Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHỆ TIN HỌC VIỄN SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHỆ TIN HỌC VIỄN SƠN

PHAN THỊ PHƯƠNG OANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Nghiên Cứu Hệ Thống
Phân Phối Của Công Ty TNHH Một Thành Viên Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn” do
Phan Thị Phương Oanh, sinh viên khóa 32, ngành Quản trị kinh doanh, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày

.

Nguyễn Thị Bích Phương
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày

 

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Khóa luận tốt nghiệp đã được hoàn thành là nhờ vào sự nỗ lực của bản thân và
được sự giúp đỡ từ nhiều phía. Để bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình, tôi xin gửi lời
cảm ơn của mình đến tất cả mọi người đã giúp tôi trong thời gian qua.
Tôi xin cảm ơn
Ban giám hiệu và các quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học ở
trường, đó cũng là hành trang giúp tôi bước vào đời.

Ban Giám Đốc Công Ty TNHH MTV Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn và tất cả
các anh chị ở các phòng ban, đặc biệt là phòng kinh doanh, đã giúp đỡ hỗ trợ và cung
cấp số liệu để tôi thực hiện đề tài này.
Và đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành đến
Cô Nguyễn Thị Bích Phương – giảng viên trường Đại Học Nông Lâm, người đã
tận tình trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Anh Lê Hoàng Sơn – Phó giám đốc Công Ty TNHH MTV Công Nghệ Tin Học
Viễn Sơn đã chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập
tại công ty.
Người thân, bạn bè luôn động viên, ủng hộ và đóng góp ý kiến cho tôi.
Cuối cùng, xin chúc sức khỏe tất cả thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm và toàn
thể Công ty Viễn Sơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Phan Thị Phương Oanh

 


NỘI DUNG TÓM TẮT

PHAN THỊ PHƯƠNG OANH. Tháng 07 năm 2010. “Nghiên Cứu Hệ Thống
Phân Phối Của Công Ty TNHH Một Thành Viên Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn”.

PHAN THI PHUONG OANH. July 2010. “ Research on Distributing System
of Vien Son Computer Technology Limited Liability Company”.

Khóa luận tìm hiểu về hệ thống phân phối của Công ty TNHH MTV Công nghệ
Tin học Viễn Sơn, đánh giá hệ thống phân phối và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt

động phân phối của công ty. Đồng thời cũng đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả phân phối của công ty.
Phương pháp thực hiện khóa luận là:
- Phương pháp thu thập thông tin: thu thập sơ cấp (điều tra các đại lý) và thứ cấp
(công ty, sách, báo, internet…).
- Phương pháp phân tích số liệu: gồm phương pháp so sánh, thống kê mô tả, phân
tích ma trận SWOT.
Qua khóa luận có thể thấy Viễn Sơn là một trong những công ty dẫn đầu về
phân phối máy tính và các linh kiện máy tính tại Việt Nam. Hoạt động phân phối của
công ty tương đối hiệu quả, đem lại nhiều doanh thu cho công ty. Tuy nhiên công ty
vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục.

 


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

xi

DANH MỤC PHỤ LỤC


xiii

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vần đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khóa luận

2


CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Sự hình thành và phát triển

4

2.1.1. Giới thiệu về công ty

4

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

4

2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty

6

2.2.1. Sơ đồ tổ chức

6

2.2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty

7

2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban


7


 


2.2.4. Cơ cấu nhân sự của Công ty

8

2.3. Tình hình hoạt động của Công ty

9

2.3.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

9

2.3.2. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Công ty

9

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu

11
11

3.1.1. Định nghĩa kênh phân phối


11

3.1.2. Vai trò, chức năng của kênh phân phối

12

3.1.3. Cấu trúc kênh phân phối

13

3.1.4. Các thành viên trong kênh phân phối

15

3.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống phân phối sản phẩm

18

3.1.6. Quá trình thông tin

19

3.2. Phương pháp nghiên cứu

20

3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

20


3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu

20

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

22

4.1. Thực trạng hệ thống phân phối của công ty Viễn Sơn

22

4.1.1. Sản phẩm phân phối của Công ty

22

4.1.2. Thực trạng phân phối sản phẩm qua các kênh phân phối

24

4.1.3. Thực trạng phân phối sản phẩm ở các khu vực

26

4.2. Tổ chức hoạt động trong hệ thống phân phối của Công ty

28

vi 



4.2.1. Tổ chức nhân sự cho hoạt động phân phối

28

4.2.2. Thành viên trong hệ thống phân phối

28

4.2.3. Quy trình bán hàng

35

4.2.4. Hệ thống thông tin trong HTPP của Công ty

35

4.3. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động phân phối của Công ty

36

4.3.1. Môi trường bên trong

36

4.3.2. Môi trường bên ngoài

43


4.4. Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm

47

4.4.1. Thị trường linh kiện máy tính và máy tính xách tay

47

4.4.2. Đối thủ cạnh tranh trong ngành

49

4.5. Đánh giá hệ thống phân phối của Công ty

53

4.5.1. Đánh giá tình hình kinh doanh chung của Công ty

53

4.5.2. Những thành quả và hạn chế trong hoạt động phân phối của Công ty

54

4.5.3. Đánh giá của đại lý về HTPP của Công ty

56

4.6. Giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối của Công ty


59

4.6.1. Phân tích ma trận SWOT

59

4.6.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối của công ty Viễn Sơn

61

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

66

5.1. Kết luận

66

5.2. Kiến nghị

67

5.2.1. Đối với Công ty

67

vii 


5.2.2. Đối với Nhà nước


67

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 
viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

MTV

Một Thành Viên

CNTT

Công Nghệ Thông Tin

PR

Quan Hệ Công Chúng

KD

Kinh Doanh


TTHTKH

Trung Tâm Hỗ Trợ Khách Hàng

HC – NS

Hành Chính Nhân Sự

XNK

Xuất Nhập Khẩu

HTPP

Hệ Thống Phân Phối

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

GDP

Tổng Sản Phẩm Quốc Nội

WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới

ASEAN


Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á

APEC

Diễn Đàn Hợp Tác Kinh Tế Châu Á – Thái Bình Dương

CMKT

Chuyên Môn Kỹ Thuật

KH – CN

Khoa Học Công Nghệ

CNH & HDH

Công Nghiệp Hóa và Hiện Đại Hóa

NV

Nhân Viên

NVKD

Nhân Viên Kinh Doanh

HTKH

Hỗ Trợ Khách Hàng


ix 


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Thống Kê Số Lượng Nhân Viên Năm 2010 ...................................................8
Bảng 2.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Viễn Sơn từ Năm 2007-2009
.......................................................................................................................................10
Bảng 4.1. Số Lượng Sản Phẩm Nhập Khẩu qua các Năm của Công Ty.......................22
Bảng 4.2. Nguồn Gốc Sản Phẩm Nhập Khẩu của Công Ty ..........................................23
Bảng 4.3. Thực Trạng Phân Phối Sản Phẩm Qua Các Kênh.........................................25
Bảng 4.4. Số Lượng Sản Phẩm Tiêu Thụ theo Khu Vực ..............................................26
Bảng 4.5. Doanh Thu Bán Hàng theo Khu Vực ............................................................27
Bảng 4.6. Thống Kê Số Lượng Đại Lý của Công Ty Viễn Sơn Năm 2010..................29
Bảng 4.7. Tỷ Lệ Chiết Khấu Theo Sản Phẩm của Công Ty Viễn Sơn Năm 2009........32
Bảng 4.8. Thực Trạng Nhân Sự Công Ty Viễn Sơn Năm 2010....................................37
Bảng 4.9. Chi Phí Cho Hoạt Động Chiêu Thị Cổ Động của Công Ty Viễn Sơn..........41
Bảng 4.10. Tốc Độ Tăng Trưởng và Thu Nhập Bình Quân Qua Các Năm ..................43
Bảng 4.11. Thống Kê Thị Phần của Các Hãng Máy Tính tại Thị Trường Việt Nam
Trong Quý 1 Năm 2009 và Quý 1 Năm 2010 ...............................................................48
Bảng 4.12. Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Viễn Sơn Năm 2007-2009
.......................................................................................................................................53
Bảng 4.13. Ma Trận SWOT Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Hệ Thống Phân Phối của Công
Ty ...................................................................................................................................60 




DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty TNHH MTV Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn .........6
Hình 3.1. Mô Hình Phân Phối Theo Phương Thức Tiếp Cận .......................................14
Hình 3.2. Sơ Đồ Phân Loại Những Người Tham Gia Vào Kênh..................................15
Hình 3.3. Sơ Đồ Quá Trình Thông Tin Trong Kênh Phân Phối ...................................19
Hình 4.1. Đồ thị về lượng hàng nhập khẩu qua các năm của công ty ..........................23
Hình 4.2. Sơ Đồ Kênh Phân Phối Sản Phẩm của Công Ty Viễn Sơn ..........................24
Hình 4.3. Biểu Đồ Doanh Thu Bán Hàng theo Kênh Qua Các Năm ............................25
Hình 4.4. Biểu Đồ Số Lượng Sản Phẩm Tiêu Thụ theo Khu Vực ................................26
Hình 4.5. Biểu Đồ Doanh Thu Bán Hàng theo Khu Vực ..............................................27
Hình 4.6. Biểu Đồ Thống Kê Số Lượng Đại Lý của Công Ty Viễn Sơn .....................29
Hình 4.7. Biểu Đồ Thời Gian Các Đại Lý Làm Nhà Phân Phối Cho Công Ty Viễn Sơn
.......................................................................................................................................31
Hình 4.8. Cách Đặt Hàng và Giao Hàng của Các Đại Lý ............................................33
Hình 4.9. Hình Thức Thanh Toán Đại Lý Thường Sử Dụng Nhất Khi Giao Dịch với
Công Ty .........................................................................................................................34
Hình 4.10. Quy Trình Bán Hàng cho các đại lý của Công Ty Viễn Sơn ......................35
Hình 4.11. Tăng Trưởng GDP và Lạm Phát của Việt Nam Qua Các Năm...................44
Hình 4.12. Biểu Đồ Thống Kê Thị Phần của Các Hãng Máy Tính tại Thị Trường Việt
Nam trong Quý 1 Năm 2009 và Quý 1 Năm 2010 ........................................................48
Hình 4.13. Mức Độ Hài Lòng của Đại Lý về Các Chính Sách Hỗ Trợ Phân Phối của
Công Ty Viễn Sơn .........................................................................................................56
Hình 4.14. Mức Độ Hài Lòng của Các Đại Lý về Giá Cả của Những Nhãn Hiệu Linh
Kiện ...............................................................................................................................57
Hình 4.15. Mức Độ Hài Lòng của Các Đại Lý về Giá Cả của Những Nhãn Hiệu Máy
Tính Xách Tay ...............................................................................................................58
xi 


Hình 4.16. Thực Trạng Tiêu Thụ Sản Phẩm Máy Tính Xách Tay ASUS So Với Các

Nhãn Hiệu Khác Theo Đánh Giá của Các Đại Lý ........................................................59 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

xii 


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh Sách Một Số Nhà Phân Phối của Công Ty Viễn Sơn
Phụ lục 2. Bảng Câu Hỏi Điều Tra Mức Độ Hài Lòng của Các Đại Lý Đối Với Công
Ty Viễn Sơn


 
xiii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vần đề
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp của Việt Nam đã có
nhiều cơ hội và điều kiện hơn trong việc khuếch trương công việc kinh doanh, giao lưu
và học hỏi từ những đối tượng trong và ngoài nước. Thế nhưng họ cũng phải đối mặt
với một số vấn đề khó khăn đó là làm thế nào tồn tại và phát triển trong một môi
trường kinh tế đầy tính cạnh tranh. Quảng cáo, khuyến mãi … là những biện pháp mà
rất nhiều doanh nghiệp đã và đang áp dụng để đưa sản phẩm của mình đến với người
tiêu dùng nhiều hơn. Thế nhưng, muốn sản phẩm của mình sống lâu hơn, thậm chí trở
thành người bạn thân thiết của nhiều gia đình, các doanh nghiệp cần phải có những
chiến lược lâu dài.
Việc tập trung phát triển mạng lưới kênh tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp
xây dựng và duy trì được lợi thế cạnh tranh dài hạn. Khi hệ thống phân phối được vận
hành hiệu quả và rộng khắp sẽ đưa những hình ảnh sản phẩm của công ty đến với
người tiêu dùng một cách nhanh chóng, giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa được dễ dàng,
thuận lợi hơn. Vì thế, việc hình thành và lựa chọn hệ thống phân phối là vấn đề được
quan tâm của nhiều doanh nghiệp hiện nay. Họ mạnh dạn đầu tư về quy mô và chất
lượng để đẩy mạnh hệ thống phân phối, tăng tính cạnh tranh cho công ty mình.
Được thành lập vào 1993, Công ty TNHH MTV Công nghệ tin học Viễn Sơn
chuyên kinh doanh phân phối các linh kiện máy tính và máy tính xách tay. Tuy phân
phối độc quyền nhiều loại sản phẩm nhưng Viễn Sơn cũng không tránh khỏi sự cạnh
tranh gay gắt của các nhãn hàng khác. Đặc biệt là công ty mới đầu tư vào kênh phân
phối mới, kênh khối điện máy, nên cũng có những khó khăn nhất định.
 



Vấn đề cần quan tâm là công ty Viễn Sơn đã tổ chức và quản lý kênh phân phối
của mình đạt hiệu quả chưa? Có đưa sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng
thuận tiện chưa? Có sự kết nối giữa nhà phân phối một cách tốt nhất chưa?
Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống phân phối, với mong muốn tìm
hiểu thực trạng phân phối tại Công ty TNHH MTV Công nghệ Tin học Viễn Sơn, em
đã chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống phân phối của Công ty TNHH MTV Công
nghệ Tin học Viễn Sơn” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu hệ thống phân phối của công ty TNHH MTV Công nghệ Tin học
Viễn Sơn và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện và mở rộng hệ thống phân phối, nâng
cao thị phần của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.

-

Phân tích thực trạng phân phối sản phẩm của công ty.

-

Phân tích những tác nhân ảnh hưởng hệ thống phân phối của công ty.

-

Nhận diện những khó khăn và thuận lợi của hệ thống phân phối công ty.


-

Đề xuất những biện pháp để hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm, đẩy
mạnh tiêu thụ, tăng thị phần, tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: nghiên cứu tại công ty TNHH Một thành viên Công nghệ
Tin học Viễn Sơn.
Phạm vi thời gian: từ tháng 3/2010 đến tháng 6/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Nêu lên sự cần thiết, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của đề tài.



Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về công ty Viễn Sơn, lĩnh vực hoạt động kinh doanh và
tình hình nhân sự.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm liên quan đến phân phối, hệ thống phân phối và
phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Phân tích tình hình phân phối, và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân
phối của công ty. Từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả phân phối
của công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận chung cho toàn bộ khóa luận và đưa ra một số đề nghị đối với các đối
tượng liên quan.





CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sự hình thành và phát triển
2.1.1. Giới thiệu về công ty
-

Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ TIN HỌC VIỄN SƠN

-

Tên tiếng Anh: Vien Son Computer Technology CO., LTD

-

Logo:

-

Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH

-

Lĩnh vực hoạt động : Viễn Thông – CNTT

-


Vốn điều lệ: 20 tỷ đồng

-

Trụ sở chính : 162 Bùi Thị Xuân, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

-

Điện thoại : 84-8-38326085

-

Fax : 84-8-39250031

-

Địa chỉ trên MaroStores :

-

Website : www.microstar.com.vn

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập từ năm 1993, sau hơn 13 năm hoạt động, đến nay Microstar là
một nhà cung cấp giải pháp phần cứng hoàn hảo cho thị trường Máy tính lắp ráp nói
riêng và ngành CNTT Việt Nam nói chung.
 


Với phương châm mang đến cho người tiêu dùng Việt Nam những sản phẩm

phần cứng có chất lượng tốt nhất từ những nhà sản xuất có uy tín trên Thế giới. Đến
nay, Microstar đã là một đối tác chiến lược tại thị trường Việt Nam của những tập
đoàn sản xuất phần cứng máy vi tính hàng đầu trên Thế giới như:

1997: Chính thức độc quyền phân phối cho GIGABYTE.
1999:Độc quyền phân phối Kingmax.
2006: Phân phối sản phẩm Lite on và nhãn hiệu ODD của HP.
2008: Trở thành nhà phân phối độc quyền cho ASUS.
Công ty Viễn Sơn không những tập trung vào việc phát triển các dòng sản
phẩm mà còn mở rộng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Việc gia tăng nhấn mạnh vào hai
vấn đề này đã cho phép công ty tăng trưởng liên tục, tạo được lòng tin cao nhất của đối
tác, của khách hàng và của mạng lưới các đại lý.
Với hơn 1000 đại lý phân phối trên toàn quốc, điều này không những giúp cho
những sản phẩm được phân phối từ Công ty nhanh chóng được đưa đến người tiêu
dùng mà còn cung cấp đến cho khách hàng một dịch vụ hậu mãi tại chỗ kịp thời và
chu đáo.
MicroStar đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển CNTT tại Việt Nam
những năm qua. Và thêm vào đó, Công ty có kế hoạch phát triển mở rộng vào thị
trường khu vực. Công ty nỗ lực phát triển để trở thành một đối tác có công nghệ cao
và tốt nhất.
Có thể nói rằng thành công của Công ty ngày hôm nay ngoài sự phấn đấu
không mệt mỏi của Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên trong Công ty còn có phần




đóng góp không nhỏ từ hệ thống đại lý cũng như sự tín nhiệm của người tiêu dùng
Việt Nam dành cho những dòng sản phẩm được phân phối từ Công ty.
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức

Bộ máy tổ chức thống nhất từ cấp lãnh đạo đến nhân viên, có sự phân công rõ
ràng quyền hạn và trách nhiệm của từng cấp và từng phòng ban, tạo nên tính hiệu quả
trong quản lý, kinh doanh, bán hàng và phân phối sản phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty TNHH MTV Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn

TỔNG GIÁM ĐỐC

GĐ.
MKT

GĐ.KD

TP.

TP.

GĐ.TTH
HKH

GĐ.HCNS

GĐ.TÀI
CHÍNH

TP.XNK

TP.GIAO
NHẬN

P.KT


P.BẢO
HÀNH

SỬA
CHỮA

KD1

KD2

BP.

BP.

BP.

BP.

BP.

BP.

BP.

BP

KD1

KD2


MKT

TTHH
KH

HCNS

TÀI
CHÍNH

XNK

.GIAO
NHẬN

 

Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự



2.2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty
a. Tầm nhìn
Trở thành nhà phân phối máy tính và các linh kiện máy tính hàng đầu tại Việt
Nam. Thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng và các đối tác kinh doanh. Vì thế
cho phép công ty đóng góp phát triển công nghệ, nâng cao tầm nhìn của cuộc sống.
b. Sứ mệnh
Cung cấp sản phẩm chất lượng đến các đại lý và các cửa hàng bán lẻ máy tính,
linh kiện máy tính với dịch vụ sau bán hàng tốt nhất. Giúp cho công ty và các đối tác

kinh doanh đạt được mục tiêu trên mỗi thị trường công ty phục vụ.
c. Giá trị cốt lõi
Khách hàng và đối tác kinh doanh – giá trị chiến lược của công ty: Khách hàng
và các đối tác kinh doanh là lý do Công ty tồn tại. Vì vậy Công ty cam kết thành công
của họ bằng cách cung cấp những giá trị và dịch vụ dẫn đầu về công nghệ.
Nguồn nhân lực được đầu tư: Các thành viên được tuyển chọn kỹ càng. Họ đam
mê và tự hào về công ty. Công ty ra sức đầu tư các nhóm thành viên và cung cấp môi
trường làm việc chuyên nghiệp, đầy thử thách. Gắn kết nhân viên để chia sẻ ý tưởng
và tạo động lực cho Công ty.
Công ty mong muốn đạt tốt nhất ở tất cả mọi thứ Công ty làm, luôn phấn đấu là
sự lựa chọn đầu tiên cho khách hàng và đối tác kinh doanh.
Phát triển hữu cơ : Công ty duy trì và tái đầu tư tài chính lành mạnh, không ngừng phát
triển.
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Tổng giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất. Chịu trách nhiệm về các mặt
hoạt động của công ty trước pháp luật hiện hành. Quản lý, điều hành, giám sát mọi
hoạt động trong công ty. Ngoài ra tổng giám đốc còn chỉ đạo trực tiếp đối với các giám
đốc các phòng ban.
- Giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm, giám sát, gặp gỡ tiếp xúc với các đại
lý, các đối tác kinh doanh và bán hàng với các sản phẩm như: Gigabyte: mainboard,



VGA card, mouse and keyboard. Kingmax: Ram, USB drive. Lite on: ODD. Hp:ODD.
Notebook: ASUS.
- Giám đốc marketing: Chịu trách nhiệm viết bài quảng cáo, design, PR, tổng
hợp.
- Giám đốc hành chánh nhân sự: Chịu trách nhiệm việc tổ chức nhân sự, hành
chánh; quản lý lao động, tiền lương, cơ sở vật chất. Ngoài ra còn quản lý bộ phận tiếp
tân, bảo vệ, phục vụ.

- Giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm về thuế, kinh doanh, bán hàng, công nợ,
thủ quỹ và quản lý kho 1,2,3,4.
- Giám đốc trung tâm hỗ trợ khách hàng: Chịu trách nhiệm về kế toán, giao nhận
ở thành phố và các tỉnh, sửa chữa bảo hành, thủ kho linh kiện, thủ kho bảo hành, hỗ trợ
kỹ thuật.
- Trưởng phòng xuất nhập khẩu: Chịu trách nhiệm về các hoạt động xuất nhập
khẩu.
- Trưởng phòng giao nhận: Điều phối hàng và giao nhận hàng.
2.2.4. Cơ cấu nhân sự của Công ty
Bảng 2.1. Thống Kê Số Lượng Nhân Viên Năm 2010
Chỉ tiêu

Số lượng (người)

Tỷ lệ(%)

Tổng số nhân viên

150

100

Nam

118

71.7

Nữ


32

21.3
Nguồn: Phòng Nhân sự

Số lượng nhân viên trong công ty hầu hết là nam, chiếm tỷ lệ 71.7%; trong khi
nữ chỉ chiếm 21.3, do công ty yêu cầu trình độ chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực tin
học và cần sức khỏe tốt để đảm nhận các công việc có áp lực cao trong công ty.



2.3. Tình hình hoạt động của Công ty
2.3.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Công ty Viễn Sơn là một đơn vị kinh doanh thương mại, hoạt động vì hiệu quả
và lợi nhuận, tích lũy và tái đầu tư mở rộng Công ty. Ngành nghề của Công ty là phân
phối các sản phẩm máy tính và linh kiện máy tính của các hãng nổi tiếng như
Gigabyte, Kingmax, Lite on, ASUS…Ngoài ra Công ty còn xây dựng một trung tâm
hỗ trợ khách hàng, nâng cao chất lượng phục vụ sau bán hàng. Hình thức bán hàng là
trực tiếp hoặc gián tiếp qua điện thoại, internet, fax … với hình thức thanh toán chủ
yếu bằng tiền mặt, chuyển khoản. Công ty đang cố gắng đa dạng hóa sản phẩm để thỏa
mãn khách hàng nhiều hơn.
2.3.2. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Công ty
Các nhãn hiệu do Công ty phân phối lần lượt xuất hiện trên thị trường Việt
Nam, thời gian đầu Công ty cũng gặp khó khăn do thâm nhập thị trường và cạnh tranh
với các nhãn hiệu khác. Năm 2008, các nhãn hiệu do Công ty phân phối khẳng định vị
trí của mình trên thương trường, doanh thu tăng và tạo được lòng tin của người tiêu
dùng.





Bảng 2.2. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Công Ty Viễn Sơn từ Năm 20072009
ĐVT: 1,000,000Đ
Chỉ tiêu
1. Doanh thu về BH và cung cấp DV
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về BH và CC DV
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế

Năm
2007
420,431

Năm
Năm
2008
2009
780,529 1,180,796


420,431
386,797
33,634
37
56
13,292
4,026
16,297

780,529 1,180,796
725,892 1,053,270
54,637
127,526
165
331
77
98
27,974
58,951
6,994
25,123
19,757
43,685
241
382
733
(141)
(733)
19,616

42,952
4,904
10,738
14,712
32,214

179
(179)
16,118
4,029.5
12,089

Nguồn: Phòng Tài chính
Doanh thu của Công ty năm 2009 đạt 1,180,796 ngàn đồng, tăng 51% so với
năm 2008 và tăng 80% so với năm 2007. Tốc độ doanh thu tăng cao qua các năm là do
công nghệ thông tin trong nước ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng máy tính ngày
càng tăng. Cuối năm 2008 Công ty mạnh dạn đầu tư, đưa vào thị trường Việt Nam
nhãn hiệu máy tính xách tay hiệu ASUS và chính thức trở thành nhà phân phối độc
quyền cho nhãn hiệu này, nhãn hiệu rất được người tiêu dùng ưa chuộng nên doanh
thu cũng không ngừng tăng lên .
Lợi nhuận của Công ty năm 2009/2008 tăng 17,502 ngàn đồng tương đương
119% và năm 2009/2007 tăng 20,125 ngàn đồng tương đương 166%. Lợi nhuận năm
2008/2007 có tăng nhưng chậm khoảng 21.7% lý do là vì tình hình kinh doanh nói
chung năm 2008 bị ảnh hưởng bởi tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
 
10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Nội dung nghiên cứu
3.1.1. Định nghĩa kênh phân phối
Kênh phân phối là một phần rất quan trọng trong những nỗ lực tiếp cận thị
trường của doanh nghiệp. Kênh phân phối có thể là trực tiếp (bán thẳng đến người sử
dụng sau cùng) hoặc gián tiếp (bán thông qua người trung gian, nhà phân phối, nhà
buôn sỉ đến người bán lẻ) hoặc chuyên ngành (bán thông qua kênh riêng biệt chuyên
ngành cùng các sản phẩm dịch vụ khác)
Hiện tại, có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh phân phối.
Kênh phân phối có thể được coi là con đường đi của sản phẩm từ người sản
xuất đến người tiêu dùng (hoặc người sử dụng) sau cùng.
Nó cũng được coi như một dòng chuyển quyền sở hữu các hàng hóa khi chúng
được mua bán qua các tổ chức và cá nhân khác nhau.
Một số người lại mô tả kênh phân phối là các hình thức liên kết linh hoạt của
các doanh nghiệp để cùng thực hiện một mục đích thương mại.
Theo quan điểm làm quyết định quản lý kênh phân phối của nhà quản trị ở các
doanh nghiệp (chủ yếu là công ty sản xuất và nhập khẩu) thì kênh phân phối là một tổ
chức hệ thống các quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân bên ngoài để quản lý các
hoạt động phân phối tiêu thụ sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu trên thị trường
của doanh nghiệp.
Có nhiều định nghĩa khác nhau như thế là do xuất phát từ những quan điểm
khác nhau của người nghiên cứu.
 


3.1.2. Vai trò, chức năng của kênh phân phối
a. Vai trò
Việc lựa chọn hệ thống phân phối có ảnh hưởng đến các quyết định marketing
khác. Giá cả, doanh thu của công ty phụ thuộc khá nhiều vào việc tổ chức, sử dụng
kênh phân phối, chất lượng đội ngũ bán hàng, dịch vụ khách hàng sau phân phối. Bất

kỳ nhà sản xuất nào cũng nỗ lực thiết lập hệ thống phân phối hàng hóa đến người tiêu
dùng một cách trực tiếp hay gián tiếp thông qua người trung gian hay một công ty
chuyên về phân phối hàng hóa. Việc sử dụng trung gian trong hoạt động phân phối đã
ảnh hưởng đến sự kiểm soát của doanh nghiệp trong việc Bán hàng cho ai? Bán như
thế nào? Tuy nhiên doanh nghiệp cũng đạt được những điểm sau:
- Trung gian tạo điều kiện cung ứng sản phẩm bổ sung.
- Doanh nghiệp có điều kiện tập trung vào công việc sản xuất của mình.
- Trung gian làm giảm số lượng các mối quan hệ, làm tăng hiệu quả của phân
phối trong xã hội.
b. Chức năng
- Nghiên cứu (research) : Thu thập thông tin cần thiết để lập kế hoạch và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc trao đổi.
- Chiêu thị ( promotion): Kích thích tiêu thụ, soạn thảo và truyền bá những thông
tin về hàng hóa.
- Tiếp xúc (contact): Thiết lập mối liên hệ, tạo dựng và duy trì mối liên hệ với
người mua tiềm năng.
- Làm thích ứng (matching): Giúp doanh nghiệp hoàn thiện hàng hóa, đáp ứng
được những yêu cầu của người mua.
- Đàm phán (negotiation): Tiến hành thương lượng những việc thỏa thuận với
nhau về giá cả và những điều kiện khác để thực hiện bước tiếp theo là chuyển giao
quyền sở hữu và quyền sử dụng.
- Kho vận (physical distribution): Tổ chức lưu thông hàng hóa, vận chuyển, bảo
quản, dự trữ hàng hóa.
- Tài trợ (financing): Tìm kiếm và sử dụng các nguồn vốn để bù đắp chi phí hoạt
động phân phối.
 
12



×