Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

MARKETING TRONG KỶ NGUYÊN SỐ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNVIỄN THÔNG TIN HỌC ĐIỆN TỬ KASATI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

MARKETING TRONG KỶ NGUYÊN SỐ VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNVIỄN THÔNG TIN HỌC
ĐIỆN TỬ KASATI

PHẠM THỊ THÚY NGA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Marketing trong kỷ
nguyên số và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công
ty Cổ phần Viễn thông Tin học Điện tử KASATI” do Phạm Thị Thúy Nga, sinh viên
khóa 32, ngành Quản trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng ngày........
………………………

Th.s Trần Đình Lý
Người hướng dẫn

Ngày

tháng



năm 2010

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm 2010

tháng

năm 2010


LỜI CẢM ƠN
Ngày đầu tiên khi bước chân vào giảng đường Đại học, suy nghĩ của tôi lúc đó
đã nhanh chóng hòa nhập vào môi trường mới, học tập thật chăm chỉ để đạt được ước
mơ của mình. Bởi tôi biết rằng Ba mẹ, chị gái đã kỳ vọng ở tôi rất nhiều.
Cảm ơn Ba mẹ và chị đã hy sinh nhiều thứ cho con. Hy vọng những thành quả
con đạt được sẽ là niềm tự hào, là món quà động viên an ủi tuổi già của Ba mẹ.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô, Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông
Lâm TP.HCM, Khoa kinh tế đã truyền đạt những kinh nghiệm, những kiến thức quí
báu cho tôi trong suốt thời gian học tập ở trường. Cũng như sự hướng dẫn, giúp đỡ của
Ban lãnh đạo, các Anh Chị phòng Kinh doanh của Công ty Cổ phần Viễn thông Tin

học Điện tử KASATI. Xin gởi lời biết ơn, kính trọng đến mọi người.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn một người đã giúp tôi rất nhiều trong khóa
luận này, là mục tiêu cho tôi phấn đấu, luôn tạo cho tôi tâm lý thoải mái, tự tin khi
làm đề tài này. Cảm ơn thầy rất nhiều, thầy Trần Đình Lý.
Xin được cảm ơn những người bạn thân thiết đã đồng hành cùng tôi trong suốt
4 năm qua. Cảm ơn vì các bạn đã luôn ở bên tôi, cùng chia sẽ những niềm vui nỗi
buồn và cho tôi những kỷ niệm đẹp không thể nào quên của thời sinh viên.
Và cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn đến thời gian, những khoảnh khắc mà tôi đã
có và đã đánh mất, chính những đánh mất đó làm tôi thêm quý trọng từng khoảnh khắc
còn lại, những giây phút của thời sinh viên sắp đi qua để bước vào một cuộc sống mới.
Trong đề tài định hướng giải pháp marketing cho Công ty Cổ phần Viễn thông
– Tin học – Điện tử KASATI, bản thân hy vọng sẽ góp phần hoàn thiện hơn hoạt động
marketing của Công ty. Mặc dù bản thân chủ yếu dựa trên cơ sở lý luận được trang bị
ở nhà trường. Với thời gian thự tập ít ỏi chăc chắn không tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn sinh viên.
Xin một lần nữa gởi lời yêu thương và lời cầu chúc hạnh phúc đến ta tất cả
những người xung quanh tôi.


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THỊ THÚY NGA. Tháng 07 năm 2010. “Marketing trong kỷ nguyên số
và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại Công ty Cổ phần
Viễn thông – Tin học – Điện tử KASATI”
PHAM THI THUY NGA. July 2010. “Marketing in digital generation and
some solutions to improve effectively marketing operations at KASATI Telecom
– Information – Electronic Joint Stock Company”.
Khóa luận tìm hiểu về hoạt động marketing tại Việt Nam và tại Công ty Cổ
phần Viễn thông – Tin học – Điện tử KASATI.
KASATI là một Công ty chuyên ngành viễn thông – tin học – điện tử. Kết quả
nghiên cứu cho thấy công tác marketing của Công ty còn nhiều yếu kém. Bên cạnh

những thuận lợi và một số khó khăn còn tồn tại, KASATI luôn cố gắng hoàn thiện chất
lượng sản phẩm. Đây là điểm mạnh của Công ty
Tuy nhiên, nền kinh tế ngày nay đang phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa,
không chỉ Công ty KASATI mà tất cả các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, muốn
đứng vững trên thị trường không còn cách nào khác là phải chiếm được thị phần trong
nước cũng như trên thế giới. Và Digital marketing là một công cụ sắc bén để giúp các
doanh nghiệp đạt được điều này.
Trong đề tài “Marketing trong kỷ nguyên số và một số giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động marketing tại Công ty Cổ phần Viễn thông – Tin học – Điện tử
KASATI”, bản thân hy vọng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của
Công ty. Mặc dù bản thân chủ yếu dựa trên cơ sở lý luận được trang bị ở nhà trường.
với thời gian thực tập ít ỏi chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự
góp ý của quý Thầy Cô và các bạn Sinh viên.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. vii
Danh mục các bảng .................................................................................................... viii
Danh mục các hình ........................................................................................................ix
Danh mục phụ lục ........................................................................................................... x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng thể ...........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................3
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................3
1.5. Giới hạn của đề tài ...........................................................................................4

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................5
2.1. Thực trạng và xu hướng hoạt động Marketing tại Việt Nam qua các năm .........5
2.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông – Tin học – Điện tử KASATI .........8
2.2.1. Giới thiệu về Công ty KASATI .....................................................................8
2.2.2. Một số hoạt động gần đây của Công ty KASATI ..........................................9
2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...............................................................................11
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................11
2.3.2. Mục tiêu chất lượng – Định hướng phát triển ..............................................11
2.3.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty ..............................................12
2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.....................................................14
2.4.1. Năng lực tài chính ........................................................................................14
2.4.2.Tiềm lực con người .......................................................................................15
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................18
3.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................18
v


3.1.1. Khái quát về Marketing (Tiếp thị) ..............................................................18
3.1.2. Marketing trong kỷ nguyên số ....................................................................19
3.1.3. Quy trình marketing .....................................................................................20
3.1.4. Nguyên tắc 4P – 4C trong marketing ngày nay ..........................................22
3.1.5. Các kênh kỹ thuật số hiện nay .....................................................................25
3.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................29
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu tại bàn ..................................................................29
3.2.2. Phương pháp so sánh đối chiếu ...................................................................30
3.2.3. Phương pháp quan sát, tìm hiểu, thu thập thông tin ....................................30
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................31
4.1. Tiếp thị số : Một kỷ nguyên mới ........................................................................31
4.1.1. Khái quát tiếp thị số trên Thế Giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng......31
4.1.2. Một số hoạt động marketing nổi bật tại Việt Nam.......................................36

4.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty KASATI.......................39
4.2.1. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ................39
4.2.2. Thực trạng triển khai hoạt động marketing của Công ty .............................42
4.2.3. Khả năng cạnh tranh hiện nay của Công ty .................................................48
4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của Công ty .........49
4.3.1. Môi trường vĩ mô .........................................................................................49
4.3.2. Môi trường vi mô ........................................................................................52
4.4. Nhận định chung hoạt động marketing của Công ty .........................................55
4.5. Các hình thức Digitalmarketing (tiếp thị số) phổ biến hiện nay.........................58
4.6. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại Công ty ....66
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................72
5.1. Kết luận ...............................................................................................................72
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................73
5.2.1. Đối với công ty.............................................................................................73
5.2.2 Đối với đội ngủ các marketer của Công ty ...................................................75
5.2.3. Đối với nhà nước..........................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77
PHỤ LỤC
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

DVD

Digital Video Disc: công dụng chính là lưu trữ video và dữ liệu


TV

(Television) Ti-vi hoặc truyền hình

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VNPT

Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam

OECD

Organisation for Economic Co-operation and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

CMND

Chứng minh nhân dân

Hđkd

Hoạt động kinh doanh

ISO

International Organization for Standardization
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế


ADSL

Đường dây thuê bao số bất đối xứng

CNTT

Công nghệ thông tin

R&D

Research and Development: nghiên cứu và phát triển

DVVT

Dịch vụ vận tải

TTTH

Thông tin tổng hợp

LNHĐKD

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

DTT

Doanh thu thuần

Bộ TT&TT


Bộ Truyền thông và Thông tin

ĐTDĐ

Điện thoại di động

B2B

Bussiness to Bussiness : Doanh nghiệp đến Doanh nghiệp

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng Thống Kê Số Liệu Phát Triển Internet Việt Nam, Tháng 11/2009 .......7
Bảng 2.2. Bảng Cơ Cấu Nguồn Vốn của Công Ty ......................................................15
Bảng 2.3. Bảng Số Lượng Lao Động trong Công Ty ...................................................16
Bảng 4.1. Bảng Doanh Thu và Lợi Nhuận của Công Ty Qua 3 Năm ...........................39
Bảng 4.2. Bảng Giá Sơ Bộ Sản Phẩm ACC của KASATI với Công Ty Saitel ...........45
Bảng 4.3. Bảng Giá Sơ Bộ Sản Phẩm PACC của KASATI So Với Công Ty Khác.....45

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1.Biểu Đồ 10 Quốc Gia Có Số Người Dùng Internet Đông Nhất Châu Á .........6
Hình 2.2. Hình Ảnh Logo Công Ty Cổ Phần KASATI ..................................................8
Hình 2.3. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Cổ phần KASATI ...................................11

Hình 2.4. Sơ Đồ Chức Năng – Lĩnh Vực Hoạt Động của Công Ty ..............................13
Hình 2.5. Biểu Đồ Trình Độ Chuyên Môn của Nhân Viên Công Ty............................16
Hình 3.1. Hình Ảnh Minh Họa cho Cuộc Sống Số .......................................................19
Hình 3.2. Quy Trình Marketing....................................................................................21
Hình 3.3. Hình Ảnh Minh Họa cho Công Cụ Tìm Kiếm Google ................................26
Hình 3.4. Hình Ảnh Minh Họa cho Việc Gửi Email hay Thư Điện Tử ........................26
Hình 4.1.Biểu Đồ Tỷ Lệ Dân Số Truy Cập Mạng So Với Dân Số Thành Phố Đó .......31
Hình 4.2. Biểu Đồ về Thói Quen của Người Sử Dụng Internet tại Việt Nam .............32
Hình 4.3. Biểu Đồ Số Người Dùng Internet ở Việt Nam Từ Năm 2003-2009 .............33
Hình 4.5. Hình Ảnh Minh Họa Hình Thức Siêu Thị Online .........................................36
Hình 4.6. Biểu Đồ Phát Triển Thuê Bao Điện Thoại và Mật Độ Điện Thoại/100 Dân
11 Tháng Đầu Năm 2009 ..............................................................................................38
Hình 4.7. Biểu Đồ Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Qua 3 Năm..........40
Hình 4.8. Mô Hình PEST trong Nghiên Cứu Môi Trường Vĩ Mô ...............................49
Hình 4.9. Biểu Đồ Số Tên Miền.vn Đã Đăng Ký ở Việt Nam.....................................50
Hình 4.10. Hình Ảnh Minh Họa cho Email Marketing ................................................59
Hình 4.11. Hình Ảnh Minh Họa cho Công Cụ Tìm Kiếm SEM ..................................60
Hình 4.12. Hình Ảnh Minh Họa cho Việc Ứng Dụng Internet trên ĐTDĐ.................63
Hình 4.13. Hình Ảnh Minh Họa cho Hình Thức Tiếp Thị Liên Kết.............................64

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2008-2009
Phụ lục 2 . Một Số Khách Hàng và Đối Tác Trong Nước của KASATI
Phụ lục 3. Một Số Khách Hàng và Đối Tác Ngoài Nước của KASATI
Phụ lục 4. Bảng Sự Khác Biệt Giữa Tiếp Thị Truyền Thống và Tiếp Thị Số
Phụ lục 5 . Một Số Sản Phẩm KASATI Sản Xuất


x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập kinh tế hiện nay,
khoa học và kĩ thuật phát triển nhanh, cạnh tranh trên thị trường diễn ra gay gắt, giá cả
hàng hóa biến động mạnh, rủi ro kinh doanh nhiều…Những tác động trên các doanh
nghiệp muốn tồn tại đứng vững trên thị trường, muốn sản phẩm của mình có thể cạnh
tranh được với sản phẩm của các doanh nghiệp khác thì không còn cách nào khác là
buộc doanh nghiệp phải có những phương pháp mới để ứng xử hợp lý với thị trường.
Cùng với sự phát triển của Kinh tế Xã Hội, nhu cầu của con người cũng theo đó
mà nâng cao dần.Việc nắm và hiểu được nhu cầu của con người là điều mà bất cứ nhà
quản trị nào cũng mong muốn đạt được.
Sẽ là sai lầm to khi chúng ta tốn nhiều công sức và tiền của vào việc sản xuất
ra các sản phẩm và dịch vụ mà người tiêu dùng không dùng đến trong khi có rất nhiều
sản phẩm và dịch vụ khác mà người tiêu dùng mong muốn được thỏa mãn. Vậy thì
bằng cách nào chúng ta có thể phát hiện và thỏa mãn nhu cầu mong muốn đó..?
Sản phẩm sở dĩ hấp dẫn người mua vì nó có những đặc tính sử dụng luôn được
cải tiến, nâng cao. Kiểu cách mẫu mã hình dáng của nó luôn được đổi mới cho phù
hợp với nhu cầu đa dạng và phong phú của người tiêu dùng. Maketing (tiếp thị) có
chức năng làm cho sản phẩm luôn luôn thích ứng với nhu cầu thị trường. Marketing
kích thích sự nghiên cứu và cải tiến. Marketing chỉ ra cho chúng ta biết cần phải sản
xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất với khối lượng bao nhiêu và bao giờ thì tung
sản phẩm vào thị trường nhằm giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Với sự bùng nổ internet trong hơn một thập kỷ qua đã có tác động đáng kể đến
hoạt động marketing cũng như xây dựng và định vị thương hiệu sản phẩm trên thị



trường . Sự thay đổi của người tiêu dùng cũng đang từng bước chi phối và làm thay
đổi cách thức marketing của các doanh nghiệp ( DN ).
Bước trên ngọn sóng của thời đại toàn cầu hóa. Giờ đây thế giới lại đang
chuyển mình sang một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên số và marketing tất nhiên không thể
nằm ngoài bước chuyển đó. GS. John Quelch - một trong mười hai nhà tư tưởng
marketing lớn nhất thế giới - nhận định: “Mặt trận số đang trở thành trung tâm của thế
giới chúng ta đang sống . Các nhà tiếp thị phải tận dụng cơ hội số này để phát triển thị
phần”. Như vậy phải chăng marketing đang là cơ hội để tạo ra lợi nhuận và hiệu quả
của nó đem lại của nó có thuyết phục được các DN đầu tư vào nó không ???.
Việc tìm hiểu, nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng sẽ giúp ích
rất nhiều cho công việc và thành công tương lai của một sinh viên ngành Quản Trị Kinh
Doanh. Chính vì điều đó tôi chọn đề tài: “MARKETING TRONG KỶ NGUYÊN SỐ
VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG TIN HỌC ĐIỆN TỬ KASATI” với hy
vọng đóng góp một phần nhỏ trong sự nghiệp phát triển của Công ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng thể
Tìm hiểu thực trạng và xu hướng marketing tại Việt Nam qua các năm .
Phân tích thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing của
Công ty Cổ phần Viễn thông Tin học Điện tử KASATI, qua đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing - mở rộng thị phần của Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
o Tìm hiểu thực trạng và xu hướng hoạt động marketing tại Việt Nam.
o Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing của Công ty.
o Mức độ ảnh hưởng của Digitalmarketing (tiếp thị số) đến người tiêu dùng
hiện nay.
Đưa ra kết luận, kiến nghị và một số giải pháp nhằm khuyến khích sự vận dụng,
sáng tạo Digitalmarketing trong những chiến lược marketing sắp tới của các Công ty.


2


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cư dân Việt Nam, cũng chính là người tiêu dùng. Đặc biệt là giới trẻ hiện nay –
những người có xu hướng sử dụng internet ngày càng nhiều, là đối tượng mục tiêu mà
các chiến lược Digitalmarketing nhắm đến.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh của KASATI gồm nhiều lĩnh vực rất đa dạng và
phong phú, nhưng với khả năng có hạn và thời gian cho phép nên đề tài nghiên cứu
này chỉ tập trung xoay quanh vấn đề hoạt động marketing của Công ty cũng như các
biện pháp marketing nhằm mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Công ty.
a) Phạm vi không gian
Thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông – Tin học – Điện tử KASATI.
Do tính chất của vấn đề nên đề tài tập trung vào cư dân Việt Nam, mà chủ yếu
là những người có xu hướng sử dụng internet trong hoạt động thường ngày của mình.
b) Phạm vi thời gian :
Các số liệu được thu thập và phân tích từ đầu tháng 03 năm 2010 đến tháng 06
năm 2010.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Luận văn được chia làm 5 chương
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
Giới thiệu khái quát về đề tài
Đặt vấn đề, trình bày lý do, ý nghĩa của việc chọn đề tài, lập luận ban đầu về
xu hướng cũng như hiện trạng marketing tại Việt Nam. Chương 1 còn trình bày nội
dung và mục đích của đề tài cũng như phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của đề tài.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
Tổng quan tình hình chung về xu hướng hoạt động marketing tại Việt Nam qua
các năm. Giới thiệu chung về Công ty và những mục tiêu nhiệm vụ đã đạt được để có

được cái nhìn tổng quan về Công ty nhằm nắm bắt sơ lược những điểm mạnh, điểm
yếu và có những đánh giá đầu tiên về thị trường marketing.
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3


Với việc nêu ra những khái niệm về marketing, digitalmarketing, cũng như ưu
nhược điểm của các kênh truyền thông để có thể hiểu rõ nhân tố cấu thành nên cũng
như tác động đến chiến lược digitalmarketing. Cùng với việc sử dụng phương pháp tìm
hiểu, quan sát, thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đảm bảo cho việc sử dụng số
liệu chính xác và đầy đủ trong quá trình phân tích.
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Thông qua việc nêu tình hình chung về tiếp thị số để có cái nhìn bao quát về
hoạt động marketing hiện nay. Tìm hiểu hiện trạng marketing tại Việt Nam so với tốc
độ phát triển của marketing trên thế giới cũng như phân tích tình hình marketing tại
Công ty, từ đó rút ra những nhận định trong chiến dịch marketing tại Công ty và thảo
luận một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại Công ty.
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 5 đưa ra kết luận chung về nội dung đề tài nghiên cứu. Đồng thời
hướng đến đề xuất một số kiến nghị đối với Công ty sử dụng tiếp thị số nhằm tăng
cường hiệu quả hoạt động marketing trong kinh doanh, thỏa mãn tối đa nhu cầu mong
muốn của khách hàng mục tiêu.
1.5. Giới hạn của đề tài
Do những điều kiện khách quan và chủ quan về thông tin thị trường sách in
quốc tế nên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu những nội dung cơ bản và quan trọng
nhất về hoạt động marketing trong nước cũng như của Công ty trong giai đoạn 20082009 là chính.

4



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Thực trạng và xu hướng hoạt động Marketing tại Việt Nam qua các năm
Năm 2007
Xu hướng marketing được đánh dấu bởi sự “lấn sâu” của thương mại điện tử
và tiếp thị văn hóa. Hàng loạt báo điện tử ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin thời
@ của người tiêu dùng. Nhiều hoạt động marketing gắn liền với truyền thống, lịch sử,
các nét đẹp của con người, của văn hóa Việt Nam đã thực sự thu hút sự quan tâm của
đông đảo người dân. Nhiều nhãn hàng đồng loạt chuyển từ quảng cáo sản phẩm bằng
cách nhấn mạnh vào chức năng các chiến dịch truyền thông thiên về giá trị cảm tính
(emotion marketing). Như thương hiệu bột giặt OMO được quảng cáo “trắng sáng”
hay “sạch dến 99%” đã được thổi vào những giá trị nhân văn như “Vui tết dân tộc –
Trẻ học điều hay”…
Năm 2008
Đã thể hiện rõ nét xu hướng marketing ngay từ những ngày đầu năm bằng các
chiến dịch đánh vào kênh đặc thù – hẹp nhưng tiềm năng. Mức sống của người dân
ngày một tăng kéo theo những nhu cầu đa dạng và làm nảy sinh nhiều phân khúc thị
trường mới. Xuất hiện những kênh truyền hình, radio, tạp chí, các dòng sản
phẩm…dành riêng cho từng lứa tuổi, nhóm người, mức thu nhập. Marketing sáng tạo
lên ngôi! Các thương hiệu nỗ lực giành vị trí ưu tiên trong tâm trí khách hàng bằng các
chiến dịch marketing sáng tạo theo hướng khác biệt - hiệu quả. Thời của quảng cáo “
tôi là chính tôi” đã được lứa tuổi teen đón nhận nồng nhiệt vì đã bắt nhịp được lối sống
cá tính, tự tin và nổi bật của chính họ, bắt đầu với Sunsilk “Sống là không chờ đợi”,
với Kotex mạnh mẽ “Tôi khác biệt chỉ vì tôi là tôi”, với Honda “be U with Honda”,
với Pepsi “Sống là sống đến tận cùng”..


Hơn nữa, một trào lưu phát triển mạnh mẽ trong năm là số người sử dụng

Internet ngày càng nhiều. Theo thống kê của Trung tâm số liệu quốc tế Internet World
Star, tính đến năm 2008, Việt Nam đứng thứ 6 ở châu Á về số người kết nối Internet
20,2 triệu người. Và giữ ngôi vị Á quân tại Đông Nam Á, sau Indonesia (25 triệu)
Hình 2.1.Biểu Đồ 10 Quốc Gia Có Số Người Dùng Internet Đông Nhất Châu Á

Triệu người

Nguồn: IWS
Theo hình 2.1 ta thấy đứng đầu châu lục vẫn là Trung Quốc với 253 triệu người
sử dụng, tiếp theo là Nhật và Ấn Độ.
Năm 2009
Dân số châu Á tăng mạnh, xu hướng truyền thông tin sản phẩm bằng miệng
cũng theo đó mà lan truyền rộng rãi hơn. Và do yêu cầu của công việc, khách hàng sử
dụng ngày càng nhiều các công cụ tìm kiếm trên internet, nghiên cứu sản phẩm trực
tuyến, lướt web trên điện thoại di động. Do đó các marketer (nhà tiếp thị) có xu hướng
sử dụng các kênh truyền thông để thu hút và tiếp cận khách hàng tương lai. Bên cạnh
đó, thông qua các trang web hội nghị trức tuyến của các DN, các marketer sẽ giới thiệu
sản phẩm của công ty mình.
Các hoạt động tài trợ cũng diễn ra không kém phần sôi động, như tài trợ
chương trình “Rồng vàng” của nhãn hiệu Dove, Sunsilk, Omo hoặc Twister với “Nốt
nhạc vui”. Poca với “Chung sức”, Tide đồng hành cùng “Trúc xanh”,…tất cả đều
nhằm vào phần tăng doanh số bán hàng.

6


Năm 2009 ta thấy sức mạnh của các dịch vụ mạng xã hội tăng lên khi mọi
người nhận ra rằng cùng chung sức với nhau họ sẽ tạo ra một ảnh hưởng rất tích cực.
Bảng 2.1. Bảng Thống Kê Số Liệu Phát Triển Internet Việt Nam, Tháng 11/2009
Chỉ tiêu


Số liệu

Số người sử dụng Internet

22,479,065 người

Tỷ lệ số dân sử dụng Internet

26.20%

Tổng băng thông kênh kết nối quốc tế

65,549 Mbps

Tổng băng thông kênh kết nối trong nước

99,013 Mbps

Tổng số tên miền.vn đã đăng ký

129,717

Tổng số tên miền Tiếng Việt đã đăng ký

4,813

Tổng thuê bao băng rộng (xDSL)

289,459


Nguồn: Thông tin tổng hợp theo điều tra của VNNIC
Năm 2010 sẽ là xu hướng nào? Và Ai sẽ lên ngôi?
Xu hướng điển hình của năm 2010 trở đi sẽ là sự đô thị hóa cực độ. Đến 2050,
tỷ lệ người sống ở đô thị sẽ là 70% tương đương 6,4 tỷ người. (Nguồn: tạp chí
Marketing Việt Nam). Và người tiêu dùng ở đô thị sẽ ngày càng gia tăng, càng nhạy
bén, kết nối và đòi hỏi nhiều hơn với ngày càng nhiều người chia sẽ trực tiếp qua
internet những gì họ đọc, nghe hay nhìn thâý trên các phương tiện truyền thông hay từ
những người mà họ tin tưởng…Đồng thời, sẽ có nhiều dịch vụ truy cập giúp người
tiêu dùng dễ dàng tìm kiếm và phân loại những thông tin nói trên của những người tiêu
dùng khác để giúp họ quyết định. Trong năm 2010, số người dành thời gian sinh hoạt
online sẽ nhiều hơn bao giờ hết. Nhưng họ cũng sẽ xúc tiến những buổi gặp ngoài đời
(offline) do phương tiện cộng đồng và mạng di động đang phá vỡ suy nghĩ rằng thế hệ
online là một thế hệ thiếu quan hệ giữa người và người.
DVD sẽ bị thay thế bởi phim trực tuyến, bởi trên thực tế, người dùng đang dần
rời xa phim DVD và chuyển sang xem các nội dung trực tuyến đa dạng ở mọi nơi mọi
lúc với nhiều thiết bị quen thuộc như smartphone, laptop...hay TV có kết nối Internet.
Bên cạnh đó, việc làm từ thiện đã nở rộ trong năm 2009 và sẽ tiếp tục phát huy
trong năm nay. Cụ thể như tất cả các hoạt động gắn liền với việc làm từ thiện cho trẻ
em, các cuộc vận động để làm cho việc hiến tặng trở nên dễ dàng hơn.
7


Và hơn hết, hãy suy nghĩ về bất cứ điều gì làm cho môi trường trở nên xanh
tươi hơn, như việc điều chỉnh sản phẩm và quá trình sản xuất hợp lý, xây dựng những
tòa cao ốc với môi trường xanh sạch…hay tạo điều kiện cho người tiêu dùng làm
những gì họ thấy là đúng đắn và cần thiết.
Vậy thì năm 2010, vấn đề là các thương hiệu có thể thêm chút dạn dĩ, liều lĩnh
và nên táo bạo trong hoạt động marketing đến mức nào để đi theo xu hướng này.
2.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông – Tin học – Điện tử KASATI

2.2.1. Giới thiệu về Công ty KASATI
Hình 2.2. Hình Ảnh Logo Công Ty Cổ Phần KASATI

Nguồn : Hồ sơ năng lực KASATI 2010
Công ty Cổ phần Viễn thông – Tin học – Điện tử (KASATI) tiền thân là Xí
nghiệp Sữa chữa Thiết bị thông tin 2 thành lập vào năm 1976, đến ngày 08/10/1985
được đổi tên thành Xí nghiệp Khoa học Sản xuất Thiết bị Thông tin 2 và được chuyển
thể sang hình thức Công ty Cổ phần vào ngày 02/12/2002 .
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG – TIN HỌC – ĐIỆN TỬ
KASATI
Tên giao dịch: KASATI TELECOM – INFORMATIC – ELECTRONIC
JOINT STOCK COMPANY
Đại diện : Bà LƯƠNG NGỌC HƯƠNG
Chức vụ : Tổng Giám Đốc
Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 4103001330 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP.
Hồ Chí Minh cấp lần đầu vào ngày 2/12/2002 và đăng ký thay đổi bổ sung ngành nghề
lần thứ 2 vào ngày 14/9/2006 .
Trụ sở chính :
Địa chỉ : 270A Lý Thường Kiệt P14, Q10, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 84-8-8655343 / 8655344
Website : www.kasati.com.vn

Fax : 84-8-8652487
E-mail :

Chi nhánh Hà Nội :
Địa chỉ : 104 Hoàng Văn Thái, P.Khương Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
8



Điện thoại :84-4-5658696 / 5658699

Fax : 84-4-5658697

Ngày thành lập : 16/03/2005 theo quyết định số 09/QĐ-HĐQT của Chủ tịch
Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần KASATI.
Trung Tâm Kinh Doanh :
Địa chỉ : 270A Lý Thường Kiệt P14, Q10, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 84-8-8647839

Fax : 84-8-8655345

E-mại :
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: 23 Duy Tân, P.Hòa Thuận, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511.3708345
2.2.2. Một số hoạt động gần đây của Công ty KASATI
Với bề dày thành tích hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực Viễn thông Tin học
Điện tử KASATI đã chủ trì thành công nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành và
cấp nhà nước. KASATI chuyên cung cấp những dịch vụ chuyên nghiệp, những giải
pháp thích hợp cho các Công ty Viễn thông chính tại Việt Nam.
KASAKI là một đơn vị công nghiệp thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam (VNPT). Cùng với chiến lược của mình KASATI luôn phấn đấu hoàn thành
vượt kế hoạch sản xuất do Tổng Công Ty giao cho nhằm đáp ứng việc đổi mới trang
thiết bị trên toàn mạng lưới, phục vụ tốt cho nhu cầu thông tin với yêu cầu càng cao.
Năm 1996, KASATI là cơ quan đại diện duy nhất của Tổng cục Bưu điện Việt
Nam được trực tiếp quan hệ với hãng AWA.
Ngoài ra, năm 1997 Công ty triển khai chương trình hợp tác với công ty Golden
Gate Tele System (USA) thiết lập qui trình công nghệ sản xuất thiết bị viba số 6 kênh.
Giai đoạn 1989-1999, triển khai dự án mạng viba số với VNPT trong cả nước.

Từ 2001-2008, sử dụng công ngệ di động GSM của Ericsson, Nera, Alcatel,
Motorola để làm dự án mạng di động GSM với Vinaphone và MobiFone.
Năm 2003, triển khai mạng di động CDMA đầu tiên cho Sfone tại Hà Nội và
TP.Hồ Chí Minh bằng công nghệ CDMA của LG.
Giai đoạn 2006-2007, Công ty ký hợp đồng với công ty Nortel lắp đặt 10 cột tự
đứng loại 47m.
9


Năm 2007, hợp đồng với Bưu điện Long An, Viễn thông Bà Rịa-Vũng Tàu,
Viễn thông Bình Định ...cung cấp và lắp đặt nhà trạm shelter.
Với quyết tâm cao không ngừng phấn đấu, cải tiến chất lượng sản phẩm, ngày
06/05/2008, KASATI vinh dự đón nhận ISO 9001-2000 từ AFAQ-AFNOR (Pháp).
Tháng 11 năm 2008, triển lãm Quốc tế lần thứ 12 về Viễn thông, CNTT và các
sản phẩm điện tử (Vietnam Telecomp 2008 & Vietnam Electronics 2008) được tổ
chức tại tp.HCM. KASATI đã tham gia triển lãm trong gian hàng chung “Công
nghiệp VNPT” với 02 sản phẩm do phòng R&D tự nghiên cứu, chế tạo và phát triển.
Tháng 11 năm 2009, KASATI tài trợ máy tính cho Triển lãm – Hội nghị
Truyền thông Quốc tế (Vietnamcomp/Vietnam Electronics 2009), Triển lãm uy tín và
lâu năm nhất trong lĩnh vực Viễn thông và Công nghệ thông tin ở Việt Nam.
Từ năm 2008-2009, hợp đồng với công ty DVVT Sài Gòn, trung tâm điện thoại
SPT, viễn thông Vũng Tàu, viễn thông Vĩnh Long, viễn thông Khánh Hòa, Cần thơ,
Hậu Giang, Thừa Thiên Huế, trung tâm thông tin di động khu vực 4 (VMS4) cung cấp
và lắp đặt nhà trạm Shelter; sử dụng công nghệ di động GSM của Ericssion để làm dự
án mạng di động GSM cho Vietnamobile tại TP.HCM và các tỉnh miền Tây; sử dụng
công nghệ GSM của Motorola cho Vinaphone trong cả nước; sử dụng công nghệ GSM
của Ericssion để triển khai dự án mạng di động GSM cho VMS2.
Ngoài trụ sở chính tại Tp.HCM. KASATI đã thành lập chi nhánh tại Hà Nội và
mới đây, ngày 22/12/2009 đã thành lập chi nhánh tại Đà Nẵng, với sứ mệnh “Kết nối,
duy trì sự ổn định của mạng lưới. Đảm bảo nhu cầu liên lạc, làm cầu nối thông tin cho

toàn xã hội” .
Và hơn hết, tại Giải thưởng Nhân tài Đất Việt 2009, sản phẩm “ Hệ thống giám
sát và điều khiển Trạm Viễn thông không người trực PACC NetSys Version 1.1” đã
vượt qua hơn 200 sản phẩm trong lĩnh vực CNTT và đạt giải ba sản phẩm có tiềm
năng ứng dụng.
Công ty KASATI hiện nay là một trong những nhà cung cấp các thiết bị, vật tư
phụ trợ cho lĩnh vực Viễn thông – Tin học – Điện tử. Với khả năng tư vấn, hỗ trợ kỹ
thuật và nhiều dịch vụ khác, Công ty sẵn sàng cung cấp giải pháp tích hợp hệ thống
các thiết bị viễn thông và tin học một cách nhanh chóng và chất lượng nhất cho khách
hàng với phương châm : “Uy tín – Chất lượng – Hiệu quả”
10


2.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Hình 2.3. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Cổ phần KASATI

PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC MIỀN TRUNG

CHI
NHÁNH
ĐÀ
NẴNG

Nguồn : Hồ sơ năng lực KASATI
Mũi tên một chiều – đường nét liền biểu thị mối quan hệ chỉ đạo
Mũi tên một chiều – đường nét đứt biểu thị phòng ban mới thành lập
Công ty có mô hình quản lý kiểu trực tuyến chức năng. Tham gia vào mô hình
quản lý của Công ty bao gồm: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền lực cao nhất,

Hội đồng quản trị là bộ máy quản lý của Công ty, trong đó chủ tịch hội đồng quản trị
kiêm luôn Giám đốc công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất trước hội
đồng quản trị và cổ đông. Giám đốc giữ vai trò điều hành hoạt động của Công ty. Giúp
việc cho giám đốc có các phó tổng giám đốc. Ngoài ra còn có các phòng ban giúp việc
và tham mưu cho giám đốc. Ưu điểm của hệ thống này đó là sự phân công trách nhiệm
cao giữa các bộ phận trong Công ty.
2.3.2. Mục tiêu chất lượng – Định hướng phát triển
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát
triển sản xuất kinh doanh về lĩnh vực nghiên cứu, sản xuất, lắp ráp, xây lắp, cung cấp
11


các sản phẩm, dịch vụ lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị viễn thông, điện tử, tin học
công cộng trong nước và quốc tế và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối
đa; tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động; tăng lợi tức cho các cổ đông;
đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
Bên cạnh đó cải tiến không ngừng chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Nghiên cứu
ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng. Đảm bảo
KASATI là đối tác tin cậy của khách hàng.
Phát triển nguồn nhân lực đi đôi với định hướng phát triển Công ty trở thành
“Trung tâm kỹ thuật – Công nghệ cao KASATI” gồm 3 cụm tương ứng là 3 cao ốc
văn phòng dưới dạng toà nhà thông minh với cơ sở hạ tầng hiện đại.


Kế hoạch phát triển năm 2010

Củng cố thị trường dịch vụ tại các khu vực Bắc-Trung-Nam
Khai thác hiệu quả dự án Trung tâm kỹ thuật công nghệ cao Kasati-Giai đoạn 1.
Mở rộng thị trường bảo dưỡng, lắp đặt các thiết bị ở cả 3 lĩnh vực Viễn thông Tin học - Điện tử.
Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cơ khí phù hợp

cho các công trình viễn thông và công nghệ thông tin.
Dầu tư kinh doanh thị trường địa ốc.
- Doanh thu : 199 tỷ VND
- Lợi nhuận : 15 tỷ VND
Nguồn : Bộ phận tổ chức hành chính-quản trị
2.3.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
KASATI kinh doanh đa dạng sản phẩm dịch vụ trong lĩnh vực Viễn thông, Tin
học, Điện tử. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, Công ty không
ngừng nghiên cứu, cải tiến sản phẩm, dịch vụ với tầm nhìn “Trở thành nhà cung cấp
dịch vụ Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam”.

12


Hình 2.4. Sơ Đồ Chức Năng – Lĩnh Vực Hoạt Động của Công Ty

XÂY DỰNG

SẢN XUẤT

Thiết bị truyền dẫn: Cáp đồng, Viba, Cáp quang
Thiết bị cung cấp dịch vụ: Ghép kênh, Truy nhập…
Thiết bị mạng di động: WLL, PHS, GSM, CDMA
Vật liệu viễn thông, cáp, cabinet, khung giá máy…
Kinh doanh bất động sản – Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật cao
Trạm di động
THƯƠNG MẠI
Thiết bị Air Controller
Trụ, tháp anten
Hệ thống giám sát

VIỄN
Containner / Shelter
PCAMsNet
THÔNG
Xây dựng hạ tầng
TIN HỌC
Anten, trụ anten
mạng viễn thông
ĐIỆN TỬ
Sản phẩm cơ khí
công trình trên bộ/
bộ/ngầm
Cabinet, Rack
DỊCH VỤ
Lắp đặt, bảo dưỡng, ứng cứu, hỗ trợ kỹ thuật, sửa chữa
Thiết kế mạng, thiết kế tuyến truyền dẫn
Thiết lập và bảo trì mạng máy tính.
tính. Giải pháp phần mềm
Cung cấp các giải pháp tích hợp mạng
Đo kiểm thiết bị mạng viễn thông

Nguồn hình: Hồ sơ năng lực KASATI năm 2010
Công ty Cổ phần KASATI là một trong những đơn vị có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất, thương mại, xây dựng và cả dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong các lĩnh vực
Viễn thông, Tin học và Điện tử như hình 2.3 trên. Và gần đây nhằm tăng lợi thế cạnh
tranh của mình, KASATI đã xâm nhập thêm vào một số lĩnh vực mới. Cụ thể hiện nay
các ngành nghề kinh doanh chính của Công ty bao gồm:
Sản xuất, Kinh doanh và lắp ráp các loại thiết bị Viễn thông, Điện tử, Tin
học dân dụng và công nghiệp.
Xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng hỗ trợ vận hành các thiết bị các công trình Viễn

thông, Tin học và Điện tử dân dụng và công nghiệp.
Kinh doanh phần mềm. Dịch vụ viễn thông, tin học công cộng trong nước
và quốc tế.
Cung cấp dịch vụ Internet (ISP), cung cấp các dịch vụ ứng dụng Internet
trong viễn thông (OSP).
Xác định tình trạng kỹ thuật thiết bị Viễn thông, Tin học, Điện tử.
Kinh doanh bất động sản.
Môi giới thương mại, cho thuê kho bãi.
13


Tư vấn lập dự án đầu tư. Tư vấn đấu thầu. Tư vấn xây dựng. Lập tổng dự
toán, dự toán công trình. Quản lý dự án.
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
Mua bán, bảo dưỡng, sữa chữa xe ôtô, xe có động cơ, xe gắn máy, máy
móc – phụ tùng – các bộ phận phụ trợ.
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ôtô, vận chuyển hành khách bằng ôtô
theo hợp đồng.
2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
2.4.1. Năng lực tài chính
Công ty Cổ phần KASATI có vốn điều lệ là 30 tỷ VNĐ, có tổng tài sản lên đến
100 tỷ VNĐ. KASATI có một tiềm lực vững vàng về tài chính. Là Công ty nhiều năm
liên tục đạt mức tăng trưởng cao về doanh thu.
Theo bảng 2.2, ta thấy so với năm 2008 thì năm 2009 có nguồn vốn chủ sở hữu
của Công ty tăng lên đáng kể hơn 4 tỷ VNĐ tương ứng tăng 8%, trong đó đặc biệt là
tăng quỹ khen thưởng phúc lợi 914,556,161 VNĐ hay 827.06%. Do hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả đã bổ sung một lượng vốn vào vốn chủ sở hữu của Công
ty. Năm 2009, nhằm phát triển thêm các dịch vụ mới như tối ưu hóa mạng và đo kiểm
các trạm BTS mạng thông tin di động, lắp đặt các thiết bị mạng 3G, tăng cường thêm
các đội nhóm bảo dưỡng quang, bảo dưỡng các trạm BTS, ADSL…Công ty đã đầu tư

mua sắm thêm các thiết bị đo đạc, thiết bị văn phòng,phương tiện vận tải, nhà xưởng
và đầu tư khác, đã làm cho nợ ngắn hạn tăng 16,796,900 VNĐ tương ứng tăng 0.04%
và không có nợ dài hạn. Các khoản trên đã làm cho cơ cấu nguồn vốn của Công ty
tăng lên 4,268,091,337 VNĐ (4.44%). Nhìn chung năm 2009, Công ty đã có chủ động
về mặt tài chính do việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

14


Bảng 2.2. Bảng Cơ Cấu Nguồn Vốn của Công Ty
ĐVT: Triệu đồng
Nguồn vốn

Số đầu kỳ

Số cuối kỳ

01/01/2009

31/12/2009

A.Nợ phải trả

42,913,762,245

42,930,559,234

16,796,990

0.04


1.Nợ ngắn hạn

42,913,762,245

42,930,559,234

16,796,990

0.04

2.Nợ dài hạn

0

0

0

0

B.Nguồn Vốn CSH

53,141,305,560

57,392,599,908

4,251,294,348 8.00

1.Vốn CSH


53,030,725,737

56,367,463,924

3,336,738,187 6.29

110,579,823

1,025,135,984

914,556,161

96,055,067,805

100,323,159,142 4,268,091,337 4.44

2.Nguồn kinh phí &
quỹ khác
Tổng nguồn vốn

So sánh
±U

%

827.06

Nguồn tin: Phòng Kế Toán Công ty
Với mặt bằng hiện có bao gồm 01 khu nhà làm việc 03 tầng rộng 6.350 m2 và

một nhà xưởng rộng 2.400 m2 ở ngay trung tâm Tp.Hồ Chí Minh. Đây là một địa thế
thật lý tưởng để Công ty có thể mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh doanh về
cao ốc văn phòng, cũng như các trung tâm hỗ trợ kỹ thuật cao.
2.4.2.Tiềm lực con người
Nhân sự là một yếu tố rất quan trọng trong bất cứ hoạt động nào nhất là đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh, bởi máy móc, nguyên vật liệu, tài chính sẽ trở nên vô
dụng nếu không có bàn tay và trí tuệ của người lao động. Chính vì thế Công ty đã rất
chú trọng từ khâu tuyển dụng đến đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nâng cao trình độ
cho cán bộ công nhân viên, người lao động phù hợp với yêu cầu của công việc.
Qua bảng 2.3 ta có thể thấy Công ty có 258 nhân viên, trong đó Trung tâm kỹ
thuật viễn thông có số lượng lao động nhiều nhất trong các bộ phận phòng ban: 73 lao
động chiếm 28.40%. Điều này là do một trong những nhiệm vụ của trung tâm là tổ
chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ viễn thông – một mảng quan trọng trong
chức năng kinh doanh của Công ty. Với mô hình trực tuyến tham mưu Công ty đã
phân bổ lao động theo các đơn vị trực thuộc, từ đó mỗi đơn vị chịu trách nhiệm quản
lý số lao động của mình và báo cáo đầy đủ lên Công ty sau mỗi chu kỳ kinh doanh để

15


×