Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN

TRỊNH THỊ HOA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TÓAN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2010


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Kế Tóan Doanh Thu Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Hóa An” do Trịnh Thị Hoa,
sinh viên khóa 32, ngành Kế Tóan, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

GV. TRẦN ANH KIỆT
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời cảm ơn đầu tiên em xin dành cho ba, mẹ là những người luôn động viên,
giúp đỡ em đạt được sự thành công như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn :
- Thầy TRẦN ANH KIỆT đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này
- Quý thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh,
đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu để làm hành trang vững chắc cho em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp cũng như áp dụng những kiến thức đó vào công tác kế
toán thực tiễn của em trong tương lai.
- Ban giám đốc, các cô chú, anh chị phòng kế toán của Công ty Cổ Phần Hóa
An đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập.

- Bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên, góp ý kiến để em hoàn thành luận
văn này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
TRỊNH THỊ HOA

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRỊNH THỊ HOA. Tháng 6 năm 2010. “Kế Tóan Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả
Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Hóa An”.
TRỊNH THỊ HOA. June 2010. “Turnover Expenses Determined Trading Result
Accouting At Hoa An Stock Company”.
Khoá luận được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập tại các phòng ban của
Công Ty Cổ Phần Đá Hóa An, chủ yếu là tại phòng kế toán, kết hợp với quá trình phân
tích, thống kê, phỏng vấn trực tiếp.
Để công ty hoạt động có hiệu quả cao nhất cần phải có sự phối hợp đồng bộ
giũa các phòng ban. Phải luôn nắm rõ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình hạch
toán và các khoản doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp
lý, hợp lệ tiết kiệm chi phí để tạo ra lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Từ những vấn đề cần thiết nêu trên nội dung nghiên cứu của khóa luận bao
gồm :
- Phương pháp hạch tóan doanh thu
- Các khoản mục giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh thực tế tại Công ty và phương pháp hạch toán.
- Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và kế toán chi phí tài chính.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Từ đó tiến tới nhận xét về công tác kế toán ở công ty và đưa ra những kiến nghị
nhằm giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.


iv


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

x

Danh mục các hình

xi

Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1


1.2. Mục tiên nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc luận văn

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

4

2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty

4

2.1.2. Lịch sử hình thành

5

2.1.3. Vị trí địa lý


5

2.1.4. Quá trình phát triển

5

2.1.5. Thành tựu đạt được

6

2.1.6. Thị trường tiêu thụ

7

2.1.7. Phương hướng phát triển

7

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty

7

2.3. Bộ máy tổ chức quản lý

8

2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.3.2. Tổ chức công tác kế tóan ở công ty

8

11

2.4. Quy trình công nghệ

15

2.5.Cơ cấu lao động và chính sách đối với người lao động tại công ty

16

2.5.1. Chính sách đối với người lao động

16

2.5.2. Cơ cấu lao động

17

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu

19
19

v


3.1.1. Kế toán quá trình doanh thu

19


3.1.2. Kế toán chiết khấu bán hàng

25

3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán

25

3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng

27

3.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

28

3.1.6. Kế toán hoạt động tài chính

29

3.1.7. Kế toán các hoạt động khác

32

3.1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

34

3.1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh


36

3.2. Phương pháp nghiên cứu

38

3.2.1. Phương pháp thu thập

38

3.2.2. Phương pháp xử lí số liệu

38

3.2.3. Phương pháp mô tả số liệu

38

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán doanh thu

39
39

4.1.1. Phương thức bán hàng

39

4.1.2. Hình thức thanh tóan


39

4.1.3. Chứng từ sử dụng

39

4.1.4. Lưu chuyển chứng từ

40

4.1.5. Tài khỏan sử dụng

45

4.1.6. Phương pháp hạch tóan

45

4.2. Kế tóan giá vốn hàng bán

49

4.2.1. Đặc điểm kế tóan giá vốn tại công ty

49

4.2.2. Tài khỏan sử dụng

50


4.2.3. Phương pháp hạch tóan

50

4.3. Kế tóan chi phí bán hàng

53

4.3.1. Các khỏan chi phí bán hàng tại công ty

53

4.3.2. Chứng từ sử dụng

53

4.3.3. Tài khỏan sử dụng

54

4.3.4. Phương pháp hạch tóan

55

4.4. Kế tóan chi phí quản lý doanh nghiệp
vi

58



4.4.1. Các khỏan chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty

58

4.4.2. Chứng từ sử dụng

59

4.4.3. Tài khỏan sử dụng

59

4.4.4. Phương pháp hạch tóan

60

4.5. Kế tóan các hoạt động tài chính

65

4.5.1. Kế tóan doanh thu hoạt động tài chính

66

4.5.2. Kế tóan chi phí hoạt động tài chính

69

4.6. Kế tóan các họat động khác


73

4.6.1. Kế tóan thu nhập khác

73

4.6.2. Kế tóan chi phí khác

73

4.6. Kế tóan chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

73

4.7. Kế tóan xác định kết quả kinh doanh

75

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

78
78

5.1.1. Thuận lợi

78

5.1.2. Khó khăn


79

5.2. Kiến nghị

80

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BLĐTBXH

Bộ lao động thương binh xã hội

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CC DC

Công cụ, dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

CN

Chi nhánh

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GGHB


Giảm giá hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

HĐQT

Hội đồng quản trị

HH

Hàng hoá

HTK

Hàng tồn kho

K/C

Kết chuyển

KH

Khách hàng


KHKT

Kế hoạch kỹ thuật

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh

NH

Ngân hàng

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCHC


Tổ chức hành chính

TC

Tài chính
viii


TGĐ

Tổng giám đốc

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TM

Tiền mặt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP


Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

XK

Xuất khẩu

XN

Xí nghiệp

VLXD

Vật liệu xây dựng

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Nhân Sự Của Công Ty


x

17


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty

8

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tóan Tại Công Ty

11

Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Tóan Theo Hình Thức Nhật Kí Chứng Từ

14

Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Hóa An

15

Hình 2.5. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ

16

Hình 4.1. Quy Trình Xuất Bán Hàng Tại Công Ty

40


Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Doanh Thu Bán Hàng Thu

43

Tiền Ngay Tại XN 1
Hình 4.3. Lưu Đồ Lưu Chuyển Chứng Từ Doanh Thu Bán Hàng Thu

44

Tiền Trước Tại XN 1
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Tóan DT Bán Hàng Và Cung Cấp DV Tháng 12/2009

47

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Tóan Giá Vốn Hàng Bán Tháng 12/2009

51

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Tóan Chi Phí Bán Hàng Tháng 12/2009

56

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Tóan Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Tháng 12/2009

62

Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Tóan Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Tháng 12/2009

67


Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Tóan Chi Phí Tài Chính Tháng 12/2009

71

Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Tóan Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành Năm 2009

75

Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Tóan Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh

75

Tại Công Ty Cổ Phần Hóa An
Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Tóan Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Tại Công Ty Cổ Phần Hóa An Năm 2009

xi

77


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Báo Cáo Kết Quả Họat Động Kinh Doanh Năm 2009
Phụ lục 2. Phiếu Xuất Kho
Phụ lục 3. Hóa Đơn GTGT ngày 18/12/2009
Phụ lục 4. Hóa Đơn GTGT ngày 27/12/2009
Phụ lục 5. Hóa Đơn GTGT ngày 31/12/2009
Phụ lục 6. Thẻ Kho
Phụ lục 7. Bảng Phân Tích Số Liệu

Phụ lục 8. Phiếu Thu
Phụ lục 9. Tổng Hợp Nhập Xuất Sản Phẩm Tháng 12 Năm 2009
Phụ lục 10. Bảng Phân Bổ Lương & KPCĐ – BHXH + BHYT Tháng 12 Năm 2009
Phụ lục 11. Bảng Trích Khấu Hao TSCĐ Tháng 12 Năm 2009
Phụ lục 12. Hóa Đơn GTGT Ngày 01/12/2009
Phụ lục 13. Ủy Nhiệm Chi
Phụ lục 14. Hóa Đơn GTGT Ngày 08/12/2009
Phụ lục 15. Phiếu Chi
Phụ lục 16. Ủy Nhiệm Thu
Phụ lục 17. Hóa Đơn Thu Phí
Phụ lục 18. Hóa Đơn GTGT Ngày 02/11/2009
Phụ lục 19. Hóa Đơn Bán Hàng Thông Thường Ngày 16/12/2009
Phụ lục 20. Giấy Đề Nghị Thanh Tóan
Phụ lục 21. Giấy Báo Có
Phụ lục 22. Bảng Tính Lãi Tiền Vay Tháng 12 Năm 2009

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển và đang từng bước đổi mới, hội
nhập vào quá trình phát triển chung của Thế Giới, đặc biệt là sự kiện Việt Nam chính
thức gia nhập làm thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại Thế Giới (WTO).Vì
vậy đòi hỏi một yêu cầu tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp là phải cố gắng phát huy hết
năng lực của mình để có thể hòa nhập vào sự phát triển, đứng vững trước sự cạnh
tranh khốc liệt hiện này.
Sự hoà nhập vào nền kinh tế Thế Giới đã đem lại cho nền kinh kinh tế Việt

Nam một bầu không khí sôi động hẳn lên, hàng hoá ngày càng đa dạng và phong phú.
Đồng thời nó cũng làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cả trong lẫn ngoài
nước ngày càng quyết liệt hơn. Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có những chính sách, hướng đi cụ thể, đúng đắn thì mới đủ sức cạnh tranh
và đem lại hiệu quả kinh doanh như mong muốn. Chỉ có như vậy thì doanh nghiệp mới
có thể ngày càng phát triển và cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác và từng
bước đưa nền kinh tế nước ta ngày một đi lên. Để xác định được hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp thì trước tiên doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận đạt được
trong kỳ, muốn có được điều này thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý.
Vì vậy khi doanh nghiệp bước vào thị trường cạnh tranh hội nhập, thì việc đánh
giá, xem xét một cách chính xác doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay có lợi nhuận
không thông qua công tác hạch toán các khoản doanh thu, chi phí có hệ thống… là cực
kì quan trọng. Từ đó cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác nhằm hỗ trợ
đắc lực cho công tác quản trị, giúp cho doanh nghiệp nhận ra điểm mạnh, điểm yếu,
đồng thời tận dụng những cơ hội, dự đoán, đo lường trước những rủi ro, thách thức để
giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.


Chính vì những lí do nêu trên mà em đã chọn đề tài: "Kế Toán Doanh Thu Và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh" làm khóa luận. Đây là cơ hội cho em biết được những
kiến thức thực tế về công tác tổ chức kế toán tại Công Ty Cổ Phần Hóa An. Tuy nhiên,
với thời gian có hạn cũng như khả năng hiểu biết của em không đủ để nắm bắt thực tế
một cách hòan chỉnh nên khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó,
em mong được sự góp ý và sửa chữa của Quý thầy cô để đề tài của em được hòan
chỉnh hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu phương pháp hạch toán chi phí, doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh cũng như hình thức sổ kế toán tại Công Ty Cổ Phần Đá Hóa An.
Trên cơ sở có một vài nhận xét về việc vận dụng chế độ kế toán trong điều kiện
hoạt động thực tiễn của công ty, nhằm đề xuất những ý kiến góp phần làm cho công

tác kế toán trong công ty ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu quả cao hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Đá Hóa An .
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 3/2010 đến 5/2010.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Trong năm 2009.
Phạm vi số liệu: Số liệu thu thập ở các phòng ban của công ty.
1.4. Cấu trúc luận văn
Khóa luận được thực hiện gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Hóa An, bao gồm quá trình hình thành,
phát triển, cơ cấu tổ chức, đặc điểm kinh doanh của công ty, tổ chức công tác kế tóan,
chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty cũng như từng chức danh trong
bộ phận kế tóan của công ty, quy trình công nghệ,…
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, phương pháp hạch toán của quá trình kế toán chi
phí, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
2


Mô tả quy trình lưu chuyển chứng từ bán hàng, quá trình hạch toán doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó rút ra những nhận xét, phân
tích, đánh giá.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra ưu nhược điểm, trên cơ sở đó đề xuất ý
kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại Công ty.

3



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty
Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Hóa An
Vốn điều lệ hiện nay của công ty: 100.996.700.000 đồng.
Vốn điều lệ được hình thành trên cơ sở phát hành cổ phiếu.
Loại cổ phiếu phát hành: Cổ phiếu phổ thông ghi danh và không ghi danh.
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000đ/Cổ phiếu.
Số lựơng cổ phiếu: 10.099.700 /Cổ phiếu.
Cổ phiếu của công ty (Mã cổ phiếu của công ty là DHA) đang được giao dịch
tại Sở giao dịch chứng khóan thành phố Hồ Chí Minh.
Trụ sở chính: Mỏ đá Hóa An (XN1)
- Địa chỉ: Ấp Cầu Hang, xã Hóa An, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại: 061.3954458 – 3954632 – Fax: 061.3954754
- Email: –
- Website: www.hoaan.com.vn
- Mã số thuế: 3600464464
Chi nhánh của công ty:
- Mỏ đá Thường Tân – xã Thường Tân, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Mỏ đá Núi Gió – xã Tân Lợi, huyện Hớn Quảng, tỉnh Bình Phước.
- Mỏ đá Tân Cang 3 – xã Phước Tân, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
- Mỏ đá Thạnh Phú 2 – xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Hoạt chính của công ty:
- Sản xuất đá xây dựng, VLXD các loại.
- Hoạt động đầu tư tài chính.
4



- Một số ngành nghề khác theo giấy phép kinh doanh.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Công Ty Cổ Phần Hóa An được thành lập theo quyết định số 47/2000/QĐ-TTG
ngày 18/04/2000 của Thủ tướng chính phủ về việc chuyển DN nhà nước thành công ty
khai thác đá và VLXD Hóa An, thuộc Tổng Công Ty Vật Liệu Số 1, Bộ xây dựng
thành Công Ty Cổ Phần Hóa An. Công ty đã tiến hành tổ chức đại hội cổ đông thành
lập ngày 25/05/2000: Thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Công ty đã
được Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 4703000008 ngày 08/06/2000. Công ty hoạt động theo hình thức công ty cổ
phần kể từ ngày 01/06/2000.
Tiền thân của Công Ty Khai Thác Đá Và Vật Liệu Xây Dựng Hóa An là XN
Đá Bình Hòa (Vĩnh Cửu, Đồng Nai) thuộc Công Ty Vật Liệu Số 1, Bộ xây dựng ,
được thành lập theo quyết định số 1309/BXD-TCCB ngày 29/07/1978 của bộ trưởng
Bộ xây dựng với nhiệm vụ: tổ chức khai thác và chế biến đá xây dựng, phục vụ cho
các công trình xây dựng ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh,Miền Đông Nam Bộ và
một phần Miền Tây Nam Bộ. Tháng 01/1980 XN Đá Bình Hòa đổi tên thành XN Đá
Hóa An thuộc liên hiệp các XN đá cát sỏi- Bộ xây dựng. Tháng 01/1985 trực thuộc
Liên Hiệp Các XN VLXD số 1, Bộ xây dựng, để phù hợp với xu thế phát triển của DN
cũng nhhư chính sách của nhà nước XN Đá Hóa An được phép đổi tên thành Công Ty
Khai Thác Đá Và VLXD Hóa An từ tháng 04/1995 trực thuộc Tổng Công Ty Vật Liệu
Số 1, Bộ xây dựng.
2.1.2. Vị trí địa lý
Công Ty Cổ Phần Hóa An tọa lạc tại ấp Cầu Hang, xã Hóa An, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai. Công ty cách quốc lộ 1A khỏang 12 km, cách trung tâm thành
phố Hồ Chí Minh khỏang 30 km và cách trung tâm thành phố Biên Hòa khỏang 5 km,
gần các cảng đường sông Đồng Nai.
Công ty đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, thuộc khu vực kinh tế trọng điểm của
phía Nam. Do vậy mà có điều kiện thuận lợi về giao thông trong việc vận chuyển đá đi

thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
2.1.3. Quá trình phát triển

5


Kể từ năm 1978 đến nay công ty đã trãi qua biết bao thăng trầm, có những lúc
tưởng chừng như phá sản nhưng được sự ủng hộ của các ngành, các cấp và đặc biệt là
Tổng Công Ty Vật Liệu Số 1 cùng với sự nỗ lực hết mình của ban lãnh đạo cũng như
tòan bộ CBCNV của công ty, công ty đã áp dụng một số biện pháp đổi mới, tổ chúc bộ
máy hoạt đông có hiệu quả hơn, công ty đã chuyển mình thóat khỏi thời kì bao cấp và
tự tin chuyển sang cơ chế thị trường. Cho đến nay tốc độ phát triển năm sau luôn cao
hơn năm trước. Có thể chia làm 4 giai đọan phát triển:
- Giai đọan 1 (1978-1989): Giai đọan hình thành, củng cố, xây dựng và phát
triển ở thời kì bao cấp.
- Giai đọan 2 (1989-1994): Đây thời kì công ty chuyển mình thóat khỏi nền
kinh tế bao cấp và cũng chính là giai đọan khó khăn nhất.
- Giai đọan 3 (1994-06/2000): Sự kiện Việt Nam hòa nhập vào khối ASEAN và
nhiều nghành sản xuất trong nứơc găp rất nhiều khó khăn do sự cạnh tranh khốc liệt
của cơ chế thị trừơng. Ngành VLXD cũng không ngoại lệ. Với việc Việt Nam bình
thường quan hệ quan hệ ngọai giao với Mỹ thu hút nguồn vốn đầu tư vào Việt Nam.
Các công trình xây dựng, nhà cửa, khu công nghiệp và cơ sở hạ tầng phát triển. Cùng
với sự nỗ lực phấn đấu của tòan thể CBCNV công ty đã phát triển và tìm được chỗ
đứng vững chắc trên thị trrường tiêu thụ. Có thể xem đây là giai đọan phát triển vượt
bậc của công ty.
- Giai đọan 4 (06/2000-đến nay): Theo quyết định số 47/2000 ngày 18/04/2000
của Thủ tướng chính phủ công ty chính thức đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Đá Hóa
An. Đây là bứơc ngoặc lớn nhất về tính chất quản lý và mô hình hoạt động của công ty.
2.1.4. Thành tựu đạt được
Năm 1987: Huân chương lao động hạng 3.

Năm 1997: Huân chương lao động hạng nhì.
Năm 2000: Đang được đề nghị thưởng huy chương lao động hạng nhất.
Năm 2008: Được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tặng bằng khen và được Chủ
tịch nước tặng Huân chương lao động hạng nhất.
Cờ và bằng khen khen đơn vị thi đua xuất sắc của Bộ xây dựng trong nhiều năm
liền.
Doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước, thu nhập bình quân của CBCNV
6


công ty không ngừng được nâng lên.
2.1.5. Thị trường tiêu thụ
Ngoài việc duy trì thị trường hiện có ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh ở
Miền Đông Nam Bộ, trong những năm qua công ty còn mở rộng thị truờng xuống các
tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long và miền Tây Nam Bộ.
2.1.6. Phương hướng phát triển
Nhiệm vụ trước mắt và lâu dài là giữ vững thị trừơng hiện có và mở rộng thị
trừơng tiêu thụ.
Rà sóat chặt chẽ chi phí nhằm giảm gía thành để cạnh tranh với các DN khác.
Hàng quý tiến hành phân tích hiệu quả kinh doanh để chấn chỉnh kịp thời công tác
quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh.
Tổ chức bộ máy quản lí gọn nhẹ thực hiện đầy đủ chức năng quản lý với hiệu
quả cao nhất.
Không ngừng đầu tư đổi mới công nghệ. Nâng cao trình độ cơ khí hóa từ 60%90% công việc là cơ khí hóa.
Đẩy mạnh khâu nghiên cứu chủng loại và chất lựơng sản phẩm luôn được cải
thiện phù hợp với nhu cầu của thị trường, đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng theo
yêu cầu của khách hàng là tiêu chí hoạt động lâu dài của công ty. Hướng tới mục tiêu
là DN khai thác đá xây dựng với chất lượng hàng đầu tại khu vực phía Nam.
Đẩy nhanh tiến độ xin cấp giấy phép cho công ty thực hiện dự án xây dựng khu
du lịch sinh thái và khu nhà ở cao tầng tại mỏ đá Hóa An sau khi mỏ phải ngưng khai

thác sau ngày 31/12/2010.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì nhân tố con ngừơi là vô
cùng quan trọng. Do vậy mà công ty luôn chú trọng đến công tác bồi dưỡng, rèn luyện
nâng cao tay nghề, xây dựng tác phong công nghiệp đối với CBCNV của công ty.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Hòan thành kế hoạch và chỉ tiêu do HĐQT đề ra.
Chuyển sản xuất và kinh doanh các loại VLXD.
Thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn tài sản, bảo tòan và phát
triển vốn và các quyền nghĩa vụ đối với cổ đông công ty.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.
7


2.3. Bộ máy tổ chức quản lí
2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Kế toán trưởng

Phó TGĐ

Phòng KHKT &
đầu tư phát triển

Phòng TCHC-Lao
động tiền lương


Phòng tiếp thị

Xí ngiệp 1

Đội bảo vệ

Đội khai thác

Cảng

Phòng TC
kế tóan

Chi nhánh

Đội cơ giới

Đội nghiền sàng

Đội khai thác

Đội nghiền sàng

Nguồn tin: Phòng TC kế tóan
8


Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị
Có chức năng và quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm với tòan bộ cổ đông, có

tòan quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu quyền lợi
của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông:
- Quyết định chiến lược phát triển của công ty.
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán.
- Quyết định số cổ phần trong phạm vi số cổ phần được chào bán.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh TGĐ, phó TGĐ, kế tóan
trưởng và các bộ phận quản lý quan trọng của công ty cũng như mức lương, lợi ích
khác của các chức danh này.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, việc thành lập chi nhánh, công ty con, việc góp
vốn mua cổ phần của các DN khác.
- Trình báo cáo quyết tóan tài chính hàng năm và bất thường lên đại hội đồng
cổ đông.
- Quyết định mua lại không quá 10% cổ phần đã bán của từng loại.
- Các quyền và nhiệm vụ khác tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Tổng giám đốc
- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
-Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh
của công ty.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty trừ các chức danh
do Hội đồng quản trị bổ nhiệm bãi nhiệm.
- Quyết định lương, phụ cấp đối với người lao động trong công ty.
- Các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, điều lệ của công ty và
quyết định của Hội đồng quản trị.
Phó tổng giám đốc
- Chịu trách nhiệm trứơc TGĐ và Hội đồng quản trị trong việc thực hiện nhiệm
vụ đựơc phân công, giúp TGĐ tổ chức thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, điều hành hoạt
động tại công ty.
9



- Được uỷ quyền thay mặt TGĐ điều hành mọi hoạt động của công ty khi TGĐ
vắng mặt.
Phòng tổ chức hành chính và lao động tiền lưong
- Xây dựng cơ cấu tổ chức và quản lý CBCNV.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và đào tạo lại.
- Tổ chức thực hiện chế độ chính sách tiền lương.
- Quản lý điều hành các mặt công tác thuộc lĩnh vực hành chính của công ty.
Phòng kế hoạch kỹ thuật và đầu tư phát triển
- Quản lý kỹ thuật công nghệ khai thác và chế biến VLXD, quản lí XDCB, quản
lý chất lượng máy.
- Quản lý quy trình nhập xuất vật tư, thành phẩm, bán thành phẩm. Định kỳ
kiểm kê thành phẩm, lập Phiếu nhập xuất sản phẩm.
- Tính đơn giá khóan sản phẩm để thanh tóan cho các đơn vị khóan mà công ty
thuê ngoài.
- Tổ chức thực hiện nghiên cứu áp dụng tiến bộ kỹ thuật khai thác đá và VLXD,
đổi mới công nghệ, nghiên cứu tham gia xây dựng chiến lược sản xuất của công ty.
- Đào tạo bồi dưỡng công nhân kỹ thuật khai thác chế biến.
- Xây dựng dự án chíên lược kinh doanh phát triển thị trường trong lĩnh vực
VLXD.
Phòng tài chính kế tóan
- Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành, doanh thu tiêu thụ từng
laọi sản phẩm, phân tích hiệu quả kinh tế trên cơ sở số liệu tập hợp của các phòng
ban,chi nhánh.
- Theo dõi quản lý tòan bộ tài sản, vốn, vật tư, thành phẩm, tình hình công nợ
của công ty từng thời điểm để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được thông
suốt, đồng bộ và ổn định.
- Lập báo cáo thống kê, kế tóan.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, tổ chức và quản lý việc chấp hành pháp lệnh thống kê kế tóan, hạch tóan thu

chi.
Phòng tiếp thị
10


- Nghiên cứu nắm bắt nhu cầu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng nhằm
tham mưu cho Ban giám đốc trong việc định hướng sản xuất cải tiến chất lượng sản
phẩm .
- Lập phương án kinh doanh tổ chức thực hiện, khuyến mãi hoa hồng mua giới,
xây dựng tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm đầu ra và tìm kiếm nguồn hàng đầu vào
cho công ty.
2.3.2. Tổ chức công tác kế tóan ở công ty
a) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tóan
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tóan Tại Công Ty
Kế tóan trửơng

Thủ quỹ

Tổ bán
hàng (gồm
4 người)

Kế tóan TM,
thanh tóan,
tiền lương

Kế tóan
chứng
khóan


Kế tóan
TGNH,
công nợ

Kế tóan
tổng hợp
Nguồn tin : Phòng TC kế tóan
b) Nhiệm vụ của từng chức danh
Kế tóan trửơng
Là người chịu trách nhiệm về tổ chức công tác kế toán trong công ty, kiểm tra
hoạt động từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của công tác kế toán.
Là người đề xuất các biện pháp quản lý, tham mưu về tài chính cho Ban giám
đốc nhằm tăng hiệu quả hoạt động của công ty, có quyền đề nghị các bộ phận cung cấp
đầy đủ các chứng từ và giải trình các chi phí có liên quan.
Kế tóan tổng hợp
Tổng hợp các vụ phát sinh từ các nhân viên kế toán, theo dõi và hạch toán các
nghiệp vụ còn lại: Kiểm kê, đánh giá hiện trạng, giá trị TSCĐ hiện có, tính toán và
11


phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng vào chi phí hoạt động, lập phương án sữa chữa
lớn TSCĐ, phản ánh tình trạng thanh lý, nhượng bán TSCĐ, hướng dẫn, kiểm tra các
phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở sổ sách cần
thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ, phương pháp; thực hiện công tác tính giá thành
sản phẩm; thực hiện kê khai thuế TNDN; báo cáo quyết toán lãi, lỗ hàng tháng hàng
quý hàng năm,; làm báo cáo thống kê theo quy định.
Kế tóan tiền mặt-thanh tóan-tiền lương
Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng tiền mặt khi có
chỉ đạo của cấp trên, viết Phiếu thu - Phiếu chi, theo dõi tiền mặt. Thực hiện tính toán
tiền lương và các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp cho toàn thể công

nhân viên của công ty, theo dõi bậc lương của công nhân viên đảm bảo tính chính xác,
hợp lý, đúng nguyên tắc trong công tác hạch toán.
Kế tóan TGHN-công nợ
Theo dõi, đối chiếu số phát sinh và số dư trên tài khoản tiền gửi ngân hàng, theo
dõi khoản nợ vay ngân hàng và công nợ của khách hàng, các khỏan phải trả.
Kế tóan chứng khóan
Theo dõi về tình hình các khỏan đầu tư chứng khóan của công ty.
Thủ quỹ
Là người chịu trách nhiệm công tác thu, chi và bảo quản quỹ tiền mặt của công
ty.
Tổ bán hàng
Có trách nhiệm thu tiền bán hàng trực tiếp cho khách hàng, theo dõi Thẻ kho và
nộp tiền cho thủ quỹ.
c) Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế tóan áp dụng theo chế độ kế tóan Việt Nam ban hành.
Công ty áp dụng hệ thống tài khỏan và chứng từ kế tóan theo: QĐ 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. Bên cạnh đó để phục vụ tốt cho công tác quản
lý công ty mở thêm các tài khoản chi tiết.
Niên độ kế tóan bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sừ dụng trong kế tóan là đồng Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận HTK:
12


- Nguyên tắc ghi nhận HTK: Phưong pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính giá trị HTK: Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.
- Phương pháp hạch tóan HTK : Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá HTK: Được lập vào thời điểm cuối năm
là số chênh lệch giữa giá gốc của HTK và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình): Giá mua + CP vận chuyển +

CP lắp đặt.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình): Phương pháp đường thẳng.
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng: Tuân thủ 5 điều kiện
ghi nhận doanh thu tại Điều 10 của Chuẩn mực kế tóan số 14.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận CP tài chính: Tổng CP tài chính trong kỳ
(Không bù trừ với DT tài chính).
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận CP thuế TNDN hiện hành: CP thuế
TNDN hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN
trong năm hiện hành.
d) Hình thức kế tóan áp dụng
Công ty sử dụng phần mềm kế tóan: KTSYS ' 2000.
Công ty áp dụng hình thức sổ kế tóan là Nhật kí - Chứng từ.
Hiện nay, toàn bộ công tác kế toán tại Công ty được trang bị bằng máy vi tính,
cộng với đội ngũ nhân viên kế toán rất thành thạo trong việc sử dụng, đã không những
đáp ứng kịp thời thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo trong quá trình quản lý mà còn
thuận tiện trong công tác bảo quản, lưu giữ các dữ liệu kế toán. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ qui trình ghi sổ kế toán, nhưng in ra được đầy đủ sổ kế toán và
báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin
13


×