BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
TÌM HIỂU CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
QUYẾT TIẾN TPHCM
NGUYỄN THỊ THỦY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
i
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “TÌM HIỂU CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
QUYẾT TIẾN TPHCM” do NGUYỄN THỊ THỦY, sinh viên khóa 32, ngành quản trị kinh
doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________________ .
ThS. NGUYỄN MINH QUANG
Người hướng dẫn,
_______________________________
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
_______________________________
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
________________________________
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành đề tài này tôi đã được sự ủng hộ và giúp đỡ của nhiều người.
Trước tiên con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, đấng sinh thành đã sinh ra
con đã luôn yêu thương và quan tâm giúp đỡ con vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
Con xin gửi đến cha mẹ tấm lòng kính yêu vô vàn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa kinh tế
trường ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM đã tận tâm giảng dạy cho em trong suốt 4 năm
học vừa qua, đó chính là hành trang là nền tảng vững chắc để em có thể tự tin bước vào
đời.
Em xin chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN MINH QUANG, giảng viên khoa kinh
tế trường ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM, người đã hết lòng giảng dạy và trực tiếp
hướng dẫn giúp đỡ cho em rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên các
phòng ban của Công ty ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN TP HCM, đặc biệt là bác
Ngô Đăng Khoa đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập tại Công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn tất cả mọi người, và xin ghi nhận tấm lòng cao quý đó
bằng lòng biết ơn vô hạn. xin kính chúc mọi người nhiều sức khỏe thành đạt và hạnh
phúc.
Đại Học Nông Lâm, Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 8 tháng 6 năm 2010
Nguyễn Thị Thủy
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THỦY. Tháng 7 năm 2010. “Tìm Hiểu Công Tác Quản Trị
Nguồn Nhân Lực Tại Chi Nhánh Công Ty Đầu Tư Xây Dựng Quyết Tiến TPHCM”.
NGUYEN THI THUY. July 2010. “Study The Work Of Human Resourses
Management Mission At QUYET TIEN Construction investment company TPHCM ”.
Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn với bảng câu hỏi soạn sẵn, chọn mẫu ngẫu
nhiên và dùng phương pháp so sánh để phân tích và đánh giá công tác Quản trị nguồn
nhân lực tại chi nhánh Công ty đầu tư xây dựng QUYẾT TIẾN TPHCM. Nội dung đánh
giá bao gồm các hoạt động thu hút nguồn nhân lực, hoạt động đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực, các hoạt động sử dụng và duy trì nguồn nhân lực. Đồng thời thông qua mức độ
hài lòng, thỏa mãn của người lao động đối với Công ty, đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác Quản lý nguồn nhân lực của Công ty.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
xi
CHƯƠNG 1
1
MỞ ĐẦU
1
1.1. Đăt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2
1.4. Cấu trúc luận văn
2
CHƯƠNG 2
4
TỔNG QUAN
4
2.1. Sơ lược về Công ty
4
2.1.1. Giới thiệu về Công ty
4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
4
2.1.3. Lĩnh vực họat động kinh doanh
5
2.2. Cơ cấu tổ chức
6
2.2.1. Bộ máy tổ chức của chi nhánh
6
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
6
2.3. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
9
2.3.1. Chức năng, Nhiệm vụ của công ty
9
2.3.2. Mục tiêu của công ty
9
2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
11
2.4.1. Một số công trình công ty đã và đang tiến hành thi công
11
2.4.2. một số máy móc thiết bị của công ty
11
2.4.3. Nguồn lực tài chính của công ty
13
2.4.4. kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
14
v
2.5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
15
2.5.1. Thuận lợi
15
2.5.2. Khó khăn
15
CHƯƠNG 3
16
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16
3.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của Quản trị nguồn nhân lực
16
3.1.1. Khái niệm
16
3.1.2. Vai trò
16
3.1.3. Ý nghĩa
17
3.2. Các chức năng cơ bản của Quản trị nguồn nhân lực
18
3.2.1. Thu hút nguồn nhân lực
18
3.2.2. Đào tạo và phát triển
24
3.2.3. Duy trì nguồn nhân lực
26
3.3. Phương pháp nghiên cứu
31
3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
31
3.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
32
3.3.3. Phương pháp so sánh
32
CHƯƠNG 4
33
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
33
4.1. Phân tích tình hình lao động trong công ty
33
4.1.1. Cơ cấu lực lượng lao động
33
4.1.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
34
4.2. Phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty
4.2.1. Phân tích thực trạng hoạt động thu hút nguồn nhân lực
36
36
4.2.2 Phân tích thực trạng hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực tại công ty
43
4.2.3. Phân tích thực trạng hoạt động duy trì nguồn nhân lực tại công ty
47
4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản
trị nguồn nhân lực tại Công ty
56
vi
4.3.1. Đối với hoạt động thu hút nguồn nhân lực
56
4.3.2 Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
57
4.3.3. Hoàn thiện công tác duy trì nguồn nhân lực
58
CHƯƠNG 5
59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
59
5.1. Kết luận
59
5.2. Kiến nghị
59
5.2.1 Đối với công ty
59
5.2.2 Đối với nhà nước
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
63
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ:
An toàn lao động
BGĐ:
Ban giám đốc
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
CBCNV:
Cán bộ công nhân viên
CNV:
Công nhân viên
CP:
Chi phí
DT:
Doanh thu
ĐT:
Đào tạo
ĐKKD:
Đăng ký kinh doanh
ĐTXD:
Đầu tư xây dựng
ĐVT:
Đơn vị tính
GĐ:
Giám đốc
HTX:
Hợp tác xã
KHKT:
Kế hoạch kỹ thuật
LN:
Lợi nhuận
P. TCHC:
Phòng tổ chức hành chính
P. KHKT:
Phòng kế hoạch kỹ thuật
P. TCKT:
Phòng tài chính kế toán
P. TCHC:
Phòng tổ chức hành chính
PT:
Phổ thông
TCHC:
Tổ chức hành chính
TD:
Tuyển dụng
TPHCM:
Thành phố hồ chí minh
SX – KD:
Sản xuất kinh doanh
SVTH:
Sinh viên thực hiện
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Cơ Cấu Vốn Của Công Ty Qua 2 Năm 2008 – 2009
13
Bảng 2.2 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2008 – 2009
14
Bảng 4.1 Tình Hình Lao Động Năm 2009
33
Bảng 4.2 Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi năm 2009
34
Bảng 4.3 Số Lượng Lao Động Tuyển Mới Năm 2008 – 2009
37
Bảng 4.4 Nguồn Cung Ứng Lao Động của Công Ty
38
Bảng 4.5 Kết Quả Điều Tra Về Công Tác Tuyển dụng Trong Công Ty
39
Bảng 4.6 Kết Quả Điều Tra Về Chính Sách Đào Tạo Trong Công Ty
46
Bảng 4.7 Đánh Giá Của Nhân Viên Về Đánh Giá Kết Quả Thực Hiện Công Việc
47
Bảng 4.8 Đánh Giá Của Nhân Viên Về Mức Lương Nhận Được
50
Bảng 4.9 Kết Quả Điều Tra Về Sự Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chế Độ
Phúc Lợi
53
Bảng 4.10 Kết Quả Đánh Giá Của Nhân Viên Về Điều Kiện Làm Việc
Trong Công Ty
54
Bảng 4.11 Kết Quả Đánh Giá Mối Quan Hệ Của Nhân Viên Với Cấp
Trên Và Đồng Nghiệp
55
Bảng 4.12 Nhu Cầu Đào Tạo
58
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Chi Nhánh Miền Nam Công Ty ĐTXD Quyết Tiến
6
Hình 2.2. Lễ động thổ dự án ĐTXD Quốc lộ 279, đoạn nối Quốc lộ 2 với Quốc lộ
10
Hình 2.3. Công Trình Cầu Cạn Đường Cao Tốc Sài Gòn – Trung Lương
10
Hình 2.4. Thi Công Cọc Khoan Nhồi Cao Tốc Sài Gòn – Trung Lương
11
Hình 2.5. Máy Lu Và Trạm Trộn Bê Tông Xi Măng
11
Hình 2.6. Máy Xúc Kobelco
12
Hình 2.7. Trạm Nghiền Sàng Đá Và Cẩu Kato
12
Hình 2.8. Máy Khoan Bauer Và Trạm Trộn Bê Tông Asphalt
13
Hình 3.1. Sơ Đồ Ích Lợi Của Phân Tích Công Việc
20
Hình 3.2. Sơ Đồ Quá Trình Tuyển Dụng
21
Hình 3.3. Sơ Đồ Cơ Cấu Hệ Thống Trả Công Trong Các Doanh Nghiệp
27
Hình 3.4. Mô Hình Quản Trị Nguồn Nhân Lực
30
Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi
33
Hình 4.2. Biểu Đồ Nguồn Cung ứng Lao Động
38
Hình 4.3. Quy Trình Tuyển Dụng Của Công Ty
39
Hình 4.4. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Công Tác Tuyển dụng
41
Hình 4.5. Đánh Giá Của Nhân Viên Về Bố Trí Nhân Sự ở Công Ty
42
Hình 4.6. Mức Độ Yêu Thích Công Việc Hiện Tại
43
Hình 4.7. Biểu Đồ Đánh Giá Chính Sách Đào Tạo Của Công Ty
47
Hình 4.8. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Kết Quả Đánh Giá
Năng Lực Của Nhân Viên
48
Hình 4.9. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Mức Lương Nhận Được
50
Hình 4.10. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Chế Độ Phúc Lợi
53
Hình 4.11. Biểu Đồ Đánh Giá Của Nhân Viên Về Điều Kiện Làm Việc
Trong Công Ty
54
Hình 4.12. Biểu Diễn Mối Quan Hệ Của Cấp Trên Với Đồng Nghiệp
56
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
TRANG
Phụ lục. Bảng thăm dò ý kiến
64
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước,
mở cửa nền kinh tế để hội nhập cùng nền kinh tế thế giới.
Quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế này đã làm bộc lộ rõ nhiều yếu kém và bất hợp
lý trong công tác quản lý. Hơn nữa, trong xu thế phát triển của thời đại con người có tri
thức và kỹ năng ngày càng đóng vai trò quan trọng, là động lực của sự phát triển, là nội
lực của nền kinh tế. Do đó, thách thức to lớn và nặng nề đặt ra đối với các doanh nghiệp
Việt Nam không phải là trang bị các máy móc hiện đại mà chính là trang bị cho con người
trong doanh nghiệp các yếu tố cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thời đại và của công cuộc
đổi mới, hay nói cách khác là cần quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp một cách
hiệu quả. Chính vì thế, việc đi sâu nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp hữu hiệu để
tăng cường hiệu quả của công tác quản lý mà trọng tâm là công tác quản trị nguồn nhân
lực trở thành một hoạt động cần thiết.
Trong đó ngành xây dựng có đặc thù riêng về lao động. Đó là sự biến động liên tục
lực lượng lao động trực tiếp do tính chất của ngành xây dựng, do tính chất của công việc,
luôn luôn thay đổi theo thời vụ, theo công trình, theo quý… Do vậy để quản lý nguồn
nhân lực một cách có hiệu quả Công ty phải có biện pháp quản lý nhân lực một cách hợp
lý.
Nhận thức được vấn đề này, trong quá trình nghiên cứu ngành Quản trị Kinh
Doanh tại Trường Đại Học NÔNG LÂM TPHCM, với ý thức bước đầu vận dụng những
kiến thức đã được học vào thực tiễn hoạt động của đơn vị đang thực tập, em đã lựa chọn
thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: "Tìm Hiểu Công Tác Quản Trị Nguồn
Nhân Lực Tại Chi Nhánh Công Ty ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN TPHCM".
Qua đề tài này, em mong có thể đóng góp một phần hiểu biết của mình giúp Công
ty có thêm một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức, thời gian và tư liệu nên luận văn này khó tránh
khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô
trong Khoa Kinh tế, trường Đại học Nông Lâm TPHCM để đề tài được hoàn thiện hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân lực của Công ty trong những năm gần đây.
Cụ thể:
•
Hiểu được tình hình phân tích công việc, thu hút, tuyển dụng, bố trí nhân sự tại
Công ty
•
Phân tích hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
•
Phân tích hoạt động sử dụng và duy trì nguồn nhân lực.
•
Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác Quản trị nhân sự tại Công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tìm hiểu công tác quản trị nguồn nhân lực tại Chi nhánh Công
ty ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN TPHCM.
Phạm vi thời gian: tìm hiểu công tác quản trị nguồn nhân lực Công ty trong hai
năm 2008 – 2009.
Thời gian nghiên cứu: từ 2/3/2010 đến 6/6/2010.
1.4. Cấu trúc luận văn
Đề tài gồm 5 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Mở Đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiêm cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu, và
cuối cùng là phần cấu trúc luận văn.
Chương 2 : Tổng Quan
2
Trình bày khái quát về quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của Công ty..v.v. Sơ lược về tình hình hoạt động và kết quả SX_KD trong thời
gian qua.
Chương 3: Nội Dung Và Phương Pháp Nghiên Cứu
Nêu lên những cơ sở lý luận chung phục vụ cho việc nghiên cứu, và các phương
pháp nghiên cứu được sử dụng.
Chương 4 : Kết Quả Nghiên Cứu Và Thảo Luận
Trình bày những kết quả đã nghiên cứu được từ thực tế của Công ty, và đưa ra
những nhận xét nhằm đánh giá tình hình quản trị nguồn nhân lực của Công ty, làm cơ sở
cho những giải pháp được đề cập trong chương này.
Chương 5 : Kết Luận Và Kiến Nghị
Rút ra những nhận xét chung nhất, và nêu lên một số kiến nghị dành cho thời gian
tới.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Sơ lược về Công ty
2.1.1. Giới thiệu về Công ty
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUYẾT
TIẾN.
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: QUYET TIEN CONSTRUCTION
INVESTMENT COMPANY.
Công ty đầu tư xây dựng Quyết Tiến được thành lập năm 1993 với ngành nghề
kinh doanh chính là xây dựng công trình giao thông, thủy điện và khai thác khoáng sản.
Địa điểm hoạt động: cả nước
Văn phòng tại : Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Lào Cai
Chi nhánh đóng tại :số 266 - Nguyễn Văn Lượng - P16 – Q.Gò Vấp – TP.HCM
Điện thoại: 09870944/09870945
Fax:
09870597
Email:
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN tiền thân là HTX vận tải Trà Giang
hoạt động từ những năm 70 của thế kỷ trước. Khi luật Công ty ra đời, thực hiện chủ
trương đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường của nhà nước, HTX vận tải chuyển thành
Công ty xây dựng giao thông và vận tải Quyết Tiến theo quyết định số 456/QĐ – UB
ngày 09/8/1993 của UBND tỉnh Thái Bình, giấy chứng nhận ĐKKD lần đầu số 402891 do
trọng tài kinh tế tỉnh Thái Bình cấp ngày 11/8/1993 với trụ sở tại Đông Hưng – Thái
Bình. Năm 2001, với chiến lược mở rộng thị trường và mong muốn đóng góp nhiều hơn
cho hạ tầng giao thông khu vực tây bắc tổ quốc, Công ty đã chuyển trụ sở lên Lào Cai.
Năm 2004, để đánh dấu bước phát triển của Công ty không chỉ hoạt động trong lĩnh vực
thi công xây lắp mà còn tham gia đầu tư sang các lĩnh vực khác, Công ty đã đổi tên thành
Công ty ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUYẾT TIẾN như hiện nay. Năm 2005, với việc tham
gia dự án đường cao tốc TP.HCM – Trung Lương đã mở ra một thị trường mới – thị
trường miền nam đầy sôi động…
Tính từ khi thành lập, Công ty đã và đang thi công hơn 120 dự án với tổng giá trị
sản lượng hơn 1500 tỷ đồng. Từ thời điểm ban đầu với vài đầu thiết bị lạc hậu, vài chục
cán bộ, nhân viên, đến nay Công ty đã có hàng trăm đầu thiết bị hiện đại, với hơn 500 cán
bộ nhân viên và hàng nghìn công nhân trực tiếp.
2.1.3. Lĩnh vực họat động kinh doanh
•
Xây dựng công trình giao thông
•
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
•
Trồng rừng
•
Kinh doanh bất động sản
•
Xây dựng công trình dân dụng; xây dựng công trình thủy lợi; cấp nước sinh hoạt
•
Khảo sát, thiết kế các công trình xây dựng, giao thông, thẩm định thiết kế dự án
5
2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.1. Bộ máy tổ chức của chi nhánh
Hình 2.1 Sơ Đồ Tổ Chức Của Chi Nhánh Miền Nam Công Ty ĐTXD Quyết Tiến
GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH
BAN
ATLĐ
Phó GĐ
Sản Xuất
P.Sản
Xuất
Phó GĐ
KHKT
P.Thiết Bị
P.KHKT
P.TCHC
P.TCKT
Công
trường
X
Nguồn: phòng TC - HC
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
+ BAN GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
- Điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh được giao trong khu vực phía nam.
- Quản lý và sử dụng toàn bộ nguồn lực được Công ty giao đúng quy định và hiệu quả.
- Tham mưu ban giám đốc Công ty về chính sách, cơ chế điều hành sản xuất và quản lý
nguồn lực.
- Xây dựng phương hướng phát triển của chi nhánh
- Xây dựng bộ máy cơ chế làm việc.
6
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng quý, 6 tháng, năm, dự án trình giám đốc
Công ty phê duyệt.
- Quyết định đầu tư, thanh lý tài sản theo quy định của Công ty.
- Quyết toán với Công ty, duyệt quyết toán cho các bộ phận trực thuộc Chi nhánh.
- Thực hiện báo cáo cho ban giám đốc Công ty về kết quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng
các nguồn lực Công ty được giao.
+ PHÒNG SẢN XUẤT
- Trực tiếp quản lý phòng sản xuất và công tác thi công của các công trường.
- Lập phương án tổ chức thi công cho từng công trường.
- Giao kế hoạch thi công chi tiết hàng tháng cho từng công trường.
- Quản lý kế hoạch thi công hàng tháng.
- Điều hành bộ phận vật tư về công tác cấp vật tư và quản lý định mức.
- Thực hiện điều động thiết bị.
- Thực hiện giao khoán nội bộ.
- Thực hiện công tác báo cáo.
+ BAN AN TOÀN LAO ĐỘNG
- Thực hiện toàn bộ các hoạt động về công tác an toàn lao động.
- Tham mưu cho giám đốc chi nhánh về chính sách, cơ chế trong công tác an toàn lao
động.
- Xây dựng quy định về công tác ATLĐ, xây dựng các tài liệu hướng dẫn về ATLĐ.
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn về công tác ATLĐ.
- Trang bị về ATLĐ.
- Tổ chức bộ máy ATLĐ ở các công trường.
- Kiểm tra công tác thực hiện ATLĐ.
- Tổng kết đánh giá cải tiến công việc của ban.
+ PHÒNG KẾ HOẠCH – KỸ THUẬT
- Thực hiện toàn bộ các hoạt động về công tác kế hoạch kinh doanh, kỹ thuật công nghệ.
- Tham mưu cho giám đốc chi nhánh về chính sách, cơ chế trong quản lý công tác kế
hoạch kỹ thuật.
7
- Quản lý toàn bộ nguồn lực của phòng.
- Quản lý hợp đồng, làm hồ sơ thanh toán, báo cáo tổng hợp.
- Phân tích dự toán, bóc tách chi tiết dự toán. Lập và điều chỉnh dự toán
- Thanh quyết toán nội bộ, quyết toán với chủ đầu tư.
- Trực tiếp quản lý phòng sản xuất và công tác thi công của các công trường.
- Lập phương án tổ chức thi công cho từng công trường.
- Giao kế hoạch thi công chi tiết hàng tháng của từng công trường.
- Quản lý kế hoạch thi công hàng tháng.
- Điều hành bộ phận vật tư về công tác cấp vật tư và quản lý định mức.
+ PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH
- Có nhiệm vụ giúp GĐ chi nhánh tổ chức thực hiện công tác tổ chức - nhân sự - hành
chính, lao động tiền lương tại Chi Nhánh.
- Thực hiện nghiệp vụ theo hướng dẫn của trưởng phòng TC – HC Công ty
- Quản lý nguồn lực của phòng.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ Chi Nhánh về nhiệm vụ được phân công.
+ PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
- Thực hiện toàn bộ hoạt động về công tác tài chính, kế toán.
- Tham mưu cho giám đốc chi nhánh về chính sách, cơ chế tài chính.
- Quản lý toàn bộ nguồn lực của phòng.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc chi nhánh về nhiệm vụ được phân công.
+ PHÒNG THIẾT BỊ
- Thực hiện toàn bộ các hoạt động về công tác quản lý thiết bị.
- Tham mưu cho giám đốc chinh nhánh về chính sách, cơ chế trong quản lý thiết bị.
- Quản lý toàn bộ nguồn lực của phòng.
- Xây dựng tài liệu.
- Quản lý sử dụng thiết bị.
- Tổng kết đánh giá cải tiến công việc của phòng.
+ CÔNG TRƯỜNG
- Thực hiện toàn bộ các hoạt động về công tác quản lý nguồn lực và thi công công trình.
8
- Tham mưu cho giám đốc chi nhánh về chính sách, cơ chế biện pháp thi công trong quản
lý nguồn lực và thi công công trình.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
2.3.1. Chức năng, Nhiệm vụ của công ty
Tổ chức thực hiện công tác quản lý kinh doanh tại khu vực phía nam theo sự chỉ
đạo của giám đốc Công ty.
Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực chủ yếu sau đây:
- Xây dựng công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt.
- Mua bán vật liệu xây dựng: xi măng, sắt, thép.
- Sản xất vật liệu xây dựng: cát đá sỏi.
- Cho thuê thiết bị thi công.
- Thiết kế các công trình xây dựng, giao thông, thẩm định thiết kế dự án.
Quản lý, sử dụng các nguồn lực được Công ty giao hiệu quả và đúng quy định của
Công ty.
Tham mưu cho BGĐ Công ty về chính sách, cơ chế làm việc trong hoạt động của
chi nhánh.
2.3.2. Mục tiêu của công ty
Trực tiếp duy trì và phát triển Công ty đầu tư xây dựng Quyết Tiến trên địa bàn
TPHCM nói riêng và cả nước nói chung.
Củng cố vững chắc năng lực thi công các công trình, tập trung nghiên cứu và tham
gia đấu thầu xây dựng công trình nhà xưởng…
Kiện toàn bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao chất lượng công
trình.
Nghiên cứu đầu tư máy móc thiết bị, phương tiện vận tải theo yêu cầu sản xuất
nhằm đem lại hiệu quả cao, đặc biệt là đầu tư trang thiết bị trong lĩnh vực xây dựng.
9
2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
2.4.1. Một số công trình công ty đã và đang tiến hành thi công
Trải qua hơn 20 năm xây và phát triển, đến nay Công ty đã thi công hàng trăm
công trình giao thông với trị giá hợp đồng hơn 1500 tỷ đồng.
Hình 2.2 Lễ Động Thổ Dự Án ĐTXD Quốc Lộ 279, Đoạn Nối Quốc Lộ 2 Với Quốc lộ 3
Thuộc Địa Phận 2 Tỉnh Bắc Cạn và Tuyên Quang
Hình 2.3 Công Trình Cầu Cạn Đường Cao Tốc Sài Gòn–Trung Lương
10
Hình 2.4 Thi Công Cọc Khoan Nhồi Cao Tốc Sài Gòn–Trung Lương
2.4.2. một số máy móc thiết bị của công ty
Hình 2.5 Máy Lu Và Trạm Trộn Bê Tông Xi Măng
11
Hình 2.6 Máy Xúc Kobelco
Hình 2.7 Trạm Nghiền Sàng Đá Và Cẩu Kato
12
Hình 2.8 Máy Khoan Bauer Và Trạm Trộn Bê Tông Asphalt
2.4.3. Nguồn lực tài chính của công ty
Bảng 2.1 Cơ Cấu Vốn Của Công Ty Qua 2 Năm 2008 – 2009
Đvt : 1000 đồng
NĂM
2008
2009
Chỉ tiêu
Tổng vốn kinh doanh
Vốn lưu động
Vốn cố định
289.867.521
355.775.635
237.105.522
302.663.702
52.761.999
53.111.933
Nguồn: phòng TC - KT
Qua bảng 2.1 ta thấy: sự gia tăng về các chỉ tiêu không ngừng qua mỗi năm, năm
sau luôn lớn hơn năm trước. Đó là quá trình bảo toàn và phát triển vốn được trên giao, là
quá trình cố gắng của cả một tập thể công nhân viên trong Công ty, ứng dụng khoa học kĩ
thuật, tăng năng suất, tiết kiệm mọi chi phí trong sản xuất và quản lý.
2.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chuỗi kết quả cao nhất trong toàn bộ quá trình
hoạt động kinh tế của Công ty. Đối với bản thân Công ty, nâng cao hiệu quả kinh doanh
13
chính là hoàn thiện quá trình sản xuất kinh doanh, khai thác triệt để và hợp lý các năng
lực tiềm tàng, tạo khả năng cạnh trạnh để đạt mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận bởi vì lợi
nhuận là nguồn ngân khoản cơ bản nhất của toàn bộ Công ty, nó chi phối quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, là thước đo thành tích lâu dài cũng như giúp Công ty tồn tại và
phát triển.
Bảng 2.2 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2008 - 2009
Khoản mục
ĐVT
Doanh thu
1000đ
Tổng CP
1000đ
Vốn sản xuất
1000đ
Lợi nhuận
1000đ
Chênh lệch
Năm 2008
Năm 2009
250.668.790
309.761.626
59.092.836
23,57
227.344.723
276.506.160
49.161.437
21,62
289.867.453
355.775.635
65.908.182
22,74
23.324.067
33.255.466
9.931.399
42,58
0,1026
0,1203
0,0177
17,25
0,093
0,1074
0,0144
15,48
0,0805
0,0935
0,013
16,14
%
±Δ
Hiệu quả
Tỷ suất LN/CP
Lần
Tỷ suất LN/DT
Lần
Tỷ suất LN/VốN Lần
Nguồn: Phòng TC–KT
Qua bảng 2.2 ta thấy doanh thu của Công ty năm 2009 tăng 59.092.626 ngàn đồng
so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ tăng là 23,57 %. Doanh thu tăng là do Công ty đã
hoàn thành một số công trình trong 2009 như là dự án đầu tư xây dựng tuyến N2 đoạn Củ
Chi – Đức Hòa và Thạnh Hóa – Mỹ An gói thầu số 5: Km85+813 – Km90+040 hoàn
thành vào tháng 11/2009. Đồng thời năm 2009 lợi nhuận của Công ty cũng tăng lên
9.931.399 ngàn đồng so với năm 2008 ứng với tỷ lệ tăng là 42,58%. Bên cạnh đó năm
2009, tổng chi phí tăng 49.161.437 ngàn đồng tương đương với 21,62% so với năm 2008.
Vốn sản xuất của năm 2009 cũng tăng 22,74% so với năm 2008. Nhìn chung, hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty là tương đối tốt, năm 2009 cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì
Công ty thu lại được 0,1203 đồng lợi nhuận, tăng 0,0177 lần so với năm 2008 ứng với
17,25 %. Tỷ suất LN/DT cũng tăng 0,0144 lần so với năm 2008, năm 2009 cứ 1 đồng
14