyết định về mặt giá cả,hợp đồng sản xuất,gia công,hợp
đồng tiêu thụ nhằm gia tăng lợi nhuận
Được quyền tuyển dụng, bố trí lao động.
2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là chủ yếu sản xuất dựa trên các đơn đặt
hàng của khách hàng.Các sản phẩm của công ty được đem đi chào hàng,khi khách hàng
đồng ý thì hai bên tiến hành ký hợp đồng và đi vào sản xuất.Nguyên vật liệu của công ty
chủ yếu là mua lại của các công ty nhập khẩu từ nước ngoài như dòng sản phẩm của
BLUESTAR, AMAZON, KHAMISTICKERS.
2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

5


2.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

Chủ tịch hội đồng
quản trị

Giám đốc điều
hành

Phòng tài

Phòng kinh

Phòng hành


chính kế

doanh

chính nhân sự

toán
Các bộ phận

BP.kế hoạch

BP.bán

BP.kho

BP.nhận

phòng kế toán

đặt hàng

hàng

vận

sự

Nguồn tin :Phòng hành chính kế toán.
Hình 2.2 Sơ Đồ Bộ Phận Sản Xuất

BP.Quản lý sản
xuất

Phòng bảo
vệ

Phòng quản

Phòng quản lý

lý lao động

nguyên vật liệu
Nguồn tin :Phòng tài chính kế toán.

6


2.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
-Chủ tịch hội đồng quản trị:
+Là người có cổ phần nhiều nhất trong công ty,là người đại diện cho hội
đồng quản trị trong việc ra quyết định các vấn đề quan trọng của công ty.
+Là người chịu trách nhiệm báo cáo trước hội đồng quản trị về tình hình
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp vào đại hội đồng cổ đông thường niên.
-Giám đốc:
Là người trực tiếp lãnh đạo mọi hoạt động của công ty,chịu trách nhiệm về
tất cả hoạt động kinh doanh của công ty,trực tiếp lãnh đạo phòng tài chính kế toán
,phòng hành chính nhân sự và phòng kinh doanh.
- Các phòng ban:
Mỗi phòng ban đều có trưởng phòng do giám đốc bổ nhiệm và các trưởng

phòng phải có trách nhiệm điều hành hoat động của phòng ban mình.
+Phòng kinh doanh:
* Bộ phận kế hoạch đặt hàng:
Làm các công việc liên quan đến giao hàng,theo dõi đơn đặt hàng để chuẩn
bị xuất xưởng,làm thủ tục xuất xưởng và giám sát việc giao hàng,báo cáo doanh
thu bán hàng.Theo dõi đơn đặt hàng kết hợp với quản lý phân xưởng để chuẩn bị
hàng xuất.
*Bộ phận bán hàng:
Liên hệ trực tiếp với bộ phận kế hoạch đặt hàng và khách hàng để bán
hàng.Tiến hành xuất hóa đơn bán hàng,theo dõi công nợ của khách hàng,báo cáo
tình hình công nợ cho kế toán công nợ.
+Phòng hành chính nhân sự:
* Bộ phận kho vận:
Với nhiệm vụ sắp xếp hàng lên xe,vận chuyển hàng hóa đến khách hàng
hoặc đi nhận hàng về công ty khi có yêu cầu.
*Bộ phận nhân sự:

7


Là bộ phận có chức năng tham mưu và giúp giám đốc quản lý các loại lao
động (hợp đồng dài hạn ,hợp đồng thời vụ),lao động trực tiếp và lao động gián
tiếp.
Xây dựng hồ sơ lao động và quản lý chặt chẽ hồ sơ con người.
Đề xuất theo dõi thực hiện chính sách Nhà nước đã ban hành với người lao
động.
+Phòng tài chính kế toán:
Tư vấn cho giám đốc các vấn đề tài chính như:
Lập kế hoạch,cân đối sử dụng các nguồn vốn,các quỹ.
Tính toán hiệu quả kịp thời hiệu quả của đồng vốn nhằm phục vụ cho các

phương án sản xuất.
Tổ chức và thực hiện công tác hạch toán kế toán ,lập báo cáo quyết toán.
Lập các kế hoạch tài chính như định mức vốn lao động, kế hoạch vốn và sử
dụng vốn.
Tổ chức thanh toán kịp thời,đày đủ đúng hạn,dúnh thể lệ các khoản thanh
toán của công ty.
Quản lý và theo dõi tiền mặt,tài sản ,vật tư,tiền vốn.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị,cung cấp thông tin kinh
tế tài chính theo yêu cầu quản lý.
Tổ chức công tác kiểm kê theo qui định.
Lập báo cáo tài chính theo qui định.

8


2.5.Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
2.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.3 Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng

Kế toán

Kế toán

Kế toán

vật tư,tscđ

công nợ,tiền


tổng hợp

Thủ quỹ

lương

Nguồn tin:Phòng tài chính kế toán
2.5.2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.
-Kế toán trưởng:
Ở Tâm Thuận Phát kế toán trưởng cũng đồng thời là trưởng phòng tài chính
nên công việc của kế toán trưởng cụ thể như sau:
+Theo dõi tình hình biến động về tài sản của công ty.
+Giám sát,đôn đốc việc thực hiện các chỉ tiêu của công ty.
+Cung cấp số liệu,tài liệu,các báo cáo có liên quan theo yêu cầu của giấm
đốc,các phòng ban liên quan cũng như yêu cầu của các cơ quan quản lý của nhà
nước.
+Lập báo cáo về tài chính,tham mưu cho giám đốc các qui định về quản lý.
+Lập kế hoạch sử dụng vốn,cân đối quỹ.
-Kế toán vật tư ,tài sản cố định:
+Ghi chép,phản ánh trung thực và đầy đủ về tình hình khấu hao tài sản cố
định cũng như việc thu mua,vận chuyển,tồn kho nguyên vật liệu.

9


+Lập bảng kê xuất nhập tồn,định kỳ hàng tháng đối chiếu với quản lý phân
xưởng,kế toán công nợ để nắm rõ tình hình nguyên vật liệu từ đó có thể tránh sai
xót xảy ra và bổ sung nguyên vật liệu để quá trình sản xuất được diễn ra một cách
liên tục
+Lập bảng trích khấu hao tài sản cố định nhằm tái đầu tư máy móc thiết bị

mở rộng qui mô sản xuất,nâng cao chất lượng sản phẩm.
-Kế toán công nợ và tiền lương:
+Theo dõi các khoản công nợ phải thu ,phải trả đối chiếu công nợ với khách
hàng và nhà cung cấp,thường xuyên cập nhật các số liệu phát sinh hằng ngày.
+Phản ánh kịp thời mọi khoản thu chi vốn bằng tiền đối chiếu với thủ quỹ
đảm bảo ,giám sát chặt chẽ tiền.
+Kiểm tra đối chiếu và lập đầy đủ các chứng từ liên quan.
+Theo dõi,ghi chép,phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động,thời
gian lao động và kết quả lao động.Tính lương ,phụ cấp và các khoản trích theo
lương theo đúng qui định và các đối tượng sử dụng lao động.
+Lập các báo cáo về lao động,tiền lương và tình hình công nợ.
-Kế toán tổng hợp:
+Theo dõi đầy đủ chính xác các khoản mục liên quan đến giá thành và tính
giá thành.
+Lập báo cáo giá thành và xác định kết quả kinh doanh.
+Ghi chép sổ cái,lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo do mình phụ trách
đồng thời chịu trách nhiệm về các báo cáo mình đã lập về tính trung thực,chính xác
của bài báo cáo đó.
-Thủ quỹ:
+Là người thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền của công ty bao gồm cả tiền
mặt lẫn tiền gửi ngân hàng dựa vào các phiếu thu ,phiếu chi.
+Thủ quỹ phải có nhiệm vụ kiểm tra chứng từ trước khi thu chi cũng như
chuyển chứng từ cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.

10


+Hằng ngày thủ quỹ tiến hành ghi sổ ,kiểm kê quỹ và đối chiếu số liệu trên
sổ kế toán.
2.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán

Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
-Niên độ kế toán :Bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 dương lịch.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là :đồng Việt Nam.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Kê khai thường xuyên
-Phương pháp khấu hao tài sản cố định:phương pháp đường thẳng.
-Hình thức áp dụng công tác kế toán tại công ty hình thức công tác kế toán
tập trung
Hệ thống tài khoản sử dụng:
Hệ thống tài khoản sử dụng:
-Các chứng từ được sử dụng theo biễu mẫu tuân theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính ban hành.Bao gồm: Phiếu
thu,phiếu chi,phiếu nhập,phiếu xuất,……
Ngoài ra,công ty còn sử dụng thêm một số biễu mẫu kế toán do công ty tự
thiết kế để phục vụ cho nhu cầu kế toán như:
-Phiếu xuất kho kiêm phiếu giao hàng.
-Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.
-Bảng theo dõi công nợ.
*Nhận xét:
Với hình thức tổ chức kế toán tập trung và mô hình tổ chức gọn nhẹ , bộ máy kế
toán đã phát huy hiệu quả của mình trong việc tăng cường quản lý hạch toán.Trong
Phòng kế toán- tài chính, các nhân viên có trình độ tay nghề khá, kinh nghiệm tương đối
vững, nhiệt tình với công việc đã tạo điều kiện tốt cho công tác hạch toán.Việc phân công,
phân nhiệm giữa các phần hành kế toán tương đối rành mạch, rõ ràng đã tạo điều kiện tốt
cho việc phối hợp giữa các phần hành, nâng cao chất lượng thông tin hạch toán kế
toán.Tuy nhiên,một số công việc vẫn chưa được phân chia rõ ràng như công việc của kế
11


toán trưởng và trưởng phòng tài chính là do một người đảm nhiệm,điều này có thể dẫn

đến các sai sót,gian lận sẽ không được phát hiện.Nhưng cũng cần thấy thêm là quy mô
hoạt động của công ty không lớn nên sự phân chia ấy chưa thật sự cần thiết mà trái lại
điều này có thể làm chi phí của công ty tăng lên,ảnh hưởng đến lợi nhuận của Tâm Thuận
Phát.
2.5.4 Hình thức kế toán được áp dụng
-Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
* Đặc điểm của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán
đã được thiết kế sẵn trên máy vi tính.Tại công ty cổ phần thương mại Tâm Thuận
Phát phần mềm kế toán được áp dụng là phần mềm kế toán Smart Pro ,đây là phần
mềm phổ biến lại rất hữu ích đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và phù hợp với
yêu cầu quản lý của công ty.Hình thức kế toán được áp dụng tại Tâm Thuận Phát
là hình thức Nhật ký chung.Phần mềm không hiển thị đầy đủ qui trình ghi sổ kế
toán nhưng vẫn thực hiện việc in đầy đủ các loại sổ sách kế toán và báo cáo tài
chính theo qui định.
*Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Cổ phần Tâm Thuận Phát:

12


Hình 2.4 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán

Chứng

Sổ kế toán

từ

kế toán


Phần mềm

-Nhật kí chung

Smart Pro

-Sổ cái
-……

Máy vi tính

-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú:
:Nhập liệu hằng ngày
:In sổ,báo cáo cuối tháng,cuối quý
:Đối chiếu ,kiểm tra
*Trình tự ghi sổ:
-Hằng ngày,các kế toán phần hành căn cứ vào chứng từ kế toán cùng loại đã được
kiểm tra ,dược dùng làm căn cứ ghi sổ,xác định tài khoản ghi nợ ,tài khoản ghi có để nhập
liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán của công
ty.
-Cuối tháng,kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
-Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được phần mềm xử lý tự
động luôn đảm bảo sự chính xác,trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ.Kế toán có
thể kiểm tra,đối chiếu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.Sau đó
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
13



2.5.5 Vi tính hóa công tác kế toán tại công ty
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao và phức tạp của việc xử lý thông tin và nhằm
hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty,Tâm Thuận Phát đã trang bị phần mềm Smart
Pro thay vì xử lý các công việc trên Excel như trước.
Vi tính hóa công tác kế toán tại công ty là một dấu hiệu của sự đổi mới,phát triển
và không ngừng vươn xa hơn nữa của công ty Tâm Thuận Phát.
*Nhận xét:
Việc vi tính hóa công tác kế toán của công ty đã góp phần làm nâng cao chất lượng
của thông tin,việc xử lý và cung cấp thông tin trở nên nhanh hơn,chính xác hơn.Đồng thòi
đáp ứng nhu cầu quản lý của lãnh đạo.
2.6. Cơ cấu sản phẩm.
Sản phẩm chính của công ty là các loại giấy decal đa dạng về chủng loại và quy
cách.Chẳng hạn như AW0331(100*100*100m), AW0331(25*25*100m), MW0066
(40*60*150m), HAL(105*80*100m), …..Đây là các sản phẩm khá phổ biến trên thị
trường .Ngoài ra,công ty còn in ấn theo yêu cầu của khách hàng.Tuy là một doanh nghiệp
trẻ nhưng công ty đã từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường cạnh tranh khốc
liệt.
2.7. Qui trình sản xuất
Qui trình sản xuất của công ty khá đơn giản.Hầu hết tất cả các sản phẩm của công
ty đều trải qua một qui trình sản xuất giống như nhau.Dưới đây là sơ đồ qui trình sản xuất
các loại giấy decal của công ty:

14


×