Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

PHÂN TÍCH VÀ ĐƯA RA CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CHO DỊCH VỤ FTTH TẠI VIỄN THÔNG GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH VÀ ĐƯA RA CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CHO DỊCH VỤ FTTH
TẠI VIỄN THÔNG GIA LAI

NGUYỄN THỊ HOA CẨM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường
Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích và đưa
ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Mix cho dịch vụ FTTH tại viễn
thông Gia Lai” do Nguyễn Thị Hoa Cẩm, sinh viên khóa 32, ngành Quản trị kinh
doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày _______________

TS. Phạm Thanh Bình
Người hướng dẫn,

Ký tên, ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN

Formatted: Font: 18 pt, Bold
Formatted: Centered
Formatted: Font: 18 pt

Qua bốn năm học tập, tôi đã được Quý Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm

Formatted: Font: 13 pt

TP.HCM giảng dạy tận tình, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm, những bài
học bổ ích. Đó là hành trang quí giá nhất giúp tôi tự tin vững bước vào đời. Trong

thời gian thực tập, được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các Cô chú, anh chị ở
các tổ sản xuất, đặc biệt là Tổ kế toán, Tổ kinh doanh của Trung Tâm Viễn Thông 1Viễn thông Gia Lai tôi đã vận dụng được kiến thức học tập ở trường vào trong thực
tế và đã hoàn thành tốt khóa luận của mình. Nhờ vậy, tôi đã phần nào nâng cao nhận
thức, bổ sung kiến thức và rút ra được những bài học kinh nghiệm giúp ích cho công
tác của mình sau này.
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Đại Học Nông Lâm
TP.HCM đã tạo điều kiện cho tôi có được một môi trường học tập tốt để rèn luyện
kiến thức và đạo đức của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô
trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM nói chung, Khoa Kinh tế nói riêng đã hết lòng
giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và thực tế.
Đặc biệt hơn hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy TS. Phạm Thanh Bình
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi hoàn thành tốt đề tài của mình.h mặc dù sức

Formatted: Font: 13 pt

khỏe của thầy rất yếu.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân
viên Trung tâm Viễn thông 1- Viễn thông Gia Lai đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian thực tập.
Tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè của tôi đã cùng nhau chia sẻ, động

Formatted: Font: 13 pt

viên và giúp đỡ nhau suốt quá trình học tập.
Cuối cùng con không quên lời cảm ơn sâu sắc nhất tự đáy lòng mình đến ba
mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục, dìu dắt, động viên và ủng hộ con trên mọi bước
đường.” Nuôi con cho được vuông tròn
Mẹ thầy dầu dãi xương mòn gối cong”.

Formatted: Font: 13 pt


Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

Nguyễn Thị Hoa Cẩm

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

2


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

NỘI DUNG TÓM TẮT
Nguyễn Thị Hoa Cẩm. Tháng 5/2010. “ Phân Tích Và Đưa Ra Các Giải Pháp
Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Cho Dịch Vụ FTTH Tại Viễn Thông
Gia Lai ”

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt, Bold


Nguyen Thi Hoa Cam. May 2010. “ Marketing Analizing And Giving
Suggestions For FTTH Service At Gia Lai Communication”.

Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt, Bold

Năm 2008 là năm đầu tiên Viễn thông Gia Lai hoạt động theo mô hình mới.

Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt, Bold

Trong điều kiện đó, một mặt tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp. Mặt khác, đặt ra

Formatted: Font: 13 pt, Bold

thách thức đòi hỏi khắc khe trong hoạt động marketing của đơn vị. Xuất phát từ

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: None, Line spacing: 1.5 lines

những đòi hỏi khách quan đó, tôi đã chọn đề tài “phân tích và đưa ra các giải pháp

Formatted: Font: 13 pt

hoàn thiện hoạt động marketing mix cho dịch vụ FTTH tại viễn thông Gia Lai”.

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt,

Not Bold, Not Italic

Bài luận tập trung nghiên cứu những mặt đạt được và những mặt chưa đạt
được trong hoạt động marketing cho dịch vụ FTTH của đơn vị, từ đó đưa ra các giải
pháp để hoàn thiện. Cụ thể đơn vị có nhiều rất nhiều thành công nhờ vào toàn thể đội

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt,
Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font: Times New Roman
Formatted: Font: 13 pt

ngũ nhân viên cùng ban lãnh đạo của công ty đã cùng nhau nỗ lực góp sức phát huy,
sáng tạo và tận dụng triệt để các lợi thế và cơ hội của mình. Trong những năm vừa
qua đơn vị đã không ngừng đẩy mạnh công tác chiêu thị với các hình thức như quảng
cáo, tuyên truyền cũng như không ngừng mở rộng kênh bán hàng trực tiếp để thu hút
khách hàng. Tuy nhiên bên cạnh đó đơn vị cũng không tránh khỏi những hạn chế
như công tác nghiên cứu thị trường mang tính tự phát, sơ khai, chưa lập ra kế hoạch
mang tính chiến lược, dài hạn, đội ngũ bán hàng chưa được chuyên nghiệp lắm, lực
lượng làm công tác marketing chưa được chuyên môn hóa, chính sách giữ chân
khách hàng cũ còn ít. Trước tình hình đó, những giải pháp cần đặt ra là: Nâng cao
công tác nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch mang tính chiến lược, chuyên môn hóa
lực lượng làm marketing, và có chính sách giữ chân khách hàng cũ.
Bài luận đã sử dụng phương pháp phân tích, so sánh và thống kê mô tả để

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

diễn giải các số liệu cần thiết cho đề tài.


v


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)
Formatted: Line spacing: 1.5 lines

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xi
DANH MỤC PHỤ LỤC......................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
1.1 Sự cần thiết ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập ...................................................................... 4
2.1.1.Vị trí địa lý của tỉnh Gia Lai .................................................................. 4
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội .......................................................... 5
2.1.3. Khái quát về Viễn Thông Gia Lai......................................................... 6
2.1.4. Chức năng .............................................................................................. 6
2.1.5. Nhiệm vụ................................................................................................. 7
2.1.6. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 8
2.1.7. Logo của công ty .................................................................................... 9

2.1.8. Khẩu hiệu của VNPT ............................................................................... 9
2.1.9. Triết lý kinh doanh .............................................................................. 11
2.2. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Viễn Thông Gia Lai năm
2008, năm 2009 ................................................................................................... 11
2.3. Tổng quan về dịch vụ internet cáp quang FTTH ..................................... 21

vi

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 20
3.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 20
3.1.1 Khái niệm chung về Marketing ........................................................... 20
3.1.2. Marketing truyền thống và marketing hiện đại ................................ 21
3.1.3. Tầm quan trọng của Marketing đối với doanh nghiệp ..................... 22
3.1.4. Mục tiêu và chức năng của Marketing ............................................... 22
3.1.5. Marketing-mix ..................................................................................... 23
3.2. Phân tích môi trường .................................................................................. 33
3.2.1. Môi trường bên ngoài .......................................................................... 33
3.2.2. Môi trường bên trong .......................................................................... 36
3.2.3. Ma trận SWOT: Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức40
3.3. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................... 41
3.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 41
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 41
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 40

4.1. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing cho dịch vụ internet cáp
quang FTTH của viễn thông Gia Lai ............................................................... 40
4.1.1. Môi trường bên ngoài .......................................................................... 40
4.1.2. Môi trường bên trong .......................................................................... 46
4.2. Thực trạng triển khai các hoạt động Marketing – Mix cho dịch vụ
Internet cáp quang FTTH. ................................................................................ 54
4.2.1. Chính sách sản phẩm (Product) ......................................................... 54
4.2.2. Chính sách giá (Price).......................................................................... 56
4.2. 3. Hoạt động phân phối (Place) ............................................................. 59
4.2.4. Chiêu thị (Promotion).......................................................................... 60
4.2.5. Con người (People) .............................................................................. 63
4.2.6. Các yếu tố hữu hình (Physical ecidence) ............................................ 63
4.2.7. Quá trình (process) .............................................................................. 64
4.3. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng marketing mix cho dịch vụ
FTTH của viễn thông Gia Lai. .......................................................................... 65
4.4. Giải pháp để hoàn thiện dịch vụ internet cáp quang FTTH .................... 70
Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

vii


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 69
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 70
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 71
5.2.1. Về phía nhà nước ................................................................................. 71
5.2.2. Về phía công ty ..................................................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 72

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

viii


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT

:Công nghệ thông tin

Formatted: Font: 13 pt

VNPT

:Việt Nam post & telecommunications

Formatted: Line spacing: 1.5 lines, Tab
stops: 0.97", Left

FTTH

:Fiber to the home

KT-TKTC


:Kế toán thống kê tài chính

KHKD

:Kế hoạch kinh doanh

ĐTXDCB

:Đầu tư xây dựng cơ bản

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

TCCB-LDTL :Tổ chức cán bộ - lao động tiền lương

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

HCQT

:Hành chính quản trị

QLDA

:Quản lý dự án


VT-CNTT

:Viễn thông công nghệ thông tin

CSKH

:Chăm sóc khách hàng

IPTV

:Internet protocol TV (truyền hình tương tác)

VPN

:Virtual Private Network (mạng riêng ảo)

VoD

:Video deman (xem phim theo yêu cầu)

Formatted: Font: 13 pt

PR

: Public relation

Formatted: Font: 13 pt

GDP


:Gross dometic product

GNP

:Gross national product

DSL

:Digital Subcriber Line ( kênh thuê bao số)

UBND

:Ủy Ban Nhân Dân

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Line spacing: 1.5 lines, Tab
stops: 0.97", Left + 1.95", Left
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

ix


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)
Formatted: Font: 13 pt

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.2.Tình Hình Phát Triển Thuê Bao Năm 2008 –2009 ................................... 14
Bảng 2.3. Tình Hình Phát Triển Dịch Vụ Internet Cáp Quang FTTH ...................... 17
Bảng 3.1. Ma Trận SWOT ....................................................................................... 40
Bảng 4.1. Số Lượng Các Doanh Nghiệp tại Gia Lai ............................................... 46
Bảng 4.2. Kết Cấu Trình Độ Chuyên Môn .............................................................. 48
Bảng 4.3. Kết Cấu Lao Động Theo Giới Tính ......................................................... 49
Bảng 4.4. So Sánh Sự Vượt Trội Của Dịch Vụ FTTH So Với Dịch Vụ ADSL ...... 55
Bảng 4.5. Giá Cước Các Gói Cước Dịch Vụ FTTH ................................................. 57
Bảng 4.6. Ma Trận Swot Kết Hợp............................................................................ 68

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"


x


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản Đồ Tỉnh Gia Lai .................................................................................. 5
Hình 2.2. Sơ Đồ Mô Hình Tổ Chức Viễn Thông Gia Lai .......................................... 9
Hình 2.3. Tình Hình Doanh Thu Các Dịch Vụ Viễn Thông Năm 2008 ................... 13
Hình 2.4. Tình Hình Doanh Thu Các Dịch Vụ Viễn Thông Năm 2009 ................... 13
Hình 2.5. Tình Hình Phát Triển Các Dịch Vụ Viễn Thông Năm 2008..................... 14
Hình 2.6. Tình Hình Phát Triển Các Dịch Vụ Viễn Thông Năm 2009..................... 15
Hình 2.7. Tình Hình Phát Triển Dịch Vụ Cáp Quang FTTH Các Tháng Năm 2009 17
Hình 2.8. Tình Hình Phát Triển Dịch Vụ Internet Cáp Quang FTTH Các Tháng Đầu
Năm 2010................................................................................................................. 19
Hình 3.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Marketing-Mix ................................................................. 24
Hình 3.2. Nhân Tố ảnh Hưởng Đến Quyết Định Giá Của Doanh Nghiệp ................ 26
Hình 3.3. Sơ Đồ Kênh Phân Phối ............................................................................. 27
Hình 4.1. Biểu Đồ Thu Nhập GDP/Người Qua Các Năm Từ 2005 - 2008 .............. 40
Hình 4.2 Biểu Đồ Kết Cấu Trình Độ Chuyên Môn .................................................. 49
Hình 4.3. Biểu Đồ Kết Câú Lao Động Theo Giới Tính ............................................ 50
Hình 4.4. Mạng Phân Phối Dịch Vụ Viễn Thông ..................................................... 60

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

xi



Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng giá cước cáp quang VNPT –FIBER VNN
Phụ lục 2: Một số hình ảnh về cáp quang FTTH

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Sự cần thiết
Xu hướng toàn cầu hóa thông tin cùng sự phát triển như vũ bão về sự gia tăng
các loại dịch vụ của ngành Viễn thông - Công nghệ thông tin (CNTT) trên toàn thế
giới cũng như tại Việt Nam, cho thấy những thách thức và khó khăn to lớn mà Tập
Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT) cũng như Viễn Thông Gia Lai đang
phải đối mặt.
Khách hàng càng ngày càng có nhiều nhu cầu về sử dụng các dịch vụ mới, đảm
bảo được tính tiện ích trong việc sử dụng dịch vụ. Và khi internet là một phần không
thể thiếu trong cuộc sống thì nhu cầu của khách hàng về chất lượng và tốc độ truy cập
càng cao mà mạng truy nhập băng rộng dựa trên hệ thống truy nhập xDSL với khoảng
cách tới khách hàng như hiện nay đang lộ rõ những hạn chế nhất định về mặt băng
thông cũng như khả năng cung cấp dịch vụ. Do đó, việc phát triển mạng truy nhập
quang là xu hướng tất yếu đối với mạng truy nhập băng rộng trong tương lai.

Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường viễn thông, đòi hỏi các nhà
cung cấp dịch vụ không những phải nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng của mình mà còn

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

cần đưa ra thị trường các gói dịch vụ mới, hấp dẫn thu hút được đối tượng khách hàng
tiềm năng. Từ đầu tháng 7/2009, Viễn Thông Gia Lai đã triển khai dịch vụ truy cập
Internet bằng cáp quang FTTH, cố gắng phát huy những thế mạnh hiện có và không
ngừng cải tiến về mọi mặt để thị trường tiềm năng của dịch vụ FTTH thực sự phát
triển cùng hòa nhịp với sự phát triển của các nước trên thế giới trong thời kỳ hội nhập.
Góp phần khẳng định vị thế của Tập đoàn VNPT là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
số 1 tại Việt Nam. Đó là lí do tôi tiến hành thực hiện đề tài “Phân tích và đưa ra các

Formatted: Font: 13 pt

giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix và các giải pháp hoàn thiện cho

Formatted: Font: 13 pt, Italic
Formatted: Font: 13 pt, Italic


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

dịch vụ Internet cáp quang FTTH ”. Cụ thể là khảo sát, tìm hiểu quá trình hình thành

Formatted: Font: 13 pt


phát triển, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và đặc biệt là thực trạng hoạt động
Marketing mix cho dịch vụ Internet cáp quang FTTH tại đơn vị.

Formatted: Font: 13 pt

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung

Formatted: Justified, Level 3, Line spacing:
1.5 lines

Phân tích và đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix cho dịch vụ
internet cáp quang FTTH tại viễn thông Gia Lai .
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Formatted: Level 3, Line spacing: 1.5 lines

- phân tích hoạt động marketing cho dịch vụ internet cáp quang FTTH tại viễn thông

Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines

Gia Lai trong 3 năm 2008, 2009 và các tháng đầu năm 2010.
- Phân tích môi trườngcác yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketingkinh doanh đó
là môi trường bên trong và môi trường bên ngoàiyếu tố vĩ mô. và yếu tố vi mô.
- Thực trạng triển khai các hoạt động Marketing-Mix cho dịch vụ Internet cáp quang
FTTH.
- Một số nhận xét về hoạt động dịch vụ internet cáp quang FTTH và các giải pháp
hoàn thiện Marketing Mix..
1.3. Phạm vi nghiên cứu


Formatted: Level 2, Line spacing: 1.5 lines

- Đối tượng nghiên cứu: tập đoàn bưu chính viễn thông Gia Lai. và các tháng đầu năm

Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font color: Red

2010.
-Thời Thời gian nghiên cứu:15/03/2010-15/05/2010. Số liệu lấy từ năm 2008, 2009 và
các tháng đầu năm 2010.
1.4. Cấu trúc luận văn

Formatted: Level 2, Line spacing: 1.5 lines

Luận văn gồm có 5 chương:

Formatted: Indent: First line: 0.5", Line
spacing: 1.5 lines

Chương 1: 1:Sự cần thiết: Nnêu sự cần thiết, lí do chọn đề tài, mục đích chung
và những yêu cầu cơ bản của đề tài, mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đạt được, phạm vi
nghiên cứu, thời gian nghiên cứu, sơ lược cấu trúc của đề tài. Chương 2: Tổng quan về
tài liệu tham khảo, khái quát về đơn vị thực tập, ,vị trí địa lý, đặc điểm văn hóa, ,kinh
tế, xã hội của tỉnh Gia Lai, khái quát về viễn thông Gia Lai (chức năng, nhiệm vụ,
nhân sự, cơ cấu tổ chức, khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
năm 2008, 2009 và các tháng đầu năm 2010). Chương 3: Nội dung và phương pháp
nghiên cứu. Chương này trình bày chi tiết những vấn đề lí luận. Đó là các khái niệm về

2


Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

marketing, khái niệm về marketing mix, chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến
lược phân phối, chiến lược chiêu thị cổ động, các yếu tố hữu hình, con người và quá
trình, các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài. Chương 4: Kết quả và thảo
luận.Thông qua việc khảo sát thực tế hoạt động marketing cho dich vụ cáp quang
FTTH từ đó nêu lên những thành công, và những tồn tại của doanh nghiệp và các giải
pháp để hoàn thiện Marketing cho dịch vụ. .Chương 5: Kết luận và kiến nghị tổng kết
lại những gì đã khảo sát tại đơn vị qua đó đưa ra các kiến nghị nhằm giúp hoạt động
của doanh nghiệp ngày càng ổn định và hiệu quả hơn.

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

3


Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập
2.3 Giới thiệu về vị trí địa lý, đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Gia Lai
2.13.11.Vị trí địa lý của tỉnh Gia Lai

Gia lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc cao nguyên Trung bộ, là một trong
năm tỉnh Tây Nguyên với tổng diện tích tự nhiên là 15.578,8 km2, trong đó 2/3 là
diện tích rừng. Độ cao trung bình từ 800 – 900 m so với mặt nước biển. Phía Bắc
giáp tỉnh Kon Tum, phía Nam giáp tỉnh Đăc Lăk, phía Đông giáp tỉnh Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, phía Tây giáp Campuchia với tổng chiều dài biên giới là 90km.
Nằm trên ngã ba tại điểm giao nhau giữa quốc lộ 19 và quốc lộ 14, Gia lai cách
cảng Quy Nhơn (tỉnh Bình định) 180 km đường bộ. Quốc lộ 19 nối từ cảng biển này
đến trung tâm thành phố Pleiku và qua vương quốc Campuchia (qua Cửa khẩu Lệ
Thanh). Quốc lộ 14 chạy từ Quảng Nam, Đà Nẵng qua tỉnh Kon Tum đến Pleiku đi
Buôn Mê Thuột, qua Đak Nông, qua Bình Phước nối với quốc lộ 13 qua Bình
Dương đến Thành phố Hồ Chí Minh. Quốc lộ 25 nối từ quốc lộ 14 (tại huyện lỵ
huyện Chư Sê) xuống huyện Ayunpa, Krôngpa và tiếp giáp với quốc lộ 1 tại thành
phố Tuy Hòa (tỉnh Phú Yên). Ba quốc lộ này hiện đang đảm bảo việc giao thông
đường bộ thông suốt giữa tỉnh Gia lai và các tỉnh Tây nguyên với các tỉnh duyên hải
miền Trung, các tỉnh đông bắc vương quốc Campuchia và nam Cộng hoà dân chủ
nhân dân Lào. Sân bay Pleiku nối Gia lai với Đà Nẵng về Hà Nội và ngược lại, đồng
thời nối Gia Lai qua Đà Nẵng với Thành phố Hồ Chí Minh và ngược lại. Vị trí địa lý
này đã tạo cho Gia lai có một vị thế địa lý – văn hoá, địa lý - chính trị riêng biệt so
với các tỉnh Tây nguyên và cả nước.


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

Hình 2.1. Bản Đồ Tỉnh Gia Lai

Nguồn: Phòng Kinh doanh
2.13.2.2 Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội
Dân số của tỉnh gần 1,3 triệu người, mật độ dân số 78,12 người/km2, có 37 dân tộc
cùng chung sống, các dân tộc có nguồn gốc lâu đời nhất là Gia rai và Bana (dân tộc

Kinh chiếm 55,8 %; dân tộc Jarai chiếm 30,2 %; dân tộc Bahnar chiếm 12,3 %; các
dân tộc khác chiếm 1,7 %). Do tập quán lao động sản xuất và điều kiện tự nhiên nên
dân cư phân bố không đồng đều - thành thị chiếm 24,8%, nông thôn, vùng sâu, vùng
xa chiếm 75,2%.
Gia lai hiện có 16 đơn vị hành chính gồm: Thành phố Pleiku, thị xã An Khê,
thị xã Ayunpa và các huyện: KBang, KongChro, ĐakPơ, MangYang, Đắc Đoa, Chư
Sê, Phú Thiện, Iapa, Krôngpa, Chư prông, Đức Cơ, Chưpah, IaGrai.
Vì là vùng đất đầu nguồn của nhiều hệ thống sông lớn như sông Ba, sông Sê
San... nên có tiềm năng rất lớn về phát triển thủy điện. Gia Lai có khí hậu nhiệt đới
gió mùa cao nguyên, một năm chia làm hai mùa rõ rệt, thích hợp cho việc phát triển
nhiều loại cây công nghiệp dài và ngắn ngày, cây ăn quả, chăn nuôi và kinh doanh
tổng hợp nông lâm nghiệp.
Những năm qua, kinh tế Gia Lai vẫn luôn duy trì được sự ổn định và tăng
trưởng khá toàn diện. Giai đoạn 2001-2005, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt
11,55%/năm. Giai đoạn 2006-2010, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt
13,1%/năm. Trong đó, ngành nông- lâm nghiệp- thủy sản tăng bình quân 6,97%/năm,
Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

5


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

công nghiệp-xây dựng tăng bình quân 23,31%/năm, dịch vụ tăng bình quân
14,7%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, tỷ trọng ngành nông-lâm
nghiệp-thủy sản chiếm 47,33%,; công nghiệp-xây dựng chiếm 25,2%, dịch vụ chiếm
27,47%.
Hiện nay, Gia Lai đã hình thành các vùng nông nghiệp sản xuất tập trung có

quy mô lớn với những sản phẩm hàng hóa chủ yếu. Sản xuất công nghiệp phát triển
nhanh như các ngành sản xuất công nghiệp vật liệu xây dựng (xi măng, đá granit,
gạch..), chế biến nông lâm sản (gỗ, tiêu, cà phê..), điện năng..
2.1.34. Khái quát về Viễn Thông Gia Lai
Viễn Thông Gia Lai là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Bưu Chính
Viễn Thông Việt Nam (VNPT), trên cơ sở chia tách từ Bưu Điện tỉnh Gia Lai cũ. Tổ
chức và hoạt động của Viễn Thông Gia Lai được quy định cụ thể theo điều lệ tổ chức
và hoạt động được phê chuẩn tại quyết định số 620/QĐ-TCCB/HĐQT ngày
06/12/2007 do Hội đồng quản trị của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
quy định.
Trụ sở của Viễn Thông Gia Lai nằm tại: 69 Hùng Vương, phường Tây Sơn,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
2.14.4. Chức năng
Viễn thông Gia Lai hoạt động với những chức năng chủ yếu:
- Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác mạng lưới Viễn thông CNTT để kinh doanh và phục vụ theo quy họach, kế họach và phương hướng phát
triển do Tập đoàn VNPT trực tiếp giao.
- Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ dưới sự chỉ đạo của Đảng, chính quyền
các cấp, phục vụ các yêu cầu thông tin trong đời sống kinh tế xã hội của các ngành
và nhân dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai và các nơi khác theo quy định của Tập đoàn
nhằm hoàn thành kế họach được giao.
- Thiết kế mạng thuê bao, xây lắp chuyên ngành thông tin liên lạc.
- Kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành Bưu chính – Viễn thông.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi pháp luật cho phép và thực
hiện các nhiệm vụ Tập đoàn VNPT Việt Nam giao cho.
Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

6



Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

2.14.5. Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng pháp luật, danh mục ngành nghề đã quy định theo đúng chức năng
đã được giao,; chịu trách nhiệm trước Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam và
khách hàng về số lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do đơn vị cung cấp.
- Chủ động xây dựng phát triển đơn vị (về bộ máy và mạng lưới) trên cơ sở chiến
lược kế hoạch của ngành và địa phương để phục vụ tốt sự phát triển kinh tế xã hội.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng số lượng các dịch vụ, không ngừng mở
rộng thị phần
Tổng số Cán bộ, công nhân viên (CBCNV) của Viễn thông Gia Lai tính đến
ngày 30/03/2010 là 390 người. Độ tuổi bình quân còn rất trẻ (người cao nhất 53 tuổi,
người thấp tuổi nhất 22 tuổi, phần lớn ở tuổi 30 – 40 ); hầu hết được đào tạo cơ bản
từ các Trường Công nhân của ngành và các Trường Đại học trong ngành và các
ngành khác.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBCNV như sau: Đại học và trên đại học:
101 người, cao đẳng :26- trung cấp: 100 người, công nhân: 147 người, chưa qua
đào tạo: 5 người.

Kết cấu trình độ của nhân viên:

Bảng 1: Kết cấu trình độ chuyên môn
Số lượng

Trình độ chuyên môn

Tỉ lệ (%)

Formatted: Justified, Indent: First line: 0",

Space Before: 0 pt, Line spacing: single
Formatted: Indent: First line: 0", Space
Before: 0 pt, Line spacing: single

Formatted: Justified, Space Before: 0 pt, Line
spacing: single

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

7


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

Đại học, trên Đại học

101

26,64

Trung cấp, Cao đẳng

126

33,25

Công nhân


147

38,79

Chưa qua đào tạo

5

1,32

Tổng cộng

379

100

(Nguồn:Phòng TCCB Viễn Thông Gia Lai)
Kết cấu theo giới tính:
Bảng 2: Kết cấu lao động theo giới tính
Giới tính

Số lượng lao động

Tỉ lệ (%)

Nam

294

77,6


Nữ

85

22,4
Formatted: Justified

Tổng cộng

379

100

(Nguồn:Phòng TCCB Viễn2.14.46. . Cơ cấu tổ chức
Mô hình tổ chức của Viễn Thông Gia Lai được sắp xếp như sau:
Khối quản lý: Đứng đầu đơn vị là Giám đốc, tiếp đến là Phó Giám đốc phụ
trách kinh doanh và kỹ thuật cùng các phòng ban:
- Phòng kế toán thống kê tài chính (KT-TKTC)
- Phòng kế hoạch kinh doanh (KHKD)
- Phòng đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB)
- Phòng mạng dịch vụ
- Phòng tổ chức cán bộ - lao động tiền lương (TCCB-LĐTL)
- Phòng hành chính quản trị (HCQT)
- Tổ quản lý dự án (QLDA)
Khối sản xuất:
- Trung tâm dịch vụ khách hàng
- Trung tâm tin học
Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"


8


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

- Trung tâm viễn thông 1
- Trung tâm viễn thông 2
- Trung tâm viễn thông 3
- Trung tâm viễn thông 4
- Trung tâm viễn thông 5
- Trung tâm viễn thông 6
Hình 2.2. Sơ Đồ Mô Hình Tổ Chức Viễn Thông Gia Lai

Formatted: Right: 0.25", Border: Top: (No
border), Tab stops: 6", Right + Not at 5.93"

9


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

BAN GIÁM ĐỐC VIỄN THÔNG
GIA LAI

PHÒNG
MẠNG VÀ
DỊCH VỤ


TRUNG
TÂM
DỊCH VỤ
KHÁCH
HÀNG

- Cửa hàng
Pleiku
- Tổ 108,
116
- Tổ tiếp
thị, chăm
sóc khách
hàng

PHÒNG
KẾ HOẠCH
KINH
DOANH

TRUNG
TÂM TIN
HỌC

PHÒNG
ĐẦU TƯ –
XDCB

PHÒNG

KẾ TOÁN
TK - TC

PHÒNG
TỔ CHỨC
CÁN BỘ LAO ĐỘNG

PHÒNG
TỔNG HỢP
– HÀNH
CHÍNH

TỔ
QUẢN LÝ
DỰ ÁN

TRUNG TÂM
VIỄN THÔNG

TRUNG TÂM
VIỄN THÔNG

TRUNG TÂM
VIỄN THÔNG

TRUNG TÂM
VIỄN THÔNG

1


2

3

4

TRUNG TÂM
VIỄN
THÔNG

(tại Pleiku)

(tại Mang
Yang)

(tại An Khê)

(tại Ayun Pa)

5

- Host
Pleiku
- Các vệ
tinh tại
Pleiku)
- BD SC
UCTT
- Tổ 119


Các cửa
hàng,
điểm
giao
dịch tại
thành
phố
pleiku

Các đài
viễn
thông:
- Mang
Yang
- Đăk
Đoa

Các cửa
hàng,
điểm
giao
dịch tại
- Mang
Yang
- Đăk
Đ

(tại Chư Sê)

Các đài

viễn
thông:
-An Khê
-Đăk Pơ
-Kbang
Konchro

Các cửa
hàng,
điểm
giao dịch
tại:
- An
Khê,
- Đăk Pơ
- Kbang,

Các đài
viễn
thông:
-Host
Ayun
Pa
- Krông
Pa

Các cửa
hàng,
điểm
giao

dịch tại
-Ayun
Pa
-Krông
P

Các đài
viễn
thông:
- Chư


Các cửa
hàng,
điểm
giao
dịch tại
- Chư


TRUNG TÂM
ĐIỀU HÀNH
VIỄN
THÔNG

TRUNG TÂM
VIỄN THÔNG

TRUNG TÂM
VIỄN THÔNG


6

7

(tại Đức Cơ)

(tại Chư Păh)

Các đài
viễn
thông:
ChưPrô
ng
- Đức Cơ

Các cửa
hàng,
điểm
giao dịch
tại:
-Chư
Prông
- Đức Cơ

Các đài
viễn
thông:
-Chư păh
- Ia Grai


Các cửa
hàng,
điểm
giao dịch
tại:
-Chư
Păh
-Ia Grai

Nguồn: phòng kinh doanh

8


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

2.1.7. Logo của công ty
Formatted: Indent: First line: 0.5"

Logo VNPT gồm 2 phần: phần hình là cách điệu của vệt quỹ đạo vệ tinh xoay quanh

Formatted: Font: 13 pt

quả địa cầu vẽ lên chữ V, biểu hiện sự phát triển theo mạch vận động không ngừng.
Phần text: VNPT là viết tắt của Vietnam Post Telecommunications.Logo VNPT

gồm 2 phần: phần hình (graphic logo) là cách điệu của vệt quỹ đạo vệ tinh
xoay quanh quả địa cầu vẽ lên chữ V, biểu hiện sự phát triển theo mạch vận

động không ngừng. Phần text: VNPT (viết tắt của Vietnam Posts &

Telecommunications)
2.1.8. Khẩu hiệu của VNPT
Tiếng Việt: “cuộc sông dích thực”

Formatted: Font: 13 pt

Tiếng Anh:”real life”
Đôi mắt thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, minh hoạ cho giá trị nhân văn của VNPT
Cụm đồ hoạ VNPT- cánh sóng cách điệu, đôi mắt thể hiện VNPT luôn vì khách
hàng, quan tâm chăm sóc khách hàng.

Formatted: Font: 13 pt

Sử dụng hình ảnh đôi mắt nam, nữ thể hiện sự cân bằng tự nhiên, sự đa dạng của
khách hàng trong nước và quốc tế của VNPT, tạo sự thuận tiện về tính đối xứng của

Formatted: Font: 13 pt

mỗi hạng mục thiết kế.
- Ngôn ngữ đồ hoạ được sử dụng một cách hiện đại, thông qua sự thể hiện mảng màu

Formatted: Font: 13 pt

giữa xanh và trắng, vị trí, bố cục hình logo, chữ VNPT và câu slogan
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

-


Tiếng

Việt:

"Cuộc

sống

đích

thực"

- Tiếng Anh: "Real life".
Đôi mắt thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, minh họa cho giá trị nhân văn của VNPT
9

Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

Cụm đồ họa VNPT - cánh sóng cách điệu - đôi mắt: thể hiện VNPT luôn vì khách
hàng, quan tâm chăm sóc khách hàng.
Sử dụng hình ảnh đôi mắt nam, nữ thể hiện sự cân bằng tự nhiên, sự đa dạng của
khách hàng trong nước và quốc tế của VNPT, tạo sự thuận tiện về tính đối xứng với
mỗi hạng mục thiết kế.
Ngôn ngữ đồ họa được sử dụng một cách hiện đại thông qua sự thể hiện mảng màu
giữa xanh và trắng, vị trí, bố cục hình logo, chữ VNPT và câu slogan.

Formatted: Font: 13 pt

Đây là 3 biểu tượng tượng trưng cho 3 lĩnh vực chính của
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam


Bưu chính với biểu tượng truyền thông phong thư



Viễn thông với biểu tượng chiếc điện thoại



Internet biểu tượng chữ @ (còn được hiểu là CNTT)

10

Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines,
Outline numbered + Level: 1 + Numbering
Style: Bullet + Aligned at: 0.25" + Tab after:
0.5" + Indent at: 0.5", Tab stops: Not at
1.77"


Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Left, Border: Bottom: (No border)

2.1.9. Triết lý kinh doanh


Formatted: Font: 13 pt, Bold

Vượt thác ghềnh, càng mạnh mẽ: Vượt khó khăn. Qua thăng trầm. Không
ngừng lớn mạnh, vươn cao, vươn xa. Chúng tôi khẳng định bản lĩnh tiên phong và

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5",
Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: 13 pt

nội lực hung cường

Formatted: Font: 13 pt

Vươn xa, tỏa rộng, hòa cả niềm vui, sự trù phú đến với mọi người trên mọi
miền đất nước.
Mang một niềm tin, tiến ra biển lớn: Hòa sóng vào đại dương, chúng tôi vững
bước cùng bạn bè năm châu, nuôi lớn ước mơ và thực hiện những hoài bão.

2.5. 2.2. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Viễn Thông Gia Lai năm
2008, năm 2009
Từ năm 2008 đến nay, là những năm đầu tiên Viễn Thông Gia Lai hoạt động
theo mô hình sản xuất mới của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam với rất
nhiều khó khăn, thách thức cho việc sản xuất kinh doanh của toàn đơn vị như: chịu
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, ảnh hưởng
11


×