BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI V.C.L
PHẠM NGỌC YẾN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
i
Hội đồng chấm báo cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Lưu Chuyển
Hàng Hóa và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại V.C.L do
Phạm Ngọc Yến, sinh viên khoá 32, ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày
TÔN THẤT ĐÀO
Người hướng dẫn,
Ngày
tháng
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm 2010
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
năm 2010
Ngày
ii
tháng
năm 2010
LỜI CẢM TẠ
Để đạt được thành quả như ngày hôm nay, trước hết con xin khắc ghi công ơn Ba
Mẹ đã sinh thành dạy dỗ và đặt niềm hy vọng nơi con. Và con gởi lời biết ơn sâu sắc đến
những người thân trong gia đình đã động viên con trong suốt thời gian qua.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế. Thầy cô đã tận tình hướng
dẫn, dạy dỗ truyền đạt cho em kiến thức về chuyên môn cũng như những kinh nghiệm
thực tế trong cuộc sống hằng ngày. Tất cả những điều này làm hành trang cho em vững
bước vào đời. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Tôn Thất Đào đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Thương Mại V.C.L đã
tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Cảm ơn các anh, chị phòng kế toán và các
phòng ban khác, và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn anh Trần Nguyên Lộc đã tận tình
giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã sát cánh bên tôi
trong suốt thời gian học tập tại Trường.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 7 năm 2010.
Sinh viên
PHẠM NGỌC YẾN
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM NGỌC YẾN. Tháng 06 năm 2010. “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại V.C.L”.
PHẠM NGỌC YẾN. June 2010. “Accounting for Turnover of Goods and The
Defination of Business Result at V.C.L Co., Ltd”.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế
toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI V.C.L trên cơ sở quan sát, tìm hiểu, mô tả, phân tích các quy trình của quá trình luân
chuyển hàng hóa, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình lưu chuyển chứng từ, ghi sổ
liên quan đến quá trình lưu chuyển hàng hóa, cơ sở và quy trình lập báo cáo kết quả kinh
doanh cuối kỳ. Bên cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét và kiến nghị một số biện pháp hoàn
thiện công tác kế toán thực tế tại đơn vị, đồng thời đưa ra phương hướng nâng cao chất
lượng công tác kế toán tại đơn vị.
iv
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
vii
Danh mục các hình
viii
Danh mục phụ lục
ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1
1.1.Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
2
1.4. Cấu trúc của khóa luận
2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
3
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
3
2.2. Đặc điểm hoạt động và hướng phát triển của Công ty
4
2.2.1. Đặc điểm hoạt động
4
2.2.2. Hướng phát triển trong tương lai
4
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
4
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
4
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
5
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
5
2.4.1. Cơ cấu tổ chức
5
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
6
2.5. Đặc điểm công tác kế toán
7
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
10
10
3.1.1. Khái niệm về lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh
10
3.1.2. Kế toán lưu chuyển hàng hóa
10
v
3.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
18
3.2. Phương pháp nghiên cứu
28
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
30
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh
30
4.2. Kế toán lưu chuyển hàng hóa
30
4.2.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng
30
4.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng
37
4.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
51
4.3.1. Kế toán doanh thu thuần
51
4.3.2. Giá vốn háng bán
53
4.3.3. Kế toán chi phí bán hàng
57
4.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
60
4.4. Kế toán hoạt động tài chính
62
4.4.1. Kế toán doanh thu tài chính
62
4.4.2. Kế toán chi phí tài chính
64
4.5. Kế toán hoạt động khác
64
4.5.1. Kế toán thu nhập khác
66
4.5.2. Kế toán chi phí khác
68
4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
70
4.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
71
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
74
5.1. Kết luận
74
5.2. Đề nghị
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
77
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASXH
An Sinh Xã Hội
CKTM
Chiết Khấu Thương Mại
CP
Chi Phí
CT
Công Ty
DT
Doanh Thu
GĐ
Giám Đốc
GGHB
Giảm Giá Hàng Bán
HĐ
Hóa Đơn
HH
Hàng Hóa
KQKD
Kết Quả Kinh Doanh
KT
Kế Toán
NCC
Nhà Cung Cấp
PNK
Phiếu Nhập Kho
PXK
Phiếu Xuất Kho
TM
Thương Mại
TNDN
Thu Nhập Doanh Nghiệp
TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
TSCĐ
Tài Sản Cố Định
TTĐB
Tiêu Thụ Đặc Biệt
UNC
Ủy Nhiệm Chi
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
4
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán
6
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán tại Công Ty
8
Hình 3.1. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Thuần
19
Hình 3.2. Quy Trình Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán
20
Hình 3.3. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Bán Hàng
21
Hình 3.4. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Quản Lý DN
22
Hình 3.5. Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Tài Chính
23
Hình 3.6. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Tài Chính
24
Hình 3.7. Quy Trình Kế Toán Thu Nhập Khác
25
Hình 3.8. Quy Trình Kế Toán Chi Phí Khác
26
Hình 3.9. Quy Trình Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
28
Hình 4.1. Sơ Đồ Tổng Hợp Quá Trình Mua Hàng
30
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mua Hàng
33
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Qua Trình Mua Hàng
35
Hình 4.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng Trong Nước
39
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Bán Hàng Trong Nước
40
Hình 4.6. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Bán Hàng Xuất Khẩu
48
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Bán Hàng Xuất Khẩu
49
viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.Chứng Từ Kế Toán Mua Hàng
Phụ lục 2. Chứng Từ Kế Toán Bán Hàng Trong Nước
Phụ lục 3. Bảng Cân Đối Kế Toán
Phụ lục 4. Bảng Lưu Chuyển Tiền Tệ
ix
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện qua tính
liên tục với xu hướng hoạt động ngày càng mở rộng, phát triển; qua đó tạo lợi nhuận ngày
càng cao.
Để đạt được ý trên, cần nhận diện được điểm mạnh và mặt tồn tại trong quá trình
hoạt động, muốn vậy, cần có thông tin ghi nhậ về mọi hoạt động diễn ra mỗi ngày đặc
biệt là việc ghi nhận thông tin về bán hàng, kết quả kinh doanh.
Xuất phát từ ý trên tôi chọn nội dung “Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH TM VCL” làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI V.C.L, từ đó đưa ra nhận xét về ưu và nhược
điểm của hệ thống kế toán hiện hành, ñeà xuất những biện pháp để hoàn thiện hơn
công tác kế toán của đơn vị.
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tiếp cận thực tế tại CT, em sẽ có cơ hội vận
dụng những kiến thức của mình vào thực tế. Từ đó rút ra những bài học quý báu,
những kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho nghề nghiệp tương lai sau này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Phạm vi không gian: Nghiên cứu quá trình hạch toán kế toán lưu chuyển hàng hóa
và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI V.C.L.
Phạm vi thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ 03/2010 đến 06/2010.
1
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Khóa luận bao gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2 : Tổng quan
Giới thiệu về CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI V.C.L, bao gồm quá trình hình
thành, phát triển, cơ cấu tổ chức, đặc điểm kinh doanh của CT.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình kế toán lưu
chuyển hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
CT, từ đó rút ra những nhận xét, phân tích, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại CT.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1 Giới thiệu chung:
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH TM V.C.L
Tên giao dịch: CÔNG TY V.C.L
Trụ sở chính: 53/8/32 Đường số 3, Phường 15, Quận Gò Vấp,
TP. Hồ Chí Minh
Số ĐKKD: 4102013921
Mã số thuế: 0302856284
Điện thoại: (083).2569718
Fax: (083).2569729
Giám đốc: Ông Trần Vũ
Vốn điều lệ: 1.100.000.000 VNĐ
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM V.C.L được chính thức thành lập vào ngày 10/02/2003 với
ngành nghề là mua bán hàng gia dụng và lắp ráp bếp Gas với quy mô nhỏ nhưng trong
quá trình hoạt động CT luôn chú tâm, chú trọng thực hiện những chiến lược chất lượng
hàng đầu song song kinh doanh hiệu quả, tận dụng nhiều cơ hội nhằm phát triển mở rộng
quy mô hoạt động sản xuất. Trãi qua những khó khăn CT đã khắc phục, đầu tư, phát triển
và nay là công ty kinh doanh thuận lợi với đa dạng các loại hàng tiêu dùng. Với những nổ
lực không ngừng về đa dạng hóa sản phẩm và đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước, sản
phẩm của CT đã nhận được cúp vàng chất lượng hội nhập WTO hai năm liền 2007, 2008.
3
2.2. Đặc điểm hoạt động và hướng phát triển của Công ty
2.2.1. Đặc điểm hoạt động
CT hoạt động trong lĩnh vực thương mại và sản xuất.
Về thương mại thì CT hoạt động trên cơ sở mua bán các mặt hàng như nồi, thau, nồi
cơm điện,…
Về sản xuất thì CT chuyên lắp ráp bếp gas gồm nhiều loại như bếp gas đôi và bếp gas
du lịch.
2.2.2. Hướng phát triển trong tương lai
Đảm bảo chất lượng, luôn giữ vững được uy tín và tên tuổi với tất cả các khách hàng
trong và ngoài nước.
Mở rộng qui mô sản xuất, nghiên cứu, sáng tạo ra những sản phẩm mới để phù hợp
với nhu cầu của người tiêu dùng.
Mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
GIÁM ĐỐC
Phòng
nhân sự
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
hoạch
Phòng
Kế toán
Phòng
kĩ thuật
Nguồn tin: Phòng Nhân Sự
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
4
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có quyền hạn cao nhất, điều hành và quản
lý tất cả các hoạt động của công ty.Chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của công
ty trước pháp luật, cơ quan chức năng và các đối tượng bên ngoài như ngân hàng, NCC,
khách hàng …
Phòng kinh doanh: tham mưu cho giám đốc kế hoạch sản xuất kinh doanh. Tổ
chức và quản lý sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm theo kế hoách đã định. Xây dựng
kế hoạch, phương án sản xuất theo từng tháng quý năm và kế hoạch trung dài hạn để giám
đốc duyệt. Tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường.
Phòng kế hoạch sản xuất: Lập kế hoạch về sản xuất khi phòng kinh doanh nhận
được hợp đồng đặt hàng, xem xét tình hình vật tư chuẩn bị cho sản xuất.
Phòng kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính, huy động các nguồn ngân quỹ để tài
trợ cho hoạt động của CT, hoạch định xây dựng các nguồn vốn, phân tích và theo dõi các
dự án đầu tư, phân tích tài chính của CT. Chịu trách nhiệm tính giá thành và kết quả sản
xuất kinh doanh của CT. Báo cáo tài chính với các cơ quan ban ngành theo chế độ hiện
hành.
Phòng nhân sự: hoạch định và phát triển nguồn nhân lực của CT và bố trí sử dụng
một cách hiệu quả nhân sự. Kết hợp với phòng kỹ thuật có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao
tay nghề cho cán bộ công nhân viên, quản lý hồ sơ theo tay nghề,đề xuất khen thưởng hay
kỷ luật công nhân viên.
Phòng kĩ thuật : là bộ phận chuyên môn kĩ thuật quản lí máy móc, thiết bị, đồng
thời quản lí chất lượng sản phẩm được sản xuất. Lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng đối với
các thiết bị, máy móc cho toàn CT.
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.4.1. Cơ cấu tổ chức
5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán
Kế toán
trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán
công nợ
Thủ quỹ
Thủ kho
Kế toán
thành
phẩm,
hàng hóa
Kế toán
Vật tư
Nguồn tin: Phòng kế toán
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Ban GĐ và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về công việc của phòng kế toán.Tham mưu cho Ban GĐ trong việc đưa ra các
quyết định và lập các kế hoạch về tài chính. Lập báo cáo tài chính, báo cáo nộp cho cơ
quan thuế …
Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trưởng một vài công việc trong việc điều hành công
tác tài chính- kế toán của phòng. Tính giá thành và theo dõi TSCĐ
Kế toán công nợ: Theo dõi nợ phải thu và nợ phải trả
Thủ quỹ: Đảm bảo công việc thu chi tiền mặt đủ và đúng.Quản lý, bảo quản tiền
mặt tại quỹ và theo dõi tiền gửi ngân hàng.Thường xuyên kiểm tra đối chiếu số tồn quỹ
với tài khoản tiền mặt.
6
Thủ kho: Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản hàng hóa, thành phẩm tại kho, sắp
xếp hàng theo chủng loại, theo dõi việc nhập - xuất - tồn.
Kế toán thành phẩm, hàng hóa: Theo dõi số lượng, loại hàng hóa, sản phẩm từ đó
theo dõi giá trị của hàng nhập, xuất, tồn.
Kế toán vật tư: theo dõi giá trị nhập, xuất, tồn vật tư.
2.5. Đặc điểm công tác kế toán
- Chế độ kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được tập hợp và hạch toán tại phòng kế toán.
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
Trưởng Bộ Tài Chính.
- Hệ thống TK áp dụng tại CT: CT áp dụng HTTK căn cứ hệ thống TK do Bô Tài
Chính ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC.
- Hệ thống chứng từ kế toán: Áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ Tài
Chính ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC.
- Đơn vị tiền tệ: VND, USD.
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
Hình thức ghi sổ
CT áp dụng hình thức “Nhật ký chung” để ghi sổ kế toán.
7
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán tại Công Ty
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo Cáo Tài Chính
Nguồn tin: Phòng Kế Toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung chuyển sổ Sổ Cái theo các tài khoản kế toán liên quan đến nghiệp
vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời, kế toán chi tiết phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào các
sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
8
CT không mở các sổ Nhật ký đặc bệt, nhưng trong trường hợp CT mở các sổ Nhật
ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc
cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số
liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, căn cứ số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái, Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) và Bảng cân đối số phát sinh được dùng
để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung
(hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các
sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Sổ Nhật ký chung, các Sổ cái tài khoản được thiết kế trên phần mềm kế toán, vì
vậy các thao tác kế toán được thực hiện tương đối đơn giản và tự động nhờ các công thức
được thiết lập.
9
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm về lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
a) Lưu chuyển hàng hóa:
Tổng hợp các hoạt động mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa trong các đơn vị
kinh doanh gọi là lưu chuyển hàng hóa.
Các đơn vị kinh doanh đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng
thông qua hai quá trình chủ yếu là mua và bán. Hoạt động mua bán hàng hóa được thực
hiện theo hai phương thức chủ yếu là bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng
cho các đơn vị sản xuất hoặc kinh doanh để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa còn
bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng
hóa.
b) Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được trong
một thời kỳ nhất định (tháng, quí, năm) do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt
động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi và lỗ. Kết quả kinh doanh là chỉ
tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh
nghiệp.
3.1.2. Kế toán lưu chuyển hàng hóa
3.1.2.1. Kế toán quá trình mua hang: (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
• Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu chi, giấy báo
nợ,…
10
• Phương pháp tính giá nhập kho
Giá thực tế nhập kho của hàng hóa mua được xác định theo công thức:
Giá thực tế
Giá mua hàng Chi phí mua
GGHM,
của hàng
hoá
=
hóa
chưa
có
+
hàng
thực
tế
HMTL,
CKTM
• Tài Khoản sử dụng
mua vào
thuế GTGT
phát sinh
được hưởng
Kế toán sử dụng: TK 151, TK 156 để ghi chép quá trình mua hàng.
TK 151 “Hàng mua đang đi đường”: TK này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng
hoá, đã thuộc quyền sở hữu của DN còn đang đi trên đường.
TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
Giá trị vật tư, hàng hóa đang đi
Giá trị vật tư, hàng hóa đi
trên đường
trên đường đã về nhập kho
hoặc chuyển giao thẳng
cho khách hàng
SD: Giá trị vật tư, hàng hóa đã
mua nhưng đang đi trên đường
cuối kỳ đến hàng tồn kho cuối kỳ
TK 156 “Hàng hoá”: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại hàng hoá của DN.
11
TK1561 “Giá mua hàng hóa”
- Trị giá hàng mua nhập kho theo
- Trị giá mua hàng hóa thực
giá hóa đơn
tế xuất kho
- Thuế nhập khẩu phải nộp
- Khoản giảm giá dược
- Trị giá hàng hóa giao gia công
hưởng
chế biến nhập lại kho
- Trị giá hàng hóa thiếu phát
- Trị giá hàng hóa thừa phát hiện
hiện khi kiểm kê
khi kiểm kê
SD: Trị giá mua hàng hóa tồn kho
cuối kỳ
TK1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
Chi phí thu mua hàng hóa thực tế
Phân bổ chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
cho hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ
SD: Chi phí thu mua liên quan
đến hàng tồn kho cuối kỳ
Ngoài ra còn dùng một số TK khác như TK 111, TK 112, TK 133, TK 331 …
• Phương pháp hạch toán:
(1) Trong kỳ, mua hàng nhập kho, căn cứ vào HĐ GTGT và phiếu nhập kho:
Nợ TK 156 (1561): Trị giá hàng mua theo hóa đơn (giá chưa thuế)
12
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331, 141, 311: Tổng giá thanh toán
(2) Hàng hóa mua về chuyển bán thẳng không qua nhập kho:
Nợ TK 632: Trị giá mua theo hóa đơn của hàng đã bán.
Nợ TK 157: Trị giá mua theo hóa đơn hàng gửi bán.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá trị thanh toán theo HĐ.
(3) Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh:
Nợ TK 156 (1562): Theo giá chưa thuế.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán.
(4) Nếu được người bán giảm giá về lô hàng hóa đã nhập vì lý do hàng hóa đã
cung cấp không đúng quy cách, phẩm chất, được hưởng chiết khấu thương mại:
Giảm giá, hưởng chiết khấu TM:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156(1561) : Khoản giảm giá được hưởng
Chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515 : Khoản chiết khấu được hưởng
(5) Trường hợp DN nhận HĐ GTGT nhưng cuối kỳ hàng hóa vẫn chưa được nhập
kho, căn cứ vào HĐ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 151: Trị giá mua theo hoá đơn
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán
Qua kỳ sau, khi hàng hóa về được nhập kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 156 (1561)
Có TK 151
13
3.1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng
Chứng từ sử dụng: hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có….
a) Kế toán bán hàng trong nước
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 157, TK 511, TK 632 để ghi chép quá
trình bán hàng.
TK 157 “Hàng gửi đi bán”: TK này dùng để phản ánh trị giá hàng hoá đã gửi hoặc
chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi.
TK 157 “Hàng gửi đi bán”
Trị giá hàng hoá đã gửi cho khách
- Trị giá hàng hóa gửi đi bán
hàng, gửi bán đại lý, ký gửi.
được xác đinh là đã bán.
- Trị giá hàng hóa đã gửi đi
bị khách hàng trả lại.
SD: Trị giá hàng hoá đã gửi đi
chưa xác định là đã bán trong kỳ.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: TK này dùng để phản ánh DT
bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán.
14
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế
Doanh thu bán sản phẩm,
GTGT tính theo phương pháp trực
hàng hoá và cung cấp dịch
tiếp phải nộp trên doanh thu bán
vụ của doanh nghiệp thực
hàng thực tế.
hiện trong kì hạch toán.
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
TK này không có số dư cuối kỳ
TK 632 “Giá vốn hàng bán”: TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá dịch vụ
đã bán trong kỳ.
TK 632 “Giá vốn hàng bán
-
-
Trị giá vốn sản phẩm, hàng
- Trị gía hàng bán bị trả lại
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
nhập kho
kỳ
- Kết chuyển giá vốn của sản
Các khoản hao hụt, mất mát
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
của hàng tồn kho sau khi trừ
trong kỳ sang TK 911 để xác
phần bồi thường do trách nhiệm
định kết quả kinh doanh
cá nhân gây ra
TK này không có số dư cuối kỳ
15
Bán hàng qua kho
Phương pháp hạch toán
(1) Phản ánh trị giá hàng xuất gửi đi bán (phương thức chuyển hàng)
Nợ TK 157
Có TK 156, 155
(2) Khi khách hàng nhận được hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền
hàng, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 156,155/ TK 157
(3) Đồng thời ghi nhận hàng bán
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511:Doanh thu bán hàng chưa bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Bán hàng vận chuyển thẳng:
Phương pháp hoạch toán
(1) Trị giá hàng mua được vận chuyển bán thẳng cho khách hàng:
Nợ TK 157: Trị giá hàng mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
(2) Trường hợp giao nhận trực tiếp tay ba giữa NCC với khách hàng:
Nợ TK 632: Trị giá mua chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
16