Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

GIẢI PHÁP GIỮ VỮNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU VISSAN NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

GIẢI PHÁP GIỮ VỮNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
VISSAN NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP

NGUYỄN THỊ NGỌC LÝ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010


Hội đồng chấm báo cáo Khóa luận Tốt nghiệp Đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm TP.HCM xác nhận khóa luận “ Giải pháp giữ vững và phát triển
thương hiệu VISSAN nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập”, do
Nguyễn Thị Ngọc Lý, sinh viên khóa 32, ngành Quản Trị Kinh Doanh, chuyên ngành
Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
tháng

năm.
Th.S VŨ THANH LIÊM
Người hướng dẫn

Ngày


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian dài học tập trên giảng đường Đại Học và kỳ cuối thực tập tốt
nghiệp tại Công ty TNHH Việt Nam kỹ nghệ súc sản VISSAN, Tôi đã tích lũy thêm
được những kinh nghiệm quý báu để làm sáng tỏ thêm cơ sở lý thuyết và ứng dụng
những kiến thức đã được học ở giảng đường vào thực tế tại Công ty VISSAN. Trong
suốt chặng đường nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của mình, Tôi xin được gửi lời cảm ơn
đến tất cả các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã ủng hộ, giúp đỡ Tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Trước tiên, Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy (cô) thuộc

khoa kinh tế trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã tận tình truyền đạt những kiến
thức bổ ích làm hành trang cho Tôi vững bước vào tương lai. Đặc biệt, Tôi xin được
gửi lời cảm ơn đến Thầy Vũ Thanh Liêm, người đã tận tình hướng dẫn Tôi hoàn thành
đề tài tốt nghiệp này.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ
nhân viên Công ty TNHH Việt Nam kỹ nghệ súc sản VISSAN đã tạo nhiều điều kiện
thuận lợi cho Tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp .
Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến công sinh thành, giáo dưỡng của Ba Mẹ,
những người thân yêu quý nhất. Cảm ơn Ba Mẹ đã luôn luôn ủng hộ và dõi theo con
trên mỗi chặng đường.
Xin được ghi nhớ tất cả những đóng góp, giúp đỡ của bạn bè, những người
thân yêu của Tôi trong suốt thời gian qua.
Xin được chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 14 tháng 06 năm 2010
Nguyễn Thị Ngọc Lý


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGỌC LÝ. Tháng 07 năm 2010. “ Giải pháp giữ vững và
phát triển thương hiệu VISSAN nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong thời
kỳ hội nhập”.
NGUYỄN THỊ NGỌC LÝ. July 2010. “Maitaining and developing the brand
VISSAN solutions to improve competition ability in integration time”
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu và phân tích quá trình xây dựng, giữ vững và phát
triển thương hiệu VISSAN của Công ty TNHH Một thành viên Việt Nam kỹ nghệ súc
sản (gọi tắt là VISSAN) nhằm đánh giá những thành quả và vị thế thương hiệu trên thị
trường hiện nay. Đồng thời từ các kết quả nghiên cứu, phân tích những hạn chế còn
tồn tại để có hướng đề xuất các giải pháp, chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty VISSAN, mở rộng và phát triển hệ thống kênh phân
phối nhằm tạo được vị thế vững chắc trên thị trường nhất là trong thời kỳ hội nhập như

hiện nay.
Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở phân tích các số liệu từ hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH một thành viên Việt Nam kỹ nghệ súc sản VISSAN, và
cuộc điều tra ngẫu nhiên 68 khách hàng tại khu vực TP.HCM.
Nội dung cụ thể của đề tài bao gồm:
-

Tình hình sản xuất kinh doanh của VISSAN trong 3 năm trở lại đây

-

Phân tích ảnh hưởng của mạng lưới phân phối tới doanh thu và lợi nhuận của
Công ty.

-

Phân tích khả năng nhận biết, và mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với
các sản phẩm và đánh giá về thương hiệu VISSAN.

-

Từ đó, đề xuất các giải pháp, chiến lược thích hợp với tình hình của Công ty.
Với mong muốn có thể đóng góp ý kiến để nhằm nâng cao hơn nữa vị thế cạnh
tranh của thương hiệu VISSAN trong thời kỳ hội nhập.


MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................... viii
Danh mục các bảng..................................................................................... ix
Danh mục các hình ...................................................................................... x

Danh mục phụ lục ....................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4 Cấu trúc của khóa luận........................................................................................... 3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ........................................................................ 4
2.1 Tổng quan về công ty............................................................................................. 4
2.1.1 Sơ lược về công ty Vissan............................................................................... 4
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH một thành viên Việt
Nam kỹ nghệ súc sản VISSAN ................................................................................ 4
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................................ 7
2.1.4 Sơ lược cơ cấu tổ chức công ty (xem phụ lục 5) ............................................ 7
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................... 7
2.1.6 Tình hình nhân sự của công ty ...................................................................... 13
2.1.7 Cơ sở vật chất kĩ thuật ...................................................................................... 15
2.1.8 Cơ cấu sản phẩm của công ty ........................................................................... 16
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm: ....................................... 17
2.3 Những thuận lợi và khó khăn chung .................................................................... 19
2.4 Tổng quan về thị trường thực phẩm tươi sống và chế biến tại Việt Nam ........... 21
2.4.1 Tổng quan về ngành thực phẩm ................................................................... 21
2.4.2 Thực trạng chất lượng và quản lí thực phẩm của nước ta hiện nay .............. 21
2.5 Thực trạng chung về thương hiệu ở Việt Nam hiện nay ................................... 23

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 25
3.1 Giới thiệu về thương hiệu .................................................................................... 25
v



3.1.1 Khái niệm thương hiệu.................................................................................. 25
3.1.2 Vai trò của thương hiệu................................................................................ 25
3.2 Những hiểu biết về định vị thương hiệu và phân tích ma trận SWOT nhằm đưa
ra giải pháp định vị thương hiệu ................................................................................ 28
3.2.1 Khái niệm về định vị thương hiệu................................................................. 28
3.2.2 Các hoạt động quảng bá thương hiệu ............................................................ 29
3.2.3 Phân tích ma trận SWOT .............................................................................. 29
3.3 Thương hiệu và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................... 30
3.3.1 Đặc điểm của thương hiệu mạnh ................................................................. 30
3.3.2 Lợi ích của thương hiệu mạnh ...................................................................... 32
3.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 33

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 35
4.1 Phân tích các yếu tố vĩ mô tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty
VISSAN. .................................................................................................................... 35
4.1.1 Yếu tố chính trị- pháp luật ............................................................................ 35
4.1.2 Yếu tố kinh tế ................................................................................................ 36
4.1.3 Yếu tố xã hội ................................................................................................. 36
4.1.4 Yếu tố tự nhiên .............................................................................................. 37
4.1.5 Yếu tố khoa học -công nghệ ......................................................................... 37
4.1.6 Bối cảnh quốc tế ........................................................................................... 37
4.2 Phân tích các yếu tố vi mô tác động đến hoạt động kinh doanh VISSAN .......... 38
4.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh:......................................................................... 38
4.2.2 Yếu tố khách hàng......................................................................................... 44
4.2.3 Nhà cung cấp ................................................................................................. 45
4.3 Tình hình xây dựng các thành phần của thương hiệu VISSAN .......................... 46
4.3.1 Logo .............................................................................................................. 46
4.3.2 Khẩu hiệu (slogan) ........................................................................................ 47
4.3.3 Nhạc hiệu ...................................................................................................... 47
4.3.4 Bao bì sản phẩm ............................................................................................ 48

4.4 Các chiến lược Marketing phát triển thương hiệu VISSAN trong thời gian qua.48
4.4.1 Chiến lược sản phẩm: .................................................................................... 48
vi


4.4.2 Giá cả ............................................................................................................ 49
4.4.3 Phân phối ....................................................................................................... 49
4.4.4. Chiến lược chiêu thị ..................................................................................... 52
4.5 Đánh giá những thành công đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục ........ 53
4.5.1 Đánh giá những thành công đã đạt được trong suốt quá trình xây dựng và
phát triển thương hiệu ............................................................................................ 53
4.5.2 Những hạn chế cần khắc phục ...................................................................... 55
4.6 Phân tích cảm nhận từ phía khách hàng đối với thương hiệu VISSAN ............ 56
4.6.1 Phân tích phương tiện đưa khách hàng đến với VISSAN............................. 56
4.6.2 Phân tích sự lựa chọn thực phẩm từ phía khách hàng................................... 57
4.6.3 Phân tích mức độ hài lòng của khách hàng ................................................... 57
4.7 Phân tích ma trận SWOT ..................................................................................... 60
4.8 Giải pháp và định hướng chiến lược nhằm giữ vững và phát triển thương hiệu
VISSAN nhằm nâng cao sức cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập............................... 61
4.8.1 Giải pháp về hệ thống thông tin: ................................................................... 61
4.8.2 Giải pháp về nghiên cứu pháp triển .............................................................. 62
4.8.3 Giải pháp về sản xuất -tác nghiệp ................................................................. 62
3.8.4 Giải pháp Marketing ..................................................................................... 64

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 69
5.1 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 69
5.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 69
5.2.1 Đối với Nhà Nước ......................................................................................... 69
5.2.2 Về phía công ty ............................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 72

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTGĐ

Ban Tổng Giám Đốc

CB.CNV

bộ công nhân viên

CLSP

Chất lượng sản phẩm

Cp

Chính phủ

CP

Công ty TNHH chăn nuôi Charoen Pokphand VN

DNVN

Doanh nghiệp Việt Nam


EU

Liên minh Châu Âu

HACCP

Hệ thống quản lý chất lượng

KCS

Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm

ODA

Official Development Assistance.

NN

Nhà nước

TGĐ

Tổng giám đốc

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VN

Việt Nam

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

UBNDTP

Uỷ ban nhân dân thành phố

WTO

World Trade Organization- Tổ chức thương mại thế giới

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty VISSAN năm 2009 ....................13
Bảng 2.2 So sánh tỷ lệ lao động theo trình độ của VISSAN qua 3 năm 2007-2009.....14
Bảng 2.3 Doanh thu từng nhóm sản phẩm qua 3 năm 2007-2009 ................................16
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động của công ty trong giai đoạn 2007-2009 ...........................17

Bảng 2.5 Sản lượng sản phẩm tiêu thụ của từng sản phẩm ...........................................18
Bảng 3.1 Hệ thống tiêu chí và thang điểm chương trình đánh giá thương hiệu mạnh
ViệtNam.........................................................................................................................31
Bảng 4.1 Các chỉ tiêu phát triển kinh tế ở VN giai đoạn năm 2004-2009 ....................36
Bảng 4.2 Thị phần thực phẩm tươi sống của các công ty ở thị trường nội địa năm 2008
.......................................................................................................................................42
Bảng 4.3 Thị phần đồ hộp của các công ty tại thị trường nội địa năm 2008.................42
Bảng 4.4 Thị phần thịt nguội của các công ty ở thị trường nội địa năm 2008 .............43
Bảng 4.5 Thị phần xúc xích tiệt trùng của các công ty ở thị trường nội địa năm 2008 44
Bảng 4.6: Doanh thu nội địa giai đoạn 2007-2009........................................................50
Bảng 4.7 Tỷ trong doanh thu đóng góp của từng đơn vị ...............................................52
Bảng 4.8: Đánh giá tổng quát về mức độ hài lòng của khách hàng ..............................58

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 cơ cấu lao động theo trình độ của công ty VISSAN năm 2009 ................................. 14
Hình 2.2 Doanh thu từng nhóm sản phẩm qua 3 năm 2007-2009 ............................................ 16
Hình 2.3 Biểu đồ biểu hiện sự tăng trưởng doanh thu qua các năm (ĐVT: Tỷ đồng) ............. 18
Hình 3.1 Sơ đồ phối thức chiêu thị: ......................................................................................... 29
Hình 3.2 Mô hình ma trận SWOT ............................................................................................ 30
Hình 4.1 Biểu đồ thị phần thực phẩm tươi sống năm 2008 ...................................................... 42
Hình 4.2 : Biểu đồ thị phần sản phẩm đồ hộp năm 2008 ......................................................... 43
Hình 4.3 Biểu đồ thị phần thực phẩm đồ nguội năm 2008 ....................................................... 43
Hình 4.4 Biểu đồ thị phần thực phẩm xúc xích tiệt trùng năm 2008........................................ 44
Hình 4.5 Doanh thu của từng kênh phân phối trong nước ...................................................... 52
Hình 4.6: Biểu đồ cơ cấu phương tiện mà VISSAN được khách hàng biết đến ...................... 56
Hình 4.7: Biểu đồ các mặt hàng thực phẩm của VISSAN được khách hàng chọn mua .......... 57
Hình 4.8 Đánh giá tổng quát về mức độ hài lòng của khách hàng .......................................... 58

Hình 4.9 Mức độ trung thành đối với thương hiệu VISSAN .................................................. 59

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thực phẩm tươi sống
Phụ lục 2: Thực phẩm chế biến
Phụ lục 3: Rau- củ- quả
Phụ lục 4: Heo giống, heo thịt
Phụ lục 5: Quy trình giết mổ của VISSAN
Phụ lục 6: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH một thành viên Việt Nam kỹ nghệ súc sản
(VISSAN)
Phụ lục 7: Bảng câu hỏi nghiên cứu thị trường
Phụ lục 8: Bảng báo giá

xi


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Lý do chọn đề tài
Khi thế giới thương hiệu ngày càng mở rộng, hình ảnh của bạn phải càng nổi
bật và khác biệt, có như vậy bạn mới không phải lo lắng đứng nhìn các đối thủ cạnh
tranh cướp đi những khách hàng "đáng quý" của mình. Và hơn thế nữa, con người
luôn có xu hướng thích lựa chọn những gì phù hợp nhưng cũng không quá tầm thường.
Vậy làm cách nào để thu hút họ đến với bạn? Theo tôi, điều đó phụ thuộc phần nhiều
vào việc bạn xác lập hình ảnh thương hiệu của mình trong tâm trí những người tiêu
dùng. Cũng vì vậy, bạn càng hiểu rõ cách người tiêu dùng suy nghĩ về thương hiệu,

bạn sẽ càng dễ dàng hình dung ra được những công việc bạn cần phải làm sau đó.
Nhiều công ty không nhớ thương hiệu của họ như thế nào? sự ra đời của một
thương hiệu theo họ nghĩ chỉ là việc của các nhà thiết kế đồ họa và công ty quảng cáo.
Trên thực tế, việc tạo ra một dấu hiệu bên ngoài cho sản phẩm dịch vụ chỉ là bề nổi
trong việc tạo dựng một thương hiệu. Thương hiệu bản thân nó có ý nghĩa nhiều hơn
cái tên của mình và được tạo dựng dựa trên sự tập hợp tất cả các nguồn lực của công
ty. Một thương hiệu mạnh sẽ giúp doanh nghiệp khẳng định vị trí của mình trên thị
trường cũng như tăng sức cạnh tranh khi thị trường mở cửa cho các doanh nghiệp
nước ngoài tham gia: " không có một thương hiệu mạnh nào mà trong đó không có
một sản phẩm tốt. Bởi thương hiệu chính là một sản phẩm hoàn chỉnh nhất. Nhận định
này sẽ làm ngạc nhiên cho những ai cho rằng thương hiệu là một thực thể tách rời khỏi
sản phẩm".
Việc một doanh nghiệp, một công ty khẳng định được giá trị thương hiệu của
mình trên thị trường đã là một thành công. Nhưng việc duy trì và phát triển thương
hiệu để nó đi vào lòng người tiêu dùng lại là một vấn đề khó khăn đòi hỏi cần có
những biện pháp, mục tiêu, chiến lược đúng đắn và kịp thời thì mới có thể đứng vững


và phát triển được. Chiến lược phát triển thương hiệu là một khâu quan trọng trong
việc khẳng định giá trị của thương hiệu trên thị trường. Tuy nhiên, các chiến lược
thương hiệu không phải lúc nào cũng phù hợp, cũng thành công đối với các công ty,
doanh nghiệp nhất là trong thời kỳ hội nhập, mở cửa hiện nay.
Công ty TNHH một thành viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản VISSAN, với một
thương hiệu mạnh, uy tín nhiều năm trên thị trường về các mặt hàng chủ lực Thực
phẩm tươi sống và Thực phẩm chế biến cũng đã và đang có những đổi mới giữ vững
và phát triển hơn nữa thương hiệu của mình để theo kịp sự phát triển chung của đất
nước, không bị lu mờ trong tâm trí người tiêu dùng trước thềm hội nhập . Để đạt được
như vậy, cần phải có những chiến lược phát triển thương hiệu đúng đắn và đề tài "Giải
pháp giữ vững và phát triển thương hiệu Vissan nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh trong thời kỳ hội nhập " cũng không nằm ngoài mục tiêu đó.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về thương hiệu và tài sản
thương hiệu. Đồng thời vận dụng những kiến thức đã học từ nhà trường bằng cách giải
quyết những vấn đề thực tiễn tại Công ty để nâng cao giá trị thương hiệu trong thời kỳ
hội nhập.
Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu, nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển thương hiệu của Vissan.
Đánh giá hiệu quả về tình hình xây dựng và phát triển thương hiệu Vissan, cũng
như những vấn đề còn thiết xót cần khắc phục. Từ đó, đưa một số chiến lược thiết
thực khắc phục những vấn đề còn thiếu xót để giữ vững và phát huy hơn nữa những
thành quả đã đạt được, đưa thương hiệu của Vissan luôn ổn định và chiếm vị thế cao
trên thị trường cũng như thuyết phục được người tiêu dùng trong thời kỳ hội nhập như
hiện nay.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH một thành viên
Việt Nam kỹ nghệ súc sản (VISSAN)
-Phạm vi thời gian: từ tháng 3/2010 đến tháng 7/2010

2


-Phạm vi về số liệu: tất cả các số liệu từ các phòng ban của công ty kết hợp với
các số liệu điều tra thực tế.
1.4 Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: MỞ ĐẦU
Khát quát lí do chọn đề tài nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu trong phạm vi
giới hạn về không gian và thời gian định sẵn.
Chương 2: TỔNG QUAN
Mô tả khái quát về thực trạng của thương hiệu và thị trường Thực phẩm tươi

sống và Thực phẩm chế biến ở Việt Nam
Mô tả những đặc trưng chung cơ bản về Công ty như: Quá trình hình thành và
phát triển của công ty, lĩnh vực hoạt động kinh doanh, sơ đồ cơ cấu tổ chức, cơ cấu
phòng nhân sự, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, cơ cấu sản phẩm, phân tích
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian từ năm 2007-2009.
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày những khái niệm, lý thuyết về thương hiệu, định vị thương hiệu, cạnh
tranh và lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
Trình bày các công cụ và phương pháp nghiên cứu khoa học được sử dụng
trong quá trình thực hiện đề tài.
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Từ những nội dung và phương pháp nghiên cứu đã nêu ở chương 3, tiến hành
nghiên cứu và phân tích quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu VISSAN. Thông
qua việc phân tích các yếu tố môi trường bên trong và môi trường bên ngoài, cùng với
các chiến lược Marketing thực hiện trong thời gian qua, từ đó đánh giá những thành
công đã đạt được và những khuyết điểm còn tồn tại. Bên cạnh đó, thăm dò ý kiến
khách hàng để nhằm đưa ra các giải pháp khắc phục hữu hiệu giúp công ty tiếp tục giữ
vững và phát triển thương hiệu trong thời kỳ hội nhập.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tổng kết kết quả đã đạt được trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Thông qua các kết quả nghiên cứu được, đưa ra những kiến nghị đối với cơ
quan Nhà Nước và bản thân doanh nghiệp để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, phát triển thương hiệu VISSAN vững mạnh trên thị trường.
3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về công ty

2.1.1 Sơ lược về công ty Vissan
-Tên giao dịch: công ty TNHH Một Thành Viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc sản
-Tên viết tắc: Vissan
-Tên giao dịch quốc tế: Vissan import-export corporation
-Số tài khoản: 102010000150518 tại ngân hàng Công Thương, chi nhánh 7TPHCM- Việt Nam
-Địa chỉ: 420 Nơ Trang Long, P.13, Q. Bình Thạnh, TPHCM, VN
-Điện thoại: (84 8) 5533999 – 5533888
-Fax:

(84 8) 5533939

-Email:



-Website:



Logo:
Hình ảnh ba bông mai vàng tạo thành ba góc của tam giác, được
đặt trên dòng chữ Vissan màu trắng, nền logo màu đỏ thể hiện sự
vững chải, ngày càng gặt hái nhiều thành công và lấy con người
làm trọng tâm cho sự phát triển.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH một thành viên Việt
Nam kỹ nghệ súc sản VISSAN
Vissan là công ty chuyên sản xuất và cung ứng các loại thực phẩm cho thị
trường trong và ngoài nước, là một công ty có uy tín với hơn 35 năm hoạt động và đã
đạt được quy mô sản xuất lớn và vững mạnh trên toàn quốc.



Trước năm 1975, Tiền thân của công ty Vissan là “ Lò sát sinh Tân Tiến” lớn
nhất bấy giờ, được xây dựng trên một cù lao có diện tích 20 hecta, cách trung tâm Sài
Gòn 7km về phía Bắc, thuận lợi cho giao thông đường bộ lẫn đường thủy.
Được khởi công xây dựng ngày 20/11/1970, khánh thành ngày 28/05/1974,
nhưng đến ngày 14/07/1974 mới chính thức đi vào hoạt động. Hoạt động chủ yếu của
công ty lúc đó là thu mua heo, trâu, bò, tập trung giết mổ và phân phối cho toàn Sài
Gòn và các tỉnh phía Nam.
Sau ngày đất nước thống nhất, trên cơ sở vật chất của nhà máy cũ, công ty được
thành lập theo quy định 143/ TCQD ngày 16/03/1976 với tên gọi là công ty Thực
Phẩm I. Là đơn vị chuyên kinh doanh hàng thực phẩm tươi sống, thu mua heo, trâu,
bò. Tổ chức giết mổ và chế biến thực phẩm, buôn bán và cải tạo ngành theo hướng
quốc doanh hóa, hoạch toán kinh tế độc lập.
Trong thời gian 1976-1978, Công ty chịu sự ràng buộc của Sở Thương Mại
Thành Phố, chế biến, phân phối thịt theo chế độ cung cấp cho cán bộ nhân viên và lực
lượng vũ trang trên địa bàn Thành Phố.
Năm 1979- 1983, thực hiện chủ trương phân cấp, quản lí cho Quận, Huyện,
Công ty lần lượt chuyển giao cửa hàng cho các Quận. Cuối năm 1980, công ty phát
triển nhiều mặt hàng, ngoài cung cấp thịt sống còn cung cấp thêm thịt hộp các loại và
các sản phẩm khác, công ty còn kí hợp đồng với các trại chăn nuôi, tham gia phát triển
đàn heo Thành phố. Tổ chức chế biến các mặt hàng dựa vào truyền thống ẩm thực
Việt- Hoa.
Năm 1986, tình hình quản lí có nhiều thay đổi, công ty mở rộng thêm nhiều
chức năng hoạt động, phát triển thêm nhiều mặt hàng, tăng thêm các mặt hàng đông
lạnh. Tổ chức chế biến và đẩy mạnh xuất khấu ra thị trường nước ngoài (thị trường
chính là Liên Bang Nga ). Nhờ đó, 08/08/1986, công ty đã được xếp hạng nhất (Quyết
định 101/ QĐUB căn cứ theo quyết định số 235/QĐBT và các thông tư hướng dẫn
16/TT của Bộ NộiThương).
Theo văn bản số 2486/UB ngày 20/08/1987, công ty đã tiếp nhận và thành lập
12 cửa hàng thực phẩm quận (huyện), hình thành hệ thống bán lẻ làm vệ tinh cho công

ty. Theo chủ trương này, ngành hàng thực phẩm được mở rộng cho các thành phần

5


kinh tế khác tham gia sản xuất kinh doanh. Công ty có nhiệm vụ tích cực góp phần cân
đối cung cầu và bình ổn giá cả thịt heo ở thị trường thành phố.
Đến 09/1989, Công ty Thực Phẩm I được giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu
trực tiếp theo quy định 580/QĐUB ngày 27/09/1989 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố
(UBNDTP). Tháng 11/1989, UBNDTP và giám đốc Sở Thương Mại Thành Phố ra
quyết định số 711/ QĐUB ngày 16/11/1989 đổi tên công ty thành “ Công ty TNHH
một thành viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản” gọi tắt là Vissan.
Ngày 09/12/1992, Chủ tịch UBND TP.HCM đã ra quyết định số 213/ QĐ-UB
về việc thiết lập doanh nghiệp nhà nước – Công ty TNHH một thành viên Việt Nam kỹ
nghệ súc sản trực thuộc UBNDTP, là một thành viên trực thuộc Tổng công ty Thương
mại Sài Gòn (SATRACO-Saigon trading corperation).
Sau khi Liên Xô tan rã, hoạt động xuất khẩu của Công ty gặp nhiều khó khăn.
Công ty quay lại thị trường trong nước, đặc biệt chú trọng thị trường TP.HCM và có
nhiều nổ lực mở rộng thị trường ra các tỉnh thành trong cả nước (thành lập chi nhánh ở
Hà Nội, Đà Nẵng, mở thêm nhiều cửa hàng giới thiệu sản phẩm ở các tỉnh). Đồng thời
Công ty cũng cố gắng củng cố lại thị trường xuất khẩu truyền thống là Nga và mở rộng
xuất khẩu sang các thị trường mới như: Mỹ, Nhật, Hàn Quốc…
Đầu năm 2006, Công ty chính thức được đổi thành Công ty TNHH một thành
viên.
Hiện nay, các mặt hàng của Công ty đã đi vào sản xuất ổn định, từng bước mở
rộng thị trường. Các mặt hàng mang thương hiệu “ ba bông mai” đang được tiêu thụ
rất mạnh ở thị trường trong nước. Thương hiệu Vissan hầu như có mặt ở tất cả mọi
nơi. Sản phẩm của Công ty nhiều năm liền được người tiêu dùng tin tưởng và bình
chọn là “hàng Việt Nam chất lượng cao”. Công ty đang phấn đấu phát triển tất cả mọi
mặt từ cơ sở, vật chất, kĩ thuật, nhân sự, kênh phân phối, đến chất lượng sản phẩm đầu

ra để giữ vững vị trí thương hiệu hàng đầu hiện nay và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Tuy sản phẩm của Vissan đã 14 năm liền đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất
lượng cao” nhưng Công ty không ngừng nâng cao chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn an
toàn vệ sinh thực phẩm nên vào ngày 28/01/2005, công ty Vissan đã vinh hạnh được
xếp hạng nhất, đứng đầu ngành chế biến. Năm 2008, Công ty Vissan xếp thứ 132

6


trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và đứng thứ 3 nếu xếp theo ngành nuôi
trồng, chế biến, kinh doanh thủy sản và đứng thứ 1 các sản phẩm từ thịt.
Tối 19/3/2010, Công ty TNHH Một thành viên Việt Nam Kỹ nghệ Súc sản Vissan vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng nhất và Huân chương lao động
hạng ba cũng được trao cho ông Bùi Duy Đức - Tổng giám đốc Công ty Vissan, do
Chủ tịch nước ký quyết định tặng thưởng.
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hoạt động của công ty chuyên về sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản
phẩm thịt heo trâu bò, thịt gia cầm tươi sống và đông lạnh, hải sản, thịt đóng hộp,
trứng gà, vịt.
- Kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng khác.
- Sản xuất kinh doanh heo giống, heo thịt, bò giống, bò thịt.
- Sản xuất, kinh doanh thức ăn gia súc. Dịch vụ kỹ thuật về chăn nuôi heo, bò.
- Kinh doanh ăn uống
- Kinh doanh nước trái cây, lương thực chế biến.
- Sản xuất kinh doanh rau củ quả, các loại, rau quả chế biến, các loại gia vị và
hàng nông sản.
Nhìn chung, Sản phẩm của VISSAN hiện nay đã có chỗ đứng vững chắc trên
thị trường, với doanh thu và thị phần chiếm lĩnh. VISSAN được xem như một doanh
nghiệp SX-KD ngành súc sản và rau củ quả đứng đầu cả nước.
2.1.4 Sơ lược cơ cấu tổ chức công ty (xem phụ lục 6)
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

2.1.5.1 Ban Tổng giám đốc:
Có 1 Tổng giám đốc (TGĐ) và ba phó TGĐ với chức năng và nhiệm vụ sau:
 Tổng giám đốc là người đại diện pháp nhân cho công ty. Do hội đồng quản trị
bầu ra và chịu tránh nhiệm trước Hội đồng quản trị về trách nhiệm quản lý và
điều hành công ty.
- Lựa chọn, bổ nhiệm và bãi nhiệm các Phó Tổng giám đốc, các trưởng phòng
và các phó phòng.

7


- Điều hành hoạt động của công ty theo đúng quy định của pháp luật, đúng điều
lệ của công ty, ký kết các hợp đồng lao động và ấn định mức lương, khen thưởng, kỉ
luật cán bộ công nhân viên theo quy chế Nhà Nước( NN) ban hành theo luật lao động.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công ty theo quy định pháp luật.
 Phó TGĐ : là người phụ tá cho TGĐ, chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật,
là người thay mặt TGĐ giải quyết các hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật,
điều lệ tổ chức quản lý doanh nghiệp và phân công của Tổng giám đốc (TGĐ)
2.1.5.2 Phòng kế toán tài chính
Thực hiện tổ chức nguồn vốn, điều hành, và quản lí tình hình sử dụng vốn, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, quý, năm.
Tham mưu cho TGĐ khai thác sử dụng các loại vốn bằng tiền, vốn lưu động,
vốn cố định, và tài sản nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và tình hình sản xuất kinh doanh để đảm bảo bí
mật
Lập kế hoạch thu chi và kiểm soát tài chính đối với các nghiệp kinh tế phát
sinh.
Tổ chức thanh toán, quyết toán đầy đủ đúng kế hoạch, đúng định kỳ theo quy
chế của Bộ Tài Chính và NN ban hành
Tính toán các chi phí sản xuất, gia thành sản xuất, khoản lời, lỗ phải nộp Ngân

sách.
Trích nộp các quỹ theo quy định NN
2.1.5.3 Phòng kinh doanh
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch được giao, luôn cố gắng hết sức để
hoàn thành kế hoạch.
Báo cáo kết quả kinh doanh định kì lên ban lãnh đạo công ty được một cách kịp
thời trung thực
Trực tiếp tham mưu với Ban Tổng giám đốc (BTGĐ) và phân tích các hoạt
động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc.
Phân loại:
+ Bộ phận kinh doanh nội địa
+ Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu
8


Hiện nay Công ty đã tách Phòng kinh doanh thành 2 phòng chuyên về 2 mặt
hàng chính của Công ty là mặt hàng tươi sống và hàng chế biến. Tuy nhiên 2 phòng
vẫn giữ chức năng và nhiệm vụ như trước đây chỉ có khác là chuyên biệt cho mặt hàng
mà họ đảm nhiệm.
2.1.5.4 Phòng thị trường
Phân tích môi trường và nghiên cứu Marketing: Dự báo và thích ứng với những
yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại, tập hợp các thông tin để
ra các quyết định Marketing.
Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra các thách thức thâm nhập thị
trường mới.
Phân tích người tiêu dùng: Xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến
trình mua của người tiêu dùng, lựa chọn các hướng người tiêu dùng để hướng các nổ
lực Marketing vào.
Hoạch định sản phẩm: phát triển và duy trì sản phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn
hiệu, bao bì, loại bỏ sản phẩm yếu kém.

Hoạch định phân phối: xây dựng mối liên hệ với các trung gian phân phối, quản
lý, dự trữ tồn kho, vận chuyển, phân phối sản phẩm và dịch vụ, bán sĩ và bán lẻ.
Hoạch định giá: xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán
hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực.
Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing, hoạch định, thực hiện và kiểm tra
các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro và lợi ích của các quyết
định và tập trung vào chất lượng toàn diện.
2.1.5.5 Phòng xuất nhập khẩu
Tham mưu cho BTGĐ trong việc định hướng thị trường, sản phẩm xuất nhập
khẩu, việc kí kết hợp đồng và trực tiếp khai thác thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập
khẩu của Công ty. Đảm bảo tối đa lợi ích kinh tế của Công ty
Nắm vững và cập nhập kịp thời các chủ trương, chính sách pháp luật của NN về
vấn đề chuyên môn nghiệp vụ xuất nhập khẩu, các quy định thương mại quốc tế.
Thẩm định tiềm năng xuất khẩu của Công ty; đánh giá và tìm kiếm thông tin về
thị trường xuất khẩu. Xác định và giữ mối quan hệ tốt đối với các thị trường.

9


Tham mưu cho BTGĐ đàm phán với các đối tác trong việc kinh doanh xuất
nhập khẩu. Đảm bảo việc xuất nhập khẩu hàng hóa kịp thời theo đúng quy định trong
hợp đồng
2.1.5.6 Phòng KCS
Tổ chức kiểm tra nguồn nguyên liệu đầu vào và đầu ra về chất lượng sản phẩm
trong từng khâu của quá trình sản xuất.
Kiểm tra việc chấp hành của công nhân về các chỉ tiêu vệ sinh, an toàn thực
phẩm.
Thường xuyên kiểm tra dụng cụ sản xuất, nhà xưởng, nước dùng cho sản xuất
Báo cáo kết quả kiểm tra định kì, từ đó rút ra nhược điểm để có những biện
pháp khắc phục kịp thời, cử các chuyên viên KCS đi các tỉnh để hướng dẫn bảo quản,

kiểm tra các mặt hàng ở các cửa hàng của Công ty.
2.1.5.7 Phòng vật tư kĩ thuật
Thực hiện kiểm tra định kì các loại thiết bị
Lập kế hoạch bảo trì, sữa chữa, bảo trì, thay thế, máy móc, trang thiết bị kĩ
thuật.
Lập kế hoạch phân bổ, bổ sung các loại thiết bị.
2.1.5.8 Phòng Nghiên Cứu Phát Triển Sản Phẩm
Nghiên cứu các biện pháp hạ giá thành, giảm chi phí sản xuất, gồm 3 nội dụng:
+ Nghiên cứu tiết kiệm nguyện liệu
+ Nghiên cứu thay đổi công thức để hạ giá thành
+ Nghiên cứu tiết kiệm các chi phí khác trong sản xuất
Nghiên cứu và áp dụng các kĩ thuật, công nghệ mới trong sản xuất nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm, tham mưu và đề xuất cho BGĐ về sản phẩm mới của công ty
Phối hợp với bộ phận tiếp thị nghiên cứu chu kì của từng sản phẩm để có những
đề xuất kịp thời về việc đầu tư trang thiết bị, công nghệ, biện pháp quảng cáo khuyến
mãi sản phẩm đó.
Nghiên cứu sản phẩm của đối thủ cạnh tranh được đánh giá cao trên thị trường.
Nắm bắt được sự chuyển biến của thị trường, tâm lí của khách hàng để phát triển các
sản phẩm mới, thỏa mãn nhu cầu khách hàng.

10


2.1.5.9 Phòng kế hoạch đầu tư
Xây dựng phương hướng kế hoạch, phát triển sản phẩm kinh doanh dài hạn của
công ty.
Kiểm tra việc thực hiện các định mức tiêu hao về nguyên nhiên liệu và chi phí
khác, tổ chức sản xuất các mặt hàng mới, phân tích hiệu quả kinh tế về sản xuất kinh
doanh (SXKD) của Công ty.
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện của các đơn vị, kiến nghị

những giải pháp kịp thời giải quyết những mặt không cân đối, đề xuất các chỉ tiêu sao
cho phù hợp với tình hình cụ thể.
Phân tích hiệu quả kinh tế trong từng kỳ, tham mưu BTGĐ trong việc điều hành
SXKD
2.1.5.10 Phòng tổ chức nhân sự
Tham mưu cho BTGĐ về công tác tổ chức lao động, tổ chức nhân sự, có kế
hoạch bố trí, phân bổ lao động tuyển dụng nhân sự, đào tạo nâng cao bồi dường nghiệp
vụ cho cán bộ công nhân viên lao động.
Thực hiện các hợp đồng lao động, theo dõi, đánh giá năng lực, trình độ, tư cách
người lao động, tham mưu với BTGĐ để xây dựng mức lương, khen thưởng, kỉ luật.
2.1.5.11 Văn phòng Công ty
Xem xét và bảo quản cơ sở vật chất của Công ty, quản lý và điều động các loại
xe trong Công ty. Chức vụ và nhiệm vụ của từng phòng ban do TGĐ quyết định. Các
phòng ban được thành lập và chấp dứt hoạt động theo quy định của TGĐ.
2.1.5.12 Ban xây dựng cơ bản
Là đơn vị tham mưu cho BTGĐ những việc liên quan đến xây dựng cơ bản, sữa
chữa nhỏ tại các đơn vị trực thuộc công ty, các công trình xây dựng cơ bản về thiết kế
thi công, giám sát, quyết toán các chi phí, chịu sự quản lí của nghiệp vụ phòng ban.
2.1.5.13 Các đơn vị hoạch toán độc lập
a. Xí nghiệp chế biến kinh doanh thực phẩm
Sản xuất kinh doanh các loại thực phẩm chế biến từ thịt heo, trâu, bò, thủy hải
sản và kinh doanh phục vụ cho các mặt hàng khác.
Tổ chức mạng lưới buôn bán lẻ chủ yếu ở thành phố, kinh doanh nội địa, đáp
ứng nhu cầu người tiêu dùng mang lại hiệu quả kinh tế cao
11


b. Xí nghiệp chăn nuôi Gò Sao
Tổ chức chăn nuôi heo giống, heo thịt theo tiêu chuẩn công nghệ, đáp ứng nhu
cầu về nhiên liệu phục vụ cho hoạt động chăn nuôi, cho hoạt động sản xuất của Công

ty.
Chế biến thức ăn gia súc phục vụ cho việc chăn nuôi ở thành phố và các tỉnh.
c. Chi nhánh Hà Nội và Đà Nẵng
Các chi nhánh này có nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất, chế biến, kinh doanh, giới
thiệu và cung cấp các sản phẩm của Công ty cho thị trường các tỉnh phía Bắc (đối với
chi nhánh Hà Nội) cả thị trường các tỉnh miền Trung (đối với chi nhánh Đà Nẵng ), để
tăng thị phần của công ty với đối thủ cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu cho người dân.
d. Các đơn vị hạch toán báo sổ
Các đơn vị hạch toán báo sổ được hình thành từ vốn của công ty cấp xuống, do
đó Công ty là chủ quản cấp trên chỉ đạo trực tiếp và toàn diện cho mọi hoạt động của
các đơn vị này như: khách hàng, tiêu thụ, các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ và định
hướng đơn vị.
Cuối kì hạch toán, các đơn vị này lập báo cáo về chi phí kinh doanh trong kì
nộp cho công ty
e. Hệ thống cửa hàng, trạm kinh doanh thực phẩm quận, huyện
Có 11 Đơn vị Cửa Hàng,Trạm kinh doanh trực thuộc tại địa bàn các Quận trong
TP.HCM và các chợ đầu mối quản lý trên 600 điểm bán.
Có 47 Cửa Hàng Giới Thiệu Sản phẩm và trên 700 đại lý hàng chế biến tại
Thành phố Hồ Chí Minh và các Tỉnh, Thành trên cả nước.
Hệ thống Siêu thị: đáp ứng cuộc sống văn minh của người dân ngày càng cao,
Vissan cũng đã mở một Siêu thị Bình Hoà và đưa các sản phẩm vào tất cả các hệ thống
siêu thị bán sỉ và lẻ trên toàn quốc
Cung cấp thịt tươi sống và rau củ quả cho trên 650 trường học và cơ quan,
khách sạn.
Xí nghiệp Chế Biến và Kinh Doanh Thực Phẩm sản xuất và kinh doanh hàng
thực phẩm chế biến truyền thống.
Xí nghiệp Chế Biến Kinh Doanh Rau Củ Quả.
Chi nhánh VISSAN tại Hà Nội sản xuất và kinh doanh tại thị trường phía Bắc.
12



Chi nhánh VISSAN tại Đà Nẵng kinh doanh tại thị trường Miền Trung và Cao
Nguyên.
Văn phòng đại diện VISSAN tại Cộng Hòa Liên Bang Nga.
f. Ngoài ra còn có các bộ phận phục vụ cho sản xuất như:
+ Xưởng chế biến thực phẩm
+ Xưởng chế biến xuất khẩu
+ Khu lạnh
+ Xưởng tồn kho và hạ thịt gia súc
+ Xưởng bao bì
2.1.6 Tình hình nhân sự của công ty
- Tổng lao động 2007: 3069 trong đó nữ: 1473
- Tổng lao động 2008: 3149 trong đó nữ: 1512
- Tổng lao động 2009 : 3182 người trong đó nữ là 1495
+ Lao động trực tiếp: 2556
+ Lao động gián tiếp: 626
Độ tuổi
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty VISSAN năm 2009
Các chỉ tiêu

ĐVT

Độ tuổi

Tuổi

< 30

30-40


41-50

> 50

Số lượng

người

997

850

880

455

Tỷ lệ

%

31,3

26,7
27,7
14,3
Nguồn: phòng tổ chức nhân sự

Nhân sự là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định đến sự thành công
của doanh nghiệp.
Qua hai bảng 2.1, ta thấy rằng cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty

VISSAN năm 2009 chủ yếu tập trung ở lao động trẻ dưới 30 tuổi đạt 997 lao động
trong tổng số (chiếm tỷ lệ 31,3%). Số lượng lao động ở độ tuổi 30-40 giảm xuống còn
850 người (chiếm 26,7%) và độ tuổi từ 41- 50 ở mức 27,7% trong tổng số. Và ở độ
tuổi >50 chỉ còn 14,3% với 455 người. Sự phân bổ lao động của công ty như hiện nay
cũng là khá hợp lý khi mà cơ cấu dân số Việt Nam đang dần tiến tới cơ cấu dân số
“vàng”, tỉ lệ những người trong độ tuổi lao động là 66%. Vì vậy, cơ cấu lao động trẻ 13


lớp người có sức khỏe dẻo dai, bền bỉ, chuyên nghiệp và khả năng chịu áp lực chiếm
tỷ lệ cao. Đối với độ tuổi lao động >50, tuy giảm nhưng so với thị trường lao động
hiện nay là tương đối cao. Họ là những thế hệ đi trước dày dặn kinh nghiệm và có
nhiều đóng góp tích cực cho việc xây dựng và phát triển thương hiệu VISSAN như
hiện nay.
Trình độ:
Hình 2.1 cơ cấu lao động theo trình độ của công ty VISSAN năm 2009
ĐVT: Người
2500
2000
1500
Số lượng

1000
500
0
Trên đại học Cao đẳng
và đại học

Trung cấp

Phổ thông


Trung học

Nguồn: phòng tổ chức nhân sự
So sánh tỷ lệ:
Bảng 2.2 So sánh tỷ lệ lao động theo trình độ của VISSAN qua 3 năm 2007-2009
năm
Trình độ (%)
Trên ĐH và ĐH
Cao đẳng
Trung cấp
Phổ thông
Trung học
Tổng

2007

2008

2009

14,0
6,5
12,0
67,5

15,0
7,0
13,0
65,0


13,0
7,1
11,0
63,5
5,4

100

100

100

Nguồn: phòng tổ chức nhân sự
Như vậy thông qua bảng so sánh tỷ lệ lao động theo trình độ của VISSAN từ
2007-2009, ta thấy có sự phân chia giữa các phòng ban- những người đã qua đào tạo,
có trình độ và kiến thức chuyên môn. Đó là các Cán bộ viên chức làm việc bằng trí óc
tạo các phòng ban nhằm nghiên cứu, phân tích và phát triển, cải tiến sản phẩm cho
Công ty phù hợp với thị hiếu của thị trường và đưa ra chiến lược tiêu thụ sản phẩm
mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, công ty cũng khẳng định tầm quan
14


×